You are on page 1of 22

Lắp lại động


stt Mô tả thao tác Hình ảnh Ghi chú
1 LẮP -Dùng các khẩu đầu Mômen:
VÍT hoa khế E5, Lắp 4 5.0 N*m{ 51
CẤY vít cấy. kgf*cm , 44 in.*lbf

2 LẮP CÁC -Cạo sạch keo cũ Mômen:


TE DẦU trên bề mặt tiếp xúc 24 N*m{ 245
-Bôi keo làm kín kgf*cm , 18
dạng sợi liên tục lên ft.*lbf }
bề mặt lắp cácte dầu
như trên hình vẽ
-Lắp 2 gioăng chữ
O mới vào thân máy

-Lắp và xiết chặt


đều tay 13 bulông
qua vài lần theo thứ
tự như trong hình
vẽ.

3 LẮP LƯỚI -Lắp một gioăng Mômen:


LỌC ĐẦU mới và lưới lọc dầu 11
bằng 2 đai ốc và bu N*m{ 112
lông kgf*cm ,
8 ft.*lbf }

4 LẮP CÁCTE -Cạo sạch keo cũ


DẦU SỐ 2 trên bề mặt tiếp xúc.
- Bôi keo làm kín
dạng sợi liên tục
(Đường kính 2.5
đến 3.5 mm (0.0984
to 0.1378 in.)) vào
bề mặt lắp các te
dầu như được chỉ ra
trên hình vẽ

-Lắp cácte dầu số 2


bằng 9 bulông và 2
đai ốc.
Mômen:
9.0
N*m{ 92
kgf*cm ,
80
in.*lbf }
-Lắp nút xả bằng
một gioăng mới.
Mômen:
38
N*m{ 382
kgf*cm ,
28
ft.*lbf }

5 LẮP CÚT -Dùng chìa lục giác


NỐI CỦA 12 mm, lắp cút nối
LỌC DẦU lọc dầu.
Mômen:
30
N*m{ 306
kgf*cm ,
22
ft.*lbf }

6 LẮP BỘ -Kiểm tra và lau -Dùng cờlê cân lực,


LỌC DẦU sạch mặt lắp của lọc xiết chặt nó đến
dầu. mômen xiết tiêu
chuẩn.
-Bôi dầu động cơ
sạch lên gioăng của
lọc dầu mới.

-Vặn nhẹ lọc dầu


vào đúng vị trí và
xiết chặt nó cho đến
khi vòng đệm tiếp
xúc với đáy

-Dùng SST, xiết


chặt lọc dầu thêm
3/4 vòng.

Mômen:

13
N*m{ 133
kgf*cm ,
10
ft.*lbf }

7 LẮP -Đặt gioăng nắp quy CHÚ Ý:


GIOĂNG NẮP lát mới lên thân máy Lau sạch dầu trên
QUY LÁT với số lô dập trên bề mặt tiếp xúc.
gioăng hướng lên
trên. Hãy để ý đến
hướng lắp của
gioăng nắp quy
lát.
Không được làm
hỏng gioăng nắp
quy lát khi lắp
nắp quy lát lên
thân máy.
8 LẮP NẮP -Bôi một lớp mỏng
QUY LÁT dầu động cơ vào các
ren của các bulông
bắt nắp quy lát.

-Lắp và xiết chặt


đều tay 10 bulông
bắt nắp quy lát có
đệm phẳng qua một
vài bước bằng cơlê
12 cạnh 8 mm, theo
thứ tự như trong
hình vẽ.

Mômen:
29
N*m{ 300
kgf*cm ,
22
ft.*lbf }

-Đánh dấu phía


trước của bulông
nắp quy lát bằng bút
sơn.

-Xiết chặt các


bulông nắp quy lát
thêm 90 độ sau đó
vặn thêm 90 độ nữa
như trên hình vẽ.

-Kiểm tra rằng dấu


sơn bây giờ đã quay
một góc 180 độ so
với vị trí phía trước.

Bôi keo làm kín


dạng sợi liên tục
(Đường kính 4.5
đến 5.5 mm (0.177
to 0.217 in.)) như
được chỉ ra trên
hình vẽ.
9 LẮP PHỚT -Bôi mỡ MP lên lợi -CHÚ Ý:
DẦU PHÍA của phớt dầu mới. Hãy giữ cho vật
SAU ĐỘNG -Dùng SST và búa, thể lạ khỏi bám
CƠ đóng phớt dầu vào vào lợi phớt dầu.
cho đến khi bề mặt -CHÚ Ý:
của nó ngang bằng
Không được đóng
với thân máy và
cácte dầu
lệch phớt dầu.

Lau sạch mỡ thừa


bám ở trên trục
khuỷu.
10 LẮP CỤM -Lắp bánh răng phối -CHÚ Ý:
BÁNH RĂNG khí trục cam và trục Lắp bánh răng
PHỐI KHÍ cam vào nhau với phối khí trục cam
TRỤC CAM chốt thẳng vào rãnh. vào trục cam với
chốt của bánh
-Quay bánh răng răng đã được nhả
phối khí trục cam ra
cùng chiều kim -CHÚ Ý:
đồng hồ khi đẩy nó Không được
tỳ nhẹ vào trục cam.
Khi chốt khớp vào
quay bánh
rãnh, hãy đẩy để răng phối khí
đảm bảo nó lắp khít. trục cam về
phía muộn
-Kiểm tra rằng (đến bên
không có khe hở phải)
giữa mặt bích và -Không được
trục cam. khoá cụm bánh
răng phối khí trục
-Xiết chặt bulông có cam khi xiết chặt
mặt bích khi cố định bu lông.
bánh răng phối khí -Trước hết hãy
trục cam. nhả chốt hãm của
cụm bánh răng
Mômen: phối khí trục cam
64 và xiết chặt bu
N*m{ 653 lông khi chốt hãm
kgf*cm ,
được khóa lại ở vị
47
ft.*lbf } trí muộn nhất.
-Việc xiết các bu
lông với chốt hãm
-Kiểm tra rằng bánh bị khoá cứng sẽ
răng phối khí trục
cam có thể dịch làm gãy vỡ chốt
chuyển về phía
muộn (sang bên
phải) và bị hãm
cững tại vị trí muộn
nhất.
11 LẮP TRỤC -Bôi một lớp CHÚ Ý:
CAM mỏng dầu động cơ Hãy xiết chặt đều
vào các cổ trục tay các bulông
cam. trong khi giữ cân
-Đặt trục cam lên bằng trục cam
nắp quy lát với
dấu phối khí trên
bánh răng phối
khí trục cam
hướng lên trên.
-Kiểm tra các dấu
phía trước và các
số và xiết chặt các
bulông theo thứ tự
như trong hình vẽ.
Mômen:
13 N*m{ 129
kgf*cm , 9
ft.*lbf }

.
12 LẮP -Kẹp trục cam lên CHÚ Ý:
ĐĨA êtô. Không được làm
XÍCH hỏng trục cam
PHỐI
-Gióng thẳng lỗ
KHÍ
chốt của đĩa răng
TRỤC
phối khí trục cam
CAM
với chốt của trục
cam và lắp đĩa răng
phối khí trục cam
bằng bu lông.

Mômen:
64
N*m{ 653
kgf*cm ,
47
ft.*lbf }

13 LẮP TRỤC -Bôi một lớp CHÚ Ý:


CAM SỐ 2 mỏng dầu động cơ Hãy xiết chặt đều
vào các cổ trục tay các bulông
cam. trong khi giữ cân
-Đặt trục cam lên bằng trục cam.
nắp quy lát với
dấu phối khí trên
bánh răng phối
khí trục cam
hướng lên trên.

-Kiểm tra các dấu


phía trước và các
số trên các nắp
bạc trục cam số 1
và số 2 và kiểm
tra rằng thứ tự đã
như trong hình vẽ.
Sau đó xiết chặt
đều tay các
bulông, qua vài
lần theo thứ tự
như trong hình vẽ.
Mômen:
13 N*m{ 129
kgf*cm , 9
ft.*lbf } Cho Nắp
bạc số 2
23 N*m{ 235
kgf*cm , 17
ft.*lbf } Cho Nắp
bạc số 1
14 LẮP CẢM -Bôi dầu động cơ -CHÚ Ý:
BIẾN VỊ TRÍ lên gioăng chữ O. Nếu gioăng chữ
TRỤC CAM O đã bị hỏng, hãy
-Lắp cảm biến vị trí thay cảm biến vị
trục cam bằng trí trục cam.
bulông.

Mômen:

8.0 N*m{ 82
kgf*cm , 71
in.*lbf }

15 LẮP XÍCH Chắc chắn rằng tất -GỢI Ý:


cả các dấu phối khí Vị trí các dấu
nằm ở các vị trí phối khí có thể
(TDC) như trong khác so với các vị
hình vẽ.
trí đặt trước do
- lực đẩy của lò xo
-Lắp bánh răng phối
khí trục cam và đĩa
xupáp.
răng phối khí trục -GỢI Ý:
cam đúng vị trí (20° Gióng thẳng các
ATDC) như trong dấu phối khí với
hình vẽ. mắt xích đánh
-Hãy đặt dấu phối dấu trong khi
khí của trục khuỷu quay trục cam
đúng vị trí giữa 40 bằng cách dùng
và 140° ATDC như mỏ lết vặn vào
trong hình vẽ phần lục giác
-Lắp bộ giảm rung
xích số 1 bằng 2 bu
long
Mômen:
9.0 N*m{ 92
kgf*cm , 80
in.*lbf }
-Gióng thẳng các
dấu phối khí của
trục cam với các
mắt xích đánh dấu
của xích cam và lắp
xích cam
16 LẮP RAY -Lắp ray trượt bộ
TRƯỢT BỘ căng xích
CĂNG XÍCH

17 LẮP BỘ -Lắp bộ căng xích


CĂNG XÍCH số 1 bằng 2 bulông
NO.1 Mômen:
9.0 N*m{ 92
kgf*cm ,
80 in.*lbf }
- Tháo thanh giữ từ
bộ căng xích số 1.
18 LẮP PHỚT -Dùng SST và búa, -CHÚ Ý:
CỦA BƠM đóng phớt dầu mới Không được đóng
DẦU vào cho đến khi bề lệch phớt dầu.
mặt của nó ngang
bằng với nắp xích Hãy giữ cho vật
cam
thể lạ khỏi bám
-Bôi mỡ MP lên lợi
của phớt dầu.
vào lợi phớt dầu.

19 LẮP CỤM -Lắp 2 gioăng chữ CHÚ Ý:


BƠM DẦU O mới vào 2 vị trí Lau sạch dầu trên
như trong hình vẽ bề mặt tiếp xúc.
-Bôi keo làm kín lên Lắp cụm bơm dầu
cụm bơm dầu, nắp trong vòng 3 phút
quy lát và thân máy
và xiết chặt các
như trong hình vẽ.:
Keo làm kín:
bulông và đai ốc
Phần bơm nước: trong vòng 15
Keo làm kín chính phút sau khi bôi
hiệu của Toyota keo làm kín.
1282B, Three Bond Không được để
1282B hay tương keo làm kín tiếp
đương xúc với dầu động
cơ trước 2 tiếng
Phần khác: đồng hồ sau khi
Keo làm kín chính lắp.
hiệu của Toyota,
-CHÚ Ý:
màu đen, Three
Bond 1207B hay Lắp giá bắt và và
tương đương bơm nước trong
-Gióng thẳng then vòng 15 phút sau
của rôto bơm dầu khi lắp cụm bơm
với phần hình chữ dầu.
nhật của trục khuỷu
và trượt bơm dầu
vào đúng vị trí
-Lắp cụm bơm dầu
bằng 15 bulông và
đai ốc. Xiết chặt đều
tay các bu lông và
đai ốc qua một vài
lần.
Mômen:
32 N*m{ 326
kgf*cm , 24 ft.*lbf }
cho bu lông A
11 N*m{ 112
kgf*cm , 8 ft.*lbf }
cho bu lông B
11 N*m{ 112
kgf*cm , 8 ft.*lbf }
cho bu lông C
24 N*m{ 245
kgf*cm , 18 ft.*lbf }
cho Đai ốc D
24 N*m{ 245
kgf*cm , 18 ft.*lbf }
cho bu lông E

20 LẮP CỤM -Lắp bơm nước và


BƠM NƯỚC một gioăng mới
bằng 3 bulông và 2
đai ốc.
Mômen:
11 N*m{ 112
kgf*cm , 8 ft.*lbf }

21 LẮP GIÁ -Lắp giá bắt chân


BẮT CHÂN máy nằm ngang
MÁY NẰM bằng 4 bulông.
NGANG Mômen:
55 N*m{ 561
kgf*cm , 41
ft.*lbf }

22 LẮP GIẢM -Gióng thẳng lỗ -CHÚ Ý:


CHẤN TRỤC chốt trong giảm Kiểm tra vị trí lắp
KHUỶU chấn trục khuỷu với SST khi lắp để
vị trí chốt và lắp tránh cho các bu
giảm chấn trục lông bắt của SST
khuỷu
khỏi bị chạm vào
-Lắp tạm thời bu
lông.
cụm bơm dầu.
-Dùng 2 SST, xiết
chặt bu lông trong
khi giữ cố định
giảm chấn trục
khuỷu
-Mômen:
128 N*m{ 1305
kgf*cm , 95 ft.*lbf }
23 LẮP PULI -Dùng SST, lắp puli
BƠM NƯỚC bơm nước bằng 3
bulông.
Mômen:
15 N*m{ 153
kgf*cm , 11
ft.*lbf }

24 KIỂM TRA -Đặt xi lanh số 1 ở


KHE HỞ điểm chết trên/Kỳ
XUPÁP nén.
+Quay giảm chấn
trục khuỷu, và
gióng thẳng rãnh
phối khí của nó với
dấu phối khí "0" của
bơm dầu.
+Kiểm tra rằng cả
hai dấu phối khí
trên đĩa răng phối
khí trục cam và
bánh răng phối khí
trục cam hướng lên
trên như trong hình
vẽ.
-Kiểm tra các xupáp
được chỉ định trong
hình vẽ.
+Dùng thước lá, đo
khe hở giữa con đội
xupáp và trục cam.

Khe hở xupáp
(lạnh):
cho Xupáp nạp:
0.15 đến 0.25 mm
(0.006 đến 0.010
in.)

cho Xupáp xả:


0.25 đến 0.35 mm
(0.010 đến 0.014
in.)
+Hãy ghi những giá
trị đo xupáp không
đúng tiêu chuẩn.
Chúng sẽ được sử
dụng sau này để xác
định vòng đệm điều
chỉnh cần để thay
thế.
-Quay puly trục
khuỷu một vòng
(360 độ), và gióng
thẳng rãnh phối khí
với dấu phối khí "0"
của bơm dầu
-Kiểm tra các xupáp
được chỉ định trong
hình vẽ.
+Dùng thước lá, đo
khe hở giữa con đội
xupáp và trục cam.
Khe hở xupáp
(lạnh):
cho Xupáp nạp:
0.15 đến 0.25 mm
(0.006 đến 0.010
in.)

cho Xupáp xả:


0.25 đến 0.35 mm
(0.010 đến 0.014
in.)
+Hãy ghi những giá
trị đo xupáp không
đúng tiêu chuẩn.
Chúng sẽ được sử
dụng sau này để xác
định vòng đệm điều
chỉnh cần để thay
thế.

25 ĐIỀU -Tháo đai V cho -CHÚ Ý:


CHỈNH KHE quạt và máy phát Khi quay trục
HỞ XUPÁP cam với xích cam
-Tháo cao su
chân máy bên đã được tháo ra,
hãy quay giảm
phải
chấn trục khuỷu
-Đặt xi lanh số 1 ngược chiều kim
ở điểm chết đồng hồ 40° từ
trên/Kỳ nén TDC và gióng
+Quay giảm rãnh phối khí với
chấn trục khuỷu, dấu của nắp xích
và gióng thẳng cam để tránh cho
rãnh phối khí các píttông khỏi
của nó với dấu bị tiếp xúc với
phối khí "0" của các xupáp.
bơm dầu -CHÚ Ý:
Nới lỏng đều tay
+Kiểm tra rằng
từng bulông trong
cả hai dấu phối khi giữ cần bằng
khí trên đĩa răng trục cam
phối khí trục -CHÚ Ý:
cam và bánh Nới lỏng đều tay
răng phối khí từng bulông trong
trục cam hướng khi giữ cần bằng
lên trên như trục cam.
trong hình vẽ -CHÚ Ý:
-Hãy đặt các dấu Hãy xiết chặt đều
sơn trên xích tay các bulông
trong khi giữ cân
trùng với vị trí bằng trục cam.
của các dấu phối -CHÚ Ý:
khí trên bánh Hãy xiết chặt đều
răng phối khí tay các bulông
trong khi giữ cân
trục cam và đĩa
bằng trục cam.
răng phối khí
trục cam
-Dùng chìa lục
giác 8 mm, tháo
nút vít.
-Cắm một tô vít
vào lỗ sửa chữa
trong bộ căng
xích để kéo tấm
hãm của bộ căng
xích lên trên.
-Dùng cờlê quay
trục cam số 2
cùng chiều kim
đồng hồ để đẩy
píttông bộ căng
xích vào
-Tháo tô vít ra
khỏi lỗ sửa chữa,
sau đó gióng
thẳng lỗ với tấm
hãm với lỗ sửa
chữa và cắm
thanh thép
đường kính 3
mm vào các lỗ
để giữ tấm hãm.
GỢI Ý:
Hãy cố định tấm
hãm bằng cách
dùng thanh thép
trong khi quay
nhẹ trục cam
sang trái và phải.
Hãy giữ thanh
thép bằng băng
dính sao cho nó
không tuột ra.
-Dùng một cờlê,
giữ phần lục
giác của trục
cam số 2 và tháo
bu lông có mặt
bích.
-Nới lỏng đều
tay qua một vài
lần và tháo 11
bulông bắt nắp
bạc theo thứ tự
như trong hình
vẽ, sau đó tháo
các nắp bạc trục
cam số 1 và số
2..
-Tháo bulông có
mặt bích và đĩa
răng phối khí
trục cam.
-Tháo trục cam
số 2
-Nới lỏng đều
tay qua một vài
lần và tháo 8
bulông bắt nắp
bạc theo thứ tự
như trong hình
vẽ, sau đó tháo
nắp bạc trục cam
số 2
-Hãy cầm xích
bằng tay và tháo
trục cam và cụm
bánh răng phối
khí trục cam.
-Hãy buộc xích
bằng mẩu dây
như trong hình
vẽ.

-Tháo 16 con đội


xupáp.

-Dùng Panme,
đo độ dày con
đội vừa tháo ra.

-Tính toán độ
dày của con đội
mới sao cho khe
hở xupáp nằm
trong giá trị tiêu
chuẩn.

-A Chiều dày
con đội mới

B Chiều dày con


đội cũ

C Khe hở xupáp
đo được.

Khe hở
xupáp:Xupáp
nạp A = B + (C -
0.20 mm (0.008
in.))

Xupáp xả A = B
+ (C - 0.30 mm
(0.012 in))

-Chọn một con


đội mới với độ
dày càng gần với
giá trị tính toán
càng tốt.

-GỢI Ý:

Các con đội sẵn


có 35 cỡ chênh
nhau một lượng
0.020mm
(0.0008 in.), từ
5.060 đến 5.740
mm (0.1992 đến
0.2260 in.).

Khe hở xupáp
nạp (Nguội):
0.15 đến 0.25
mm (0.006 đến
0.010 in.)
VÍ DỤ:Con đội
5.250 mm
(0.2067 in.)
được lắp vào và
khe hở đo được
là 0.400 mm
(0.0158 in.).
Hãy thay con
đội 5.250 mm
(0.2067 in.)
bằng con đội
mới số 46.
-Lắp con đội
xupáp đã chọn.

-Bôi một lớp


mỏng dầu động
cơ vào trục cam
và các cổ trục
cam.

-Lắp xích lên


bánh răng phối
khí trục cam với
dấu sơn gióng
thẳng với dấu
phối khí như
trên hình vẽ

-Kiểm tra các


dấu phía trước
và các số trên
nắp bạc trục cam
số 2 và kiểm tra
rằng thứ tự đã
như trong hình
vẽ. Sau đó xiết
chặt đều tay các
bulông, qua vài
lần theo thứ tự
như trong hình
vẽ

Mômen:

13 N*m{ 12
9
kgf*cm ,
9 ft.*lbf
-Lắp trục cam số 2.
-Giữ lấy xích và
gióng thẳng dấu
phối khí trên đĩa
răng phối khí trục
cam với dấu sơn
trên xích.
-Gióng thẳng lỗ
chốt trong đĩa răng
phối khí trục cam
với chốt của trục
cam và lắp đĩa răng
vào trục cam
-Lắp tạm bulông có
mặt bích.
-Kiểm tra các dấu
phía trước và các số
trên các nắp bạc trục
cam số 1 và số 2 và
kiểm tra rằng thứ tự
đã như trong hình
vẽ. Sau đó xiết chặt
đều tay các bulông,
qua vài lần theo thứ
tự như trong hình
vẽ.
-Mômen:
13 N*m{ 129
kgf*cm , 9 ft.*lbf }
cho Nắp bạc số 2
23 N*m{ 235
kgf*cm , 17 ft.*lbf }
cho Nắp bạc số 1
- Dùng cờlê vặn đai
ốc nối, giữ vào phần
lục giác của trục
cam số 2 và lắp bu
lông.
-Mômen:
64 N*m{ 653
kgf*cm , 47 ft.*lbf }
Khi dùng không có
cờlê đai ốc cút nối
59 N*m{ 602
kgf*cm , 44 ft.*lbf }
Khi dùng có cờlê
đai ốc cút nối
-Tháo thanh đồng ra
khỏi bộ căng xích
cam.
-Quay giảm chấn
trục khuỷu, và
gióng thẳng rãnh
phối khí của nó với
dấu phối khí "0" của
bơm dầu.
-Kiểm tra rằng tất cả
các cặp dấu phối khí
đã được gióng thẳng
nhau
-Bôi keo lên 2 hoặc
3 ren của đầu nút vít
-Dùng chìa lục giác
8 mm, lắp nút vít.
Mômen:
15 N*m{ 153
kgf*cm , 11 ft.*lbf }
-Lắp cao su chân
máy bên phải.
-Lắp đai V cho quạt
và máy phát
-Hãy điều chỉnh đai
V cho quạt và máy
phát
-Kiểm tra đai V cho
quạt và máy phát

26 LẮP CỤM -Bôi một lớp mỏng -CHÚ Ý:


VAN ĐIỀU dầu động cơ lên Không được làm
KHIỂN DẦU gioăng chữ O mới xoắn gioăng chữ
PHỐI KHÍ và lắp gioăng vào O
TRỤC CAM van điều khiển dầu
phối khí trục cam.
-Lắp cụm van điều
khiển dầu phối khí
trục cam bằng
bulông.
Mômen:
7.5 N*m{ 76
kgf*cm , 66
in.*lbf }

27 LẮP CỤM -Bôi một lớp mỏng -CHÚ Ý:


VÒI PHUN dầu then hoa hoặc Không được làm
NHIÊN LIỆU xăng lên gioăng chữ xoắn gioăng chữ
O mới, sau đó lắp O
gioăng vào từng vòi
phun. Sau khi lắp các
vòi phun nhiên
-Bôi một lớp mỏng liệu, kiểm tra
xăng hoặc dầu then rằng các vòi phun
hoa lên mặt tiếp xúc
của ống phân phối
quay êm. Nếu
và gioăng chữ O của không, hãy thay
vòi phun. mới gioăng chữ
O.
-Lắc vòi phun sang
trái và phải để lắp
vòi phun vào ống
phân phối.

28LẮP CAO -Lắp 4 giảm chấn


SU GIẢM vòi phun mới vào
RUNG VÒI nắp quy lát.
PHUN
29 LẮP BẠC -Lắp 2 bạc cách ống -CHÚ Ý:
CÁCH ỐNG phân phối số 1 vào Lắp bạc cách ống
PHÂN PHỐI nắp quy lát phân phối số 1
SỐ 1 theo hướng đúng.

30 LẮP CỤM -Lắp tạm thời ống -CHÚ Ý:


ỐNG PHÂN phân phối nhiên liệu Không được đánh
PHỐI cùng với 4 vòi phun rơi các vòi phun
bằng 3 bu lông. khi lắp vào ống
-Xiết chặt 3 bu lông phân phối.
đến mômen xiết tiêu
chuẩn.
Mômen:
Kiểm tra rằng các
19 N*m{ 194 vòi phun nhiên
kgf*cm , 14 ft.*lbf } liệu quay êm sau
cho bu lông A khi lắp vào ống
9.0 N*m{ 92 phân phối
kgf*cm , 80
in.*lbf } cho bu
lông B

31 LẮP NẮP -Lắp gioăng lên nắp


ĐẬY NẮP đậy nắp quy lát.
QUY LÁT -Bôi keo lên nắp
quy lát như trên
hình vẽ
-Lắp tạm nắp đậy
nắp quy lát bằng 9
bulông và 2 đai ốc
và 2 đệm làm kín
-Xiết chặt 9 bulông
và 2 đai ốc theo thứ
tự được chỉ ra như
trong hình vẽ.
Mômen:
10 N*m{ 102
kgf*cm , 7 ft.*lbf }
32 LẮP CỤM -Lắp van thông
VAN THÔNG hơi vào nắp đậy
HƠI nắp quy lát.
Mômen:
27 N*m{ 275
kgf*cm , 20
ft.*lbf }

33 LẮP ỐNG -Bôi dầu động cơ


DẪN HƯỚNG vào gioăng chữ O
QUE THĂM mới.
DẦU -Lắp ống dẫn que
thăm dầu bằng
bulông.
Mômen:
9.0 N*m{ 92
kgf*cm , 80
in.*lbf }

34 LẮP CẢM -Bôi một lớp mỏng -CHÚ Ý:


BIẾN VỊ TRÍ dầu động cơ vào Nếu gioăng chữ
TRỤC gioăng chữ O của O đã bị hỏng, hãy
KHUỶU cảm biến vị trí trục thay cảm biến vị
khuỷu. trí trục khuỷu.
-Lắp cảm biến vị trí
trục khuỷu bằng
bulông.
Mômen:
7.5 N*m{ 76
kgf*cm , 66
in.*lbf }
35 LẮP ĐỆM -Lắp đệm nắp lỗ đổ
CỦA NẮP LỖ dầu vào nắp lỗ đổ
ĐỔ DẦU dầu
36LẮP NẮP -Lắp nắp lỗ đổ dầu
ĐỔ DẦU vào nắp đậy nắp
quy lát.

37 LẮP VAN -Lắp một gioăng


HẰNG NHIỆT mới vào van hằng
nhiệt.
-Lắp van hằng nhiệt
với van khí hướng
lên trên.
38 LẮP -Lắp ống vào với
ĐƯỜNG ống két nước bằng
NƯỚC VÀO 2 đai ốc.
Mômen:
9.0 N*m{ 92
kgf*cm , 80
in.*lbf

39 LẮP CẢM -Lắp tạm gioăng


BIẾN NHIỆT mới vào cảm biến
ĐỘ NƯỚC nhiệt độ nước làm
LÀM MÁT mát
-Dùng SST, xiết
chặt cảm biến nhiệt
độ nước làm mát
động cơ.
.Mômen:
20 N*m{ 204
kgf*cm , 15 ft.*lbf }
40 LẮP CỤM -Bôi keo lên 2 hoặc -CHÚ Ý:
CÔNG TẮC 3 ren của đầu công Không được khởi
ÁP SUẤT DẦU tắc áp suất dầu. động động cơ
ĐỘNG CƠ trước 1 tiếng
-Dùng đầu khẩu 24 đồng hồ sau khi
mm loại sâu, lắp lắp.
công tắc áp suất
dầu.

Mômen: 15
N*m{ 153 kgf*cm ,
11 ft.*lbf }

41 LẮP CẢM -Lắp cảm biến


BIẾN TIẾNG tiếng gõ bằng đai
GÕ ốc như được chỉ ra
trong hình vẽ.
Mômen: 20 N*m{
204 kgf*cm , 15
ft.*lbf }
42 LẮP BUGI -Dùng khẩu tháo
bu gi, lắp bugi.
Mômen: 18 N*m{
184 kgf*cm , 13
ft.*lbf }

You might also like