You are on page 1of 21

11/17/2023

Động vật có dây sống


ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG
Lê Thị Thùy Dương

Khe mang

Dây thần kinh mặt lưng

Dây sống

Đuôi phía sau hậu môn

1
11/17/2023

Tiến hóa
ngành có dây sống

NGÀNH PHỤ DÂY SỐNG ĐUÔI


UROCHORDATA
Bao tunicin

Sống ở biển

Tunicate Lọc thức ăn

2
11/17/2023

Amphioxus

NGÀNH PHỤ DÂY SỐNG ĐẦU


CEPHALOCHORDATA
Dây sống kéo dài toàn bộ cơ thể

Sống tự do ở biển, nước lợ

Lọc thức ăn

Tiến hóa
ngành có dây sống

Hộp sọ, xương sống

3
11/17/2023

Dorsal edges NeuralNeural


of neural plate cresttube
Ngành phụ Có xương sống VERTEBRATA
Mào thần kinh
Hộp sọ

Migrating neural crest cells Cột sống lưng


Notochord
(a)(b)
Đầu chuyên hóa: hộp sọ, não bộ, cơ quan cảm giác

Skull bones and cartilage derived from neural crest cells Hệ cơ quan chuyên biệt: tuần hoàn k kín, thận chuyên hóa
(c)

Động vật có sọ

4
11/17/2023

Lịch sử phát sinh Động vật có xương sống:


ERA PERIOD
Present

~ 5 mya
MesozoicCenozoic

Diversification of mammals and birds (~ 57 mya)


~ 65 mya

~ 145 mya Nhóm không hàm


Age of Dinosaurs Hộp sọ, xương sốn
g
~ 205 mya
Hàm
~ 250 mya

~ 290 mya First reptiles (~ 300 mya)

~ 350 mya First amphibians (~ 370 mya)


Pal

~ 420 mya Diversification of fish (~ 420 mya)

~ 440 mya
~ 490 mya
~ 540 mya

Precambrian
~ 4,600 mya

Động vật có xương sống đầu tiên được cho rằng xuất hiện ở môi trường biển:
Gnathostomes (“CÓ hàm”)
• Hóa thạch lâu đời nhất tìm thấy ở trầm tích biển
(mid Ordovician period)

Gnathostomes (“CÓ hàm”)


(mid Ordovician period)

Vòng đời: Vòng đời:


• Biển Agnathans (KHÔNG hàm) Lamprey (Petromyzontoidea) • Biển/Nước ngọt
• Ăn xác bã ở đáy (Carboniferous* period) • Ký sinh
Giữ lại các đặc điểm của động vật có xương
Hình thái:
sống nguyên thủy Hagfish (Myxinoidea)
Miệng tròn, không hàm
(Carboniferous* period)
Agnathans (Không Thuôn dài, không có vảy
hàm)
Mắt thoái hóa; xúc tu miệng
Hagfish (Myxinoidea)
• Các tuyến chất nhờn: (Carboniferous* period)
trốn kẻ thù 1st Vertebrates
(early Cambrian period)

1st Vertebrates
(early Cambrian period)

5
11/17/2023

NHÓM CÓ
Đặc điểm: HÀM
1) Hàm: Ăn lọc/ Ký sinh

Mở rộng hầu họng;


Ngậm miệng để tránh thức ăn thoát ra ngoài

Ăn thịt

• Bắt nguồn từ các thanh xương trước (nâng đỡ


mang)
• Lợi ích: 1) Các hành vi ăn mới (ví dụ: nắm/cắn/xé)
2) Nguồn thức ăn mới
3) Tác động lên môi trường (đào bới)
4) Cải thiện trao đổi khí ở mang

2) Phần phụ theo cặp:


• Lợi ích: 1) Kiểm soát vị trí cơ thể trong nước (săn mồi chủ động)
2) Phòng thủ; Sinh sản

Stonefish

Tetrapods (“jawed mouth”) Tetrapods (“jawed mouth”)


Vòng đời:
(late Devonian period) (late Devonian period)
• Chủ yếu sống ở biển
• Ăn lọc/ăn thịt
• Thụ tinh trong
Hình thái:
• Xương sụn
• Vảy (Placoid)
• Hàm phát triển, vây cặp

1) Cá nhám (cá mập)


• Hình thoi (khỏe;  khả năng di động)
• Thị giác, thính giác phát triển

Gnathostomes (“jawed mouth”) Gnathostomes (“jawed mouth”)


(mid Ordovician period) (mid Ordovician period)

Chondricthyes (“Cá sụn”) (late Silurian period)

6
11/17/2023

Tetrapods (“jawed Tetrapods (“jawed mouth”)


mouth”) (late Devonian period)
(late Devonian period)

Skate Ray

2) Cá đuối 3) Cá toàn đầu/Cá chuột (Chimera)


• Dẹt, sống đáy • Tầng nước sâu
Chondricthyes (“Cartilage fish”)
• Vây ngực rộng (“bay” trong nước ) • Ít thông tin
(late Silurian period)

Gnathostomes (“jawed mouth”) Gnathostomes (“jawed mouth”)


(mid Ordovician period) (mid Ordovician period)

Chondricthyes (“Cá sụn”) (late Silurian period)

7
11/17/2023

Tetrapods ĐVCXS đa dạng Tetrapods (“jawed mouth”)


(late Devonian period) nhất (~ 30,000 (late Devonian period)
species)

Osteichthyes (“Cá xương”) Osteichthyes (“Bony


(late Silurian period) fish”) (late Silurian period)

Vòng đời: Hình thái:


• Biển/Nước ngọt • Xương khoáng hóa (Calcium phosphate)
• Kiểu dinh dưỡng đa dạng • Phẳng, phủ vảy
• Thụ tinh ngoài/trong • Tuyến nhờn (chạy trốn/sinh sản)
• Nắp mang (che phủ mang)
• Bóng bơi (di chuyển lên xuống)

Chondricthyes (“Cá sụn”)


(late Silurian period)

Gnathostomes (“Có Hàm”) Gnathostomes (“jawed mouth”)


(mid Ordovician period) (mid Ordovician period)

8
11/17/2023

Actinopterygii
Bản đồ cho thấy tỷ lệ hình thành
loài của các nhóm cá biển ở quy
mô toàn cầu. Màu đỏ, cam và
vàng biểu thị các vùng có tốc độ
hình thành loài mới nhanh hơn,
trong khi màu xanh lam biểu thị tốc
độ hình thành loài tương đối
chậm. Ví dụ về các nhóm cá vĩ độ
cao, tiến hóa nhanh xuất hiện ở
đầu và cuối - cá Bắc Cực ở trên
cùng, cá Nam Cực ở dưới cùng.
Ví dụ về các nhóm cá nhiệt đới,
chậm tiến hóa hơn ở trong khung.

Map by D.L. Rabosky et al


in Nature. Fish images by
Julie Johnson.

Rebellatrix là một loài cá vây tay


tiền sử, sống ở kỷ Trias ( 251,9- 247,2 triệu năm TCN) ở phía Tây Canada.
2 với vây đuôi chẻ đối xứng, vây lưng sau gần đối xứng với vây hậu môn. Nó dài tới 6 mét, có vảy
Với một đại diện duy nhất là Rebellatrix divaricerca, loài cổ đại này bơi khá nhanh 2 giống như lớp áo giáp.

CROSSOPTERYGII

9
11/17/2023

10
11/17/2023

2 DIPNOI
Hóa thạch sống, Cá Vây tay Coelacanthes... ba loài!

- Hô hấp : mang, phổi

Trước nay, chúng ta đã biết rằng có hai loài cá Vây tay (coelacanthes) còn sống, Latimeria chalumnae (từ Châu Phi) và Latimeria menadoensis
- Hàm(từ
ngắn, hàm trênVà
Indonesia). gắn liền
đây là với
mộthộp
loài thứ ba vừa được phát hiện! Bằng cách phân tích DNA của một mẫu vật mới bắt
được ở Indonesia, các nhà nghiên cứu nhận ra rằng nó rất khác với Latimeria menadoensis. sọ
- Phổi: bóng bơi phát triển
- Vây lưng, vây đuôi, vây hậu môn
hợp nhất
- Môi trường sống: sông

Đời sống trên cạn và đời sống dưới nước

1) Tỷ trọng: H2O đậm đặc hơn không khí 800 lần (Thay đổi hệ nâng đỡ) 2) Độ nhớt: Nước có độ nhớt cao gấp 18 lần không khí (Thay đổi sự vận động)
Cá: Cá: Vây đôi dùng để lái,
• Duy trì khả năng nổi (tỷ trọng tương đương với H2O) •
Có hình dạng thuôn dài (giảm thiểu lực cản) phanh và cung cấp lực nâng

A) Bóng bơi (Cá xương) Vảy nhỏ/mất vảy; sản xuất chất nhầy
B) Tích trữ mỡ trong gan (Cá sụn) • Tận dụng những gợn sóng của thân/đuôi để “đẩy” khỏi dòng nước nhớt
C) Tích trữ mỡ/chất lỏng trong bóng bơi/cơ thể (Cá vùng biển sâu)

Động vật có xương sống trên cạn:


• Yêu cầu bộ xương / cơ bắp được sửa đổi (phản trọng lực)
1) Xương được thiết kế để có sức mạnh (xương đặc) và trọng lượng (xương xốp)
2) Trục xương ổn đinh (cá = linh hoạt hơn) 1) Anguilliform 2) Carangiform 3) Ostraciiform
Phần lớn cơ thể gợn sóng Vùng đuôi gợn sóng Vây đuôi gợn sóng
Các mỏm đốt sống chống lại sự xoắn và uốn cong
ĐVCXS trên cạn:
Các vùng đốt sống khác biệt (ví dụ: thắt lưng = đốt sống hỗ trợ)
1) Ma sát phải được tạo ra giữa các chi và mặt đất:
Xương sườn phát triển
• Chế độ di chuyển cơ bản = uốn cong theo trục với các chi đóng vai trò là điểm giữ
3) Cơ trục biệt hóa và mở rộng (hỗ trợ tư thế)
• Bước đi tuần tự từng bên: 3 trong 4 chi tiếp xúc với mặt đất (chân máy-tripod)
4) Vòng chi mở rộng; vị trí chi bị thay đổi (ví dụ: dưới cơ thể)

11
11/17/2023

3) Hàm lượng oxy: Oxy trong nước bằng ¼ oxy không khí (Thay đổi hệ hô hấp)

2) Chân được giữ bên dưới cơ thể Cá


• Mang: Cấu trúc hô hấp đặc biệt để thu giữ O2

Dòng nước chảy một chiều

Đi nhanh/Tốc độ Cả tứ chi đều di chuyển


Chân trước và chân sau đồng loạt
giống nhau
Vung đồng loạt
Thăng bằng tốt Counter-current exchange ( efficiency)
Tránh sự vướng víu do chi
dài

Hai chi sau chạm đất đồng thời

Nguồn gốc và sự phát triển của ĐV Bốn chân (Tetrapoda)


• CÓ quan hệ với cá vây phân thùy (sarcopterygians – cá phổi)
• Giải phẫu học cho thấy ĐV bốn chân cổ đại sống dưới
ĐVCXS trên cạn: nước Động vật trên cạn tiến hóa ntn dưới nước?
• Không khí dễ hô hấp hơn nước:
1) Tỷ trọng thấp / độ nhớt thấp = đỡ tốn năng lượng
2) [O2] cao = giảm thể tích không khí cần thiết để cung cấp O2
• Chiến lược: Giả thuyết hiện nay = Cá vây phân thùy non tập trung ở các vùng nước nông
1) Áp suất dương: Không khí được “nuốt”; đẩy vào phổi (thu nhỏ khoang miệng) • Tay chân có ngón / mắt cá chân / cổ tay = điều hướng / thao tác với thảm thực vật đáy
2) Áp lực âm: Khoang ngực giãn nở; không khí “bị kéo” vào phổi • Tăng cường sức mạnh cho thắt lưng = lao đi săn mồi dưới nước
• Cổ phát triển rõ rệt = nhấc mõm lên khỏi mặt nước

Stem Tetrapod (“four


limbs”)
Acanthostega Ichthyostega
(late devonian period)

12
11/17/2023

Tiến hóa lên bờ

Lissamphibians Amniotes
(early Carboniferous period) (major radiation = Permian)
(extant amphibians)

Majority extinct by mid Persian

? ? Lobe-finned fish

??
Lepospondyl

Batrachomorphs (“Frog form”) Reptilomorph (“Reptile form”)

Early amphibian
Stem Tetrapod (“four limbs”)
(late devonian period)

Temnospondyl (aquatic) Anthracosaur (Terrestrial)

Fish Tetrapod
Characters Characters Scales Neck
FinsRibs
Gills and Fin skeleton lungsFlat skull
Eyes on top of skull

Shoulder bones
Ribs
Neck Scales
Head

360 mya Eyes on top of skull


Humerus Ulna “Wrist”

Flat skull Elbow Radius

Fin Fin skeleton

13
11/17/2023

LỚP LƯỠNG CƯ AMPHIBIA

Bốn chân
4
Hô hấp: mang, da, phổi, khoang miệng
Da trơn
Trứng không có vỏ
Tim 3 ngăn
…..

the only known specimen of the oldest salamander


Karaurus sharovi
from Jurassic of Kazakhstan [Paleontological Institute, Russian Academy of Sciences, Moscow]

Nòng nọc

14
11/17/2023

Động vật trứng có màng ối


Parareptiles Turtles Crocodilians Pterosaurs
Ornithischian dinosaurs Saurischian dinosaurs other than birds
Birds

Chorion
Archo
Re

Allantois
Amnion
Yolk sac
Dino

Extraembryonic membranes
Saurisc
Dia

Embryo
ANCESTRAL AMNIOTE Plesiosaurs Ichthyosaurs Tuataras
Squamates

Amniotic cavity
with amniotic
Yolk
Lepido

fluid
(nutrients)
Syna

Mammals

Shell Albumen

• Tiến hóa ở rùa – sự hình thành mai.

Bò sát - Reptilia

Trứng có màng ối
Thụ tinh trong
Da có vảy keratin
Phổi: lồng ngực mở rộng
Chân có móng

15
Snake skeletons are just as regionalized as lizard skeletons, despite loss of limbs and an increase in the number of vertebrae. Credit: Craig Chandler, Angie Fox, Jason Head, University of Nebraska-Lincoln

Tại sao hìnhthành


of the same order, but the snake
Snakes and lizards are members

5
5

11/17/20
1
11/17/2023

Crocodilia
Chim - Aves
Đặc điểm giúp cho việc bay
Crocodilidae Alligatoridae Gavialidae

• Tiến hóa ở chim

14
11/17/2023

• Các thành phần hỗ trợ cho việc bay của chim


5

Enantiornithes là nhóm chim đã tuyệt chủng, đa dạng nhất được biết đến từ kỷ Mesozoi

15
11/17/2023

Lớp Thú - Mammalia


Lớp Thú - • Sọ chứa bộ não lớn tương quan đến kích thước cơ thể
Mammalia • Lông mao và tuyến vú tạo sữa
• Sự phụ thuộc của con non
• Đặc điểm hốc thái dương ở lớp thú
• Sự phát triển trong
Cây phát sinh loài MAJOR GROUPS OF MAMMALS
• Răng biệt hóa Monotremes (hatched from eggs) Marsupials Eutherians
(embryonic at birth) (fully developed at birth)

Echidna adult Wildebeest newborn


and egg Kangaroo newborn and mother and mother

Placental Mammals

• Monotremes = Đơn huyệt – trứng


có màng ối, có vỏ cứng

• Marsupials = có túi – Con cái có túi

16
11/17/2023

66
6

67
68

17
11/17/2023

• Sự tiến hóa của linh trưởng


6

Linh trưởng thế giới: phát sinh và phân bố

Có ngón cái linh hoạt có thể chạm vào bốn ngón còn lại

18

You might also like