Professional Documents
Culture Documents
HS de Cuong Giua Ki II Sinh 10
HS de Cuong Giua Ki II Sinh 10
Câu 61: Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào :
a. Kỳ giữa c. Kỳ sau
b. Kỳ đầu d. Kỳ cuối
Câu 62: trong hô hấp tế bào giai đoạn đường phân diễn ra ở đâu?
A. Màng trong ti thể.
B. Màng ngoài ti thể.
C. Chất nền ti thể.
D. Tế bào chất.
Câu 63: Trong hô hấp tế bào giai đoạn nào thu được nhiều CO2 nhất ?
A. Đường phân.
B. Hoạt hóa axit piruvic.
C. Chu trình Crep.
D. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 64: Phân tử nào sau đây đi vào chu trình Crep ?
A. Axêtyl-CoA.
B. Axit piruvic.
C. Glucôzơ.
D. NADH.
Câu 65: Nơi diễn ra quá trình biến đổi Axit piruvic thành axêtyl-CoA ?
A. Màng trong ti thể.
B. Màng ngoài ti thể.
C. Chất nền ti thể.
D. Tế bào chất.
Câu 66: Trong hô hấp tế bào, giai đoạn đường phân tạo ra
A. 2 phân tử NADH và 2 phân tử ATP.
B. 2 phân tử NADH và 4 phân tử ATP.
C. 1 phân tử NADH và 4 phân tử ATP.
D. 1 phân tử NADH và 2 phân tử ATP.
Câu 67: Hai phân tử axêtyl-CoA đi vào chu trình Crep sẽ giải phóng
A. 2 phân tử NADH và 2 phân tử ATP và 2 phân tử FADH2.
B. 6 phân tử NADH và 2 phân tử ATP và 2 phân tử FADH2.
C. 2 phân tử NADPH và 2 phân tử ATP và 2 phân tử FADH2.
D. 6 phân tử NADPH và 2 phân tử ATP và 2 phân tử FADH2
Câu 68: Trong hô hấp tế bào chuỗi chuyền êlectron diễn ra ?
A. Màng trong ti thể.
B. Màng ngoài ti thể.
C. Chất nền ti thể.
D. Tế bào chất.
Câu 69:Quá trình biến đổi 2 phân tử axit piruvic thành hai phân tử axêtyl-CoA tạo ra
A. 2 phân tử ATP.
B. 2 phân tử FADH2.
C. 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử NADPH.
Câu70 : Hợp chất nào sau đây là sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào?
A. NADH.
B. FADH2.
C. NADPH.
D. ATP.
Câu 71: Trong quá trình hô hấp tế bào, nước được tạo ra trong giai đoạn
A. đường phân.
B. hoạt hóa axit piruvic.
C. chu trình Crep.
D. chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 72: Thứ tự các giai đoạn chính của hô hấp tế bào xảy ra ở các vị trí nào sau đây?
A. Màng trong ti thể → chất nền ti thể → tế bào chất.
B. Tế bào chất → màng trong ti thể → chất nền ti thể.
C. Tế bào chất → chất nền ti thể → màng trong ti thể.
D. chất nền ti thể → màng trong ti thể → tế bào chất.
Câu 73: Đặc điểm chung của hô hấp tế bào và lên men là đều diễn ra giai đoạn
A. đường phân.
B. chu trình Crep.
C. hoạt hóa axit piruvic.
D. chuỗi truyền êlectron .
Câu 74: Một phân tử axêtyl-CoA qua chu trình Crep sẽ tạo rabao nhiêu ATP?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 75: Một phân tử axêtyl-CoA qua chu trình Crep sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 76 : Một phân tử đường glucôzơ qua giai đoạn đường phân và chu trình Crep giải phóng bao nhiêu
ATP?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 77: Trong hô hấp tế bào giai đoạn nào giải phóng nhiều năng lượng nhất
Trong hô---------------------------------------
A. đường phân.
B. chu trình Crep.
C. hoạt hóa axit piruvic.
D. chuỗi truyền êlectron
Phần tự luận:
Sự biến đổi hình thái, số lượng NST các kì của nguyên phân, giảm phân I ?
Nguyên phân Giảm phân I
Kì đầu NST dần co xoắn NST kép bắt đầu co xoắn. Các cặp
2n ( kép ) NST xảy ra trao đổi chéo.
Kì giữa NST co xoắn cực đại và xếp NST co xoắn cực đại và xếp thành 2
thành 1 hàng trên mặt phẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của
xích đạo 2n ( kép ) thoi phân bào.
Kì sau NST kép bắt đầu tách rời thành Các NST kép trong cặp tương đồng
2 NST đơn và di chuyển về 2 phân li độc lập với nhau về hai cực
cực đối diện của tb 4n ( đơn ) của tế bào
Kì cuối Các NST dãn xoắn Các nhiễm sắc thể kép dần dãn
2n ( đơn ) xoắn .
Số lượng NST giảm 1 nửa ( Kép )
Câu : Sự biến đổi hình thái số lượng NST các kì của nguyên phân, giảm phân II?
Nguyên phân Giảm phân II
Câu: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể
gốc người ta phải thực hiện những công việc gì ?
+ Tách tế vào hoặc mô từ cơ thể rồi mang đi nuôi cấy để tạo mô sẹo
+ Dùng hormone sinh trưởng kích thích mô non để chúng phân hóa thành các cơ
quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Một nhóm tế bào có tất cả 800
nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh. Số tế bào của nhóm là bao nhiêu ?
800 : 20 = 40 tb
Câu: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, một tế bào của loài trải qua pha S
của kì trung gian. Theo lí thuyết, tế bào có số crômatit là ?
- Tế bào khi chưa qua kì trung gian ở trạng thái đơn => 0 cromatit (NST ở trạng thái đơn
không đc gọi à cromatit
- Khi qua pha S của kì trung gian sẽ nhân đôi số Nst => 24 x 2 = 48 cromatit
Câu: Ở ruồi giấm (2n = 8), một tế bào tiến hành nguyên phân 3 lần tạo các tế bào con. Các
tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, số nhiễm sắc thể trong
các tế bào con sau khi kết thúc 3 lần nguyên phân là
- 1 tb nguyên phân 3 lần => số tb là 2 mũ 3 = 8 tb
Mỗi tb con sau khi nguyên phân vẫn giữ nguyên số NST nên :
- Số NST trong tb con sau khi nguyên phân 3 lần : 8 x 8 = 64 NST