Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Cảng Bến Nghé Và Các Vấn Đề Liên Quan - 1506369
Bài Giảng Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Cảng Bến Nghé Và Các Vấn Đề Liên Quan - 1506369
BÀI GIẢNG
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA TẠI CẢNG BẾN NGHÉ VÀ
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
PHẦN 3: QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA TẠI CẢNG BẾN NGHÉ
Angle steel
Y post
H – beam
Plate sheet
Cold rolled/coil steel strip
Wire rod
www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 6
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
The Notify Party may be one import company at the port of discharge;
Agent of Forwarder’s Co-loaded cargo; either one company in abroad
(processing ordering or intermediate buyers); or Customs Agent,
container truckers for import company; or leave in blank.
• Port of Discharge:
+Please mention the port that the container/ cargo is actually discharged
from the vessel into the wharf.
Ex: Los Angeles port.
Temperature
Giới hạn nhiệt độ
limitations
METRIC
1 sq. cm. = 0.1550 sq. in. 1 sq. in. = 6.452 sq. cm.
1 sq. ft. = 0.0929 sq. m. 1 sq. m. = 10.7643 sq. ft.
1 sq. m. = 1.196 sq. yd. 1 sq. yd. = 0.8361 sq. m.
1 hectare = 2.47 acres 1 acre = 0.4049 hectares
1 sq. km. = 0.386 sq. mi. 1 sq. mi. = 2.59 sq. km.
METRIC
1 cu. in. = 16.39 cu. cm. 1 cu. cm. = 0.0610 cu. in.
1 cu. m. = 35.3357 cu. ft. 1 cu. ft. = 0.0283 cu. m.
1 cu. m. = 1.308 cu. yd. 1 cu. yd. = 0.7646 cu. m.
METRIC
1 oz. = 28.35 gr. 1 gr. = 0.03527 oz.
1 kg = 1000 gm 1 gr. = 0.001 kg.
1 lb. = 0.4536 kg. 1 kg. = 2.2046 lb.
1 metric ton = 0.9842 English ton 1 English ton = 1.016 metric tons
Temperature
Celcius or Centigrade Fahrenheit
1 degree Celcius (C) = 5/9 x (F - 32)
(9/5 x C) + 32 = 1 degree Fahrenheit (F)
Source: Container Terminal Operation Management, Shipping and Transport College – Rotterdam, 2012
https://www.bic-code.org/check-digit-calculator/
42
Sự phát triển của container (Container development)
Malcom
Purcell
Mclean
Keith
Tantlinger
1956
33FT (35FT)
ALU
43
Source: Container Terminal Operation Management, Shipping and Transport College – Rotterdam, 2012
Sự phát triển của container (Container development)
• April 26, 1956 Port Newark – Ideal X was loaded every 7 minutes with one
container
• 1956; loading loose cargo on medium size cargo vessel: cost $ 5.83 per
ton
44
Container vessel class
•Nguồn: The Geography of Transport Systems, FIFTH EDITION, Jean-Paul Rodrigue (2020), New York: Routledge, 456 pages. ISBN45
978-0-367-36463-2
•Chapter 5 – Transportation Modes > Maritime Transportation > Evolution of Containerships
THE TOP 20 SHIPPING LINES IN THE WORLD 2019
47
Khái niệm container
Tháng 6 năm 1964, Uỷ ban kỹ thuật của tổ chức ISO (International
Standarzing Organization) đã đưa ra định nghĩa tổng quát về
container. Cho đến nay, các nước trên thế giới đều áp dụng định
nghĩa này của ISO.
• Theo ISO - Container là một dụng cụ vận tải có các đặc điểm:
• Có hình dáng cố định, bền chắc, để được sử dựng nhiều lần.
• Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một
hoặc nhiều phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở
cảng dọc đường.
• Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công
cụ vận tải này sang công cụ vận tải khác.
• Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng
ra. (fill and empty: đóng hàng và rút ruột container)
• Có dung tích không ít hơn 1m3.
48
Lợi ích của container hóa
• Tạo ra một đơn vị hàng hóa thống nhất (Creates a unit load for
rapid cargo handling)
• Bảo vệ hàng hóa (Protects cargo packages)
• Giảm thiểu việc hàng hóa bị mất (Reduces risks of pilferage and
theft)
• Khuyến khích cho hoạt động “door to door” (Encourages door to
door transport)
• Tăng hiệu quả và tiết kiệm chi phí vận tải (Provides economical,
cost effective transport)
• Dễ dàng thay đổi các phương thức vận tải khác nhau (Easy
change between modalities)
49
TEU ( TWENTY-FOOT EQUIVALENT UNIT )
o Là hình hộp chữ nhật chịu được điều kiện thời tiết (mưa,
gió, tuyết,…) (Weatherproof rectangular box)
o Có thể vận chuyển, lưu kho bãi (Transports and stores cargo)
o Giữ và bảo quản hàng hóa lưu bên trong (Confines and
protects contents)
o Là một phương thức vận chuyển riêng biệt (Separable from
means of transport)
o Là một đơn vị hàng hóa xếp dỡ (Handled as unit load)
51
ISO Standards Handbook Series 1 Freight Containers
• ISO 668 : - Classification, part1: Gen. Cargo cont. for general purposes;
dimensions and ratings;
• ISO 1496 -1: - Specification and testing-
• ISO 1496 -1: - amendment 5: Door end security
• ISO 1496 -2: - Specification and testing Thermal containers
• ISO 1496 -3: - S&T – Tank cont. for liquids, gasses and pressurized dry bulk;
• ISO 1496 -4: - S&T – Non pressurized cont. for dry bulk
• ISO 2308 : - Hooks for lifting freight cont. of up to 30T capacity – basic
requirements;
• ISO 3874 : - Handling and securing;
• ISO 6346 : - Coding, identification and marking;
• ISO /PAS 17712 : - Mechanical seals;
• ISO 18185 : - Electronic seals;
52
• etc.,
Cấu trúc container
Tại sao phải tìm hiểu kết cấu container?
Yêu cầu về bảo quản, xếp dỡ
Giới hạn xếp chồng
Phân biệt với các loại container khác
Xác định và gọi tên đúng từng bộ phận (phục vụ cho việc kiểm
tra, báo cáo)
Để lựa chọn đúng container đóng hàng
53
Bộ phận cấu thành bên ngoài
Forklift pockets
56
Container Structure
Container FLoors
57
Container Structure
Floors -REMEMBER !
4.0
26,4
58
Container Structure
Floors -REMEMBER !
59
Container Structure
Floors -REMEMBER !
60
Container Structure
Forklift pockets
61
Container Structure
“Goose neck”
Stiffeners
Outriggers
Bolsterbeam 1x
Source MCI top left & right Goose neck tunnel rails 63
Container Structure
Container side walls
Source: van Doornparts
( example)
64
Container Structure
Roof Panels
65
Container Structure
Container doors
66
Container construction
Sealing doorhandle / securacam
68
Container Structure
Corner Posts
Corner castings
71
Container Structure
Corner castings/fittings
72
Container Structure
Corner castings/fittings; Lifting / Lashing / Securing
73
Chất liệu container
Thép
Nhôm
Chất dẻo pha sợi thủy tinh
Gỗ Thép
74
Ưu điểm: Nhôm
Nhẹ
Cứng, chắc
Bền
Dễ dàng sửa chữa
Khó han gỉ
Tính đàn hồi cao Nhược điểm:
Dễ cách nhiệt o Nặng
o Chi phí chế tạo và sửa chữa cao
o Cần phải được gia cố
o Khung phải làm bằng thép
o Bị acid ăn mòn
o Vỏ dễ bị rách khi va đập
75
Ưu điểm:
Không bị ăn mòn, han gỉ
Cứng, chắc
Không phản ứng với thép
Cách nhiệt tốt
Chất dẻo pha sợi
thủy tinh và gỗ
Nhược điểm
Chi phí chế tạo, sửa chữa cao
Dễ hư hỏng
Khó sửa chữa
Nặng
Dễ thấm nước (gỗ)
76
Container type
77
Mã cũ Mã số
• Container bách hóa:
+ Kiểu kín (Closed) 00-09
+ Có lỗ thông gió 10-19
+ Mái mở (Open Top) 50-53/56-59
• Container bảo ôn
+ Cách nhiệt (Insulated) 20-29
+ Lạnh (reefer) 30-39
+ Lạnh có thiết bị tháo lắp
(RF with Removable Equipment) 40-49
• Container bồn (Tank)
+ Bồn chứa chất lỏng 70-74
+ Bồn chứa chất khí 75-78
+ Bồn chứa chất khác 79
78
Type (old) Code
• Bulk container
+ non-pressure bulk cont. 80
+ pressure bulk cont. 81
• Platform container 60
• Plat container with 2 ends
+ insulated 61-62
+ folded ends 63-64
+ open side, open top 65-69
+ open side/open top 54-55
• Aircraft container 90-99
79
Mã cũ Mã số
• Container hàng rời (Bulk container):
+ Tự thoát 80
+ Thoát ra nhờ máy hút 81
Container chở ô tô 85
Container chở gia súc vật sống 86
Container mặt bằng (Platform/Flatrack) 60
Container mặt bằng có vách 2 đầu
+ Vách cố định 61-62
+ Vách có thể gập lại 63-64
+ Vách mở, có mái 65-69
+ Vách/mái mở 54-55
Container dành chuyên chở hàng không 90-99
80
Container type (new)
Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
Unventilated
general
G GP G0 Openings at one or both ends
purpose
container
G1 Vents in upper part of cargo space
Openings at one or both end(s),
G2 plus "full" openings at one or both
sides
Openings at one or both end(s),
G3 plus "partial" openings at one or
both sides
G4, G5, G6, G7,
Spare
G8, G9
81
Openings at one or both sides container
Container type (new)
Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
General
purpose Non-mechanical ventilation at the
V VH containers V0 lower and upper parts of the cargo
with space
ventilation
V1 Spare
Mechanical ventilation installed in
V2
the container
V3 Spare
Mechanical ventilation installed
V4
outside the container
V5, V6, V7, V8, V9 Spare
83
Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
Dry bulk
containers,
B BU non- B0 Closed
pressure-
resistant
B1 Airtight
BK Pressurized B2 Spare
Horizontal discharge, test pressure
B3
150 kPa
Horizontal discharge, test pressure
B4
265 kPa
Tipping discharge, test pressure
B5
150 kPa
Tipping discharge, test pressure
B6
265 kPa
B7, B8, B9 Spare
Named cargo
S SN S0 Livestock container
containers
S1 Automobile container
S2 Living fish container
S3, S4, S5, S6,
Spare 84
S7, S8, S9
Bulk in containers
85
Bulk containers
Iso type size group: 22BU
20ft Dedicated
Bulk Containers
86
Iso type size:22BU
Automobile container
livestock container
RO-RO: Roll on/Roll off
Container type (new)
Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
Thermal containers
- refrigerated
- refrigerated and
R RE R0 Mechanically refrigerated
heated
- self powered
refrigerated/heated
RT R1 Mechanically refrigerated and heated
RS R2 Mechanically refrigerated
R3 Mechanically refrigerated and heated
R4, R5, R6,
Spare
R7, R8, R9
89
Container type (new)
Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
Thermal containers Refrigerated and/or heated with
- refrigerated and/or removable equipment located
H HR H0
heated with externally, coefficient of heat transfer
removable equipment K=0.4 W/(m2.K)
Refrigerated and/or heated with
H1 removable equipment located
internally
Refrigerated and/or heated with
removable equipment located
H2
externally, coefficient of heat transfer
K=0.7 W/(m2.K)
H3, H4 Spare
Insulated, coefficient of heat transfer
HI H5
K=0.4 W/(m2.K)
Insulated, coefficient of heat transfer
H6
K=0.7 W/(m2.K)
H7, H8, H9 Spare
90
Container type (new)
Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
Open-top
U UT U0 Opening(s) at one or both end(s)
containers
Opening(s) at one or both end(s)
U1
plus removable roof in end frame
Opening(s) at one of both end(s)
U2 plus opening(s) on one or both
sides
Opening(s) at one or both end(s)
U3 plus opening(s) on one or both
sides plus removable top members
Opening(s) at one or both end(s)
U4 plus opening(s) on one side plus
full openings on the other side
Full, solid side and end walls (no
U5
doors)
U6, U7, U8, U9 Spare
92
Stowage of Cargo
OH or OW
^
o >
94
Open top containers
Iso size/type: 22U1 or 42U1
Especially for:
• Overheight cargo
•Loading from the top side by e.g. crane
• loading from door side by e.g. overhead crane
• Removeable tarpaulin
G ?
96
Open top Container
Iso type size: 42U1
97
Container type (new)
Group Type
Code Type Principal characteristics
code code
Platform (container)
- platform based on
containers with incomplete
superstructure
P PL - fixed P0 Platform
- folding
- platform based containers
with complete
superstructure
Platform with two complete, fixed
PF P1
end walls
Platform with fixed posts, either
P2 free-standing or with removable
top members
Platform with folding complete end
PC P3
walls
Platform with folding posts, either
P4 free-standing or with removable
top members
Platform, open at the top and
PS P5
ends (skeletal)
P6, P7, 98
Spare
P8, P9
ISO Size Type Code: 8’6” high
22P3 - 22P8 - Flat Flat rack
99
20ft Container
Flat - Flat rack - Platform
Any preferance?
100
22P1 fixed ends
40ft < FLAT > 20ft
42P1
22P3
101
From the group 22PC
22P3 - Close view
102
20ft Container
Flat / Flat rack / Platform
103
20ft & 40ft Flatrack
Flush folding = Platform
•Interlocking possible max 4 40ft units combined stays within 2 591 mm (8ft6)
Or as Artificial
Tween
Deck
ATD
105
40 ft Flatracks: ISO 42PC
42P9 &
42P8
107
Container type (new)
Group Type
Code Type Principal characteristics
code code
Tank container for non-
T TN T0 Minimum pressure 45 kPa
dangerous liquids
T1 Minimum pressure 150 kPa
T2 Minimum pressure 265 kPa
Tank container for dangerous
TD T3 Minimum pressure 150 kPa
liquids
T4 Minimum pressure 265 kPa
T5 Minimum pressure 400 kPa
T6 Minimum pressure 600 kPa
TG Tank container for gases T7 Minimum pressure 910 kPa
T8 Minimum pressure 2 200 kPa
Minimum pressure (yet to be
T9
assigned)
A AS Air/surface containers A0
108
Container Structure
Tank container
Source
Quatum tank
109
Container Structure
Tank container- Grounding
Grounding Point
110
Container Structure
Tank container- securely sealed
Airline valve
sealed
111
TIR cap sealed
Container Structure
Air/surface containers
Nguồn: altayavia.ru
Nguồn: slideshare.net
Nguồn: dreamstime.com
Nhãn hiệu container (Ký mã hiệu container/Marking)
Xác định đúng và chính xác container (To identify the container
correctly)
Cung cấp thông tin về container được vận chuyển (To follow up
on given instructions for movements)
113
Ký mã hiệu theo ISO - ISO Marking
50 mm+
Max Gross 24 000 kg
Operational
marks 52 910 lb
Tare 2 200 kg
4 850 lb
114
Container Structure
ISO Marking
Identification Code
115
Mã chủ sở hữu (Owner code)
Mã chủ sở hữu (còn gọi là tiếp đầu ngữ container) bao gồm 3 chữ
cái viết hoa được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế
thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng kí trực tiếp với Cục
container quốc tế - BIC (Bureau International des Containers et du
Transport Intermodal). Sau khi đăng ký, việc sở hữu mã này mới được
chính thức công nhận trên toàn thế giới.
Ký hiệu loại thiết bị:
Là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị:
A B C D E F G H I
10 12 13 14 15 16 17 18 19
J K L M N O P Q R
20 21 23 24 25 26 27 28 29
S T U V W X Y Z
30 31 32 34 35 36 37 38
117
Container Structure
ISO Size Code
First character = Container Length Second size-code character
Character Length Cont. Height Code Character
mm Ft - Container width in mm
1 10 feet ( 3 meters ) in
2 438 > 2 438 ≤ > 2 500
2 20 feet ( 6 meters )
2 500
3 30 feet ( 9 meters ) 2 438 8 0
2 591 8 6 2 C L
4 40 feet ( 12 meters ) 2 743 9 4 D M
2 895 9 6 5 E N
L 45 feet ( 13.7 meters )
> 2 895 > 9 6 6 F P
N 48 feet ( 14.6 meters ) 1 295 4 3 8
≤ 1 219 <4 9
2 2G1 2 2 G1
118
MAXIMUM WEIGHT AND VOLUME ALLOWED
MAXIMUM GROSS
30,400 30,400 30,848 30,400
WEIGHT (KG)
EMPTY WEIGHT
2,200 3,800 3,900 4,800
(KG)
NET LOAD 28,200 26,600 26,580 25,600
Container Structure
ISO “TYPE” Code
22 G 1 120
Container Structure
ISO “TYPE” Code
22 G 1
121
Container Structure
ISO Marking
22G1
123
Một số ký hiệu khác không theo tiêu chuẩn ISO
- Biển chứng nhận an toàn CSC (Safety Approval CSC Plate): những
container đã được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận phù hợp với
quy tắc của công ước an toàn vận chuyển container thì được phép
gắn biểu thị này ở nơi dễ thấy trên container.
Nội dung gồm có:
• Tên nước, số và năm đăng ký
126
• Ngoài ra, còn có thể ghi trên container các dấu chứng nhận
giám định của công ty đăng kiểm quốc tế như Lloyd’s
Register of Shipping, American Bureau of Shipping, …
127
Container Structure
ISO Marking locations
1 = Identification code
2 = Size/type codes
3 = Operational specifications
128
Container Structure
Iso marking permissible layouts
H
Or L
Or C
U
2
4
7
H 2
1
L 4
3
C 7
6
U 2
1
9
3
6
9
129
Công cụ mang hàng
130
Thiết bị xếp dỡ tại cầu tàu
131
Thiết bị xếp dỡ trong bãi
Reach Stacker
132
Vị trí của một container trên tàu được xác định bởi 3 tọa độ:
• Bay: Bay lẻ cho container 20’ và Bay chẵn cho container 40’
• Row: Được đánh bằng hai con số với số lẻ chỉ container ở bên phải, và chẵn
chỉ container ở bên trái so với mặt phẳng æ.
• Tier: Các container ở trên boong được đánh số 8 ở đầu của hai con số. Các
container ở trong hầm thì được đánh số bằng hai con số chẵn.
VD: Vị trí của một container (Bay-Row-Tier) như container A là 030204, và
container B là 160382.
133
Chất xếp hàng vào container
Kỹ thuật chất xếp hàng vào container
135
3. Gia cố hàng trong container
• Gia cố hàng là biện pháp phổ biến được áp dụng để lấp khoảng trống giữa
các kiện hàng, giữa hàng và vách nhằm phòng tránh hàng bị xê dịch, va
chạm trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ. Có nhiều cách gia cố hàng:
• Dùng trụ gỗ chống đỡ
• Dùng giá gỗ, chốt nêm, tấm đệm
• Dùng dây thừng, dây xích, đai nẹp hoặc lưới để buộc giữ.
• Không nên chằng buộc quá căng làm tăng áp lực lớn lên các điểm tựa tương
đối yếu của container như cửa, vách mặt trước. Các cột chống hoặc giá đỡ
nên bố trí theo chiều dọc container.
• Đối với hàng chuyên chở là máy móc nặng, cần gia cố chu đáo, trụ chống,
giá đỡ phải thật chắc chắn, kiên cố
4. Hạn chế hoặc giảm bớt áp lực hoặc chấn động
• Trong khi chuyên chở và bốc dỡ hàng, nói chung không thể triệt tiêu được
hết các xung động nhưng có thể dùng vật có công dụng hạn chế và giảm bớt
áp lực hoặc chấn động. Đó thường là những vật liệu mềm dẻo, có tính đàn
hồi tốt như bọt xốp, nệm bông, túi nhựa chứa không khí.
136
Chất xếp hàng có bao bì khác nhau vào container
137
3. Hàng đóng kiện (baled cargo)
• Loại bao bì này bản thân khá chắc chắn có thể xếp như các
hòm gỗ. Nhưng lưu ý:
• Không dùng móc câu để di chuyển hàng vì vật liệu đóng
kiện thường bằng vải hoặc tấm nhựa PVC dễ bị thủng,
rách gây rơi vãi hàng.
• Không xếp chung hàng đóng kiện với các loại hàng nặng
khác, có bao bì hành dáng sắc cạnh.
• Khi bốc dỡ bằng xe nâng, cần đề phòng quá tải trên mặt
sàn container.
• Đề phòng cháy vì vật liệu đóng kiện thường thuộc loại dễ
cháy.
138
4. Hàng đóng bao túi (bagged cargo)
• Vật liệu làm bao túi thường là giấy dày (xi măng, phân bón,
đường, ….), đay dệt (đựng hạt, ngũ cốc), vải dày (đựng bột),….
• Hàng đựng trong bao túi thường là các loại hạt, viên nhỏ hoặc
dạng bột nên dễ rơi vãi, do đó cần dùng tấm lót phủ mặt sàn
container trước khi xếp hàng vào.
• Khi xếp hàng nhiều tầng phải tùy độ bền chắc của vật liệu bao
túi và nên xếp theo chiều ngang container để giảm bớt áp lực
lên bức vách.
• Tránh dùng móc câu để xê dịch hàng vì nó dễ gây rách, thủng
làm rơi vãi hàng.
• Tuân thủ định mức tải trọng tối đa và lưu ý phân bố đều trọng
lượng hàng trên mặt sàn container.
• Tùy theo tính kỵ ẩm ướt của hàng mà có thể phủ thêm vải dầu
hoặc vải bạt lên trên bề mặt đề phòng hiện tượng đọng hơi
nước. 139
5. Hàng đóng thùng tròn (drums)
• Bao bì thùng tròn thường dùng để
đựng chất lỏng có đặc tính dễ lăn
trượt và khi chất xếp với nhau
không tránh khỏi độ rỗng chất xếp
(broken stowage).
• Cần lưu ý đề phòng rò rỉ bằng cách
xem xét kỹ bao bì, hướng miệng và
nút bao bì lên trên và được đóng
chặt.
• Thùng được xếp thẳng đứng, được
chèn buộc cẩn thận hoặc đặt trên
pallet để cố định vị trí. Nếu phải
xếp nằm thì phải đảm bảo miệng
nút bao bì khít kín và tăng cường
việc nêm chèn, chống đỡ.
141
6. Hàng đóng thành cuộn (rolled
and coiled cargo)
Nên xếp cuộn theo chiều thẳng
đứng, nếu cuộn hàng đủ sức
chịu đựng.
Phải xếp khít sát các cuộn hàng,
ở giữa các cuộn có thể độn lót
vật liệu mềm và nếu xếp thành
chồng, tầng thì giữa các chồng,
tầng cũng cần đệm lót vật liệu
mềm.
Tránh xếp trực tiếp sát vách
hoặc cửa container nên dành
khe hở nhỏ cho việc chèn đệm.
7. Hàng đóng pallet (palletized cargo)
• Kích thước của pallet phải phù hợp với kích thước của
container để tiện đưa hàng vào.
• Phải chằng buộc pallet cẩn thận bằng dây nhựa hoặc đai sắt.
• Khi xếp pallet phải chừa khoảng trống cách vách độ 20cm để đề
phòng va đập.
8. Hàng có chiều cao, chiều ngang quá khổ (over width/over length
cargo)
• Phải kiểm tra trước kích cỡ để tính toán khả năng chuyên chở
bằng container.
• Kiểu container mặt bằng thường được sử dụng, nhưng khi xếp
hàng không được quá khổ container trên 1 foot (0,3048m).
• Container chở hàng quá khổ thường phải xếp trên boong bởi
vậy cần chằng buộc cẩn thận để cố định vị trí.
143
9. Hàng không bao bì
• Hàng không bao bì được chở trần thường là máy móc, sắt
thép thô, nặng nên chủ yếu sử dụng container mặt bằng để
vận chuyển. Cần lưu ý đặc biệt các khâu:
• Cách vận chuyển hàng ra cảng gửi hoặc từ cảng đến vào
kho nội địa bằng phương tiện vận tải thích hợp.
• Bốc dỡ hàng nặng hoặc siêu nặng phải tính toán đến năng
lực của cẩu, phải chuẩn bị chu đáo các dụng cụ bốc dỡ
như: dây cáp, dây xích, thừng chão, móc kẹp,...
• Chọn lựa cách tiếp nhận qua sà lan hoặc thẳng, trực tiếp
lên bãi.
144
10. Hàng lỏng và chất khí (liquid and gaseous cargo)
• Hàng lỏng gồm có: nhiên liệu, thực phẩm lỏng,
…được chở bằng container bồn có cấu trúc và hình
dáng thích hợp với tính chất, đặc điểm của từng loại.
Rút hàng vào ra bồn thường dùng máy bơm.
• Vì là hàng lỏng nên cần kiểm tra kỹ độ chắc chắn, kín
nước của bồn, của nắp đậy đề phòng rò rỉ.
• Đối với hàng lỏng thuộc diện hàng nguy hiểm dễ cháy
nổ, độc hại,…thì phải tuân thủ “quy tắc vận chuyển
hàng nguy hiểm” của IMO (IMDG Code) và các biện
pháp phòng tránh thích hợp.
• Đối với hàng lỏng là thực phẩm thì phải đảm bảo tốt
điều kiện vệ sinh trong bốc dỡ và vận chuyển (rượu,
bia, sữa tươi,….).
145
11. Hàng khô rời (dry bulk cargo)
• Loại hàng này không có bao bì và có nhiều dạng: dạng hạt như ngũ
cốc (thóc gạo, lúa mạch…) dạng viên nhỏ như hóa chất, thức ăn
gia súc, dạng bánh hoặc xỉ, bã của các phế thải quặng nhôm,
nhựa,…
• Loại này thường được chở bằng container hàng khô rời hoặc
container mái mở. Hàng được rót vào container từ miệng phễu bố
trí ở phần mái container và được thoát ra từ miệng thoát ở phần
dưới của vách container bằng máy bơm, máy hút, ống mềm, cẩu
ngoạm hay bằng thủ công.
• Hàng chở rời có đặc tính xê dịch nên cần lưu ý san cào mặt bằng
đến tận các góc container, phân bổ khối lượng và trọng lượng làm
cho container có thể ổn định và cân bằng trong khi bốc dỡ và vận
chuyển.
• Đối với một số hàng thuộc diện hàng nguy hiểm hoặc đặt dưới chế
độ kiểm dịch như hóa chất độc, thức ăn gia súc thì cần phải tuân
thủ các chế độ quy định quốc tế hoặc địa phương147
tương ứng.
12. Hàng mát, lạnh, đông (cool, cold and frozen cargo)
• Trừ rau quả tươi vận chuyển trên đường gần, trong thời gian
ngắn theo cách vận chuyển thông thường, còn đại bộ phận
hàng tươi sống khác dễ bị ôi thiu đều được chở bằng container
mát hoặc đông lạnh, dưới một nhiệt độ thấp được duy trì trong
suốt thời gian vận chuyển.
• Tùy theo yêu cầu độ lạnh, hàng tươi sống được phân thành 3
loại, mỗi loại thích hợp cho một nhiệt độ quy định riêng:
• Hàng đông (frozen cargo): yêu cầu nhiệt độ trong container
được duy trì ở độ lạnh từ -60C trở xuống gồm các loại thịt, cá,
tôm, bơ,…
• Hàng lạnh (cold cargo): yêu cầu bảo quản ở độ lạnh trên bề mặt
từ -10C đến +50C như trứng, trái cây,…
• Hàng mát (cool cargo): yêu cầu bảo quản ở độ mát từ +50C đến
+160C như rau quả tươi, một số dược phẩm, phim ảnh.
149
12. Hàng mát, lạnh, đông (cool, cold and frozen cargo)
Trước khi chất xếp hàng hóa cần:
• Kiểm tra kỹ container như độ khô ráo, không mùi hôi, độ lạnh đạt yêu
cầu.
• Nếu có điều kiện nên chọn thời điểm xếp hàng vào buổi sáng hoặc
chiều, khí hậu mát.
• Khi chất xếp không được che kín miệng ống dẫn hơi lạnh, bít kín lưu
thông hơi lạnh trong container (không vượt vạch đỏ quy định mức chất
xếp phía trên).
• Vật liệu chèn lót phải sạch sẽ, khô ráo.
• Khi chất xếp xong, kiểm tra độ lạnh nếu đạt yêu cầu thì đóng kín các lỗ
thông hơi để duy trì tốt nhiệt độ.
• Khi chở rau quả tươi là loại hàng đòi hỏi trao đổi không khí (thở thực
vật) thì phải thông gió đúng kỹ thuật để tăng luợng oxy và thải khí CO2
ra ngoài.
• Tránh xếp lẫn lộn các loại hàng có yêu cầu độ lạnh khác nhau trong
150
cùng một container.
13. Hàng xếp hỗn hợp chung một container
• Khi phải xếp nhiều loại hàng chung một
container (trường hợp vận chuyển theo
phương thức hàng lẻ - LCL), cần lưu ý các
điểm sau:
• Xem xét, kiểm tra tính chất, đặc điểm, hình
dáng bên ngoài thích hợp hay không thích
hợp cho việc xếp hỗn hợp.
• Thông thường cần tránh xếp chung các
hàng khô với hàng lỏng hoặc ẩm ướt, xếp
chung các loại hàng có mùi khắc kỵ nhau
như trà với thuốc lá, cà phê, bột cá, các loại
hàng nguy hiểm độc hại cần phải tách biệt
nhau hoặc cách xa các loại thực phẩm,…
• Trong điều kiện cho phép xếp hỗn hợp
cũng cần có thêm biện pháp ngăn cách,
phòng tránh tiếp xúc trực tiếp để đảm bảo
an toàn hàng hóa. 151