You are on page 1of 151

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÀI GIẢNG
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA TẠI CẢNG BẾN NGHÉ VÀ
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
NỘI DUNG BÀI GIẢNG

PHẦN 1: HÀNG HÓA XẾP DỠ TẠI CẢNG BẾN NGHÉ

PHẦN 2: PHÁP LÝ ĐỐI VỚI NHẬN HÀNG HÓA Ở CẢNG

PHẦN 3: QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA TẠI CẢNG BẾN NGHÉ

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 2


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
PHẦN 1: HÀNG HÓA XẾP DỠ TẠI CẢNG BẾN NGHÉ
Nhóm hàng rời: Sắt thép
• Văn bản pháp quy: Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-
BKHCN Quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong
nước và thép nhập khẩu

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 3


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Tên hàng hoá HS Code
- Gang thỏi, gang đúc 7201
- Hợp kim ferro silic FE, MN 7202
- Thép phế liệu 7204
- Hạt thép, bi thép, bột sắt, thép tấm hợp kim 7205
- Thép hợp kim làm khuôn, phôi thép SD295A, SD390, 3SP, 5SP 7206, 7207
- Thép tấm, cuộn cán nóng không hợp kim ( SS400, SAE1006..….) 7208
- Thép cuộn, tấm cán nguội(SPCC……) 7209
- Thép mạ không hợp kim( kẽm, nhôm, mạ thiếc, mạ điện….) 7210
- Thép cán nóng, cán nguội loại 2, PO, băng 7211
- Thép mạ ( kẽm, nhôm, mạ thiếc, mạ điện….) loại 2, băng 7212
- Thép cuộn/ cây tròn, wire rod, phôi thép đường kính lớn 7213
- Thép công cụ 7214-7215
- Thép hình U, I, V, Góc, L, hộp vuông 7216
- Dây thép carbon, không hợp kim các loại 7217
- Thép không rỉ dạng thỏi, khuôn, dạng phôi 7218
7219-7221
- Thép không rỉ cán nóng, cán nguội, dạng tấm, cuộn, que (304,…)
7222
- Thép đặc chủng( SKD11, S50C, thép hợp kim…) 7224
- Thép cán nóng hợp kim A36B,SS400, SPHC cuộn/tấm (Hàng chính phẩm) Có
7225
Crom hoặc Bo…
- Thép hợp kim mã kẽm tấm/băng, Thép siliic định hướng và không 7226
7227
- Thép tròn, thép hình hợp kim 7228
7228
www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 4
- Dây thép hợp kim 7229
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa

L – shaped angle steel


Channel steel

T – shaped steel bar

Angle steel

Y post
H – beam

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 5


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa

Plate sheet
Cold rolled/coil steel strip

Deformed steel bar

Wire rod
www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 6
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 7


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Shipper/ Consignee/ Notify:
Mention the customers with the details:
Company name:
Address:
Tel/Fax:
The Shipper (consignor) may be one company who is process or
export of goods in Viet Nam (processing goods or imp-exp goods);
either one company in abroad (processing ordering or intermediate
buyers); either Forwarder who has Co-loaded

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 8


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
The Consignee may be one import company at the port of discharge;
Agent of Forwarder Co-loaded cargo; or “order” (To order) of the
Consignor or the Opening bank

The Notify Party may be one import company at the port of discharge;
Agent of Forwarder’s Co-loaded cargo; either one company in abroad
(processing ordering or intermediate buyers); or Customs Agent,
container truckers for import company; or leave in blank.

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 9


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Place of Receipt: (Only used for Combined Transport)
+If we undertake Door/Port service (from Shipper’s warehouse to
Port of loading, respectively with EXW or FCA terms) and the Place of
Receipt is different to Port of Loading, we will mention the actual
“Place of Receipt” where we pick up the cargo and do Customs
clearance or leave in blank.
Ex: We pick up cargo and do Customs clearance Nha Trang city, then
we will arrange “Bonded Inland move” from Nha Trang city to export
CY/ Cat Lai port. We will mention:
-Place of Receipt: Nha Trang.
-Port of Loading: Hochiminh.

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 10


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Port of Loading:
+Please mention the port that the container/ cargo is actually loaded on
board of the vessel.
Ex: Cat Lai port, Khanh Hoi port, Tan Thuan port… (or Hochiminh port).
+In some cases, L/C stipulated the name of Terminal in Hochiminh city (Ex:
ICD Phuoc Long, New Port…), please follow up L/C stipulation.

• Port of Discharge:
+Please mention the port that the container/ cargo is actually discharged
from the vessel into the wharf.
Ex: Los Angeles port.

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 11


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Place of Delivery: (Only used for Combined Transport)
+If we undertake Port/Door service (from Port of Discharge to
Consignee’s warehouse), respectively with DAP/DDP or CPT
terms) and the Place of Delivery is different to Port of Discharge, we
will mention the actual “Place of Delivery” where we do Customs
clearance and deliver the cargo to CNEE’s Door or leave in blank.
Ex: Shipping Line/ Delivery Agent in USA will do Customs clearance in
Los Angeles, then they will arrange Inland move from Los Angeles to
Houston, Taxes and deliver cargo CNEE’s Door. We will mention:
Port of Discharge: Los Angeles port
Place of Delivery: Houston, Texas

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 12


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Freight payable at:
* Only use this field when freight to be paid in 3rdcountry or collect at
destination from CNEE.
* If Freight Prepaid, please leave in blank.
* If freight to be paid in 3rd country, please mention “Payer name” and
inform our agent in 3rd country to collect the freight charge and total
amount (freight & banking charge) before cargo arrived at destination
(ETA) and confirm to Discharge port Agent to deliver cargo.
Ex: Freight to be paid in Hongkong by ABC company.
*If freight to be collect at destination, please mention the city name
that CNEE makes payment or name of Port of Discharge
Ex: Port of Discharge: Rotterdam. Freight payable at “Rotterdam”.

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 13


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Number of original Bills of Lading:
+If SHPR wants to take original B/L: please mention “3/3” (for the most
cases).
+If SHPR wants to take Surrendered B/L or Express B/L or Telex Release:
please mention “0/0”
* The principle is 1 shipment only releasing 1 HBL (either 1 set of original
HBL (3/3) or 1 of the forms of HBL express release.
* Change the status from the original HBL to HBL express release: withdraw
full set of original HBL released, issue HBL express release to customers.
* Change the status from the last spot HBf L HBL original: must be certified
by delivery agent that cargo is not delivered, notify the delivery agent that
HBL status will be changed and original HBL will be issued to customer .

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 14


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Marks and no.:
+Type of movement: FCL/FCL; LCL/LCL;
* FCL / FCL; CY / CY: Deliver full container at export CY and receive full container at import CY.
* LCL / LCL; CFS / CFS: Deliver LCL cargo at export CFS and receive LCL cargo at import CFS.
*LCL/FCL: (Consolidation) If cargo stuffed into export CFS and then consolidated to make FCL.
*FCL/LCL: (De-Consolidation) Receive FCL cargo at export CY and de-consolidate container into
LCL cargo at import CFS.
*FCL/FCL; CY/CY: (B/L separation) If SHPR want to separate into many HBs/L in accordance with
contract or L/C, please mention how many part they separated.Ex: 1×40’DC, SHPR want to make 3
HBs/L, we will mention: FCL/FCL, First part of 3 parts of container, Second part of 3 parts of
container, Third part of 3 parts of container.
FCL / FCL; CY / CY.
First part of three parts of the STC container 1×40’GP,
Second part of three parts of the STC container 1×40’GP,
Third part of three parts of the STC container 1×40’GP.
* STC: Said to contain. Term to exclude the liability of the carrier for quantity, type and nature of
goods packed in containers (FCL) or packed in packages (LCL).
www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 15
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Container no/ Seal no.: Mention the actual Container/ Seal
no.used.
If we have more than 2 containers, please mention number of
packages, Description of Goods, GRWT & MEAS for each container
with its total quantity.
* If the body of HBL is not enough room to list all the number of
containers of 1 shipment, need to do Attached List (or Attached Rider)
to HBL no… How to show detail in the Appendix as detailed
expression for 2 or more containers in body of HBL above. Original
Attached List should be stamped “Original”, company seal and signed,
sealed between HBL and Annex body.
* Cont no. including: 4 letters (codes of container operator) and 7
digits. For example: SLIU 1234567.

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 16


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Shipping marks: LCL cargo will be marks/ numbers indicating outside
package. Shipping marks for LCL cargo is compulsory. FCL cargo can be
shown shipping marks or leave in blank or N/M (No Marks)

• Number of Package: Mention the number of outer packages which is visible,


packed into container or loaded as LCL.
Ex: 3 Wooden Crates contained 15 cartons. We mention: 3 W/CRT or 3 PKGS.
* If there are many different types of packaging (eg: 5 Pallets and 7 Drums),
shows the number of packages corresponding to the type of packaging (5
Pallets and 7 Drums) or the total number of packages (12 Packages)
* Packaging or dunnage materials made of natural wood (excluding chemical
treatment wood, plywood, etc.) required fumigation treatment if exported to
USA, Canada, EU, Australia and some of Asian/ African countries…

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 17


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Description of Goods: Mention the commodity name.
* If consignor packing into containers and fix seal is shown: “Shipper’s Load, Count & Seal”
* If full container, for example have 2×40’GP, expressed: “2×40’GP container STC”
* If LCL cargo, “Part of container STC” or “Part of 1×20’GP / 1×40’GP container STC”
* Description of goods: mention name of the goods / products.
* If we have more than 2 commodities, consol cargo, please mention in break all kinds of goods,
separated by a comma “,” or semicolon “;”
* If reefer container, temperature must be set to cont. For example: “Containers temperature to be
set at Minus 18 Degrees Celsius”
* If DG cargo packed into full container, besides trade names under contract, there must be other
details such as the Proper Shipping Name (PSN), IMO Class, UN NO., Packing Group No., Subsidiary
Risk …
* If L/C requirements to show characteristics, nature of goods or other information, content must
be the same as L/C stipulation.
* Other notes of Carrier will also be reflected in the description of the commodity (at the bottom
lines) as: “Local charges at Destination will be for Receiver’s account” or “14 days free Liner
Detention at Destination” or “Charge for Dismantling of hanging equipment at the Destination to
be for account of Consignee” …
www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 18
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Gross Weight:
* Shows the total gross weight of the goods by units KGS (kilograms) or LBS
(pounds) for 2 decimal, not the MTS units (Metric Tonnes). For example:
15,000.00 KGS.
* It is also possible to express more net weight of goods (Net Weight) in
accordance with the contract or L/C stipulation.
* Limit total gross weight of goods packed in containers as road transport,
depending on the regulations of each country.
For example: Korea is 20 tons for 20 ‘/ 40’GP / 40’HC;
America is 17.250 tan/20 ‘GP or 19.959 tons / 40’GP / 40’HC.
* If Consignee de-stuff container within port area at the port of discharge, the
total gross weight of the goods is limited by Max Payload specified for each
type of container.
Example: Maximum load: 28.110 ton/20 ‘GP; 26,010 ton/40’ GP; 27.800
ton/40 ‘HC.
www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 19
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Measurement: Indicate the volume of goods in CBM or CFT with 3 decimal.
Ex: 28.000 CBM.

+“Shipped on Board” (SOB) notation:


It will contain: Shipped/ Loaded on Board, Feeder Vessel name & voyage
Port of Loading, Sailing Date
Ex: Shipped On Board, Eagle Excellence V.618, Hochiminh port, May 25th,
2012
Only use “Clean On Board” if requested by SHPR/ Bank.
* Not required to express terms conditions clean bill of lading “Clean On
Board” at SOB notes whether L / C requirements for the transport document
“Clean on Board Bill of Lading” (Article 27,UCP 600), as long as there is no
provision or notes about the defect condition of goods or packages.

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 20


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Freight and charges:
If all Freight and charge are Prepaid/ Collect: Mention “As arranged” or “As Agreed”.
If some charges to be Prepaid, others to be Collect:
Ex: Ocean Freight: Prepaid.
THC at Origin: Collect
AMS: Prepaid
DDC: Collect
* Some of South American countries (Argentina, Brazil, etc.), required to show the amount of
freight charges and surcharges on the HBL whether the freight is prepaid or collect.
* If prepaid, must collect full freight charge then deliver HBL to customers. If customer has
deferred payment before ETA or credit terms, request customer to provide written commitment
to pay (Payment Guarantee Letter) and be signed for approval of the Head of the Department /
Board of Directors of Company issued HBL.
* Shipments must be prepaid including: go to hinterland, islands, war or other African countries;
reefer cargo, DG cargo, perishable cargo,personal effects, house removal, samples gift, Sales
promotion, Fair & Exhibition, cargo value lower than freight charge (Low value) …

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 21


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Place and date of issue: Mention the city name and issuing date of B/L. Important note: For shipped B/L type,
issuing date of B/L must be Sailing date of feeder vessel.
Ex: Hochiminh city, May 25th,2012.
* HBL issuing place can be port of loading, port of discharge or any other places in loading country or other
third country as required by customers.
* HBL only released to customers when they finished Customs clearance, container dropped off at export CY
awaiting ship (FCL) or loaded into CFS warehouse (LCL).
* Back dated HBL (Back dating) is considered as fraud (Maritime fraud). Not back date HBL if shipment is direct
call of vessel (port / port). If transshipment, depending on relationship with customers (big customers, regular,
potential, etc.) and according to specific schedules, accept back dated HBL restricly with condition that must
have a written commitment (LOI-Letter of Indemnity) from consignor or consignee accepted back dating
request.
* In case Tri-Angle business,only perform swap HBL (Switching HBL) in the 3rd country when the shipment is
released under original HBL. Not be swapped HBL for express release HBL because while both 2 Consignee on 2
express release HBL have the right to request to receive one same shipment. Just change the information on 3
boxes “Consignor / Consignee / Notify Party” or freight payment terms (from Collect to Prepaid or otherwise…),
other details on HBL must remain the same.
* If customers lose original HBL, will reissue one other original HBL with the following conditions: delivery
agent to confirm the goods not delivered to the consignee; paper certified by the Police (Police Report); written
commitment (Letter Of Indemnity) of consignor and must have Bank guarantee confirmation; Bank Letter of
Guaranee (L/G) in the case of HBL issued ” To order “. On body of original HBL reissued, a notation shown, “The
second set of original HBL is issued on …(date). The first set of original HBL was lost”.
www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 22
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:
• Signed for … As Agent for the Carrier: HBL issued by the … As agent for The
carrier
* Show full name and signature of authorized person or authorized Agent to
issue.
For example:
Signed for ABC Shipping Co.., Ltd..
(Signature)
As Agent for the Carrier…

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 23


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt

Fragile, Handle Hàng dễ vỡ, bốc dỡ cẩn


with care thận

Không được móc trực


Use no hooks
tiếp vào hàng hóa

Hàng yêu cầu xếp


Top/ This end up
hướng lên trên

Keep away from


Tránh nhiệt (tránh bức
heat (solar
xạ nhiệt)
radiation)
www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 24
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa

Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt

Protect from heat and Tránh nhiệt và nguồn


radioactive sources phóng xạ

Sling here Vị trí dây cáp

Keep dry Tránh ẩm

Center of gravity Trọng tâm của hàng

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 25


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt

Không dùng tay đẩy


No hand truck here hoặc
kéo hàng

Stacking limitation Hạn chế xếp chồng

Temperature
Giới hạn nhiệt độ
limitations

Do not use forklift Không sử dụng xe


truck here nâng để làm hàng
www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 26
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa

Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt

Electrostatic Thận trọng với dụng cụ tĩnh


sensitive device điện

Do not destroy Không được phá hủy lớp/


barrier hàng rào bảo vệ

Tear off here Vị trí mở hàng

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 27


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 28


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Shipping mark:

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 29


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Remark:

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 30


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Harmonized Tariff Schedule
(HTS unit of measure ) of the United States as of Jan 1, 2015)
Code Description GBQ Gigabecquerels KVAR kilovolt-amperes reactive PK CC pack
BBL barrels GCN gross containers KW kilowatts PRS pairs
C Celsius GKG gold content grams
KWH kilowatts-hours RBA Running Bales
CAR carats GR /
CC cubic centimeters gross L /LTR liters RPM revolutions per minute
GRS
CG centigrams LIN /LNM linear /linear meters SBE standard brick equivalent
GRL gross lines
CGM component grams M meters SME square meters equivalent
GVW gross vehicle weight
CKG component kilograms
HND/ M2 /M3 square meters/cubic meters SQ squares
CM centimeters hundred units
HUN MBQ Megabecquerels SQM square meters
CM2 square centimeters
IRC Internal Revenue Code MC millicuries T metric tons
CM3 cubic centimeters
JWL jewels
CTN component tons MG milligrams THS thousand units
CU. cubic K thousand units
MHZ megahertz TNV ton raw value
CUR Curie KCAL kilocalories
KG kilograms ML milliliters TON tons
CY clean yield
CYK clean yield kilograms KHZ kilohertz MM millimeters V volts
D denier KM kilometers MPA megapascals W watts
DOZ dozens kilograms per cubic NA not available WTS weight
KM3
DPC dozen pieces meter
NO number X no units collected
DPR dozen pairs KN kilonewtons
KTS kilograms total sugars ODE ozone depletion equivalent
DS doses
FBM fiber meters KVA kilovolt-amperes PCS pieces
www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 31
G/GM grams PF / PFL proof / proof liters
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
LENGTH MEASURES
Common Usage Reciprocal Value
1 ft. = 12 in.. 1 in. = 0.0833 ft.
1 yd. = 3 ft. 1 ft. = 0.3333 yd.
1 rod = 5.5000 yd. 1 yd. = 0.1818 rods
1 furlong = 40 rods 1 rod = 0.0250 furlongs
1 mile = 8 furlongs 1 furlong = 0.1250 mi.
1 mi. = 5,280 ft. 1 ft. = 0.000189 mi.
1 mi. = 1,760 yd. 1 yd. = 0.000568 mi.
1 fathom = 6 ft. 1 ft. = 0.1667 fathom
120 fathoms = 1 cable 1 cable = 0.00833 fathoms
1 league = 3 mi. 1 mi. = 0.3333 leagues
1 nautical mi. = 6076.11 ft. 1 ft. = 0.000165 natical mi.
1 hand = 4 in. (equestrian) 1 in. = 0.2500 hands

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 32


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
METRIC
1 in. = 2.54 cm. 1 cm. = 0.3937 in.
1 ft. = 30.48 cm. 1 cm. = 0.0328 ft.
1 m. = 3.2808 ft. 1 ft. = 0.3048 m.
1 m. = 39.37 in. 1 in. = 0.0254 m.
1 m. = 1.0936 yd. 1 yd. = 0.9144 m.
1 rod = 5.029 m. 1 m. = 0.1988 rod
1 km = 1000 m. 1 m. = 0.001 km.
1 km = 0.621 mi. 1 mi. = 1.6103 km.

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 33


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
SQUARE MEASURES
Common Usage Reciprocal Value
1 sq. ft. = 144 sq. in. 1 sq. in = 0.0069 sq. in.
1 sq. yd. = 9 sq. ft. 1 sq. ft. = 0.1111 sq. yd.
1 sq. rod = 30.25 sq. yd. 1 sq. yd. = 0.0331 sq. rods
1 sq. mi. = 640 acres 1 acre = 0.0016 sq. mi.

METRIC
1 sq. cm. = 0.1550 sq. in. 1 sq. in. = 6.452 sq. cm.
1 sq. ft. = 0.0929 sq. m. 1 sq. m. = 10.7643 sq. ft.
1 sq. m. = 1.196 sq. yd. 1 sq. yd. = 0.8361 sq. m.
1 hectare = 2.47 acres 1 acre = 0.4049 hectares
1 sq. km. = 0.386 sq. mi. 1 sq. mi. = 2.59 sq. km.

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 34


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
CUBIC & VOLUME MEASURES
Common Usage Reciprocal Value
1 cu. ft. = 1,728 cu. in 1 cu. in. = 0.0005787 cu. ft.
1 cu. yd. = 27 cu. ft. 1 cu. ft. = 0.0370 cu. yd.
1 cord (wood) = 128 cu. ft. 1 cu. ft. = 0.0078 cord
1 US std. gal. = 231 cu. in. 1 cu. in. = 0.00016 US std. gal.

METRIC
1 cu. in. = 16.39 cu. cm. 1 cu. cm. = 0.0610 cu. in.
1 cu. m. = 35.3357 cu. ft. 1 cu. ft. = 0.0283 cu. m.
1 cu. m. = 1.308 cu. yd. 1 cu. yd. = 0.7646 cu. m.

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 35


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
WEIGHT MEASURES
Common Usage Reciprocal Value
1 lb. = 16 oz. 1 oz. = 0.0625 lb.
1 ton = 2000 lb. 1 lb. = 0.0005 ton

METRIC
1 oz. = 28.35 gr. 1 gr. = 0.03527 oz.
1 kg = 1000 gm 1 gr. = 0.001 kg.
1 lb. = 0.4536 kg. 1 kg. = 2.2046 lb.
1 metric ton = 0.9842 English ton 1 English ton = 1.016 metric tons
Temperature
Celcius or Centigrade Fahrenheit
1 degree Celcius (C) = 5/9 x (F - 32)
(9/5 x C) + 32 = 1 degree Fahrenheit (F)

Quick equivalent unit: www.container-transportation.com/chuyen-doi-don-vi.html

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 36


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Một số văn bản có liên quan đến hoạt động bốc dỡ, bảo quản và giao nhận
hàng hóa:
- Quyết định 2106/QĐ-GTVT về thể lệ bốc dỡ, giao nhận và bảo quản
hàng hóa tại cảng biển (ngày 23/8/1997)
- Thông tư số 05/2003/TT-BTC ngày 13/01/2003 hướng dẫn xử lý hàng
hóa
- Nghị định 169/2016/NĐ-CP về xử lý hàng hóa do người vận chuyển
lưu giữ tại cảng biển Việt Nam (ngày 27/12/2016)

- Thông tư 64/2015/TT-BGTVT ngày 5/11/2015 ban hành Quy chuẩn kỹ


thuật quốc gia về kiểm tra và chế tạo container vận chuyển trên các
phương tiện vận tải

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 37


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa

Xếp, cố định cuộn tròn đứng trên thùng xe


Xếp, cố định cuộn tròn ngang thùng xe

Xếp, cố định ống trụ nặng ngang thùng xe


Xếp, cố định ống trụ dài đường kính lớn
Xếp, cố định ống trụ dài với
nhau và với thùng xe

Xếp, cố định ống trụ dài trong thùng xe kín


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Giải thích văn bản và thực hành tình huống

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 40


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Hàng container:

Source: Container Terminal Operation Management, Shipping and Transport College – Rotterdam, 2012

www.benngheport.com http://kinhte.ut.edu.vn http://tdgroup.edu.vn 41


REFERENCE

Container Terminal Operation Management,


Shipping and Transport College – Rotterdam, 2012

https://www.bic-code.org/check-digit-calculator/

42
Sự phát triển của container (Container development)

Malcom
Purcell
Mclean

Keith
Tantlinger

1956
33FT (35FT)
ALU

43
Source: Container Terminal Operation Management, Shipping and Transport College – Rotterdam, 2012
Sự phát triển của container (Container development)

• April 26, 1956 Port Newark – Ideal X was loaded every 7 minutes with one
container

• 1956; loading loose cargo on medium size cargo vessel: cost $ 5.83 per
ton

• 1956; loading the Ideal X; cost: $ 15.8 cents p/ton

44
Container vessel class

•Nguồn: The Geography of Transport Systems, FIFTH EDITION, Jean-Paul Rodrigue (2020), New York: Routledge, 456 pages. ISBN45
978-0-367-36463-2
•Chapter 5 – Transportation Modes > Maritime Transportation > Evolution of Containerships
THE TOP 20 SHIPPING LINES IN THE WORLD 2019

Source: alphaliner.axsmarine.com/PublicTop100/ (Oct 2020)


Ocean Freight Container ISO & beyond

47
Khái niệm container
Tháng 6 năm 1964, Uỷ ban kỹ thuật của tổ chức ISO (International
Standarzing Organization) đã đưa ra định nghĩa tổng quát về
container. Cho đến nay, các nước trên thế giới đều áp dụng định
nghĩa này của ISO.
• Theo ISO - Container là một dụng cụ vận tải có các đặc điểm:
• Có hình dáng cố định, bền chắc, để được sử dựng nhiều lần.
• Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một
hoặc nhiều phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở
cảng dọc đường.
• Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công
cụ vận tải này sang công cụ vận tải khác.
• Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng
ra. (fill and empty: đóng hàng và rút ruột container)
• Có dung tích không ít hơn 1m3.
48
Lợi ích của container hóa

• Tạo ra một đơn vị hàng hóa thống nhất (Creates a unit load for
rapid cargo handling)
• Bảo vệ hàng hóa (Protects cargo packages)
• Giảm thiểu việc hàng hóa bị mất (Reduces risks of pilferage and
theft)
• Khuyến khích cho hoạt động “door to door” (Encourages door to
door transport)
• Tăng hiệu quả và tiết kiệm chi phí vận tải (Provides economical,
cost effective transport)
• Dễ dàng thay đổi các phương thức vận tải khác nhau (Easy
change between modalities)

49
TEU ( TWENTY-FOOT EQUIVALENT UNIT )

Rate calculation formula based on TEU:


 TEU = 20’ ISO Standard Container  1 x 40’GP = 2 TEUs
 1 x 40’HC = 2.25 TEUs
 TEU: Twenty-foot Equivalent Units
 1 x 45’HC = 2.53 TEUs
 FEU: Forty-foot Equivalent Units
Rate calculation formula based on 40’GP:
 1 FEU = 2 TEUs  20’GP = 75% x 40’GP
 40’HC = 112.50% x 40’GP
 45’HC = 126.60% x 40’GP
Container được thiết kế theo tiêu chuẩn ISO - Freight
Container as recognized by ISO

o Là hình hộp chữ nhật chịu được điều kiện thời tiết (mưa,
gió, tuyết,…) (Weatherproof rectangular box)
o Có thể vận chuyển, lưu kho bãi (Transports and stores cargo)
o Giữ và bảo quản hàng hóa lưu bên trong (Confines and
protects contents)
o Là một phương thức vận chuyển riêng biệt (Separable from
means of transport)
o Là một đơn vị hàng hóa xếp dỡ (Handled as unit load)

• ISO: International Organization for Standardization

51
ISO Standards Handbook Series 1 Freight Containers
• ISO 668 : - Classification, part1: Gen. Cargo cont. for general purposes;
dimensions and ratings;
• ISO 1496 -1: - Specification and testing-
• ISO 1496 -1: - amendment 5: Door end security
• ISO 1496 -2: - Specification and testing Thermal containers
• ISO 1496 -3: - S&T – Tank cont. for liquids, gasses and pressurized dry bulk;
• ISO 1496 -4: - S&T – Non pressurized cont. for dry bulk
• ISO 2308 : - Hooks for lifting freight cont. of up to 30T capacity – basic
requirements;
• ISO 3874 : - Handling and securing;
• ISO 6346 : - Coding, identification and marking;
• ISO /PAS 17712 : - Mechanical seals;
• ISO 18185 : - Electronic seals;
52
• etc.,
Cấu trúc container
Tại sao phải tìm hiểu kết cấu container?
 Yêu cầu về bảo quản, xếp dỡ
 Giới hạn xếp chồng
 Phân biệt với các loại container khác
 Xác định và gọi tên đúng từng bộ phận (phục vụ cho việc kiểm
tra, báo cáo)
 Để lựa chọn đúng container đóng hàng

53
Bộ phận cấu thành bên ngoài

• 1. Vách bên (Side walls)


• 2. Mái (Roof)
• 3. Sàn (Base)
• 4. Vách trước (End wall = Front)
• 5. Vách sau (cửa) (End Doors = Back) 54
Kết cấu
khung
container

Vách bên 1. Trụ góc (Corner posts)


(Sides) : 2. Xà ngang nóc (Top end rails)
3. Xà ngang gầm (Bottom end rails)

Mặt sau 4. Xà dọc nóc (top side rails)


(End frames): 5. Xà dọc gầm (bottom side rails)
6. Góc lắp ghép (corner fittings /55corner castings)
Container Structure
Bottom rails; Cross members

Threshold plate Floor

Forklift pockets

56
Container Structure
Container FLoors

57
Container Structure
Floors -REMEMBER !

4.0
26,4

58
Container Structure
Floors -REMEMBER !

Load Transfer Area

59
Container Structure
Floors -REMEMBER !

Load Transfer Area Examples

60
Container Structure
Forklift pockets

61
Container Structure
“Goose neck”

Stiffeners

Outriggers

Bolsterbeam 1x

Above “Gooseneck” chassis


Right: flattrailer / chassis 62
Container Structure
“Goose neck”

High Cube Reefer loaded onto


“Goose neck” chassis
– tunnel fits precisely

Source MCI top left & right Goose neck tunnel rails 63
Container Structure
Container side walls
Source: van Doornparts
( example)

64
Container Structure
Roof Panels

65
Container Structure
Container doors

66
Container construction
Sealing doorhandle / securacam

“Old Way“ of sealing

“New Way”” = “secure way” of sealing

Shipper seal / / Customs seal


67
Container construction
Sealing doorhandle / securacam

68
Container Structure
Corner Posts

Red = Rear Corner posts = inner example


post / outer post with ”J”bar
profile allowing the hingepins Yellow = Front corner posts often a
and hinges to be mounted. single profile ; sometimes double
profiles
69
Container Structure
Corner Posts; Allowable stacking weight
Source : Starcool brochure MC IMCI
Source:

“The amount of weight that can be stacked on corner


posts of a container when subjected to 1.8 times the
force of gravity.”

Source : v Doorn parts

Rear Cornerpost outer A Front single Cornerpost


70
+inner 6 mm + 12 mm 8 mm
Container Structure
Corner castings/fittings

Corner castings
71
Container Structure
Corner castings/fittings

• Project 6 mm above the roof panel surface


• Project 11 – 17.5 mm below the bottom surface
of the base
• Allowance for “sagging”
• Stacking: allowance offset
25mm( 1”) sideways &
38mm (1.5”) length wise

72
Container Structure
Corner castings/fittings; Lifting / Lashing / Securing

73
Chất liệu container

 Thép
 Nhôm
 Chất dẻo pha sợi thủy tinh
 Gỗ Thép

Ưu điểm: Nhược điểm:


Dễ hàn gắn, kín nước Nặng
Cứng, chắc, bền Dễ bị han gỉ
Dễ dàng sửa chữa Dễ bị acid ăn mòn
Giá thành rẻ Khó cách nhiệt,
Chịu được sự ăn mòn điện
của dung môi

74
Ưu điểm: Nhôm
 Nhẹ
 Cứng, chắc
 Bền
 Dễ dàng sửa chữa
 Khó han gỉ
 Tính đàn hồi cao Nhược điểm:
 Dễ cách nhiệt o Nặng
o Chi phí chế tạo và sửa chữa cao
o Cần phải được gia cố
o Khung phải làm bằng thép
o Bị acid ăn mòn
o Vỏ dễ bị rách khi va đập
75
Ưu điểm:
Không bị ăn mòn, han gỉ
Cứng, chắc
Không phản ứng với thép
Cách nhiệt tốt
Chất dẻo pha sợi
thủy tinh và gỗ
Nhược điểm
Chi phí chế tạo, sửa chữa cao
Dễ hư hỏng
Khó sửa chữa
Nặng
Dễ thấm nước (gỗ)

76
Container type

Type (old) Code


• General purpose container:
+ Closed 00-09
+ Ventilated 10-19
+ Open Top 50-53/56-59
• Reefer container:
+ Insulated 20-29
+ Reefer 30-39
+RF with Removable Equipment 40-49
• Tank container:
+ liquid 70-74
+ gas 75-78
+ other 79

77
Mã cũ Mã số
• Container bách hóa:
+ Kiểu kín (Closed) 00-09
+ Có lỗ thông gió 10-19
+ Mái mở (Open Top) 50-53/56-59
• Container bảo ôn
+ Cách nhiệt (Insulated) 20-29
+ Lạnh (reefer) 30-39
+ Lạnh có thiết bị tháo lắp
(RF with Removable Equipment) 40-49
• Container bồn (Tank)
+ Bồn chứa chất lỏng 70-74
+ Bồn chứa chất khí 75-78
+ Bồn chứa chất khác 79
78
Type (old) Code
• Bulk container
+ non-pressure bulk cont. 80
+ pressure bulk cont. 81
• Platform container 60
• Plat container with 2 ends
+ insulated 61-62
+ folded ends 63-64
+ open side, open top 65-69
+ open side/open top 54-55
• Aircraft container 90-99

79
Mã cũ Mã số
• Container hàng rời (Bulk container):
+ Tự thoát 80
+ Thoát ra nhờ máy hút 81
Container chở ô tô 85
Container chở gia súc vật sống 86
Container mặt bằng (Platform/Flatrack) 60
Container mặt bằng có vách 2 đầu
+ Vách cố định 61-62
+ Vách có thể gập lại 63-64
+ Vách mở, có mái 65-69
+ Vách/mái mở 54-55
Container dành chuyên chở hàng không 90-99

80
Container type (new)

Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
Unventilated
general
G GP G0 Openings at one or both ends
purpose
container
G1 Vents in upper part of cargo space
Openings at one or both end(s),
G2 plus "full" openings at one or both
sides
Openings at one or both end(s),
G3 plus "partial" openings at one or
both sides
G4, G5, G6, G7,
Spare
G8, G9

81
Openings at one or both sides container
Container type (new)

Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
General
purpose Non-mechanical ventilation at the
V VH containers V0 lower and upper parts of the cargo
with space
ventilation
V1 Spare
Mechanical ventilation installed in
V2
the container
V3 Spare
Mechanical ventilation installed
V4
outside the container
V5, V6, V7, V8, V9 Spare

83
Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
Dry bulk
containers,
B BU non- B0 Closed
pressure-
resistant
B1 Airtight
BK Pressurized B2 Spare
Horizontal discharge, test pressure
B3
150 kPa
Horizontal discharge, test pressure
B4
265 kPa
Tipping discharge, test pressure
B5
150 kPa
Tipping discharge, test pressure
B6
265 kPa
B7, B8, B9 Spare

Named cargo
S SN S0 Livestock container
containers
S1 Automobile container
S2 Living fish container
S3, S4, S5, S6,
Spare 84
S7, S8, S9
Bulk in containers

“BULK” in liner bags

85
Bulk containers
Iso type size group: 22BU

20ft Dedicated
Bulk Containers
86
Iso type size:22BU
Automobile container

livestock container
RO-RO: Roll on/Roll off
Container type (new)

Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
Thermal containers
- refrigerated
- refrigerated and
R RE R0 Mechanically refrigerated
heated
- self powered
refrigerated/heated
RT R1 Mechanically refrigerated and heated
RS R2 Mechanically refrigerated
R3 Mechanically refrigerated and heated
R4, R5, R6,
Spare
R7, R8, R9

89
Container type (new)

Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
Thermal containers Refrigerated and/or heated with
- refrigerated and/or removable equipment located
H HR H0
heated with externally, coefficient of heat transfer
removable equipment K=0.4 W/(m2.K)
Refrigerated and/or heated with
H1 removable equipment located
internally
Refrigerated and/or heated with
removable equipment located
H2
externally, coefficient of heat transfer
K=0.7 W/(m2.K)
H3, H4 Spare
Insulated, coefficient of heat transfer
HI H5
K=0.4 W/(m2.K)
Insulated, coefficient of heat transfer
H6
K=0.7 W/(m2.K)
H7, H8, H9 Spare

90
Container type (new)

Group
Code Type Type code Principal characteristics
code
Open-top
U UT U0 Opening(s) at one or both end(s)
containers
Opening(s) at one or both end(s)
U1
plus removable roof in end frame
Opening(s) at one of both end(s)
U2 plus opening(s) on one or both
sides
Opening(s) at one or both end(s)
U3 plus opening(s) on one or both
sides plus removable top members
Opening(s) at one or both end(s)
U4 plus opening(s) on one side plus
full openings on the other side
Full, solid side and end walls (no
U5
doors)
U6, U7, U8, U9 Spare

92
Stowage of Cargo
OH or OW

^
o >

< o > < 93o >


8ft6 20ft Open top
Containers – Iso: 22U1

94
Open top containers
Iso size/type: 22U1 or 42U1

Especially for:
• Overheight cargo
•Loading from the top side by e.g. crane
• loading from door side by e.g. overhead crane
• Removeable tarpaulin

G ?

Why is “G”the most important dimension?


95
Source: Hapag Lloyd
Open top containers
Iso size/type: 22U1 or 42U1

96
Open top Container
Iso type size: 42U1

97
Container type (new)
Group Type
Code Type Principal characteristics
code code
Platform (container)
- platform based on
containers with incomplete
superstructure
P PL - fixed P0 Platform
- folding
- platform based containers
with complete
superstructure
Platform with two complete, fixed
PF P1
end walls
Platform with fixed posts, either
P2 free-standing or with removable
top members
Platform with folding complete end
PC P3
walls
Platform with folding posts, either
P4 free-standing or with removable
top members
Platform, open at the top and
PS P5
ends (skeletal)
P6, P7, 98
Spare
P8, P9
ISO Size Type Code: 8’6” high
22P3 - 22P8 - Flat Flat rack

• Designed for heavy loads and oversized cargo


• Numerous very strong lashing devices
• Bottomrail lashing devices of 2 000 kg up to
• 5 000 kg each
• Stanchion pockets are available

• Collapsible flatracks have spring assisted end walls


• Collapsible flatracks interlocking twistlocks Source Hapag Lloyd
• interlock 7 units into a 8ft6 pile

Headers are “flush”when folded


( Not always the case ! )
Attention: Maximum payload can only be used if the weight is distributed over
the total floor area of the flatrack. Peak loads (must) should be avoided.

99
20ft Container
Flat - Flat rack - Platform

22P8 = flush folding


Flush when folded? 22P3 or 22P9

Any preferance?

100
22P1 fixed ends
40ft < FLAT > 20ft

42P1
22P3

101
From the group 22PC
22P3 - Close view

102
20ft Container
Flat / Flat rack / Platform

103
20ft & 40ft Flatrack
Flush folding = Platform

ISO Size Type Code: according to Flat Series

•Especially for heavy loads and oversized cargo; OH/OW/OL


•Strong bottom construction
•40ft has gooseneck tunnel on both ends
•Numerous very strong lashing devices 22P8 = Flush folding

•Interlocking possible max 4 40ft units combined stays within 2 591 mm (8ft6)

•Static load up to 85 000 kg as a 40’foundation base

42P8 = Flush folding


104
Source: Hapag Lloyd
Flat-racks used as platforms
on board a container vessel

Or as Artificial
Tween
Deck

ATD

105
40 ft Flatracks: ISO 42PC

9ft6 & Bundle


8ft6

42P1 = flat fixed ends

42P9 &
42P8

What is missing here ? 106


Innovation –Superracks
Adjustable corner posts

107
Container type (new)

Group Type
Code Type Principal characteristics
code code
Tank container for non-
T TN T0 Minimum pressure 45 kPa
dangerous liquids
T1 Minimum pressure 150 kPa
T2 Minimum pressure 265 kPa
Tank container for dangerous
TD T3 Minimum pressure 150 kPa
liquids
T4 Minimum pressure 265 kPa
T5 Minimum pressure 400 kPa
T6 Minimum pressure 600 kPa
TG Tank container for gases T7 Minimum pressure 910 kPa
T8 Minimum pressure 2 200 kPa
Minimum pressure (yet to be
T9
assigned)

A AS Air/surface containers A0

108
Container Structure
Tank container

Source
Quatum tank

109
Container Structure
Tank container- Grounding

Grounding Point

110
Container Structure
Tank container- securely sealed

Man lid sealed

Airline valve
sealed

Butterfly valve and dust cap

Valve box door


Sealed

111
TIR cap sealed
Container Structure
Air/surface containers

Nguồn: altayavia.ru

Nguồn: slideshare.net

Nguồn: dreamstime.com
Nhãn hiệu container (Ký mã hiệu container/Marking)

Tại sao phải xác định ký mã hiệu?

 Xác định đúng và chính xác container (To identify the container
correctly)

 Cung cấp thông tin về container được vận chuyển (To follow up
on given instructions for movements)

 Thông số về xếp chồng an toàn (Stacking limitation)

 Các đặc điểm bên trong (Characteristics of contents )

113
Ký mã hiệu theo ISO - ISO Marking

100 mm+ HLCU 247 136 9


ID,
Country,
Size/Type 22G1

50 mm+
Max Gross 24 000 kg
Operational
marks 52 910 lb
Tare 2 200 kg
4 850 lb

114
Container Structure
ISO Marking

Identification Code

HLCU 247 136 9

Initials Container number Check digit

115
Mã chủ sở hữu (Owner code)

Mã chủ sở hữu (còn gọi là tiếp đầu ngữ container) bao gồm 3 chữ
cái viết hoa được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế
thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng kí trực tiếp với Cục
container quốc tế - BIC (Bureau International des Containers et du
Transport Intermodal). Sau khi đăng ký, việc sở hữu mã này mới được
chính thức công nhận trên toàn thế giới.
Ký hiệu loại thiết bị:

Là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị:

U: Container chở hàng (Freight container)


J: Thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight
container-related equipment)
Z: Đầu kéo (Trailer) hoặc mooc (Chassis)
116
Container Structure
ISO Marking- Check digit

A B C D E F G H I
10 12 13 14 15 16 17 18 19
J K L M N O P Q R
20 21 23 24 25 26 27 28 29
S T U V W X Y Z
30 31 32 34 35 36 37 38

117
Container Structure
ISO Size Code
First character = Container Length Second size-code character
Character Length Cont. Height Code Character
mm Ft - Container width in mm
1 10 feet ( 3 meters ) in
2 438 > 2 438 ≤ > 2 500
2 20 feet ( 6 meters )
2 500
3 30 feet ( 9 meters ) 2 438 8 0
2 591 8 6 2 C L
4 40 feet ( 12 meters ) 2 743 9 4 D M
2 895 9 6 5 E N
L 45 feet ( 13.7 meters )
> 2 895 > 9 6 6 F P
N 48 feet ( 14.6 meters ) 1 295 4 3 8
≤ 1 219 <4 9
2 2G1 2 2 G1
118
MAXIMUM WEIGHT AND VOLUME ALLOWED

20’ 40’ 40’ HC 45’ HC


LENGTH (M) 6.058 12.192 12.192 13.716
WIDTH (M) 2.438 2.438 2.438 2.438
HEIGHT (M) 2.591 2.591 2.896 2.896

VOLUME (M3 ) 33.1 67.5 75.3 86.1

MAXIMUM GROSS
30,400 30,400 30,848 30,400
WEIGHT (KG)

EMPTY WEIGHT
2,200 3,800 3,900 4,800
(KG)
NET LOAD 28,200 26,600 26,580 25,600
Container Structure
ISO “TYPE” Code

• G – General purpose without ventilation


• V - General purpose with ventilation
• B - Dry bulk – non – pressurized & pressurized
• S - Named cargo
• R - Thermal: refrigerated, ref.-/heated & self powered
• H - Thermal: refrigerated and/or heated with removable
equipment & insulated
• U - Open-top
• P - Platform & platform- based (fixed and folding)
• T - Tank: non dangerous, dangerous and for gasses
• 9 - Air/Surface

22 G 1 120
Container Structure
ISO “TYPE” Code

Type code from 1988 combination of two letters


OS = Open side
OT = open top
GP = general purpose
FR = Flatrack
HR = Intergral reefer ( high Cube 9ft6”= 2.90 m)
RE = Intergral reefer

22 G 1

121
Container Structure
ISO Marking

Below: 20ft 8ft6


HLCU 247 136 9

22G1

Max Gross 24 000 kg


52 910 lb
Tare 2 200 kg
4 850 lb

Operational marks / optional are payload


and cubic capacity
122
Dấu hiệu container cao trên 2,6 mét: bắt
buộc đối với những container cao trên 8ft
6inches (2,6m). Chẳng hạn, hình trên thể
hiện container cao 9ft 6inches (2,9m)

Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ


đường dây điện phía trên, dùng cho tất cả
các Container có lắp thang leo

123
Một số ký hiệu khác không theo tiêu chuẩn ISO
- Biển chứng nhận an toàn CSC (Safety Approval CSC Plate): những
container đã được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận phù hợp với
quy tắc của công ước an toàn vận chuyển container thì được phép
gắn biểu thị này ở nơi dễ thấy trên container.
Nội dung gồm có:
• Tên nước, số và năm đăng ký

• Ngày sản xuất


• Số sản xuất container
• Khối lượng gộp tối đa
• Khối lượng chứa hàng cho phép
• Khối lượng khi kiểm tra
• Ngày kiểm tra/kiểm tra lại
CSC: Convention for Safe Container Regulations
124
• Biển chứng nhận TIR (TIR Approval Plate): những container được
chứng nhận theo quy tắc công ước hải quan CCC (Customs Co-
operation Council) và quy tắc hải quan về chuyên chở hàng bằng
đường biển theo bìa sổ TIR (Transport International Routier) thì được
phép gắn biển chứng nhận TIR.

Nội dung như sau:


1. Mã nước/Số và năm đăng ký
2. Loại container
3. Số sản xuất container 125
• Ký nhãn hiệu hàng nguy hiểm (IMDG Labels)

• Ký nhãn hiệu container vận chuyển


bằng máy bay

126
• Ngoài ra, còn có thể ghi trên container các dấu chứng nhận
giám định của công ty đăng kiểm quốc tế như Lloyd’s
Register of Shipping, American Bureau of Shipping, …

127
Container Structure
ISO Marking locations

1 = Identification code
2 = Size/type codes
3 = Operational specifications

128
Container Structure
Iso marking permissible layouts

H
Or L
Or C
U

2
4
7
H 2
1
L 4
3
C 7
6
U 2
1
9
3
6
9
129
Công cụ mang hàng

Ngáng chụp đôi (Twin - Spreader)

Ngáng chụp đơn (Spreader)

Ngáng chụp ba (Triple -


Spreader)

130
Thiết bị xếp dỡ tại cầu tàu

Cẩu giàn di động (Gantry Crane)

131
Thiết bị xếp dỡ trong bãi

Cẩu khung RTG 3+1 (6+1)

Reach Stacker

132
Vị trí của một container trên tàu được xác định bởi 3 tọa độ:
• Bay: Bay lẻ cho container 20’ và Bay chẵn cho container 40’
• Row: Được đánh bằng hai con số với số lẻ chỉ container ở bên phải, và chẵn
chỉ container ở bên trái so với mặt phẳng æ.
• Tier: Các container ở trên boong được đánh số 8 ở đầu của hai con số. Các
container ở trong hầm thì được đánh số bằng hai con số chẵn.
VD: Vị trí của một container (Bay-Row-Tier) như container A là 030204, và
container B là 160382.

133
Chất xếp hàng vào container
Kỹ thuật chất xếp hàng vào container

1. Phân bố đều trọng lượng hàng trên mặt sàn container


• Mục đích phân bố đều trọng lượng hàng trên mặt sàn container là để
tránh trọng lượng tập trung ở một điểm hay một nơi làm cho mặt sàn và
các dầm ngang tại nơi ấy phải chịu tải quá mức do đó có thể bị nứt gãy
hoặc cong vênh.
• Để tránh rủi ro nói trên, cần phải hiểu biết chính xác, cụ thể tình hình hàng
hóa về trọng lượng, thể tích, bao bì và đặc điểm lý hóa để quyết định cách
phân bố thích hợp.
• Phải giữ cho trọng tâm container và hàng hóa không bị lệch, nếu không
sẽ mất cân bằng trong khi bốc dỡ, vận chuyển có thể làm cho container bị
trượt nghiêng, lật úp hoặc rơi xuống.
• Khi hàng rơi xuống là cỗ máy hình dáng phức tạp khó xác định trọng tâm
thì nên làm giá đỡ thích hợp, có chèn đệm, chằng buộc để cố định vị trí.
• Khi xếp nhiều loại hàng chung một container, phải xếp hàng nặng bên
dưới, hàng nhẹ bên trên và nếu cần phải đặt thêm tấm đệm lót và chằng
buộc cẩn thận.
134
2. Chèn lót hàng trong container
• Chèn lót hàng là động tác không thiếu được trong chất xếp hàng
nhằm mục đích tránh cho hàng hóa tiếp xúc va chạm gây hư hại
cho nhau và gây hư hại cho container. Chèn lót hàng tốt chẳng
những đảm bảo an toàn mà còn tạo điều kiện xếp hàng thành
chồng lên nhau (đặc biệt là hàng mỏng mảnh dễ vỡ hoặc đường
ống tròn) làm tăng thêm lợi ích kinh tế.
• Vật liệu chèn lót có thể là rơm rạ, cỏ khô, vỏ bào, phên tre đan,
tấm chiếu,… nhưng tất cả phải sạch sẽ, khô ráo, không dây bẩn,
không tạo môi trường thuận lợi cho côn trùng sinh sôi, gây hại.
• Khi dung vật liệu chèn lót phải chú ý tìm hiểu xem nước nhập
khẩu có quy định về vật liệu chèn lót cho phép sử dụng như thế
nào.

135
3. Gia cố hàng trong container
• Gia cố hàng là biện pháp phổ biến được áp dụng để lấp khoảng trống giữa
các kiện hàng, giữa hàng và vách nhằm phòng tránh hàng bị xê dịch, va
chạm trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ. Có nhiều cách gia cố hàng:
• Dùng trụ gỗ chống đỡ
• Dùng giá gỗ, chốt nêm, tấm đệm
• Dùng dây thừng, dây xích, đai nẹp hoặc lưới để buộc giữ.
• Không nên chằng buộc quá căng làm tăng áp lực lớn lên các điểm tựa tương
đối yếu của container như cửa, vách mặt trước. Các cột chống hoặc giá đỡ
nên bố trí theo chiều dọc container.
• Đối với hàng chuyên chở là máy móc nặng, cần gia cố chu đáo, trụ chống,
giá đỡ phải thật chắc chắn, kiên cố
4. Hạn chế hoặc giảm bớt áp lực hoặc chấn động
• Trong khi chuyên chở và bốc dỡ hàng, nói chung không thể triệt tiêu được
hết các xung động nhưng có thể dùng vật có công dụng hạn chế và giảm bớt
áp lực hoặc chấn động. Đó thường là những vật liệu mềm dẻo, có tính đàn
hồi tốt như bọt xốp, nệm bông, túi nhựa chứa không khí.
136
Chất xếp hàng có bao bì khác nhau vào container

1. Hàng đóng trong hòm gỗ khít hoặc hòm gỗ thưa (wooden


cases)
• Mặt sàn container không cần đệm lót nhưng nếu xét thấy
hòm gỗ có phần yếu hoặc hàng chứa bên trong thuộc loại
dễ vỡ thì có thể dùng vật liệu đệm lót để giảm bớt sức
chấn động.
2. Hàng đóng trong hộp giấy bìa cứng (cardboard boxes)
• Loại bao bì này có sức chịu đựng giàn đều trên bề mặt,
nên nếu xếp chồng thành tầng thì phải xếp thẳng hàng, các
hộp có góc cạnh bằng nhau theo kiểu “xây tường”, giúp
cho các tầng liên kết bám tựa vào nhau để tránh bị tách
biệt, dễ rơi đổ.

137
3. Hàng đóng kiện (baled cargo)
• Loại bao bì này bản thân khá chắc chắn có thể xếp như các
hòm gỗ. Nhưng lưu ý:
• Không dùng móc câu để di chuyển hàng vì vật liệu đóng
kiện thường bằng vải hoặc tấm nhựa PVC dễ bị thủng,
rách gây rơi vãi hàng.
• Không xếp chung hàng đóng kiện với các loại hàng nặng
khác, có bao bì hành dáng sắc cạnh.
• Khi bốc dỡ bằng xe nâng, cần đề phòng quá tải trên mặt
sàn container.
• Đề phòng cháy vì vật liệu đóng kiện thường thuộc loại dễ
cháy.

138
4. Hàng đóng bao túi (bagged cargo)
• Vật liệu làm bao túi thường là giấy dày (xi măng, phân bón,
đường, ….), đay dệt (đựng hạt, ngũ cốc), vải dày (đựng bột),….
• Hàng đựng trong bao túi thường là các loại hạt, viên nhỏ hoặc
dạng bột nên dễ rơi vãi, do đó cần dùng tấm lót phủ mặt sàn
container trước khi xếp hàng vào.
• Khi xếp hàng nhiều tầng phải tùy độ bền chắc của vật liệu bao
túi và nên xếp theo chiều ngang container để giảm bớt áp lực
lên bức vách.
• Tránh dùng móc câu để xê dịch hàng vì nó dễ gây rách, thủng
làm rơi vãi hàng.
• Tuân thủ định mức tải trọng tối đa và lưu ý phân bố đều trọng
lượng hàng trên mặt sàn container.
• Tùy theo tính kỵ ẩm ướt của hàng mà có thể phủ thêm vải dầu
hoặc vải bạt lên trên bề mặt đề phòng hiện tượng đọng hơi
nước. 139
5. Hàng đóng thùng tròn (drums)
• Bao bì thùng tròn thường dùng để
đựng chất lỏng có đặc tính dễ lăn
trượt và khi chất xếp với nhau
không tránh khỏi độ rỗng chất xếp
(broken stowage).
• Cần lưu ý đề phòng rò rỉ bằng cách
xem xét kỹ bao bì, hướng miệng và
nút bao bì lên trên và được đóng
chặt.
• Thùng được xếp thẳng đứng, được
chèn buộc cẩn thận hoặc đặt trên
pallet để cố định vị trí. Nếu phải
xếp nằm thì phải đảm bảo miệng
nút bao bì khít kín và tăng cường
việc nêm chèn, chống đỡ.
141
6. Hàng đóng thành cuộn (rolled
and coiled cargo)
Nên xếp cuộn theo chiều thẳng
đứng, nếu cuộn hàng đủ sức
chịu đựng.
Phải xếp khít sát các cuộn hàng,
ở giữa các cuộn có thể độn lót
vật liệu mềm và nếu xếp thành
chồng, tầng thì giữa các chồng,
tầng cũng cần đệm lót vật liệu
mềm.
Tránh xếp trực tiếp sát vách
hoặc cửa container nên dành
khe hở nhỏ cho việc chèn đệm.
7. Hàng đóng pallet (palletized cargo)
• Kích thước của pallet phải phù hợp với kích thước của
container để tiện đưa hàng vào.
• Phải chằng buộc pallet cẩn thận bằng dây nhựa hoặc đai sắt.
• Khi xếp pallet phải chừa khoảng trống cách vách độ 20cm để đề
phòng va đập.
8. Hàng có chiều cao, chiều ngang quá khổ (over width/over length
cargo)
• Phải kiểm tra trước kích cỡ để tính toán khả năng chuyên chở
bằng container.
• Kiểu container mặt bằng thường được sử dụng, nhưng khi xếp
hàng không được quá khổ container trên 1 foot (0,3048m).
• Container chở hàng quá khổ thường phải xếp trên boong bởi
vậy cần chằng buộc cẩn thận để cố định vị trí.
143
9. Hàng không bao bì
• Hàng không bao bì được chở trần thường là máy móc, sắt
thép thô, nặng nên chủ yếu sử dụng container mặt bằng để
vận chuyển. Cần lưu ý đặc biệt các khâu:
• Cách vận chuyển hàng ra cảng gửi hoặc từ cảng đến vào
kho nội địa bằng phương tiện vận tải thích hợp.
• Bốc dỡ hàng nặng hoặc siêu nặng phải tính toán đến năng
lực của cẩu, phải chuẩn bị chu đáo các dụng cụ bốc dỡ
như: dây cáp, dây xích, thừng chão, móc kẹp,...
• Chọn lựa cách tiếp nhận qua sà lan hoặc thẳng, trực tiếp
lên bãi.

144
10. Hàng lỏng và chất khí (liquid and gaseous cargo)
• Hàng lỏng gồm có: nhiên liệu, thực phẩm lỏng,
…được chở bằng container bồn có cấu trúc và hình
dáng thích hợp với tính chất, đặc điểm của từng loại.
Rút hàng vào ra bồn thường dùng máy bơm.
• Vì là hàng lỏng nên cần kiểm tra kỹ độ chắc chắn, kín
nước của bồn, của nắp đậy đề phòng rò rỉ.
• Đối với hàng lỏng thuộc diện hàng nguy hiểm dễ cháy
nổ, độc hại,…thì phải tuân thủ “quy tắc vận chuyển
hàng nguy hiểm” của IMO (IMDG Code) và các biện
pháp phòng tránh thích hợp.
• Đối với hàng lỏng là thực phẩm thì phải đảm bảo tốt
điều kiện vệ sinh trong bốc dỡ và vận chuyển (rượu,
bia, sữa tươi,….).
145
11. Hàng khô rời (dry bulk cargo)
• Loại hàng này không có bao bì và có nhiều dạng: dạng hạt như ngũ
cốc (thóc gạo, lúa mạch…) dạng viên nhỏ như hóa chất, thức ăn
gia súc, dạng bánh hoặc xỉ, bã của các phế thải quặng nhôm,
nhựa,…
• Loại này thường được chở bằng container hàng khô rời hoặc
container mái mở. Hàng được rót vào container từ miệng phễu bố
trí ở phần mái container và được thoát ra từ miệng thoát ở phần
dưới của vách container bằng máy bơm, máy hút, ống mềm, cẩu
ngoạm hay bằng thủ công.
• Hàng chở rời có đặc tính xê dịch nên cần lưu ý san cào mặt bằng
đến tận các góc container, phân bổ khối lượng và trọng lượng làm
cho container có thể ổn định và cân bằng trong khi bốc dỡ và vận
chuyển.
• Đối với một số hàng thuộc diện hàng nguy hiểm hoặc đặt dưới chế
độ kiểm dịch như hóa chất độc, thức ăn gia súc thì cần phải tuân
thủ các chế độ quy định quốc tế hoặc địa phương147
tương ứng.
12. Hàng mát, lạnh, đông (cool, cold and frozen cargo)
• Trừ rau quả tươi vận chuyển trên đường gần, trong thời gian
ngắn theo cách vận chuyển thông thường, còn đại bộ phận
hàng tươi sống khác dễ bị ôi thiu đều được chở bằng container
mát hoặc đông lạnh, dưới một nhiệt độ thấp được duy trì trong
suốt thời gian vận chuyển.
• Tùy theo yêu cầu độ lạnh, hàng tươi sống được phân thành 3
loại, mỗi loại thích hợp cho một nhiệt độ quy định riêng:
• Hàng đông (frozen cargo): yêu cầu nhiệt độ trong container
được duy trì ở độ lạnh từ -60C trở xuống gồm các loại thịt, cá,
tôm, bơ,…
• Hàng lạnh (cold cargo): yêu cầu bảo quản ở độ lạnh trên bề mặt
từ -10C đến +50C như trứng, trái cây,…
• Hàng mát (cool cargo): yêu cầu bảo quản ở độ mát từ +50C đến
+160C như rau quả tươi, một số dược phẩm, phim ảnh.
149
12. Hàng mát, lạnh, đông (cool, cold and frozen cargo)
Trước khi chất xếp hàng hóa cần:
• Kiểm tra kỹ container như độ khô ráo, không mùi hôi, độ lạnh đạt yêu
cầu.
• Nếu có điều kiện nên chọn thời điểm xếp hàng vào buổi sáng hoặc
chiều, khí hậu mát.
• Khi chất xếp không được che kín miệng ống dẫn hơi lạnh, bít kín lưu
thông hơi lạnh trong container (không vượt vạch đỏ quy định mức chất
xếp phía trên).
• Vật liệu chèn lót phải sạch sẽ, khô ráo.
• Khi chất xếp xong, kiểm tra độ lạnh nếu đạt yêu cầu thì đóng kín các lỗ
thông hơi để duy trì tốt nhiệt độ.
• Khi chở rau quả tươi là loại hàng đòi hỏi trao đổi không khí (thở thực
vật) thì phải thông gió đúng kỹ thuật để tăng luợng oxy và thải khí CO2
ra ngoài.
• Tránh xếp lẫn lộn các loại hàng có yêu cầu độ lạnh khác nhau trong
150
cùng một container.
13. Hàng xếp hỗn hợp chung một container
• Khi phải xếp nhiều loại hàng chung một
container (trường hợp vận chuyển theo
phương thức hàng lẻ - LCL), cần lưu ý các
điểm sau:
• Xem xét, kiểm tra tính chất, đặc điểm, hình
dáng bên ngoài thích hợp hay không thích
hợp cho việc xếp hỗn hợp.
• Thông thường cần tránh xếp chung các
hàng khô với hàng lỏng hoặc ẩm ướt, xếp
chung các loại hàng có mùi khắc kỵ nhau
như trà với thuốc lá, cà phê, bột cá, các loại
hàng nguy hiểm độc hại cần phải tách biệt
nhau hoặc cách xa các loại thực phẩm,…
• Trong điều kiện cho phép xếp hỗn hợp
cũng cần có thêm biện pháp ngăn cách,
phòng tránh tiếp xúc trực tiếp để đảm bảo
an toàn hàng hóa. 151

You might also like