Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Hãy trình bày 4 nguyên tắc tác nhân gây bệnh của Robert Koch ?
1. Phải luôn được tìm trên sinh vật bị nhiễm bệnh nhưng không có ở sinh vật khỏe
mạnh.
2. Phải được nuôi trong điều kiện thực nghiệm bên ngoài cơ thể sinh vật.
3. Phải có khả năng gây bệnh khi gây nhiễm vào con vật mẫn cảm.
4. Phải được xác định từ kết quả tái phân lập.
Câu 2: Hãy liệt kê thành phần cấu tạo cơ bản của tế bào vi khuẩn ?
Câu 3: Hãy vẽ hình các giai đoạn sinh trưởng của vi khuẩn?
Câu 4: Hãy trình bày quy trình nhuộm Gram và phương pháp đọc kết quả ?
1. Lấy một giọt nước sạch (50 – 100ml) đặt lên phiến kính.
2. Chuẩn bị giọt huyển phù VSV trên phiến kính.
3. Dùng que cấy hoắc lá kính dằn mỏng giọt dịch hyển phù thành một vùng nhất định trên
phiến kính.
4. Hông khô vết bôi trong không khí
5. Cố định vết bôi: Thường cố định bằng các bơ nhẹ trên ngọn đèn cồn: đưa vết bôi nhanh
qua ngọn đèn cồn 2 -3 lần (Hoặc bằng một số các dung dịch hóa chất như trong phần phụ
lục). Tránh hơ quá nóng dễ làm biến dạng hình thái và cấu trúc của tế bào VSV.
6. Dùng pipet nhỏ lên vết bôi một bài giọt thuộc nhuộm trong khoảng 1 – 2 phút.
7. Dùng bình rửa có vồi hoặc pipet dội nước từ một đầu phiến kính cho trôi qua tiêu bản đến
khi nước rửa không còn màu thuốc nhuộm.
8. Thấm khô tiêu bản.
9. Nhỏ 1 giọt dầu set lên tiêu bản, sôi mẫu trên vật kính dầu.
Câu 5: Hãy so sánh cấu tạo vách tế bào của vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn
Gram âm ?
Vi khuẩn Gram dương (+): nhiều lớp peptidoglycan (95%) (còn gọi là mocopeptit,
murein, glycopeptit) đảm nhiệm vai trò kháng nguyên đặc hiệu và acid teichoic là yếu tố
đặc hiệu của tế bào vi khuẩn, giúp vận chuyển ion dương vào, ra tế bào và giúp dự trữ
phosphat.
Vi khuẩn Gram âm (-): 1 lớp peptidoglycan, do vậy chúng dễ bị phá vỡ hơn vách tế bào
của vik khuẩn Gram dương.
Câu 1: Hãy trình bày tóm tắt đặc điểm của vi sinh vật ? Trang 1
Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh.
Năng lực thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị, vì thường là đơn bào, đơn bội, sinh sản
nhanh, số lượng nhiều, tiết xúc trực tiếp với môi trường sống.
Kích thước rất nhỏ, vi khuẩn được đo bằng µm (mictometer), virus đo bằng nm
(nanometer).
VSV có kích thước nhỏ bé nhưng có khả năng hấp thu nhiều, chuyển hóa nhanh hớn rất
nhiều so với các sinh vật khác.
Phân bố rộng, nhiều chủng loại. Có mặt trên cơ thể người, động vật, thực vật, đất, nước,
không khí, mọi đồ dùng, vật liệu, từ biển khơi đến núi cao, từ nước ngọt, nước ngầm cho
đến nước biển, . . .
Câu 2: Hãy liệt kê cấu tạo cơ bản của vi khuẩn ?
Vách tế bào. Nguyên sinh chất.
Màng nguyên sinh chất. Nhân.
Câu 3: Hãy liệt kê các hình dạng có thể có của vi khuẩn ?
Cầu khuẩn (Coccus, Cocci): Gồm các Liên cầu khuẩn (Streptococcus).
giống: Tứ cầu khuẩn (Tetracoccus).
Đơn cầu khuẩn (Micrococcus). Bát cầu khuẩn (Sarcina).
Song cầu khuẩn (Diplococcus). Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus).
Cầu trực khuẩn (Cocco-bacillus).
Xoắn khuẩn (Spirochaetales)
Trực khuẩn (Bacillus, Bacterium):
Gồm các giống:
Bacillus/bacilli.
Bacterium/bacteria
Clostridium/clostridia.
Corynebacterium..
Phẩy khuẩn (Vibrio)
.
Câu 4: Hãy vẽ hình và chú thích quá trình sinh sản của vi khuẩn ? Trang
27
Câu 5: Hãy nêu đặc điểm của virus ? Trang 145, 146
Có kích thước rất nhỏ, từ hàng chục đến hàng trăm nm.
Chỉ có một loại acid nucleic: AND hoặc ARN.
Không có hệ thống trao đổi chất và năng lượng ---> Ký sinh tuyệt đối.
Bộ gen chứa đủ các thông tin di truyền để điều khiển tế bào chủ và tái sản.
Tồn tại ở 2 trạng thái:
Sinh vật khi ở trong tế bào.
Phi sinh vật khi ở ngoài tế bào.
Không có kết cấu tế bào ---> Không chịu tác động của kháng sinh.
Virus có khả năng tạo thành tinh thể.
Câu 6: Hãy nêu đặc điểm của nấm men ? Trang 42
Tồn tại ở trạng thái đơn bào.
Đa số sinh sản theo kiểu nảy chồi, đôi khi cũng có hình thức phân cắt tế bào.
Nhiều loại có khả năng lên men đường.
Thành tế bào có chứa mannan.
Thích nghi cao với môi trường chứa nhiều đường, có tính axit cao.
Nấm men có nhiều trong hoa quả, rau dưa, mật mía, rỉ đường, trong ruộng mía,
đất vườn cây ăn trái, trong các đất có nhiều dầu mỏ.
Câu 7: Hãy liệt kê các giai đoạn trong chu kỳ sinh sản của virus ? Trang
159
1.Giai đoạn hấp thu virus lên bề mặt tế bào.
2.Giai đoạn xâm nhập của virus vào tế bào.
3.Giai đoạn tổng hợp các thành phần của virus.
4.Giai đoạn lắp ráp các thành phần virus (assembly).
5.Giai đoạn giải phóng các hạt virus ra khỏi tế bào.