You are on page 1of 12

CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?

1. CNXHKH vừa độc lập vừa thống nhất so với các bộ phận khác trong
CN Mác - Lênin
2. CNXHKH là một mô hình vật chất
Nhận định sai
Giải thích: Mô hình vật chất là mô hình hiện thực, mô hình đã có tồn tại ở trong
hiện thực nhưng CNXHKH được hiểu với tư cách là một học thuyết, là lý luận nên nó
không phải là một mô hình vật chất. Nó chỉ phê phán xã hội tương lai, phê phán xã
hội tư bản, nó phác thảo ra một mô hình xã hội tương lai đấy là mô hình theo chủ
nghĩa cộng sản và con đường cách thức lực lượng để đi đến xã hội giai cấp công nhân
liên minh với nông dân và các đội ngũ tầng lớp khác trong xã hội. Cho nên CNXHKH
là một mô hình lý luận, nó sẽ biến mô hình lý luận đấy thành hiện thực thì nó mới trở
thành mô hình vật chất được chứ còn bản thân nó không phải là mô hình vật chất.
3. CNXHKH là học thuyết khác về chất so với các học thuyết không tưởng
Nhận định đúng
Giải thích: Vì nó khác về mô hình xã hội tương lai, khác về con đường, cách
thức đi đến xã hội tương lai, khác về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân,… Tuy
khác về chất so với các học thuyết không tưởng nhưng nó không phủ định hoàn toàn
mà nó có kế thừa các hạt nhân hợp lý trong học thuyết không tưởng.
4. Phương pháp nghiên cứu đặc thù trong nghiên cứu CNXHKH là logic -
lịch sử
5. Với tư cách là một giai cấp thì hiện tại trí thức sẽ làm nhiệm vụ lịch sử
thay giai cấp công nhân
Nhận định sai
Giải thích: Để trở thành một giai cấp thì một tập đoàn hay một lực lượng nào
đó cần phải thỏa mãn điều kiện là có một địa vị nhất định trong hệ thống sản xuất xã
hội tức là nó có tổ chức quản lý quá trình sản xuất và nó có đóng vai trò phân phối
phân phối trong quan hệ phân phối sản phẩm trong quá trình sản xuất. Mà với tư cách
như vậy thì trí thức không phải là một giai cấp vì nó không đại diện cho bất kỳ một
phương thức sản xuất nào cả. Tri thức là một lực lượng rất quan trọng trong cách
mạng xã hội ở đấy có cách mạng xã hội chủ nghĩa nhưng không thể nào thay thế vai
trò sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được vì bản thân nó không phải là một giai
cấp
6. Chỉ có giai cấp công nhân mới có sứ mệnh lịch sử
Nhận định sai
Giải thích: Vì không phải chỉ có giai cấp công nhân mới có sứ mệnh lịch sử mà
trong điều kiện lịch sử nhất định thì sẽ hình thành hình thái kinh tế xã hội thì trong
hình thái kinh tế xã hội này sẽ đảm bảo các điều kiện để giai cấp công nhân phát huy
được sứ mệnh của mình còn trong những điều kiện lịch sử khác thì nó sẽ phải nhường
lại sứ mệnh đó cho một giai cấp khác. Trong điều kiện lịch sử nhất định thì sẽ có
những yêu cầu do lịch sử đặt ra, khi đó thì sẽ có xuất hiện giai cấp hoặc liên minh giai
cấp làm vai trò lịch sử của mình. Giai cấp công nhân chỉ có sứ mệnh lịch sử trong
điều kiện thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa để thay thế hình thái kinh tế xã
hội tư bản chủ nghĩa bằng một hình thái kinh tế xã hội cao hơn
7. CNXHKH chính là CN Mác Lênin
8. Dân chủ là phạm trù lịch sử
Nhận định đúng
Giải thích: Vì nó chỉ ra đời, phát triển và tồn tại trong xã hội có giai cấp, có nhà
nước. Một xã hội không có giai cấp, có nhà nước thì sẽ không có dân chủ. Trong
những điều kiện lịch sử nhất định và khi lịch sử thay đổi thì dẫn đến hình thức dân
chủ cũng có sự thay đổi mang xu hướng dân chủ càng ngày càng phát triển, nó càng
ngày càng thuộc về số đông cho nên dân chủ trong chiếm hữu nô lệ khác với dân chủ
trong tư sản và dân chủ tư sản khác so với dân chủ xã hội chủ nghĩa
9. Dân chủ XHCN khác về chất so với các hình thức dân chủ khác
Nhận định đúng
Giải thích: Giai cấp dân chủ xã hội chủ nghãi mang bản chất giai cấp công nhân
mà giai cấp công nhân có lợi ích tương đối thống nhất với lợi ích của các giai cấp tầng
lớp khác trong xã hội cho nên dân chủ xã hội chủ nghĩa là dân chủ cho số đông trong
khi các dân chủ khác trong lịch sử thì mang bản chất của giai cấp thống trị đó nhưng
lợi ích của giai cấp thống trị có mâu thuẫn đối kháng với lợi ích của các giai cấp, tầng
lớp còn lại nên nó là dân chủ cho số ít. Thứ hai, dân chủ xã hội chủ nghĩa được xây
dựng trên nền tảng, chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu trong khi các hình
thức dân chủ khác thì được xây dựng trên nền tảng chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
là chủ yếu. Thứ ba là dân chủ xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền tảng hệ thống
chính trị xã hội chủ nghĩa có đảng cộng sản, có nhà nước xã hội chủ nghĩa,… trong
khi các hình thức dân chủ khác thì được xây dựng trên hệ thống chính trị mang bản
chất của giai cấp thiểu số. Dân chủ XHCN mục đích của nó là hướng đến giải phóng
giai cấp, giải phóng con người, giải phóng nhân loại nghĩa là phạm vi dân chủ XHCN
rộng lớn hơn chứ không chỉ mang tính chất nội bộ trong một quốc gia, một dân tộc
mà nó hướng đến phạm vi thế giới, nó rộng hơn các hình thức dân chủ khác
10. Ở VN hiện nay (chỉ) có tồn tại công nhân nông nghiệp và công nhân
dịch vụ
Nhận định đúng (sai)
Giải thích: Công nhân có rất nhiều loại nhưng cơ bản có thể chia thành công
nhân công nghiệp, công nhân nông nghiệp, công nhân dịch vụ và công nhân trí thức.
Ở VN hiện nay có tồn tại công nhân nông nghiệp và công nhân dịch vụ (bên canh
công nhân nông nghiệp và công nhân dịch vụ thì ở Việt Nam còn tồn tại công nhân trí
thức và đặc biệt là có sự thống trị của công nhân công nghiệp
11. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN nặng nề hơn công nhân
quốc tế
Nhận định đúng
Giải thích: vì giai cấp công nhân VN phải làm cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
sau dó mới tiến lên làm cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trong khi công nhân quốc tế
nói chung thì chủ yếu chỉ làm giai cấp, chỉ làm nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa
thôi nên sứ mệnh của cách mạng lịch sử của giai cấp công nhân VN nặng nề hơn công
nhân quốc tế
12. Tiêu chí về phương thức lao động của gccn là bất biến
13. Tiêu chí địa vị của gccn là khả biến
2
14. Thời kỳ quá độ lên CNXH có sự đan xen giữa yếu tố XHCN và yếu tố
phi XHCN
Nhận định đúng
Giải thích: Thời kỳ quá độ lên CNXH có sự đan xen giữa yếu tố cũ và yếu tố
mới. Yếu tố cũ ở đây là yếu tố phi XHCN hay còn gọi là yếu tố mang bản chất tư bản
chủ nghĩa còn yếu tố mới là yếu tố mang bản chất xã hội chủ nghĩa
15. Xét về quan hệ sở hữu thì CNXH hoàn toàn công hữu về TLSX
Nhận định sai
Giải thích: CNXH không phải hoàn toàn công hữu về tư liệu sản xuất mà chỉ là
công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu. Chỉ đến giai đoạn cao của hình thái kinh tế xã
hội cộng sản chủ nghĩa tức là giai đoạn chủ nghĩa cộng sản thì lúc đấy mới hoàn toàn
về tư liệu sản xuất
16. Đến chủ nghĩa cộng sản giai cấp công nhân vẫn là giai cấp thống trị
Nhận định sai
Giải thích: Đến chủ nghĩa cộng sản thì nó hoàn toàn công hữu về tư liệu sản
xuất thì lúc đó không tồn tại giai cấp, không tồn tại nhà nước nữa và đến chủ nghĩa
cộng sản thì giai cấp công nhân đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử của nó là lật đổ chủ
nghĩa tư bản và xây dựng một xã hội không còn giai cấp thống trị, không còn nhà
nước nữa
17. Nhà nước XHCN là nhà nước “không còn nguyên nghĩa” của nó nữa
Nhận định đúng
Giải thích: Nhà nước XHCN là nhà nước nửa nhà nước, là nhà nước không còn
nguyên nghĩa của nó vì bình thường nhà nước có hai chức năng cơ bản là trấn áp bạo
lực và tổ chức xây dựng mà trong nhà nước XHCN thì chức năng trấn áp bạo lực có
sự thể hiện rất mờ nhạt chỉ chủ yếu là chức năng tổ chức xây dựng và phát triển xã hội
do đó thì nhà nước XHCN được gọi là nhà nước nửa nhà nước là vì nó chỉ tập trung
chủ yếu vào tổ chức xây dựng còn trấn áp bạo lực thì chủ yếu được thực hiện trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
18. CNXH là 1 hình thái kinh tế - xã hội.
Nhận định sai
Giải thích: CNXH chỉ là một giai đoạn và cụ thể là giai đoạn đầu của hình thái
kinh tế xã hội là cộng sản chủ nghĩa
19. Hình thái KTXH CSCN gồm 3 giai đoạn là thời kỳ quá độ, CNXH và
CNCS
Nhận định đúng
Giải thích:
20. Có thể xem dân chủ là 1 chế độ nhà nước
Nhận định đúng
Giải thích:
21. Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp công nhân thực hiện là cuộc
cách mạng không ngừng
Nhận định đúng
Giải thích: Nó không chỉ dừng lại ở lật đổ sự thống trị của chủ nghĩa tư bản mà
nó còn tiến tới xây dựng một xã hội tốt đẹp.
3
22. Trong điều kiện CNTB thì giai cấp công nhân là hàng hóa đặc biệt
Nhận định sai
Giải thích: Giai cấp công nhân không phải là hàng hóa đặc biệt mà chỉ là trong
điều kiện chủ nghĩa tư bản sức lao động của công nhân mới trở thành hàng hóa đặc
biệt
23. Sự ra đời của CNXHKH là một tất yếu
Nhận định đúng
Giải thích: Vì nó là sản phẩm của những điều kiện kinh tế xã hội những năm 30
40 ở phương Tây cụ thể là Tây Âu và nó được dựa trên những nền tảng, những thành
tựu của khoa học tự nhiên và dựa trên những tiền đề lý luận
24. Phát hiện ra chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
chính là cơ sở để CNXH từ không tưởng trở thành khoa học
Nhận định đúng
Giải thích: Vì phát hiện ra chủ nghĩa duy vật lịch sử đặc biệt là học thuyết hình
thái kinh tế xã hội luận giải sự ra đời tất yếu của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ
nghĩa và việc phát hiện ra học thuyết giá trị thặng dư đặc biệt là phát hiện ra sự áp bức
bóc lột giá trị thặng dư của giai cấp tư sản đối với giai cấp công nhân sẽ là cơ sở nền
tảng để giai cấp công nhân nhận thức được vai trò sứ mệnh lịch sử của mình. Chính vì
phát hiện ra CNDVLS về mặt triết học và học thuyết giá trị thặng dư về mặt kinh tế
chính trị là cơ sở quan trọng để chuyển biến CNXH từ không tưởng trở thành khoa
học
25. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nền tảng để xây dựng và phát huy dân
chủ xã hội chủ nghĩa
26. Có 2 hình thức dân chủ là dân chủ đại diện và dân chủ gián tiếp
Nhận định sai
Giải thích: Có hai hình thức dân chủ là dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp
còn dân chủ đại diện là một hình thức của dân chủ gián tiếp.
27. Dân chủ XHCN là dân chủ triệt để, toàn diện
28. Dân chủ XHCN khác về bản chất so với dân chủ tư sản
29. Dân tộc chỉ có thể hiểu theo nghĩa tộc người
Nhận định sai
Giải thích: Không chỉ hiểu theo nghĩa tộc người – nghĩa hẹp mà còn hiểu theo
nghĩa rộng với tư cách là cộng đồng người trong một quốc gia, lãnh thổ
30. Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có sự thống nhất với nhau
Nhận định đúng
Giải thích: Sự tồn tại của một dân tộc sẽ gắn liền với một xã hội có giai cấp, có
nhà nước và các thể chế chính trị. Và trong một dân tộc bao giờ cũng gồm nhiều giai
cấp khác nhau và có những vấn đề của quốc gia dân tộc cũng là những vấn đề của giai
cấp. Kết cấu xã hội giai cấp là một trong những kết cấu xã hội nổi bật, quan trọng
nhất trong một quốc gia dân tộc hiểu theo nghĩa rộng. Giai cấp có thể góp phần tạo ra
sự đoàn kết thống nhất cho dân tộc nhưng đồng thời nó có khả năng tạo nên sự phản
động cho nên giữa giai cấp và dân tộc có mối quan hệ thống nhất với nhau nhưng nó
không phải tuyệt đối như nhau mà nó cũng có những sự mâu thuẫn với nhau. Không

4
có một giai cấp nào không có yếu tố dân tộc cả vì giai cấp trước hết hình thành trong
một quốc gia dân tộc.
31. Dân tộc mang tính đặc thù còn vấn đề nhân loại mang tính phổ quát
Nhận định đúng
Giải thích: Mỗi dân tộc đều có tính chất, đặc điểm đặc thù riêng vốn có nhưng
vấn đề nhân loại tức là vấn đề chung của mọi quốc gia dân tộc nên chắc chắn nó mang
tính phổ quát. Vấn đề dân tộc và vấn đề nhân loại cũng có sự thống nhất với nhau
nhưng chắc chắn nó không hề đồng nhất
32. Đặc trưng quan trọng nhất của dân tộc là ý thức tự giác tộc người
Nhận định đúng
Giải thích: Vì đây là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người có vị
trí quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của tộc người đó.
33. Quá độ lên CNXH là quá độ từ CNTB lên CNXH
Nhận định sai
Giải thích: Đây là nhận định chưa đầy đủ. Quá độ lên CNXH là quá độ từ
CNTB lên CNXH chỉ cho thấy hình thức quá độ trực tiếp mà thôi. Trong khi đó quá
độ lên CNXH còn một hình thức nữa là quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản chủ
nghĩa lên CNXH
34. Thực chất của quá độ lên CNXH là thực hiện chuyên chính vô sản
Nhận định đúng
Giải thích: Vì thực hiện chuyên chính vô sản thực chất là thiết lập chính quyền
về tay công nhân, đập tan sự thống trị của giai cấp tư sản mà thực chất của quá độ lên
CNXH cũng như vậy
35. Dân giàu, nước mạnh là đặc trưng quan trọng nhất, bao trùm nhất
trong quan niệm của Đảng ta về CNXH
36. Hai khái niệm "nhân dân lao động" và "nhân dân" là một
Nhận định sai
Giải thích: Phạm trù của nhân dân sẽ rộng hơn nhân dân lao động, phạm trù
nhân dân sẽ gắn liền với khái niệm quần chúng nhân dân, bao gồm tất cả các nhân dân
các tầng lớp hợp thành một tập thể. Nó không chỉ dừng lại trong phạm vi một quốc
gia mà còn trong phạm vi thề giới. Còn nhân dân lao động chỉ là nhân dân những
người trong độ tuổi gắn liền với quá trình lao động mà thôi
37. Nhà nước pháp quyền XHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt
Nhận định sai
Giải thích: Nhà nước pháp quyền XHCN không phải là một kiểu nhà nước cũng
không phải là một hình thức của nhà nước mà nó là phương thức để thực hiện quyền
lực nhà nước, cụ thể là nhà nước pháp quyền XHCN thực hiện theo phương thức tổ
chức quyền lực nhà nước là phục vụ nhân dân có kết hợp đan xen với cai trị và quản

38. Nhà nước pháp quyền XHCN là 1 hình thức đặc biệt của nhà nước
Giống 37
39. Mọi chế độ xã hội đều gắn liền với chế độ dân chủ nhất định
40 Dân chủ trong chế độ phong kiến là bước lùi so với dân chủ trong chế
độ chiếm hữu nô lệ
5
Nhận định sai
Giải thích: Vì không thể nói dân chủ trong chế độ phong kiến được vì trong chế
độ phong kiến là chế độ quân chủ nên không thể nói như nhận định
41. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Học thuyết về giá trị thặng dư, Học
thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân là ba phát hiện vĩ
đại của V.I.Lênin
42. Chủ nghĩa không tưởng ở Anh và Pháp là một trong 3 tiền đề lý luận
cơ bản dẫn đến sự xuất hiện của CNXHKH
43. Phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ănghen – “Học thuyết về giá trị
thặng dư”
là sự khẳng định về phương diện triết học sự sụp đổ của CNTB và sự thắng lợi
của CNXH đều tất yếu như nhau
44. Phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph. Ănghen – “Chủ nghĩa duy vật lịch
sử” là sự khẳng định về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của
chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
45. Phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ănghen – “Học thuyết về sứ mệnh
lịch sử
toàn thế giới của giai cấp công nhân” là sự khẳng định về phương diện chính trị -
xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu
của chủ nghĩa xã hội
46. Chủ nghĩa xã hội khoa học đã sử dụng phương pháp luận chung nhất
là chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác – Lênin để luận giải đúng đắn,
khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
47. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa là Sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân, những điều kiện, những con đường để giai cấp công
nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình
48. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Chủ nghĩa xã hội khoa học
là giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình
để đấu tranh chống lại sự thống trị của giai cấp tư sản
49. Phương pháp nghiên cứu nào được xem là phương pháp có tính đặc
thù của
Chủ nghĩa xã hội khoa học là phương pháp luận chung nhất là Chủ nghĩa duy
vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
50. Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, địa vị của giai cấp công
nhân
được xác định là trực tiếp hay gián tiếp vận hành máy móc có tính chất công
nghiệp ngày càng hiện đại
51. Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện
thắng lợi
sứ mệnh lịch sử của mình là sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân
52. Đặc trưng cơ bản phân biệt người công nhân hiện đại với người thợ
thủ công trình độ của giai cấp công nhân
53. Trong Tuyên ngôn của Đảng cộng sản, C.Mác và Ph.Ăngghen khẳng
định, cơ sở chính trị - xã hội của Đảng cộng sản là nhân dân lao động
6
54. C.Mác và Ph.Ăngghen viết: “trong quá trình thống trị giai cấp chưa
đầy thế kỷ, đã tạo ra những lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng
sản xuất của tất cả các thế hệ trước gộp lại”. Đó là nhận xét về giai cấp công
nhân.
55. Điều gì khiến cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp đối kháng với
giai cấp tư sản là giai cấp chiếm số đông trong dân cư
56. Đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là gắn bó mật thiết
với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
57. Theo V.I.Lênin, trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp công
nhân hiện đại chỉ có thể sống với điều kiện là kiếm được việc làm, và chỉ kiếm
được việc làm, nếu lao động của họ làm tăng thêm tư bản
Nhận định đúng
Giải thích
58. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân khác so với sứ mệnh lịch của
các giai cấp trước đó là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này bằng một chế độ sở
hữu tư nhân khác
59. Quan điểm: “Giai cấp vô sản là một giai cấp xã hội hoàn toàn chỉ kiếm
sống bằng việc bán lao động của mình, chứ không phải sống bằng lợi nhuận của
bất cứ tư bản nào...” của Ph.Ăngghen được trích trong tác phẩm “Những nguyên
lý của chủ nghĩa cộng sản”.
60. Phát hiện ra giai cấp công nhân là một trong những cống hiến vĩ đại
của C.Mác và Ph.Ăngghen
61. Theo V.I.Lênin: “Điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó
làm sáng rõ vai trò lịch sử thế giới của quần chúng nhân dân là người xây dựng
chủ nghĩa xã hội”.
62. Công nhân ở nước Đức được xem là đứa con đầu lòng của nền công
nghiệp hiện đại
63. Trong chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội, với nền sản xuất đại công
nghiệp ngày càng phát triển, thì lực lượng sản xuất hàng đầu của toàn nhân loại
là đội ngũ trí thức
64. Khái niệm giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định
trên hai
phương diện cơ bản là kinh tế và chính trị
65. Giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng vì họ đại biểu cho
trình độ nhận thức tiên tiến và gắn bó với phong trào công nhân quốc tế
Nhận định đúng
Giải thích: Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất và giai cấp công nhân là
giai cấp có tinh thần quốc tế vô sản (Đặc điểm của giai cấp công nhân)
66. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân thật sự mang tính chất
chính trị khi và chỉ khi giai cấp công nhân trực tiếp tiếp thu lý luận khoa học và
cách mạng.
67. Phạm trù được coi là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của
Chủ nghĩa xã hội khoa học là chuyên chính vô sản
Nhận định sai
7
Giải thích: Phạm trù được coi là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của
Chủ nghĩa xã hội khoa học là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân còn chuyên
chính vô sản là một nhiệm vụ mà giai cấp công nhân phải thực hiện chứ nó không
phải là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát
68. Những điều kiện thuộc về nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn
thành
sứ mệnh lịch sử của mình sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số
lượng và chất lượng
69. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sở dĩ được thực hiện được là
bởi giai cấp công nhân là giai cấp nghèo khổ, không có tài sản
70. Điều kiện quyết định giai cấp công nhân chiến thắng trong cuộc đấu
tranh chống lại giai cấp tư sản là thủ tiêu các giai cấp đối kháng
Nhận định đúng
Giải thích: Điều kiện quyết định giai cấp công nhân chiến thắng trong cuộc đấu
tranh chống lại giai cấp tư sản là phải làm cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa thành
công mà làm cuộc cách mạng XHCN thành công thì phải lật đổ sự thống trị của giai
cấp tư sản – tức là lật đổ, thủ tiêu giai cấp đối kháng với nó là giai cấp tư sản
71. Theo V.I.Lênin, chính Đảng của giai cấp công nhân được hình thành từ
sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước.
72. Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, được thực hiện thông qua Cách mạng xã hội
73. Theo quan điểm của C. Mác và Ph. Ăngghen hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa trải qua các giai đoạn Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng
sản
74. Theo V. I. Lênin: “cần phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội” đối với những nước đã trở thành chủ nghĩa tư bản
phát triển”
75. Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, trên thực tế được thực hiện
bằng con đường giáo dục thuyết phục
76. Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, về mặt lý thuyết cũng có thể
được tiến hành bằng con đường kinh tế
77. Giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) của hình thái kinh tế - xã hội công sản
chủ nghĩa có 7 đặc trưng cơ bản
78. Trong điều kiện mới của đời sống chính trị - xã hội thế giới đầu thế kỷ
XX, đồng thời từ thực tiễn của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga
Xô - Viết, V.I.Lênin đã cho rằng, mục đích cao nhất, cuối cùng của những cải tạo
xã hội chủ nghĩa là thực hiện nguyên tắc làm theo năng lực, hưởng theo hiệu quả
công việc
79. Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản trải qua những
hình thức trực tiếp và đột biến
Nhận định sai
8
Giải thích: Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản trải qua những
hình thức trực tiếp và gián tiếp
80. Đặc điểm thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về
phương diện chính trị, là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực
chất của nó là sự thống trị về chính trị của giai cấp công nhân với chức năng
thực hiện bạo lực cách mạng với giai cấp tư sản
81. Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định, quá độ lên chủ
nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam là bỏ qua những yếu tố
là sự áp bức bóc lột và những thành tựu khoa học kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản
82. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội (bổ sung, phát triển năm 2011) đã phát triển mô hình chủ nghĩa xã hội Việt
Nam với 6 đặc trưng
83. Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội,
xét trên phương diện kinh tế là thời kỳ còn tồn tại nền kinh tế tri thức, lấy tri
thức làm động lực cho sự tăng trưởng kinh tế
Nhận định đúng
Giải thích: Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội không thể nào
không tồn tại kinh tế tri thức bởi kinh tế tri thức là một trình độ phát triển cao của sản
xuất hàng hóa
84. Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội,
xét trên phương diện tư tưởng – văn hóa là thời kỳ còn tồn tại nhiều tư tưởng
khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản
85. Đặc trưng thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội là do nhân
dân lao động làm chủ.
86. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ
sở điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, mà xét đến cùng là trình độ phát triển
cao của lực lượng sản xuất.
87. Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp
công nhân là tiền đề kinh tế - xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ
nghĩa tư bản?
88. Chủ nghĩa xã hội ra đời ra do mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của
lực lượng sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư
liệu sản xuất.
89. Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản cùng với việc từng bước
xác lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, để nâng cao năng suất lao động cần
phải tổ chức lao động theo một trình độ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và kỷ luật lao
động nghiêm
Nhận định đúng
Giải thích:
90. Nền dân chủ xuất hiện đầu tiên trong lịch sử nhân loại là dân chủ
nguyên thủy
Nhận định sai
Giải thích: Dân chủ gắn liền với xã hội có giai cấp có nhà nước. Không có dân
chủ nguyên thủy chỉ có cộng ản nguyên thủy, Trong điều kiện cộng sản nguyên thủy
9
thì không có giai cấp có nhà nước nên tất yếu không thể có dân chủ (chỉ nói đến dân
chủ chủ nô, dân chủ tư sản, dân chủ XHCN)
91. Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của
nhà nước xã hội chủ nghĩa được chia thành Chức năng giai cấp và chức năng xã
hội
92. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của
nhà nước xã hội chủ nghĩa được chia thành Chức năng chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội
93. Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
xã hội chủ nghĩa được chia thành Chức năng đối nội và Chức năng đối ngoại
94. Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được thực hiện thông
qua các Hình thức dân chủ trực tiếp, gián tiếp và đại diện
95. Dưới góc độ chính trị dân chủ được xem là một thành tựu văn hoá, một
quá trình sáng tạo văn hoá, thể hiện khát vọng tự do được sáng tạo và phát triển
của con người
96. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ mà Dân chủ và pháp luật
nằm trong sự thống nhất biện chứng
97. Xét về bản chất chính trị, đâu là nền dân chủ vừa có bản chất giai cấp
công nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sắc là dân chủ tư sản
98. Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế
độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu. Đây là bản chất kinh tế
của nền dân chủ tư sản
99. Nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
là trấn áp phần tử chống đối bảo vệ nhà nước xã hội chủ ngĩa
100. Khác biệt về chất giữa sự thống trị của giai cấp vô sản và sự thống trị
của các giai cấp bóc lột trước đây là sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các
giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị
của mình
101. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với
nền dân
102. Sự khác biệt của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
so với các nhà nước pháp quyền khác là mang bản chất giai cấp công nhân, phục
vụ lợi ích cho nhân dân
103. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước mới, có bản chất khác
với bản chất của các kiểu nhà nước bóc lột trong lịch sử. Tính ưu việt về mặt
bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở chỗ: Bản chất của nhà
nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của cơ sở kinh tế của xã hội xã hội chủ
nghĩa, đó là chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu
104. Xét về chính trị, tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ
nghĩa được thể hiện Là sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các giai cấp, tầng
lớp nhân dân lao động
105. V.I.Lênin cho rằng, giai cấp vô sản sau khi giành được chính quyền,
xác lập địa vị thống trị cho đại đa số nhân dân lao động, thì vấn đề quan trọng
không chỉ là trấn áp lại sự phản kháng của giai cấp bóc lột, mà điều quan trọng
10
hơn cả là chính quyền mới tạo ra được năng suất sản xuất cao hơn chế độ xã hội
cũ, nhờ đó mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho đại đa số các giai cấp, tầng lớp
nhân dân lao động
106. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin xét trên phương diện chế
độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là Một nguyên tắc - nguyên tắc
dân chủ
107. Nhà nước xã hội chủ nghĩa thực hiện chức năng trấn áp đối với giai
cấp và đối tượng là Nhân dân và những phần tử chống đối để bảo vệ thành quả
cách mạng, giữ vững an ninh chính trị, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
kinh tế - xã hội
108. Nền dân chủ vô sản hay còn gọi là nền dân chủ xã hội chủ nghĩa chính
thức
được xác lập khi thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari năm 1871
109. Cơ cấu xã hội nào có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình
cơ cấu xã hội khác là Cơ cấu xã hội - dân cư
110. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
111. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, nhiều cuộc đấu tranh của giai cấp công
nhân ở châu Âu, nhất là ở nước Anh và Pháp từ giữa thế kỷ XIX thất bại là do
không tổ chức liên minh với tầng lớp trí thức
112. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản, giai cấp công nhân phải liên minh với Giai cấp nông dân và các tầng lớp
nhân dân lao động
113. V.I.Lênin đã xem liên minh giữa Giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và các tầng lớp xã hội khác là một hình thức liên minh đặc biệt trong giai
đoạn giành chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội
114.Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp biến
đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình
đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
115. Nội dung kinh tế của liên minh là nội dung cơ bản quyết định nhất, là
cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
116. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ
trung tâm là phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy
giai cấp . Giai cấp công nhân là lực lượng đi đầu thực hiện quá trình này
117. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Cơ cấu xã hội – giai cấp
biến
đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới là Tầng lớp doanh
nhân, tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội…
118. Thanh niên là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong
tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế,
xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc?

11
119. Yếu tố lợi ích quyết định mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với
nhau giữa các giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội?
120. Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định để tập
hợp lực lượng trong cuộc đấu tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích đối lập
nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách quan mỗi giai cấp đứng ở vị trí trung tâm đều
phải liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác mang lại lợi ích cho mình
121. Nhà nước pháp quyền XHCN khác về chất so với nhà nước pháp quyền tư
sản
Nhận định đúng
Giải thích: Vì nhà nước pháp quyền XHCN mang bản chất giai cấp công nhân còn
nhà nước pháp quyền tư sản mang bản chất giai cấp tư sản. Thứ hai, nhà nước pháp
quyền XHCN gắn liền với mô hình quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân
công, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp
trong khi nhà nước pháp quyền tư sản thì gắn liền với mô hình tam quyền phân lập.
Thứ ba, nhà nướ pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản trong khi
nhà nước pháp quyền tư sản dưới sự lãnh đạo của đảng tư sản. Thứ tư, nhà nước pháp
quyền XHCN thường gắn liền với chế độ nhất nguyên chính trị trong khi đó thì nhà
nước pháp quyền tư sản thì thường gắn liền với chế độ đa nguyên đa đảng. Nhà nước
pháp quyền XHCN được xây dựng trên nền tảng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
là chủ yếu nhưng nhà nước pháp quyền tư sản thì lại xây dựng trên nền tảng chế độ tư
hữu tư nhân về tư liệu sản xuất là chủ yếu,… Nói như vậy không có nghĩa là nhà nước
pháp quyền XHCN không có sự kế thừa, không có sự giống nhau ở những nét nhất
định so với nhà nước pháp quyền tư sản  Đều hướng đến xã hội lấy pháp luật làm
tinh thần thượng tôn, phải hướng đến những giá trị như tự do dân chủ hạnh phúc,…

12

You might also like