You are on page 1of 15

QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi tắm

MỤC 10400 - XÂY DỰNG BÃI TẮM


MỤC LỤC
1. MÔ TẢ..........................................................................................................1
2. CHỈ DẪN KỸ THUẬT VỀ VẬT LIỆU........................................................1
2.1. Yêu cầu về vật liệu cho hạng mục đê ngầm & kè lượn.................................1
2.1.1 Ống địa kỹ thuật (Geotube 2 lớp)..................................................................1
2.2. Vải địa kỹ thuật..............................................................................................2
2.3. Yêu cầu về vật liệu tôn tạo bãi biển...............................................................2
2.3.1 Cát đen tôn tạo bãi biển.................................................................................2
2.3.2 Cát trắng mặt bãi biển....................................................................................2
2.4. Yêu cầu về vật liệu hệ thống lưới chắn bùn..................................................3
2.4.1 Lưới chắn bùn 5m*20m*20T........................................................................3
2.4.2 Cấu tạo túi neo Tonbag..................................................................................3
3. Chỉ dẫn công tác nạo vét................................................................................5
3.1. Phạm vi công việc..........................................................................................5
3.2. Các yêu cầu chung.........................................................................................5
3.3. Đá, vật cản và những loại bùn khác...............................................................5
3.4. Chậm trễ........................................................................................................5
3.5. Thiết bị và phương pháp nạo vét...................................................................6
3.6. Đất nạo vét.....................................................................................................6
3.7. Phạm vi và cao độ khu vực nạo vét...............................................................7
3.8. Dung sai nạo vét............................................................................................8
3.8.1 Dung sai dọc..................................................................................................8
3.8.2 Dung sai ngang/dung sai mái dốc..................................................................8
3.9. Phương pháp tính toán đo lường...................................................................8
3.10. Đổ vật liệu nạo vét.........................................................................................8
3.11. Bình đồ khảo sát............................................................................................8
3.11.1 Khái quát........................................................................................................8
3.11.2 Tỷ lệ bình đồ khảo sát....................................................................................8
3.11.3 Cách đọc trục lăn hồi âm...............................................................................9
3.12. Khảo sát trước khi nạo vét.............................................................................9
3.12.1 Biện pháp thực hiện.......................................................................................9
3.12.2 Độ chính xác của các thiết bị đo sâu..............................................................9
3.12.3 Tư liệu hiện trường........................................................................................9
3.12.4 Độ chính xác của tuyến khảo sát.................................................................10
3.12.5 Đo mực nước...............................................................................................10

03400 - i
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi tắm

3.13. Khảo sát giữa kỳ..........................................................................................10


3.14. Khảo sát sau nạo vét....................................................................................10
3.14.1 Tiến hành khảo sát.......................................................................................10
3.14.2 Khảo sát khu vực nạo vét.............................................................................10
3.14.3 Khảo sát khu vực đổ vật liệu nạo vét...........................................................11
3.14.4 Bình đồ khảo sát..........................................................................................11
3.14.5 Chỉnh sửa lại công việc................................................................................11
3.15. Đo đạc và tính toán khối lượng nạo vét.......................................................11
3.15.1 Đo đạc..........................................................................................................11
3.15.2 Tính toán......................................................................................................11
3.15.3 Khối lượng và vật liệu thanh thải................................................................12

03400 - ii
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

MỤC 10400 - XÂY DỰNG BÃI TẮM


1. MÔ TẢ

Hạng mục này bao gồm các công tác xây dựng hạng mục đê ngầm và kè
lượn, cát đắp san nền bãi tắm
2. CHỈ DẪN KỸ THUẬT VỀ VẬT LIỆU
2.1. Yêu cầu về vật liệu cho hạng mục đê ngầm & kè lượn
1.1.1 Ống địa kỹ thuật (Geotube 2 lớp)

• Với hạng mục đê ngầm gồm 2 loại Ống địa kỹ thuật Geotube 2 lớp, lớp
ngoài màu vàng cát có kích thước lần lượt là 50x5,29x2,0m và
50x3,97x1,5m.
• Với hạng mục kè lượn gồm 1 loại Ống địa kỹ thuật Geotube 2 lớp, lớp
ngoài màu đen có kích thước là 50x3,97x1,5m.
• Chiều dài các loại ống địa kỹ thuật có thể là 50m hoặc 20m tùy theo điều
kiện thi công, ống địa kỹ thuật cấu tạo 2 lớp, nguyên liệu là Polypropylen
đạt các chỉ tiêu sau hoặc tương đương:
Bảng 1 :Thông số kỹ thuật ống địa kỹ thuật ống địa kỹ thuật
Tính chất cơ lý Tiêu chuẩn thí Đơn vị Giá trị
nghiệm
Lớp Ngoài
Cường độ chịu kéo đặc trưng theo
ISO 10319 kN/m > 200
phương dọc MD (trung bình)
Cường độ chịu kéo đặc trưng theo
ISO 10319 kN/m > 200
phương ngang CD (trung bình)
Độ giãn khi đứt theo phương dọc MD
ISO 10319 % < 10
(trung bình)
Độ giãn khi đứt theo phương ngang
ISO 10319 % < 10
CD (trung bình)
Khả năng chọc thủng CBR ISO 12236 kN > 22

Đường kính lỗ rơi côn (trung bình) ISO 13433 mm <7


Cường độ chịu kéo tại mối khâu nối
ISO 10321 kN/m > 160
CD
Tốc độ thấm (trung bình) ISO 11058 l/m2/s > 20
Khả năng chịu mài mòn (cường độ
ASTM D4886 % > 80
chịu kéo còn lại 80%.
Chỉ tiêu kháng UV (trung bình) ASTM D4355 % > 90

03400 - 1
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

Lớp trong
Cường độ chịu kéo đặc trưng theo
phương dọc/ngang MD/CD (trung ISO 10319 kN/m > 13,5
bình)
Độ giãn khi đứt theo phương dọc/
ISO 10319 % 75/35
ngang MD/CD (trung bình)
Khả năng chọc thủng CBR (min) ISO 12236 N > 2100

Đường kính lỗ hiệu dụng max ISO 12956 mm 0,1

Tốc độ thấm (min) ISO 11058 l/m2/s 90

2.2. Vải địa kỹ thuật

Yêu cầu kỹ thuật, thi công nghiệm thu của vải địa tuân thủ theo tiêu chuẩn
TCVN 9844-2013: Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật
trong xây dựng nền đắp trên đất yếu.
Vải địa kỹ thuật sử dụng là loại vải không dệt đảm bảo các thông số kỹ
thuật sau:
Bảng 2 :Các thông số vải địa kỹ thuật
Quy cách Đơn vị Giá trị Phương pháp thử
Cường độ kéo đặc trưng md/cd kN/m 24 ASTM D4595
Độ giãn dài khi kéo đứt md/cd % ≤ 70 ASTM D4595
Kháng xuyên thủng CBR N ≥ 3850 ASTM D6241
Hệ số thấm 10-4 m/s ≥ 30 ASTM D4491
Kích thước lỗ O95 mm < 0,075 ASTM D4751
Trọng lượng đơn vị g/m2 ≥ 320 ASTM D5261
Khả năng kháng UV sau 500h % ≥ 70 ASTM D4355

2.3. Yêu cầu về vật liệu tôn tạo bãi biển


1.1.2 Cát đen tôn tạo bãi biển

Các chỉ tiêu vật liệu của lớp cát đen tôn tạo bãi biển được quy định như cát
đắp nền đường quy định tại mục Mục 03400.
1.1.3 Cát trắng mặt bãi biển

Các chỉ tiêu vật liệu tối thiểu của lớp cát trắng mặt bãi biển tư vấn đề xuất
như sau:

03400 - 2
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

- Tất cả các vật liệu san lấp phải được làm sạch chất hữu cơ và các tạp chất
khác;

- Màu sắc: Màu trắng sáng;

- Hàm lượng Canxi Cacbonat nhỏ hơn 3%;

- Hàm lượng bùn và đất sét <5% (kích cỡ 0,075mm);

- Kích thước hạt từ cát hạt mịn đến cát hạt trung: Trọng lượng các hạt có
đường kính 0,1mm < d ≤ 0,5mm chiếm trên 50%; trọng lượng các hạt có
đường kính d > 0,5mm chiếm dưới 50%

- Dung trọng ướt của lớp cát γ≥17,5KN/m3 khi lấy mẫu thành mỏng theo
BS 5930 và kiểm tra theo BS 1377;

- Góc ma sát trong φ≥25° khi kiểm tra bằng thí nghiệm xuyên tĩnh hiện
trường BS 5930;

2.4. Yêu cầu về vật liệu hệ thống lưới chắn bùn


1.1.4 Lưới chắn bùn 3,5m*20m*20T

Lưới chắn bùn 3,5m*20m*20T đảm bảo các thông số kỹ thuật sau:
Bảng 3 : Các thông số lưới chắn bùn
Quy cách Đơn vị Giá trị Phương pháp thử
Chiều dài lưới (1 nhịp)x` m 20 Thước dây
Chiều cao lưới (1 nhịp) m 3,5 Thước dây
Cường độ kéo đặc trưng, MD kN/m ≥ 200 ASTM D4595
Cường độ kéo đặc trưng, CD kN/m ≥ 200 ASTM D4595
Độ giãn dài khi kéo đứt % < 20 ASTM D4595
Hệ số thấm Cm/s ≥ 1*10-4 ASTM D 4491
Hệ số co giãn % ±0,2 ISO 7771
Vật liệu lưới Polyester ASTM D 276
Kích thước lỗ O95 mm < 0,075 ASTM D4751
Đường kính phao ống mm 500
Vật liệu
Vật liệu phao ống không tái
chế

1.1.5 Cấu tạo túi neo Tonbag

- Túi neo được làm từ vải địa kỹ thuật dệt gia cường cường lực 100/100
kN/m

03400 - 3
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

- Túi neo có các đai, sườn tăng cường làm bằng vải PP hoặc PE chịu được
môi trường nước biển. Các đai sườn tăng cường kết nối với hệ thống quai
treo chịu được lực kéo trên 9T

- Vật liệu đổ trong bao Tonbag sử dụng đá dăm 1x2Cm (γ ≥ 1,6 T/m3),
trọng lượng khô yêu cầu của bao sau khi đổ đá dăm ≥ 5,4 Tấn /1bao.

03400 - 4
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

- Kích thước 1,5x1,5x1,5m như hình sau:

03400 - 5
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

3. Chỉ dẫn công tác nạo vét


3.1. Phạm vi công việc

Phạm vi công việc bao gồm việc nạo vét đáy đê ngầm và nạo vét khu vực
trước bãi đậu xe. Mặt bằng chia lưới khu vực nạo vét được thể hiện trong
Tập Bản vẽ thi công. Công việc nạo vét bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn
các công việc:
 Nạo vét vật liệu theo tuyến và tới cao độ thiết kế.
 Đổ vật liệu nạo vét tại vị trí đã thỏa thuận.
3.2. Các yêu cầu chung
 Nhà thầu phải chấp nhận và tự sắp xếp công việc phù hợp các điều kiện
tại hiện trường và các tác động khác có liên quan tới công tác nạo vét và
đổ chất liệu nạo vét.
 Trong quá trình nạo vét, Nhà thầu cần đảm bảo các phương tiện nổi,
máy móc, thiết bị, và bất cứ công đoạn hay công trình tạm nào của Nhà
thầu nhằm giảm thiểu tác động đến việc vận hành cảng và không gây bất
cứ cản trở nào đến việc chạy tàu tại các luồng vào hiện hữu hoặc các
cảng hiện hữu trong khu vực.
 Nhà thầu sẽ cung cấp hệ thống điện chiếu sáng, báo hiệu, tín hiệu trong
quá trình nạo vét tại các địa điểm theo yêu cầu của cơ quan chức năng
hoặc theo chỉ định của TVGS trong khu vực nạo vét.
3.3. Đá, vật cản và những loại bùn khác

Khi đá, đá tảng, vật cản hay những loại bùn đất khác thường so với Bản vẽ
thi công được duyệt xuất hiện trong quá trình nạo vét thì Nhà thầu phải
ngay lập tức báo cho TVGS và phải có những biện pháp cần thiết nhận biết
bản chất, phạm vi và vị trí của đá tảng, đá cản và những vật liệu khác
thường đó.
Khi Nhà thầu đệ trình những thông tin đầy đủ về bản chất, phạm vi và vị trí
đó thì TVGS phải hướng dẫn Nhà thầu phải làm gì để xử lý di chuyển
những vật liệu đó. Khi nào có thể, Nhà thầu vẫn tiếp tục nạo vét xung
quanh những khu vực đó mà không tạm dừng hoạt động của mình.
Loại đá và đá tảng được đề cập ở đây và ở trên có nghĩa là loại đá không
thể di dời bằng các phương tiện của Nhà thầu.

03400 - 6
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

3.4. Chậm trễ

Bất kỳ chậm trễ hoặc phí phạm thời gian do ảnh hưởng từ điều kiện thời
tiết, sóng, thuỷ triều hoặc khi không tiến hành được nạo vét vì lý do bị hỏng
hóc hoặc do thiệt hại khi gặp phải vật liệu không nạo vét được thì Nhà thầu
cũng không được phép kéo dài thời gian và cũng không được nhận bất kỳ
khoản thanh toán bổ sung nào.
Nhà thầu phải có trách nhiệm tiến hành kiểm tra trước khi đấu thầu để có
thông tin đầy đủ về sự đi lại của các tàu ở khu vực dự án và vị trí đổ thải,
giúp cho việc lập kế hoạch công tác nạo vét vì những khả năng chậm trễ,
gián đoạn có thể xảy ra do lượng tàu bè qua lại, và trong công tác này thì
Công trình phải được hoàn thành trong khoảng thời gian đã yêu cầu trong
Hợp đồng.
Đơn giá nạo vét đã bao gồm những việc chậm trễ và thời gian máy móc,
thiết bị, nhân công của Nhà thầu không hoạt động vì lý do gián đoạn do tàu
bè ra vào cảng chiếm giữ khu vực nạo vét.
Nhà thầu không được khiếu nại cho việc kéo dài thời gian hoặc khoản thanh
toán bổ sung cho việc chậm trễ phát sinh do công việc bị gián đoạn vì tàu
bè qua lại.
3.5. Thiết bị và phương pháp nạo vét

Trước khi tiến hành công tác nạo vét, Nhà thầu sẽ trình TVGS bản tường
trình chi tiết gồm các nội dung sau:
Kế hoạch và phương pháp thi công, các máy móc, thiết bị cụ thể mà Nhà
thầu đề nghị sử dụng cho công việc nạo vét và bằng chứng chứng tỏ rằng
các máy móc thi công có đủ công suất để hoàn thành công việc trong
khoảng thời gian yêu cầu.
Trong suốt quá trình thi công, Nhà thầu phải cung cấp, vận hành, bảo
dưỡng trong điều kiện tốt nhất tất cả các máy móc, thiết bị nổi và những
thiết bị khác có đủ công suất và số lượng; những công trình tạm thời phục
vụ thi công và hoàn thành công trình chính xác, khẩn trương và phải sắp
xếp làm sao những máy móc, thiết bị và những công trình tạm thời đó nếu
bị hỏng hóc, thiệt hại mà không phục vụ được thì phải ngay lập tức sửa
chữa thay thế để không xảy ra chậm trễ trong thi công.
Thiết bị bao gồm, nhưng không giới hạn, gàu ngoạm, sà lan, thiết bị bơm,
xuồng, thuyền, phao, neo, dụng cụ dò sâu và khảo sát, đồ dùng, dây rợ.
Nhà thầu không được giải toả máy móc thiết bị khi chưa có phê duyệt bằng
văn bản của Chủ đầu tư và TVGS.

03400 - 7
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

3.6. Đất nạo vét

Vật liệu nạo vét gồm có các loại đất như đã đề cập trong Hồ sơ thiết kế.
Nhà thầu có thể tham khảo số liệu địa chất trong Hồ sơ thiết kế.
3.7. Phạm vi và cao độ khu vực nạo vét

Toàn bộ khu vực nạo vét phải đạt được cao độ nạo vét như yêu cầu trong
Hồ sơ thiết kế. Bất cứ khu vực nào có cao độ lớn hơn sau khi nạo vét sẽ tiếp
tục được nạo vét tới cao độ yêu cầu.
Trước khi TVGS đồng ý rằng công tác nạo vét đã được hoàn thành, Nhà
thầu cần chứng minh rằng các hạng mục công việc được nạo vét tới phạm
vi tuyến, cao độ và mái dốc yêu cầu bằng việc tiến hành khảo sát và đo sâu.
Những khu vực cho thấy chưa được nạo vét tới phạm vi tuyến, cao độ và
mái dốc yêu cầu, Nhà thầu sẽ tiếp tục công tác nạo vét các chỗ còn cao hoặc
các mái dốc theo yêu cầu của TVGS.
Sau khi hoàn thành bước nạo vét và khảo sát cuối cùng, Nhà thầu sẽ tiến
hành vẽ mặt bằng và các mặt cắt. Sau khi TVGS và Nhà thầu thống nhất và
ký xác nhận, các mặt bằng và mặt cắt phù hợp là thể hiện được hình dạng
của khu vực nạo vét.
Khoảng cách giữa các tuyến đo sâu lấy theo bảng sau trừ khi có chỉ dẫn
khác của TVGS. Các mặt cắt ngang phải vuông góc với các tuyến đo sâu
chính. Nếu có thể các tuyến sẽ được mở rộng ra ngoài phạm vi ranh giới
khu vực nạo vét như trình bày tại bảng sau
Khoảng cách giữa các tuyến đo sâu
K.cách tuyến đo sâu chính K.cách đường ngang Mở rộng tuyến ra ngoài mép
[m] [m] [m]
10 10 20

Sau khi nhận được thông báo của Nhà thầu về ý định tiến hành khảo sát
thủy văn trước hoặc sau khi nạo vét, hoặc tiến hành công tác đo vẽ sơ bộ,
TVGS sẽ cử một giám sát viên để kiểm tra, xác nhận trước khi đưa ra chấp
thuận. Công việc khảo sát chỉ được tiến hành với sự có mặt của giám sát
viên trên tàu khảo sát.
TVGS có quyền yêu cầu Nhà thầu tiến hành khảo sát đến cao độ hoặc đo
sâu vào bất cứ thời điểm nào cần thiết cho công tác giám sát và đo đạc một
cách chính xác.
Nhà thầu sẽ tiến hành khảo sát thủy văn sơ bộ định kỳ để kiểm soát công
tác nạo vét và tính khối lượng nạo vét làm cơ sở cho việc thanh toán theo
chỉ định của TVGS.
03400 - 8
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

Trước khi được TVGS nghiệm thu công tác nạo vét, Nhà thầu sẽ gửi thông
báo bằng văn bản cho TVGS thông báo toàn bộ công việc khảo sát đã được
hoàn thành và Nhà thầu có ý định tiến hành khảo sát thủy văn sau nạo vét.
Nhà thầu chịu trách nhiệm đảm bảo nạo vét tới độ sâu và hình dạng yêu cầu
nêu trong bản vẽ đã được TVGS chấp thuận.
3.8. Dung sai nạo vét
1.1.6 Dung sai dọc

Cao độ nạo vét không được vượt quá dung sai giới hạn trên  0,0m và dung
sai giới hạn dưới -0,25m.
1.1.7 Dung sai ngang/dung sai mái dốc

Dung sai nạo vét theo phương ngang không được vượt quá dung sai “rộng
hơn” 0,25m và “hẹp hơn” 0,0m.
3.9. Phương pháp tính toán đo lường

Khối lượng nạo vét được tính để thanh toán cho Nhà thầu theo đơn vị m3
của vật liệu nạo vét và đổ tại vị trí đổ thải quy định.
Việc tính khối lượng nạo vét sẽ không bao gồm khối lượng nạo vét vượt
quá phạm vi yêu cầu.
Khối lượng nạo vét được tính bằng phương pháp chia lưới ô vuông.
3.10. Đổ vật liệu nạo vét
o Khu vực đổ vật liệu nạo vét: Vật liệu nạo vét sẽ được đổ tại vị trí
đã được Chủ đầu tư thỏa thuận.

o Phương pháp thực hiện: Nhà thầu sẽ trình nộp báo cáo chi tiết về
biện pháp đổ vật liệu nạo vét lên TVGS xét duyệt trước khi tiến
hành công tác nạo vét.

3.11. Bình đồ khảo sát


1.1.8 Khái quát

Toàn bộ bình đồ khảo sát do Nhà thầu lập sẽ lấy theo Hệ cao độ Nhà nước,
độ sâu và/hoặc chiều cao sẽ được vẽ theo đơn vị m và cm. Bình đồ trình
nộp TVGS là bình đồ có kích cỡ A1, trừ khi có yêu cầu khác, và với số
lượng yêu cầu.
1.1.9 Tỷ lệ bình đồ khảo sát

Số liệu khảo sát sẽ được chi tiết hóa phù hợp với quy trình khảo sát địa hình
và thủy văn, được trình bày trên bình đồ địa hình khu vực khảo sát với tỷ lệ

03400 - 9
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

và hình thức được TVGS chấp thuận. Toàn bộ tuyến khảo sát được thể hiện
trên bình đồ với khoảng cách giữa các tuyến không lớn hơn 10 m và có các
tuyến trung gian, nếu cần.
Ngoài ra, Bình đồ sẽ thể hiện toàn bộ các điểm quy chiếu, phao, hệ thống
báo hiệu, tín hiệu, mốc, hướng gió,… cùng với vị trí và ký hiệu của các vật
cản, kết cấu và công trình. Các hạng mục cần đặc biệt lưu ý cũng sẽ được
thể hiện trên bình đồ.
1.1.10 Cách đọc trục lăn hồi âm

Nhà thầu phải đọc tín hiệu từ trục lăn hồi âm, giảm độ sâu đo chiều cao
thuỷ triều bằng các dụng cụ đo thuỷ triều, hiệu chỉnh chuyển động của sóng
(sử dụng số liệu quan trắc và/hoặc dụng cụ hiệu chỉnh) và xác định cao
trình đáy biển trên trục lăn hồi âm theo yêu cầu của TVGS. Mỗi điểm cố
định trên trục lăn hồi âm phải được thể hiện trên biểu đồ tuyến đi của tàu
khảo sát và cứ ít nhất 10 m lại có một điểm cố định.
3.12. Khảo sát trước khi nạo vét
1.1.11 Biện pháp thực hiện

Khảo sát trước khi nạo vét phải được tiến hành nhờ thiết bị đo độ sâu hồi
âm và một hệ thống định vị điện tử. Cả hai thiết bị này đều phải có độ chính
xác đảm bảo đạt được chất lượng đo đạc/khảo sát như yêu cầu trong hợp
đồng. Các khảo sát này chỉ được tiến hành nếu TVGS xét thấy điều kiện
thời tiết, điều kiện biển, điều kiện thiết bị, phương pháp tiến hành và cách
đọc trục lăn là thoả mãn.
TVGS có thể kiểm tra kết quả đo sâu bằng phương pháp khác như sào đo
sâu (sounding poles) hoặc dây đo sâu (lead lines). TVGS cũng có thể yêu
cầu kiểm tra hiệu chỉnh thiết bị nếu cần. Nhà thầu có trách nhiệm phối hợp
với TVGS và cung cấp nhân lực, tàu và thiết bị phù hợp theo yêu cầu phục
vụ cho công tác kiểm tra này.
Vị trí, được xác định bằng phương pháp quang học hoặc phương pháp điện
tử, sẽ được kiểm tra định kỳ trong mối liên kết với điểm truyền trên bờ tại
các điểm dọc tuyến khảo sát.
1.1.12 Độ chính xác của các thiết bị đo sâu

Kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị đo sâu hồi âm hàng ngày trước và sau khi sử
dụng bằng thiết bị dạng thanh đặt tại vị trí cố định dưới mực nước. Việc
kiểm tra được thực hiện tại đúng vị trí khảo sát và TVGS có thể yêu cầu
Nhà thầu thực hiện việc kiểm tra bổ sung trong quá trình khảo sát, và điều
chỉnh thiết bị ghi/đọc số liệu tương ứng, và giữ lại số liệu của thanh kiểm
03400 - 10
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

tra tới khi bắt đầu ghi độ sâu. Máy đo sâu hồi âm duy trì độ chính xác tối
thiểu là 100mm.
1.1.13 Tư liệu hiện trường

Toàn bộ nhật ký hiện trường, bảng tính, bản đồ, bản ghi mộc, máy ghi âm
và biểu đồ,… của các hoạt động khảo sát sẽ được lưu giữ tại hiện trường
phục vụ việc kiểm tra và xem xét nghiên cứu của TVGS trong quá trình
thực hiện.
Điểm khống chế được TVGS chấp thuận sẽ được sử dụng cho công tác
khảo sát và toàn bộ số liệu về điểm khống chế và điểm trạm sẽ được ghi
trong nhật ký hiện trường.
1.1.14 Độ chính xác của tuyến khảo sát

Độ chính xác của tuyến khảo sát theo phương ngang, liên quan đến các mốc
khống chế nằm trong phạm vi 0,5m.
Độ chính xác của tuyến khảo sát theo phương đứng như sau:
Máy đo sâu hồi âm cần đảm bảo độ chính xác trên 100mm để đo khoảng
cách giữa đáy biển/đáy luồng và mớn nước tàu khảo sát.
Đo mực nước bằng máy triều ký tạm thời có độ chính xác là 5cm. Bề mặt
mực nước giữa máy triều ký và vị trí khảo sát được giả định là theo phương
ngang.
Các tuyến khảo sát liên tiếp thực hiện cùng hướng.
1.1.15 Đo mực nước

Nhà thầu phải lắp và duy trì một máy đo triều tự động tại một vị trí đã được
duyệt gần công trình. Máy phải được đặt và kiểm tra ít nhất 30 ngày trước
khi bắt đầu công tác nạo vét.
Các máy đo triều tạm thời phải được lắp đặt và kiểm tra từ các điểm khống
chế hoặc các mốc tạm được duyệt.
Các mực nước phải được ghi lại liên tục khi đo sâu bằng phương pháp hồi
âm.
3.13. Khảo sát giữa kỳ

Khảo sát giữa kỳ cho khối lượng nạo vét phải được tiến hành với sự có mặt
của Chủ đầu tư và TVGS để thanh toán cho Nhà thầu.
3.14. Khảo sát sau nạo vét

03400 - 11
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

1.1.16 Tiến hành khảo sát

Các yêu cầu liên quan đến hệ thống thiết bị, khoảng cách nạo vét,… cho
công tác khảo sát sau nạo vét cần thống nhất với công tác trước nạo vét.
TVGS có thể chỉ định một đơn vị độc lập thực hiện công việc khảo sát sau
nạo vét. Chi phí cho công tác khảo sát độc lập nêu trên do Nhà thầu trả.
1.1.17 Khảo sát khu vực nạo vét

Ngay sau khi hoàn thành công việc nạo vét, hoặc tại bất cứ thời điểm nào
mà TVGS và Nhà thầu cùng thỏa thuận, Nhà thầu, với sự giám sát của
TVGS, sẽ tiến hành khảo sát khu vực nạo vét để kiểm tra xem liệu các khu
vực nạo vét đã đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và xác định khối lượng nạo vét
phục vụ việc thanh toán.
1.1.18 Khảo sát khu vực đổ vật liệu nạo vét

Ngay sau khi hoàn thành công việc nạo vét, hoặc tại bất cứ thời điểm nào
mà TVGS và Nhà thầu cùng thỏa thuận, Nhà thầu, với sự giám sát của
TVGS, sẽ tiến hành khảo sát khu vực đổ vật liệu nạo vét để kiểm tra xem
liệu các khu vực đó đã đáp ứng theo các yêu cầu kỹ thuật hay không.
1.1.19 Bình đồ khảo sát

Sau khi hoàn thành công tác khảo sát, Nhà thầu sẽ lập bình đồ khảo sát và
các mặt cắt thể hiện kết quả khảo sát. Sau khi hoàn thành và thống nhất về
nội dung bản vẽ, và được sự chấp thuận của TVGS về toàn bộ hạng mục đã
hoàn thành theo yêu cầu, Nhà thầu và TVGS sẽ cùng ký vào bản vẽ và công
tác “Khảo sát sau nạo vét” kết thúc.
1.1.20 Chỉnh sửa lại công việc

Trong trường hợp kết quả khảo sát theo quy định tại Điều này cho thấy các
hạng mục công việc chưa được hoàn thành theo quy định tại Hợp đồng,
TVGS sẽ yêu cầu và chỉ dẫn Nhà thầu điều chỉnh các hạng mục công việc
nêu trên. Để hoàn thành việc điều chỉnh này, việc khảo sát và lập bình đồ
nêu tại Điều này sẽ được triển khai thực hiện lại và Nhà thầu sẽ chịu mọi
chi phí và thời gian thực hiện phát sinh liên quan.
3.15. Đo đạc và tính toán khối lượng nạo vét
1.1.21 Đo đạc

Phạm vi nạo vét nằm trong dung sai cho phép. Đo lường và tính toán khối
lượng nạo vét theo khối lượng giữa mặt đáy khảo sát trước nạo vét và bề
mặt yêu cầu sau khi đã nạo vét được thể hiện trong bản vẽ hoặc theo chỉ dẫn
của TVGS.
03400 - 12
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 10400 - Xây dựng bãi
tắm

1.1.22 Tính toán

Tính khối lượng vật liệu nạo vét cần thanh thải bằng phương pháp lưới ô
vuông kích thước 10x10m.
Các khoản thanh toán theo tiến độ phải được Nhà thầu thoả thuận với
TVGS, Chủ đầu tư và được thanh toán hàng tháng dựa trên kết quả khảo sát
của Nhà thầu.
1.1.23 Khối lượng và vật liệu thanh thải

Tính khối lượng vật liệu thanh thải so với khối lượng vật liệu nạo vét. Nếu
có sự mâu thuẫn giữa khối lượng vật liệu nạo vét và khối lượng vật liệu
thanh thải, Nhà thầu cần đưa ra minh chứng cụ thể cho thấy toàn bộ vật liệu
nạo vét được đổ tại khu vực đổ vật liệu nạo vét quy định.
Nếu Nhà thầu đổ bất cứ vật liệu nạo vét nào tại khu vực khác, TVGS sẽ
hoãn việc nghiệm thu cho hạng mục công việc này.

03400 - 13

You might also like