Professional Documents
Culture Documents
Chương 3.1 - Phòng ngừa RR bằng HĐ kỳ hạn
Chương 3.1 - Phòng ngừa RR bằng HĐ kỳ hạn
Giao dịch ngoại hối giao ngay là giao dịch cơ sở vì tỷ giá có sẵn
và được hình thành dựa trên quan hệ cung cầu thị trường.
3
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY
Giao dịch ngoại hối giao ngay được thực hiện trên thị trường OTC
và được phân thành 2 loại:
1. Giao dịch giao ngay bán lẻ
2. Giao dịch giao ngay trên thị trường interbank:
- Trực tiếp
- Gián tiếp
4
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY
Ngày giá trị (value day): là ngày mà mỗi bên thực hiện
nghĩa vụ mua hoặc bán ngoại tệ của mình.
5
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY
6
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY
Giao dịch thực hiện không qua Sở giao dịch, mà thông qua điện thoại,
telex, fax
Chênh lệch tỷ giá mua bán hẹp hơn so với các giao dịch phái sinh khác
7
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY
Tại Việt Nam, giao dịch giao ngay cần lưu ý:
Chỉ các tổ chức tín dụng mới được phép kinh doanh và cung cấp dịch
vụ ngoại hối cho khách hàng
Các tổ chức tín dụng chỉ yết giá theo biên độ và tỷ giá công bố chính
thức trên thị trường liên ngân hàng
Các cá nhân, tổ chức muốn mua ngoại hối phải chứng minh mục đích
sử dụng
8
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
Công cụ tài chính phái sinh là một hợp đồng tài chính giữa
hai hoặc nhiều bên để giao dịch một tài sản tại một thời điểm
trong tương lai với một mức giá được ấn định trước.
9
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
10
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là những giao dịch ngoại hối có ngày
giá trị xa hơn ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối giao ngay.
(HSBC, 2016)
16 17 18
December December December
11
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Hợp đồng kỳ hạn là một thỏa thuận giữa khách hàng và một
tổ chức tài chính để mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất
định theo tỷ giá xác định (gọi là tỷ giá kỳ hạn) tại một thời
điểm cụ thể trong tương lai. (Theo Jeff Madura, 1992)
12
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn
Tại thời điểm ký hợp đồng kỳ hạn, không có sự trao đổi ngoại tệ
hay thanh toán tiền.
Hoạt động thanh toán diễn ra tại một thời điểm trong tương lai theo
thỏa thuận đã được ký kết trong hợp đồng.
Hợp đồng kỳ hạn bắt buộc các bên tham gia phải thực hiện thỏa
thuận đã ký dù sự biến động tỷ giá có ảnh hưởng bất lợi.
Trong hợp đồng kỳ hạn, bên mua và bên bán đều không phải trả phí
hợp đồng.
Không có sự tham gia của tổ chức trung gian.
13
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
14
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
𝑟𝑇 −𝑟𝐶 .𝑡
F=S+S ≈ S + S 𝑟𝑇 − 𝑟𝐶 .t
1+ 𝑟𝐶 .𝑡
15
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Tỷ giá kỳ hạn mua vào – Tỷ giá kỳ hạn bán ra
Giả sử tại thời điểm t0, VCB ký hợp đồng mua bán kỳ hạn USD đối
ứng bằng VND với công ty A, hợp đồng có thời hạn t (theo năm) và
đến hạn tại thời điểm t1.
Hãy xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra F(USD/VND) = FB −
FO , Biết rằng, tại thời điểm t0, có các thông số:
Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) =SB − SO
Lãi suất năm của VND: rVND = rTB - rTO
Lãi suất năm của USD: rUSD = rCB - rCO
16
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
17
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
18
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
FB SB + SB rTB − rCO . t
FO SO + SO rTO − rCB . t
19
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Ví dụ 1: Ngày 10/10/2019, VCB ký hợp đồng mua bán kỳ hạn
đối ứng bằng VND với công ty A. Hợp đồng có thời hạn 1
năm. Tính tỷ giá kỳ hạn F(USD/VND) biết các thông số thị
trường sau:
S(USD/VND) = 23.140 – 23.260
rVND: 6,15-7,45%/năm
rUSD: 3,35-3,95%/năm
20
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
SB = 23.140 0,0615−0,0395
rTB = 6,15% 𝑭𝑩 = 23.140 + 23.140
1+0,0395
rCO = 3,95% = 23.629,74
t=1
21
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
SO = 23.260 0,0745−0,0335
rCB = 3,35% 𝑭𝑶 = 23.260 + 23.260
1+0,0335
rTO = 7,45% = 24.182,75
t=1
22
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Ví dụ 2: Ngày 10/09/2020, VCB ký hợp đồng mua bán kỳ hạn
đối ứng bằng JPY với công ty A. Hợp đồng có thời hạn 9
tháng. Tính tỷ giá kỳ hạn F(USD/JPY) biết các thông số thị
trường sau:
S(USD/JPY) = 115,45 – 115,54
rJPY: 2,15-2,75%/năm
rUSD: 3,35-3,95%/năm
23
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
SB = 115,45
0,0215−0,0395 ∗9/12
rTB = 2,15% 𝑭𝑩 = 115,45 + 115,45
1+0,0395∗9/12
rCO = 3,95% = 113,94
t = 9/12
24
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
SO = 115,54
0,0275−0,0335 ∗ 9/12
rCB = 3,35% 𝑭𝑶 = 115,54 + 115,54
1+0,0335∗9/12
rTO = 2,75% = 115,03
t = 9/12
25
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Điểm kỳ hạn (Forward points) là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ
hạn và tỷ giá giao ngay. Ký hiệu là P
P= F–S
rT −rc .t
P=S. = S. rT − rc . t
1+ rc .t
26
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
P > 0 khi rT > rC: điểm kỳ hạn gia tăng, đồng ngoại tệ
(đồng tiền yết giá) sẽ lên giá
27
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
Phương pháp niêm yết tỷ giá kỳ hạn
Kiểu Outrights: là cách niêm yết tỷ giá đầy đủ, thường được áp
dụng trên thị trường bán lẻ.
Kiểu Swap: là cách niêm yết tỷ giá theo điểm kỳ hạn, thường được
áp dụng trên thị trường liên ngân hàng.
Nếu điểm kỳ hạn mua (Bid) < điểm kỳ hạn bán (Offer) cộng
điểm kỳ hạn vào tỷ giá giao ngay
Nếu điểm kỳ hạn mua (Bid) > điểm kỳ hạn bán (Offer) trừ
điểm kỳ hạn vào tỷ giá giao ngay
28
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN- FORWARD
30
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN NGOẠI TỆ
Phương pháp niêm yết tỷ giá kỳ hạn
Đầu tư 23.140 đồng từ
ngày 12/04/2018 đến
31/12/2018 mang lại Quan trọng nhất
513 đồng trong HĐ kỳ hạn là
ngày thực hiện
Diễn giải VCB
giao dịch và tỷ giá
Tỷ giá giao ngay (Spot rate) – 12/04/2018 23.140 kỳ hạn này
31
HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Ưu điểm
Hợp đồng kỳ hạn được “thiết kế” thích hợp để đáp ứng yêu cầu của
cả hai bên mua và bán về qui mô giao dịch và thời gian, địa điểm
thực hiện giao dịch.
32
HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Nhược điểm
Hợp đồng kỳ hạn có tính thanh khoản không cao do các bên tham
gia hợp đồng bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng vào thời
điểm đáo hạn bất kể lời/ lỗ.
Hợp đồng kỳ hạn không đáp ứng được nhu cầu giao dịch ngoại tệ
của khách hàng ở hiện tại mà chỉ thỏa mãn nhu cầu mua bán ngoại
tệ của khách hàng trong tương lai
Không có sự đảm bảo chắc chắn rằng không xảy ra rủi ro tín dụng
do một bên bị vỡ nợ hoặc từ chối các nghĩa vụ hợp đồng; đặc biệt là
khi tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay có sự chênh lệch lớn.
33
HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
1.Có phát sinh chi phí giao dịch khi mua, bán hợp đồng kỳ
hạn không?
34
SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
35
SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Tình huống
Công ty ABC cần 1 triệu USD để thanh toán cho khoản
tiền hàng nhập khẩu vào ngày 25/2/2020. Để đảm bảo tỷ
giá cho khoản thanh toán này, công ty ký hợp đồng mua
kỳ hạn 1 triệu USD với ngân hàng tại tỷ giá kỳ hạn F và
đáo hạn ngày 25/2/2020
36
Hợp đồng thương lượng khộng thành công. Công ty
ABC không cần mua USD nữa nên vào ngày 25/2/2020,
công ty ABC yêu cầu NH hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn.
◦ Giải pháp:
HỦY BỎ
B1: Công ty ABC vẫn thực hiện thỏa thuận như
HĐ đã ký
HỢP ĐỒNG
B2: Để hủy bỏ HĐ ban đầu, công ty thực hiện giao
KỲ HẠN
dịch đối ứng tại tỷ giá giao ngay vào ngày đáo hạn
B3: Xác định số tiền chênh lệch do biến động tỷ giá
gây ra. Từ đó xác định tổng chi phí mà công ty cần bỏ
ra để hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn
37
Ví dụ 1:
Công ty ABC cần 1 triệu USD để thanh toán cho khoản
tiền hàng nhập khẩu trong 1 tháng nữa. Ngày
25/1/2020, công ty ký với ngân hàng một HĐ mua kỳ HỦY BỎ
hạn USD trong 1 tháng tại tỷ giá bán kỳ hạn
F(USD/VND) = 21.268 Tuy nhiên, do không thương
HỢP ĐỒNG
thảo được với đối tác nên hợp đồng nhập khẩu bị hủy KỲ HẠN
Công ty không cần mua USD nữa. Ngày 25/2/2020,
Công ty yêu cầu ngân hàng Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn.
Biết tỷ giá giao ngay ngày 25/2/2020:
S(USD/VND) = 21.258 – 21.260
38
o B1: Thực hiện giao dịch theo hợp đồng ban đầu
Ngày 25/2/2020, Công ty ABC mua kỳ hạn 1tr USD tại
tỷ giá F = 21.268 tức là cần chi số tiền:
21.268 * 1tr = 21.268.000.000 VND
42
o Điểm kỳ hạn 1 tháng: P = 81 – 90
o B3: Thiết lập HĐ mới kỳ hạn 1 tháng
Ngày 25/02/2020, Công ty ký HĐ mới, mua kỳ hạn 1
triệu USD tại tỷ giá kỳ hạn F(USD/VND) = 21.260 + 90
= 21.350 đáo hạn ngày 25/03/2020.
Theo HĐ mới này, để mua 1tr USD thì ABC phải chi số GIA HẠN
tiền là:
1tr * 21.350 = 21.350.000.000 VND
HỢP ĐỒNG
KỲ HẠN
o B4: Xác định số tiền chênh lệch
Để hủy bỏ hợp đồng ban đầu, công ty ABC cần trả ngân
hàng số tiền:
21.268.000.000 – 21.258.000.000 = 10.000.000 VND
Tổng chi phí mà ABC phải bỏ ra để gia hạn HĐ kỳ hạn:
21.350.000.000 + 10.000.000 = 21.360.000.000 VND
43
◦ Hàng tới sớm hơn 1 tháng so với dự kiến. Vì vậy, vào ngày
25/1/2020, công ty ABC yêu cầu NH thực hiện HĐ kỳ hạn sớm
1 tháng.
◦ Giải pháp:
KẾT THÚC
B1: Công ty ABC thực hiện giao dịch như HĐ đã ký
B2: vào ngày 25/1/2020, ABC mua 1tr USD tại tỷ giá giao
SỚM HỢP
ngay để thanh toán đơn hàng ĐỒNG KỲ
B3: Đồng thời, để hủy bỏ HĐ kỳ hạn ban đầu, công ty ABC HẠN
thực hiện một giao dịch đối ứng tại tỷ giá được xác định dựa
trên tỷ giá giao ngay và điểm kỳ hạn 1 tháng
B4: Xác định số tiền chênh lệch do biến động tỷ giá gây ra.
Từ đó xác định tổng chi phí mà công ty cần bỏ ra để thực
hiện sớm hợp đồng kỳ hạn 44
Ví dụ 3:
Công ty ABC cần 1 triệu USD để thanh toán cho khoản
tiền hàng nhập khẩu trong 1 tháng nữa. Ngày
25/1/2020, công ty ký với ngân hàng một HĐ mua kỳ KẾT THÚC
hạn USD trong 1 tháng tại tỷ giá bán kỳ hạn
F(USD/VND) = 21.268. Tuy nhiên, do hàng tới sớm
SỚM HỢP
hơn 1 tháng so với dự kiến nên ngày 25/1/2020, Công ĐỒNG KỲ
ty yêu cầu ngân hàng thực hiện hợp đồng kỳ hạn trước HẠN
1 tháng.
Biết thông tin thị trường ngày 25/1/2020 như sau:
- S(USD/VND) = 21.241 – 21.243
- Điểm kỳ hạn 1 tháng: P = 81-90
45
◦ B1: Theo HĐ ban đầu
Ngày 25/2/2020, để mua 1tr USD công ty ABC cần chi ra
21.268.000.000 VND
◦ B2: Mua 1tr USD tại tỷ giá giao ngay ngày 25/1/2020
KẾT THÚC
ABC mua 1tr USD tại tỷ giá bán giao ngay = 21.243, tức SỚM HỢP
là cần chi số tiền 21.243.000.000 VND
◦ B3: Hủy bỏ HĐ cũ bằng giao dịch đối ứng
ĐỒNG KỲ
Đồng thời ngày 25/1/2020, để hủy bỏ HĐ ban đầu, ABC HẠN
ký HĐ kỳ hạn 1 tháng, bán 1tr USD tại tỷ giá
F(USD/VND) = 21.241 + 81 = 21.322
Theo HĐ mới này, bán 1tr USD, ABC thu về
21.322.000.000VND (>21.268.000.000VND)
46
◦ B4: Xác định số tiền chênh lệch KẾT THÚC
NH cần trả lại cho ABC số tiền chênh lệch là: SỚM HỢP
21.322.000.000 – 21.268.000.000 = 54.000.000VND
Tổng số tiền mà công ty chi ra để thực hiện sớm HĐ kỳ ĐỒNG KỲ
hạn là: HẠN
21.243.000.000 – 54.000.000 = 21.189.000.000 VND
47
MNCs sử dụng Forward như thế nào?
48
XỬ LÝ HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Bài tập 1
Công ty Đại Thắng nhập khẩu hàng từ Mỹ trị giá 500.000 USD sẽ phải
thanh toán trong 3 tháng nữa. Công ty ký hợp đồng mua kỳ hạn số USD với
ngân hàng VIB. Hiện tại đang là 1/10/2020, tỷ giá giao ngay S(USD/VND)
= 23.140-23.260
Hãy xử lý HĐ kỳ hạn lần lượt trong 3 trường hợp: hủy bỏ, kéo dài và kết
thúc sớm. Biết rằng:
- Ngày 1/1/2021, S(USD/VND) = 23.540 – 23.600
- Ngày 1/12/2019, S(USD/VND) = 23.360-23.480
- Điểm kỳ hạn 1 tháng, p (1M) = 60-90
- Điểm kỳ hạn 3 tháng, p (3M) = 150-180
49
XỬ LÝ HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Bài tập 2
Công ty Thành Công xuất khẩu hàng sang Úc dự kiến sẽ nhận được
500.000 AUD trong 3 tháng nữa. Công ty ký hợp đồng bán kỳ hạn số AUD
cho ngân hàng VIB. Hiện tại đang là 1/5, tỷ giá giao ngay S(AUD/VND) =
16.750 - 16.810
Hãy xử lý HĐ kỳ hạn lần lượt trong 3 trường hợp: hủy bỏ, kéo dài và kết
thúc sớm. Biết rằng:
- Ngày 1/7, S(AUD/VND): 16.950-17.080
- Ngày 1/8, S(AUD/VND): 17.150-17.210
- Điểm kỳ hạn 1 tháng, p (1M) = 35-50
- Điểm kỳ hạn 3 tháng, p (3M) = 80-105
55
XỬ LÝ HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Bài tập 3
Công ty Thắng Lợi nhập khẩu 1 lô hàng từ Pháp dự kiến sẽ phải thanh toán
800.000 EUR trong 3 tháng nữa. Công ty ký hợp đồng mua kỳ hạn số EUR
với ngân hàng. Hiện tại đang là 1/6, tỷ giá giao ngay S(EUR/VND) =
28.150-28.280
Hãy xử lý HĐ kỳ hạn lần lượt trong 3 trường hợp: hủy bỏ, kéo dài và kết
thúc sớm. Biết rằng:
- Ngày 1/8, S(EUR/VND): 28.080-28.110
- Ngày 1/9, S(EUR/VND): 27.950-28.050
- Điểm kỳ hạn 1 tháng, p (1M) = 60-90
- Điểm kỳ hạn 3 tháng, p (3M) = 150-180
56
XỬ LÝ HỢP ĐỒNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Bài tập 4
Ngày 01/06/2020, Công ty La Roche ký hợp đồng bán kỳ hạn 3 triệu USD đề bảo
hiểm tỷ giá cho khoản thu xuất khẩu sẽ nhận vào ngày 1/09/2020 với tỷ giá hợp
đồng kỳ hạn là 23.700. Hợp đồng kỳ hạn được công ty La Roche xử lý thế nào
nếu tình huống sau đây xảy ra:
Tình huống 1: Công ty nhận được tiền hàng trễ hơn 1 tháng vào ngày 1/10/2020
Tình huống 2: Công ty nhận được tiền hàng sớm hơn 1 tháng vào ngày 1/08/2020
Biết các thông tin thị trường như sau:
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/8: USD/VND = 23.550-23.650
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/9: USD/VND = 23.650-23.750
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/10: USD/VND = 23.350 – 23.400
- Điểm kỳ hạn 1 tháng, p (1M) = 40-60
57
Thực tiễn tại Việt Nam
Quy định pháp lý