Professional Documents
Culture Documents
Sơ lược về tiềm năng phát triển của ngành thời trang trên thị trường Việt Nam hiện nay:
o Gia tăng doanh thu tiêu thụ thời trang
o Sự bùng nổ của khoa học công nghệ
o Nhu cầu sở thích của người tiêu dùng tăng
o Xu thế thời trang cập nhật liên tục
o Brand nội địa nổi lên càng nhiều
o Brand quốc tế cập nhật vào thị trường
A. Môi trường quản trị
Môi trường bên trong
1. Sản phẩm:
Giá giao động trung bình từ 70.000 – 1.000.000VNĐ.
Sản phẩm: quần áo, váy, phụ kiện nữ . Phát triển bộ sưu tập đa dạng với từng mảng thời trang như trang
phục công sở, dự tiệc, thể thao và phụ kiện.
2. Nhân viên:
Tuyển dụng nhân viên: có trình độ chuyên môn, kỹ năng phù hợp với vị trí công việc, đồng thời có khả
năng sáng tạo, cập nhật xu hướng mới.
Nhân lực phải có đạo đức nghề nghiệp: đặt tôn trọng khách hàng là tiêu chí đạo đức nghề nghiệp quan
trọng nhất.
Doanh nghiệp sử dụng: Phương pháp đánh giá theo mô tả hành vi.
Để đánh giá mức độ hoàn thành công việc, khen thưởng, phạt và kế hoạch phát triển tương lai.
Môi trường bên ngoài
a) Khách hàng :
Khách hàng mục tiêu: HS-SV , người đi làm độ tuổi từ 15-35 tuổi
Tập trung ở các thành phố lớn như TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng,...
Tâm lý mua hàng: yêu thích các sản phẩm thời trang kiểu dáng độc đáo , chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
b) Đối thủ cạnh tranh hiện tại
- Các thương hiệu thời trang phụ nữ khác đang hoạt động trong cùng thị trường, cung cấp các sản phẩm và xu
hướng tương tự : Zara, Uniqlo, Gumac, Canifa, FM.Style, Kido....
- Điều này đặt ra thách thức về thiết kế, chất lượng, và chiến lược tiếp thị để giữ chân khách hàng và duy trì thị
phần.
c) Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
- Các nhãn thương hiệu mới, nhỏ, hoặc thậm chí là các nhóm thiết kế tự do : Local brand, hoặc các shop bán
hàng trên các trang thương mại điện tử .
- Để đối phó, doanh nghiệp cần duy trì tinh thần sáng tạo và đổi mới, cũng như nắm bắt xu hướng mới trong
ngành thời trang.
d) Nhà cung ứng nguyên liệu và sản xuất: Quan hệ với nhà cung ứng về vật liệu và sản xuất là quan trọng để
đảm bảo chất lượng sản phẩm và thời gian sản xuất. Vì vậy, doanh nghiệp chúng mình chọn lựa những đối tác
có uy tín, giữ được mức cạnh tranh về giá cả và duy trì quan hệ hợp tác bền vững.
- Tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế về thời trang, hoặc tìm kiếm trên các trang web thương mại điện
tử chuyên về ngành may mặc.
- Xem xét hợp tác với các đối tác sản xuất quần áo nữ tại các quốc gia có chi phí sản xuất thấp như Trung
Quốc, Ấn Độ,…
e) Sản phẩm thay thế : Các sản phẩm thay thế có thể bao gồm các loại thời trang tương tự, nhưng cung cấp giá
trị độc đáo hoặc xu hướng mới.
Doanh nghiệp cần liên tục theo dõi thị trường, đầu tư vào nghiên cứu phát triển sản phẩm và duy trì sự
linh hoạt trong quy trình sản xuất.
Điểm mạnh (S) Tiếp tục phát triển các sản phẩm có Tìm kiếm đối tác sản xuất
+ Mẫu mã, thiết kế sản phẩm mẫu mã độc đáo, bắt kịp xu hướng và phân phối uy tín, chất
thời trang độc đáo và bắt kịp xu nhưng vẫn giữ được nét đẹp riêng lượng. Đây là một cách để
hướng nhưng vẫn giữ được nét của thương hiệu. Đây là một điểm giảm thiểu rủi ro về chất
đẹp riêng của thương hiệu. => mạnh của doanh nghiệp, giúp thu hút lượng sản phẩm và khả
thu hút được sự quan tâm của sự quan tâm của khách hàng. năng phân phối.
khách hàng Doanh nghiệp có thể phát triển các Xây dựng hệ thống kho bãi
+ Chất lượng sản phẩm tốt, sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu đa hiện đại, đáp ứng nhu cầu
những sản phẩm trước khi đưa dạng của khách hàng, đặc biệt là phân phối. Điều này giúp
ra thị trường đều được kiểm khách hàng trẻ tuổi. doanh nghiệp đảm bảo việc
duyệt kĩ càng từng đường kim Nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm cung ứng sản phẩm kịp
may và luôn chọn những loại vải bảo độ bền và mềm mại. Đây cũng là thời, đáp ứng nhu cầu của
chất lượng, đảm bảo độ bền và một điểm mạnh của doanh nghiệp, khách hàng.
mềm mại cho khách hàng khi sử giúp tạo dựng lòng tin của khách Tăng cường năng lực quản
dụng hàng. Doanh nghiệp có thể tiếp tục lý doanh nghiệp và chiến
+ Giá cả của TyD ở dạng tầm nâng cao chất lượng sản phẩm bằng lược kinh doanh. Điều này
trung, dao động từ 70.000đ – cách sử dụng các nguyên liệu chất giúp doanh nghiệp thích
1.000.000đ -> thu hút được đa lượng, kiểm định chặt chẽ quy trình ứng tốt hơn với những biến
dạng khách hàng. sản xuất,... động của thị trường
+ Có đội ngũ marketing trẻ, năng Mở rộng thị trường bán hàng trực + Tạo ra các chương trình
động, chuyên nghiệp bắt kịp tuyến. Đây là một cơ hội thị trường khuyến mãi và ưu đãi dành
được với xu hướng người tiêu lớn, giúp doanh nghiệp tiếp cận được cho khách hàng thân thiết
dùng muốn -> tăng cường quảng nhiều khách hàng hơn. Doanh nghiệp nhằm tri ân và giữ chân
bá thương hiệu có thể phát triển kênh bán hàng trực khách hàng.
+ Có chi nhánh ở gần nhiều tuyến trên các nền tảng mạng xã hội,
trường đại học, cao đẳng, công sàn thương mại điện tử,..
ty thuận tiện cho các bạn học
sinh, sinh viên, nhân viên văn
phòng mua sắm.
Điểm yếu (W) Nâng cao nhận diện thương hiệu Hạn chế các sản phẩm có
+ Độ nhận diện thương hiệu còn bằng cách xây dựng thương hiệu, thiết kế quá độc đáo, khó
hạn chế do doanh nghiệp vừa định vị thương hiệu, quảng bá thương ứng dụng trong thực tế.
mới thành lập. hiệu trên các kênh truyền thông,... Điều này giúp doanh
+ Hạn chế trong khả năng phân Điều này giúp doanh nghiệp tiếp cận nghiệp đáp ứng nhu cầu
phối và quản lý kho hàng, có thể được nhiều khách hàng hơn. của đa dạng khách hàng.
gây ra tình trạng thiếu hàng Nâng cao khả năng phân phối và Xây dựng hệ thống quản lý
hoặc thừa hàng không cần thiết. quản lý kho hàng bằng cách tìm kiếm doanh nghiệp hiện đại,
(Do doanh nghiệp mới thành lập đối tác sản xuất và phân phối, xây hiệu quả. Điều này giúp
chưa có kinh nghiệm). dựng hệ thống kho bãi. Điều này giúp doanh nghiệp thích ứng tốt
+ Thiếu kinh nghiệm trong quản doanh nghiệp đáp ứng tốt hơn nhu hơn với những biến động
lý doanh nghiệp và chiến lược cầu của khách hàng. của thị trường
kinh doanh, có thể dẫn đến quyết Tăng cường năng lực quản lý doanh Cung cấp các chương trình
định không hiệu quả và khả năng nghiệp và chiến lược kinh doanh đạo tạo và phát triển phù
thích ứng chậm trễ với biến động bằng cách đào tạo nhân viên, tham hợp với nhu cầu và mục
thị trường. gia các khóa học, hội thảo,... Điều tiêu của doanh nghiệp,
này giúp doanh nghiệp hoạt động nhằm phát triển đội ngũ
hiệu quả hơn nhân viên quản lý giỏi.
Lập kế hoạch dự phòng cho
các tình huống giá nguyên
vật liệu biến động nhằm
giảm thiểu rủi ro và đảm
bảo hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
Giám đốc
*Quyền hạn:
+ Quyết định chiến lược:định hình hướng đi của cửa hàng, xác định chiến lược và mục tiêu dài hạn.
+ Phân công nhiệm vụ: Quyết định nhiệm vụ và trách nhiệm của từng bộ phận để đảm bảo hoạt động suôn
sẻ.
+ Quản lý nhân sự: phát triển và quản lý đội ngũ nhân sự để đạt được mục tiêu cửa hàng.
*Trách nhiệm:
+ Hiệu suất kinh doanh: Phải chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, bảo đảm sự tăng trưởng và lợi nhuận.
+ Văn hóa công ty: Xây dựng và duy trì văn hóa làm việc tích cực và đảm bảo tuân thủ các quy định của cửa
hàng.
+ Quản lý Rủi ro: Đối mặt với các rủi ro và quản lý các rủi ro có thể ảnh hưởng đến cửa hàng.
Tổ chức
P. Tài chính kế toán: kế toán, tài chính
P. Phát triển sản phẩm: thiết kế, kiểm tra chất lượng
P. Kinh doanh: tiếp thị, bán hàng, chăm sóc khách hàng
P. Nhân sự: tuyển dụng, đào tạo
Hành vi chỉ đạo: Lãnh đạo hướng dẫn nhân viên làm như thế nào, khi nào, ở đâu, bao giờ cần hoàn
thành.
Hành vi hỗ trợ: Lãnh đạo đối thoại cởi mở với cấp dưới, lắng nghe tích cực, ghi nhận và xúc tiến công
việc.
S3 : Người lãnh đạo sẽ là người ra quyết định cách tiến hành công việc, và sử dụng kinh nghiệm, kiến thức của
mình để hướng dẫn nhân viênthực hiện nhiệm vụ. Cần đặc biệt sát sao với từng tiến triển nhỏ của công việc,
nhằm hướng dẫn kịp thời và tạo động lực xuyên suốt cho nhân viên của mình
S4: Mục đích: nâng cao khả năng tự chủ trong công việc của nhân viên.
Nhà lãnh đạo cần thiết kế những buổi thảo luận cởi mở để lắng nghe đề xuất của nhân viên, mời gọi những phản
hồi và đóng góp tích cực, từ đó tối ưu hóa được năng lực của những cá nhân xuất sắc trong đội nhóm
Chức năng kiểm soát
Để kiểm soát doanh nghiệp một cách hiệu quả, cần thiết lập một hệ thống quản lý toàn diện và áp dụng các
chức năng kiểm soát cần thiết.