You are on page 1of 54

CHƯƠNG 3: PHÒNG NGỪA RỦI RO

BẰNG CÔNG CỤ PHÁI SINH

Giảng viên: Ths Nguyễn Xuân Bảo Châu


NỘI DUNG CHƯƠNG
1. Giao dịch ngoại hối giao ngay
2. Phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng Hợp đồng kỳ hạn
(Forwards)
3. Phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng Hợp đồng tương lai
(Futures)
4. Phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng Hợp đồng hoán đổi
ngoại tệ (Swaps)
5. Phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng Hợp đồng quyền chọn
ngoại tệ (Options)
2
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY
Giao dịch ngoại hối giao ngay là giao dịch mà 2 bên thực hiện
mua, bán 1 lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao
dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo
(QĐ 1452/2004-NHNN)

Giao dịch ngoại hối giao ngay là giao dịch cơ sở vì tỷ giá có sẵn
và được hình thành dựa trên quan hệ cung cầu thị trường.

3
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY

Giao dịch ngoại hối giao ngay được thực hiện trên thị trường OTC
và được phân thành 2 loại:
1. Giao dịch giao ngay bán lẻ
2. Giao dịch giao ngay trên thị trường interbank:
- Trực tiếp
- Gián tiếp

4
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY

Ngày giao dịch (dealing day): là ngày hai bên chốt số


lượng ngoại tệ giao dịch, tỷ giá giao ngay và ngày giá trị.

 Ngày giá trị (value day): là ngày mà mỗi bên thực hiện
nghĩa vụ mua hoặc bán ngoại tệ của mình.

5
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY

Một số giao dịch có ngày giá trị đặc biệt

 Giao dịch TOD = T

 Giao dịch TOM = T + 1

 Giao dịch SPOT/NEXT = T+2

6
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY

Đặc điểm của giao dịch ngoại hối giao ngay:

 Giao dịch thực hiện không qua Sở giao dịch, mà thông qua điện thoại,
telex, fax

 Không có phí giao dịch

 Chênh lệch tỷ giá mua bán hẹp hơn so với các giao dịch phái sinh khác

7
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY
Tại Việt Nam, giao dịch giao ngay cần lưu ý:

 Chỉ các tổ chức tín dụng mới được phép kinh doanh và cung cấp dịch
vụ ngoại hối cho khách hàng

 Các tổ chức tín dụng chỉ yết giá theo biên độ và tỷ giá công bố chính
thức trên thị trường liên ngân hàng

 Các cá nhân, tổ chức muốn mua ngoại hối phải chứng minh mục đích
sử dụng
8
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

Công cụ tài chính phái sinh là một hợp đồng tài chính giữa
hai hoặc nhiều bên để giao dịch một tài sản tại một thời điểm
trong tương lai với một mức giá được ấn định trước.

9
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

◦ Các loại công cụ tài chính phái sinh:


◦ - Hợp đồng kỳ hạn
◦ - Hợp đồng tương lai
◦ - Hợp đồng hoán đổi
◦ - Hợp đồng quyền chọn

10
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là những giao dịch ngoại hối có ngày
giá trị xa hơn ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối giao ngay.
(HSBC, 2016)

16 17 18
December December December

Today Tom Spot 3 to 365 days

11
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

Hợp đồng kỳ hạn là một thỏa thuận giữa khách hàng và một
tổ chức tài chính để mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất
định theo tỷ giá xác định (gọi là tỷ giá kỳ hạn) tại một thời
điểm cụ thể trong tương lai. (Theo Jeff Madura, 1992)

◦ Tỷ giá kỳ hạn (Forward rate) là tỷ giá được áp dụng trong


giao dịch kỳ hạn

12
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn
 Tại thời điểm ký hợp đồng kỳ hạn, không có sự trao đổi ngoại tệ
hay thanh toán tiền.
 Hoạt động thanh toán diễn ra tại một thời điểm trong tương lai theo
thỏa thuận đã được ký kết trong hợp đồng.
 Hợp đồng kỳ hạn bắt buộc các bên tham gia phải thực hiện thỏa
thuận đã ký dù sự biến động tỷ giá có ảnh hưởng bất lợi.
 Trong hợp đồng kỳ hạn, bên mua và bên bán đều không phải trả phí
hợp đồng.
 Không có sự tham gia của tổ chức trung gian.
13
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

Xác định tỷ giá kỳ hạn


F : tỷ giá kỳ hạn
S : tỷ giá giao ngay
rT : lãi suất/năm của đồng tiền định giá (đồng nội tệ)
rC : lãi suất/năm của đồng tiền yết giá (đồng ngoại tệ)
t : thời hạn của hợp đồng tính theo năm

14
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

Công thức xác định tỷ giá kỳ hạn

𝑟𝑇 −𝑟𝐶 .𝑡
F=S+S ≈ S + S 𝑟𝑇 − 𝑟𝐶 .t
1+ 𝑟𝐶 .𝑡

15
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Tỷ giá kỳ hạn mua vào – Tỷ giá kỳ hạn bán ra
Giả sử tại thời điểm t0, VCB ký hợp đồng mua bán kỳ hạn USD đối
ứng bằng VND với công ty A, hợp đồng có thời hạn t (theo năm) và
đến hạn tại thời điểm t1.
Hãy xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra F(USD/VND) = FB −
FO , Biết rằng, tại thời điểm t0, có các thông số:
Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) =SB − SO
Lãi suất năm của VND: rVND = rTB - rTO
Lãi suất năm của USD: rUSD = rCB - rCO
16
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

Tỷ giá kỳ hạn mua vào – Tỷ giá kỳ hạn bán ra

FB: tỷ giá mua kỳ hạn FO: tỷ giá bán kỳ hạn


SB: tỷ giá mua giao ngay SO: tỷ giá bán giao ngay
rTB: lãi suất tiền gửi đồng định giá rTO: lãi suất cho vay đồng định giá
rCB: lãi suất tiền gửi đồng yết giá rCO: lãi suất cho vay đồng yết giá
t = n/360 với n là kỳ hạn hợp đồng theo ngày hoặc t = n/12 với n là kỳ
hạn hợp đồng theo tháng

17
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

Dạng chính xác


𝑟𝑇𝐵 − 𝑟𝐶𝑂 . 𝑡
𝑭𝑩 = 𝑆𝐵 + 𝑆𝐵
1 + 𝑟𝐶𝑂 . 𝑡
𝑟𝑇𝑂 − 𝑟𝐶𝐵 . 𝑡
𝑭𝑶 = 𝑆𝑂 + 𝑆𝑂
1 + 𝑟𝐶𝐵 . 𝑡

18
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

Dạng gần đúng

FB  SB + SB rTB − rCO . t
FO  SO + SO rTO − rCB . t

19
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Ví dụ 1: Ngày 10/10/2019, VCB ký hợp đồng mua bán kỳ hạn
đối ứng bằng VND với công ty A. Hợp đồng có thời hạn 1
năm. Tính tỷ giá kỳ hạn F(USD/VND) biết các thông số thị
trường sau:
S(USD/VND) = 23.140 – 23.260
rVND: 6,15-7,45%/năm
rUSD: 3,35-3,95%/năm

20
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

SB = 23.140 0,0615−0,0395
rTB = 6,15% 𝑭𝑩 = 23.140 + 23.140
1+0,0395
rCO = 3,95% = 23.629,74
t=1

21
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

SO = 23.260 0,0745−0,0335
rCB = 3,35% 𝑭𝑶 = 23.260 + 23.260
1+0,0335
rTO = 7,45% = 24.182,75
t=1

22
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Ví dụ 2: Ngày 10/09/2020, VCB ký hợp đồng mua bán kỳ hạn
đối ứng bằng JPY với công ty A. Hợp đồng có thời hạn 9
tháng. Tính tỷ giá kỳ hạn F(USD/JPY) biết các thông số thị
trường sau:
S(USD/JPY) = 115,45 – 115,54
rJPY: 2,15-2,75%/năm
rUSD: 3,35-3,95%/năm

23
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

SB = 115,45
0,0215−0,0395 ∗9/12
rTB = 2,15% 𝑭𝑩 = 115,45 + 115,45
1+0,0395∗9/12
rCO = 3,95% = 113,94
t = 9/12

24
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

SO = 115,54
0,0275−0,0335 ∗ 9/12
rCB = 3,35% 𝑭𝑶 = 115,54 + 115,54
1+0,0335∗9/12
rTO = 2,75% = 115,03
t = 9/12

25
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Điểm kỳ hạn (Forward points) là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ
hạn và tỷ giá giao ngay. Ký hiệu là P
P= F–S

rT −rc .t
P=S. = S. rT − rc . t
1+ rc .t

26
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

 P > 0 khi rT > rC: điểm kỳ hạn gia tăng, đồng ngoại tệ
(đồng tiền yết giá) sẽ lên giá

 P < 0 khi rT < rC : điểm kỳ hạn khấu trừ, đồng ngoại tệ sẽ


giảm giá

 P = 0 khi rT = rC : điểm kỳ hạn bằng 0, tỷ giá kỳ hạn bằng


tỷ giá giao ngay

27
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Phương pháp niêm yết tỷ giá kỳ hạn
Kiểu Outrights: là cách niêm yết tỷ giá đầy đủ, thường được áp
dụng trên thị trường bán lẻ.
Kiểu Swap: là cách niêm yết tỷ giá theo điểm kỳ hạn, thường được
áp dụng trên thị trường liên ngân hàng.
 Nếu điểm kỳ hạn mua (Bid) < điểm kỳ hạn bán (Offer)  cộng
điểm kỳ hạn vào tỷ giá giao ngay
Nếu điểm kỳ hạn mua (Bid) > điểm kỳ hạn bán (Offer)  trừ
điểm kỳ hạn vào tỷ giá giao ngay
28
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD

Ví dụ: Tỷ giá giao ngay S(USD/CHF) = 0,9972 – 0,9976


Kiểu Swap Kiểu Outrights
Kỳ hạn
Điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn
3 tháng 32 - 35
6 tháng 47 - 51
9 tháng 60 - 57
12 tháng 80 - 75
29
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Ví dụ: Tỷ giá giao ngay S(USD/CHF) = 0,9972 – 76

Kiểu Swap Kiểu Outrights


Kỳ hạn
Điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn
3 tháng 32 - 35 1,0004 – 1,0011
6 tháng 47 - 51 1,0019 – 1.0027
9 tháng 60 - 57 0,9912 – 0,9919
12 tháng 80 - 75 0,9892 – 0,9901

30
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN NGOẠI TỆ
Phương pháp niêm yết tỷ giá kỳ hạn
Đầu tư 23.140 đồng từ
ngày 12/04/2018 đến
31/12/2018 mang lại Quan trọng nhất
513 đồng trong HĐ kỳ hạn là
ngày thực hiện
Diễn giải VCB
giao dịch và tỷ giá
Tỷ giá giao ngay (Spot rate) – 12/04/2018 23.140 kỳ hạn này

Điểm kỳ hạn ( Forward points) 513


Tỷ giá kỳ hạn (Forward rate) – 31/12/2018 23.653

31
HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Ưu điểm
Hợp đồng kỳ hạn được “thiết kế” thích hợp để đáp ứng yêu cầu của
cả hai bên mua và bán về qui mô giao dịch và thời gian, địa điểm
thực hiện giao dịch.

32
HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Nhược điểm
Hợp đồng kỳ hạn có tính thanh khoản không cao do các bên tham
gia hợp đồng bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng vào thời
điểm đáo hạn bất kể lời/ lỗ.
Hợp đồng kỳ hạn không đáp ứng được nhu cầu giao dịch ngoại tệ
của khách hàng ở hiện tại mà chỉ thỏa mãn nhu cầu mua bán ngoại
tệ của khách hàng trong tương lai
Không có sự đảm bảo chắc chắn rằng không xảy ra rủi ro tín dụng
do một bên bị vỡ nợ hoặc từ chối các nghĩa vụ hợp đồng; đặc biệt là
khi tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay có sự chênh lệch lớn.
33
HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN

1.Có phát sinh chi phí giao dịch khi mua, bán hợp đồng kỳ
hạn không?

2. Việc thực hiện hợp đồng kỳ hạn có bắt buộc không ? Có


được thay đổi hay hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn không?

34
SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN

1. Hủy bỏ hợp đồng (Cancellation)


2. Gia hạn hợp đồng (Extension)
3. Kết thúc sớm hợp đồng (Early Termination)

35
SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN

Tình huống
Công ty ABC cần 1 triệu USD để thanh toán cho khoản
tiền hàng nhập khẩu vào ngày 25/2/2020. Để đảm bảo tỷ
giá cho khoản thanh toán này, công ty ký hợp đồng mua
kỳ hạn 1 triệu USD với ngân hàng tại tỷ giá kỳ hạn F và
đáo hạn ngày 25/2/2020

36
Hợp đồng thương lượng khộng thành công. Công ty
ABC không cần mua USD nữa nên vào ngày 25/2/2020,
công ty ABC yêu cầu NH hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn.

◦ Giải pháp:
HỦY BỎ
B1: Công ty ABC vẫn thực hiện thỏa thuận như
HĐ đã ký
HỢP ĐỒNG
B2: Để hủy bỏ HĐ ban đầu, công ty thực hiện giao
KỲ HẠN
dịch đối ứng tại tỷ giá giao ngay vào ngày đáo hạn
B3: Xác định số tiền chênh lệch do biến động tỷ giá
gây ra. Từ đó xác định tổng chi phí mà công ty cần bỏ
ra để hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn
37
Ví dụ 1:
Công ty ABC cần 1 triệu USD để thanh toán cho khoản
tiền hàng nhập khẩu trong 1 tháng nữa. Ngày
25/1/2020, công ty ký với ngân hàng một HĐ mua kỳ HỦY BỎ
hạn USD trong 1 tháng tại tỷ giá bán kỳ hạn
F(USD/VND) = 21.268 Tuy nhiên, do không thương
HỢP ĐỒNG
thảo được với đối tác nên hợp đồng nhập khẩu bị hủy KỲ HẠN
 Công ty không cần mua USD nữa. Ngày 25/2/2020,
Công ty yêu cầu ngân hàng Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn.
Biết tỷ giá giao ngay ngày 25/2/2020:
S(USD/VND) = 21.258 – 21.260
38
o B1: Thực hiện giao dịch theo hợp đồng ban đầu
Ngày 25/2/2020, Công ty ABC mua kỳ hạn 1tr USD tại
tỷ giá F = 21.268 tức là cần chi số tiền:
21.268 * 1tr = 21.268.000.000 VND

o Tỷ giá giao ngay: USD/VND = 21.258 – 21.260 HỦY BỎ


o B2: Thực hiện giao dịch đối ứng
Để hủy bỏ hợp đồng ban đầu, công ty ABC thực hiện
HỢP ĐỒNG
giao dịch đối ứng – bán 1tr USD tại tỷ giá giao ngay SB KỲ HẠN
= 21.258 và thu về số tiền: 21.258.000.000VND

o B3: Xác định số tiền chênh lệch


Để hủy bỏ hợp đồng ban đầu, công ty ABC cần trả ngân
hàng số tiền:
21.268.000.000 – 21.258.000.000 = 10.000.000 VND
39
◦ Quá trình vận chuyển hàng hóa bị chậm trễ 1 tháng so với dự
kiến. Ngày 25/2/2020, công ty ABC yêu cầu ngân hàng gia hạn
hợp đồng kỳ hạn thêm 1 tháng.
◦ Giải pháp:
B1: Công ty ABC vẫn thực hiện giao dịch như HĐ đã ký
B2: Để hủy bỏ HĐ ban đầu, công ty thực hiện giao dịch đối GIA HẠN
ứng tại tỷ giá giao ngay vào ngày hủy bỏ hợp đồng HỢP ĐỒNG
B3: Thiết lập HĐ mới kỳ hạn 1 tháng với tỷ giá kỳ hạn được
xác định dựa trên tỷ giá giao ngay ngày gia hạn HĐ và điểm
KỲ HẠN
kỳ hạn
B4: Xác định số tiền chênh lệch do biến động tỷ giá gây ra.
Từ đó xác định tổng chi phí mà công ty cần bỏ ra để gia hạn
hợp đồng kỳ hạn
40
Ví dụ 2:
Công ty ABC cần 1 triệu USD để thanh toán cho khoản
tiền hàng nhập khẩu trong 1 tháng nữa. Ngày
25/1/2020, công ty ký với ngân hàng một HĐ mua kỳ GIA HẠN
hạn USD trong 1 tháng tại tỷ giá bán kỳ hạn
F(USD/VND) = 21.268. Tuy nhiên, do hàng tới trễ 1 HỢP ĐỒNG
tháng so với dự kiến nên ngày 25/2/2020, Công ty yêu KỲ HẠN
cầu ngân hàng Gia hạn hợp đồng kỳ hạn thêm 1 tháng.
Biết thông tin thị trường ngày 25/2/2020 như sau:
- S(USD/VND) = 21.258 – 21.260
- Điểm kỳ hạn 1 tháng: P = 81-90
41
o B1: Thực hiện giao dịch theo hợp đồng ban đầu
Ngày 25/2/2020, Công ty ABC mua kỳ hạn 1tr USD tại
tỷ giá F = 21.268 tức là cần chi số tiền:
21.268 * 1tr = 21.268.000.000 VND GIA HẠN
HỢP ĐỒNG
o Tỷ giá giao ngay: USD/VND = 21.258 – 21.260
o B2: Thực hiện giao dịch đối ứng KỲ HẠN
Để hủy bỏ hợp đồng ban đầu, công ty ABC thực hiện
giao dịch đối ứng – bán 1tr USD tại tỷ giá giao ngay SB
= 21.258 và thu về số tiền: 21.258.000.000VND
(<21.268.000.000VND)

42
o Điểm kỳ hạn 1 tháng: P = 81 – 90
o B3: Thiết lập HĐ mới kỳ hạn 1 tháng
Ngày 25/02/2020, Công ty ký HĐ mới, mua kỳ hạn 1
triệu USD tại tỷ giá kỳ hạn F(USD/VND) = 21.260 + 90
= 21.350 đáo hạn ngày 25/03/2020.
Theo HĐ mới này, để mua 1tr USD thì ABC phải chi số GIA HẠN
tiền là:
1tr * 21.350 = 21.350.000.000 VND
HỢP ĐỒNG
KỲ HẠN
o B4: Xác định số tiền chênh lệch
Để hủy bỏ hợp đồng ban đầu, công ty ABC cần trả ngân
hàng số tiền:
21.268.000.000 – 21.258.000.000 = 10.000.000 VND
Tổng chi phí mà ABC phải bỏ ra để gia hạn HĐ kỳ hạn:
21.350.000.000 + 10.000.000 = 21.360.000.000 VND
43
◦ Hàng tới sớm hơn 1 tháng so với dự kiến. Vì vậy, vào ngày
25/1/2020, công ty ABC yêu cầu NH thực hiện HĐ kỳ hạn sớm
1 tháng.

◦ Giải pháp:
KẾT THÚC
B1: Công ty ABC thực hiện giao dịch như HĐ đã ký
B2: vào ngày 25/1/2020, ABC mua 1tr USD tại tỷ giá giao
SỚM HỢP
ngay để thanh toán đơn hàng ĐỒNG KỲ
B3: Đồng thời, để hủy bỏ HĐ kỳ hạn ban đầu, công ty ABC HẠN
thực hiện một giao dịch đối ứng tại tỷ giá được xác định dựa
trên tỷ giá giao ngay và điểm kỳ hạn 1 tháng
B4: Xác định số tiền chênh lệch do biến động tỷ giá gây ra.
Từ đó xác định tổng chi phí mà công ty cần bỏ ra để thực
hiện sớm hợp đồng kỳ hạn 44
Ví dụ 3:
Công ty ABC cần 1 triệu USD để thanh toán cho khoản
tiền hàng nhập khẩu trong 1 tháng nữa. Ngày
25/1/2020, công ty ký với ngân hàng một HĐ mua kỳ KẾT THÚC
hạn USD trong 1 tháng tại tỷ giá bán kỳ hạn
F(USD/VND) = 21.268. Tuy nhiên, do hàng tới sớm
SỚM HỢP
hơn 1 tháng so với dự kiến nên ngày 25/1/2020, Công ĐỒNG KỲ
ty yêu cầu ngân hàng thực hiện hợp đồng kỳ hạn trước HẠN
1 tháng.
Biết thông tin thị trường ngày 25/1/2020 như sau:
- S(USD/VND) = 21.241 – 21.243
- Điểm kỳ hạn 1 tháng: P = 81-90
45
◦ B1: Theo HĐ ban đầu
Ngày 25/2/2020, để mua 1tr USD công ty ABC cần chi ra
21.268.000.000 VND
◦ B2: Mua 1tr USD tại tỷ giá giao ngay ngày 25/1/2020
KẾT THÚC
ABC mua 1tr USD tại tỷ giá bán giao ngay = 21.243, tức SỚM HỢP
là cần chi số tiền 21.243.000.000 VND
◦ B3: Hủy bỏ HĐ cũ bằng giao dịch đối ứng
ĐỒNG KỲ
Đồng thời ngày 25/1/2020, để hủy bỏ HĐ ban đầu, ABC HẠN
ký HĐ kỳ hạn 1 tháng, bán 1tr USD tại tỷ giá
F(USD/VND) = 21.241 + 81 = 21.322
Theo HĐ mới này, bán 1tr USD, ABC thu về
21.322.000.000VND (>21.268.000.000VND)

46
◦ B4: Xác định số tiền chênh lệch KẾT THÚC
NH cần trả lại cho ABC số tiền chênh lệch là: SỚM HỢP
21.322.000.000 – 21.268.000.000 = 54.000.000VND
Tổng số tiền mà công ty chi ra để thực hiện sớm HĐ kỳ ĐỒNG KỲ
hạn là: HẠN
21.243.000.000 – 54.000.000 = 21.189.000.000 VND

47
MNCs sử dụng Forward như thế nào?

oPhòng vệ cho việc nhập khẩu

oBảo vệ cho khoản thu xuất khẩu

oHợp đồng kỳ hạn có thể sửa đổi hoặc bù trừ

48
XỬ LÝ HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Bài tập 1
Công ty Đại Thắng nhập khẩu hàng từ Mỹ trị giá 500.000 USD sẽ phải
thanh toán trong 3 tháng nữa. Công ty ký hợp đồng mua kỳ hạn số USD với
ngân hàng VIB. Hiện tại đang là 1/10/2020, tỷ giá giao ngay S(USD/VND)
= 23.140-23.260
Hãy xử lý HĐ kỳ hạn lần lượt trong 3 trường hợp: hủy bỏ, kéo dài và kết
thúc sớm. Biết rằng:
- Ngày 1/1/2021, S(USD/VND) = 23.540 – 23.600
- Ngày 1/12/2019, S(USD/VND) = 23.360-23.480
- Điểm kỳ hạn 1 tháng, p (1M) = 60-90
- Điểm kỳ hạn 3 tháng, p (3M) = 150-180
49
XỬ LÝ HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Bài tập 2
Công ty Thành Công xuất khẩu hàng sang Úc dự kiến sẽ nhận được
500.000 AUD trong 3 tháng nữa. Công ty ký hợp đồng bán kỳ hạn số AUD
cho ngân hàng VIB. Hiện tại đang là 1/5, tỷ giá giao ngay S(AUD/VND) =
16.750 - 16.810
Hãy xử lý HĐ kỳ hạn lần lượt trong 3 trường hợp: hủy bỏ, kéo dài và kết
thúc sớm. Biết rằng:
- Ngày 1/7, S(AUD/VND): 16.950-17.080
- Ngày 1/8, S(AUD/VND): 17.150-17.210
- Điểm kỳ hạn 1 tháng, p (1M) = 35-50
- Điểm kỳ hạn 3 tháng, p (3M) = 80-105
55
XỬ LÝ HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Bài tập 3
Công ty Thắng Lợi nhập khẩu 1 lô hàng từ Pháp dự kiến sẽ phải thanh toán
800.000 EUR trong 3 tháng nữa. Công ty ký hợp đồng mua kỳ hạn số EUR
với ngân hàng. Hiện tại đang là 1/6, tỷ giá giao ngay S(EUR/VND) =
28.150-28.280
Hãy xử lý HĐ kỳ hạn lần lượt trong 3 trường hợp: hủy bỏ, kéo dài và kết
thúc sớm. Biết rằng:
- Ngày 1/8, S(EUR/VND): 28.080-28.110
- Ngày 1/9, S(EUR/VND): 27.950-28.050
- Điểm kỳ hạn 1 tháng, p (1M) = 60-90
- Điểm kỳ hạn 3 tháng, p (3M) = 150-180
56
XỬ LÝ HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Bài tập 4
Ngày 01/06/2020, Công ty La Roche ký hợp đồng bán kỳ hạn 3 triệu USD đề bảo
hiểm tỷ giá cho khoản thu xuất khẩu sẽ nhận vào ngày 1/09/2020 với tỷ giá hợp
đồng kỳ hạn là 23.700. Hợp đồng kỳ hạn được công ty La Roche xử lý thế nào
nếu tình huống sau đây xảy ra:
Tình huống 1: Công ty nhận được tiền hàng trễ hơn 1 tháng vào ngày 1/10/2020
Tình huống 2: Công ty nhận được tiền hàng sớm hơn 1 tháng vào ngày 1/08/2020
Biết các thông tin thị trường như sau:
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/8: USD/VND = 23.550-23.650
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/9: USD/VND = 23.650-23.750
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/10: USD/VND = 23.350 – 23.400
- Điểm kỳ hạn 1 tháng, p (1M) = 40-60
57
Thực tiễn tại Việt Nam
Quy định pháp lý

Giao dịch kỳ hạn


Giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn
(sau đây gọi là giao dịch kỳ hạn) là
giao dịch hai bên cam kết mua, bán
với nhau một lượng ngoại tệ với Đồng
Việt Nam hoặc với một ngoại tệ khác
theo tỷ giá kỳ hạn xác định tại ngày
giao dịch. Kỳ hạn của giao dịch được
thực hiện theo quy định tại Điều 6
Thông tư này.
58
Thực tiễn tại Việt Nam
Hợp đồng kỳ hạn thực tế

Đây là nội dung


quan trọng
nhất của hợp
đồng
59

You might also like