You are on page 1of 40

CHƯƠNG 1

Câu hỏi 1 :
Công ty bảo hiểm FC dự định sẽ cung cấp sản phẩm bảo hiểm sức khỏe bổ sung.
Orion sẽ phải đối mặt với rào cản gia nhập thị trường này nếu:
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Các công ty bảo hiểm đối thủ trên thị trường bảo hiểm sức khỏe bổ sung đã thiết
lập được lợi thế kinh tế theo quy mô trong sản xuất, xúc tiến, bán hàng và phân phối
các sản phẩm của họ
A. Khách hàng ít hoặc không trung thành với các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe bổ
sung cụ thể và thường xuyên chuyển bảo hiểm của mình từ công ty bảo hiểm này
sang công ty bảo hiểm khác
C. Các kênh phân phối thay thế có chi phí thấp, như phân phối qua bên thứ ba, hoặc
phân phối qua phản hồi trực tiếp có thể được sử dụng để phân phối sản phẩm bảo
hiểm sức khỏe bổ sung
D. Sức ép của ngành đã tác động làm giảm bớt các quy định quản lý nhà nước đối với
thị trường bảo hiểm sức khỏe bổ sung

Câu hỏi 2 :
Các câu sau mô tả các công ty bảo hiểm quản lý các yếu tố trong marketing mix. Hãy
lựa chọn câu đúng nhất mô tả về phân phối (Place)
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Công ty bảo hiểm B thiết kế và phát triển một sản phẩm bảo hiểm tử kỳ nhằm thu
hút các khách hàng trong độ tuổi từ 25-35, những người có thu nhập ít nhất
120.000.000₫/năm.
A. Công ty bảo hiểm A thuê một đơn vị quảng cáo xây dựng một chiến dịch quảng bá
cho sản phẩm chăm sóc sức khỏe dài hạn.
D. Công ty bảo hiểm D, trước đây chỉ bán sản phẩm thông qua các đại lý chuyên
nghiệp, bắt đầu bán sản phẩm thông qua các nhà môi giới.
C. Công ty bảo hiểm C sử dụng các thông tin về tỷ lệ tử vong, lãi suất và các chi phí
quản lý hành chính để tính tỷ lệ phí bảo hiểm cho một nhóm các hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ dài hạn.

Câu hỏi 3 :
Có 2 loại quy định quản lý nhà nước về bảo hiểm là Quy định về khả năng thanh toán
và Quy định về hành vi thị trường. Hoạt động quảng cáo và tính phù hợp của sản
phẩm thuộc (Quy định về khả năng thanh toán/Quy định về hành vi thị
trường).
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Quy định về khả năng thanh toán
B. Quy định về hành vi thị trường
Câu hỏi 4 :
Một trong những mục tiêu chính của marketing là tạo ra tiện ích. Định nghĩa tiện ích
là:
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Khả năng và mức độ mà một sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng
A. Cách thức và địa điểm khách hàng mua sản phẩm
D. Vật có giá trị mà khách hàng trao đổi lấy sản phẩm.
C. Các hoạt động mà công ty sử dụng để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm
Câu hỏi 5 :
Câu/các câu sau nói về triết lý lấy khách hàng làm trung tâm trong ngành bảo hiểm
nhân thọ. Hãy lựa chọn câu/các câu đúng: 1. Các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ phức
tạp với nhiều lựa chọn là điều mà hầu hết các khách hàng của bảo hiểm
nhân thọ mong muốn đối với một công ty bảo hiểm lấy khách hàng làm trung tâm. 2.
Chi phí để có được một khách hàng mới ít hơn nhiều so với chi phí giữ một khách
hàng hiện tại.
(Chọn 1 phương án đúng)
D. Cả 2 câu đều sai
B. Câu 1 đúng
C. Câu 2 đúng
A. Cả câu 1 và câu 2 đúng

Câu hỏi 6 :
Các công ty cố gắng dự đoán xu hướng kinh tế bằng cách nghiên cứu các chu kỳ kinh
doanh. Giai đoạn trong chu kỳ kinh doanh của một quốc gia được xác định bằng cách
đo lường tổng sản phẩm quốc nội (GDP). GDP là:
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Mô hình biến động tuần hoàn về kinh tế của một quốc gia, có đặc điểm tăng
trưởng, đạt đỉnh, suy thoái và chạm đáy.
C. giá trị thị trường của tổng tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong phạm vi
một quốc gia
D. sự gia tăng kéo dài mức giá trung bình của nền kinh tế
A. Chỉ số so sánh giá trung bình của “giỏ thị trường” của hàng hoá và dịch vụ tại một
thời điểm xác định với giá trung bình của các mặt hàng cùng loại trong giỏ thị trưởng
tại một thời điểm khác
Câu hỏi 7 :
Phòng marketing của công ty GF cân nhắc triển khai một chiến dịch marketing trên
điện thoại, nhưng quyết định chờ để xem các công ty khác tiến hành marketing trên
điện thoại như thế nào trước khi thực hiện bất kỳ hành động nào. Kết quả là
GF đã bỏ lỡ cơ hội là công ty sớm áp dụng marketing trên điện thoại. Hãy chọn
phương án trả lời dưới đây về yếu tố nội bộ nào tác động đến quyết định của GF và
trong tình huống này GF là tổ chức chủ động hay bị động.
Yếu tố nội bộ tổ chức chủ động hay bị động?
(Chọn 1 phương án đúng)
C. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp chủ động
D. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp bị động
A. Văn hóa doanh nghiệp chủ động
B. Văn hóa doanh nghiệp bị động

Câu hỏi 8 :
Các yếu tố về môi trường, hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp, dưới đây tác động đến kế
hoạch gia nhập thị trường niên kim của công ty bảo hiểm nhân thọ SF. Hãy chọn câu
trả lời mô tả một yếu tố bất lợi thuộc môi trường marketing bên trong công
ty SF
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Những thay đổi về nhân khẩu học làm tăng nhu cầu đối với các sản phẩm niên kim
C. Công ty SF trước đây chỉ bán các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tử kỳ và bảo hiểm
nhân thọ trọng đời, và công ty không có kinh nghiệm trong marketing các sản phẩm
niên kim
B. Cơ cấu tổ chức của công ty SF, với ít tầng, lớp quản lý, và văn hóa doanh nghiệp
năng động cho phép SF ứng phó nhanh trước những thay đổi trong kế hoạch
marketing
D. Mức lãi suất hiện tại thấp khiến mọi người không hào hứng mua các sản phẩm có
lãi suất cố định đảm bảo của công ty SF

Câu hỏi 9 :
Các công ty xem xét cấu trúc thị trường để xác định số lượng và loại đối thủ cạnh
tranh mà công ty sẽ phải đối mặt tại một thị trường cụ thể. Bốn loại cấu trúc thị
trường cơ bản là độc quyền, độc quyền nhóm, cạnh tranh độc quyền và cạnh
tranh thuần túy. Tại Hoa Kỳ, cấu trúc của thị trường bảo hiểm và dịch vụ tài chính
ngày nay được xếp vào loại:
(Chọn 1 phương án đúng)
D. Cạnh tranh độc quyền
A. Độc quyền
B. Độc quyền nhóm
C. Cạnh tranh thuần túy
CHƯƠNG 2:
Câu hỏi 1 :
Các công ty bảo hiểm tính tỷ lệ hợp đồng mất hiệu lực đối với một nhóm các hợp
đồng. Hãy xem xét các thông tin của nhóm 1000 hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tử kỳ
dưới đây. Không thanh toán phí bảo hiểm (100 hợp đồng); Người được bảohiểm hoặc
người tham gia bảo hiểm tử vong (20 hợp đồng); Chuyển đổi sang hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ trọn đời (30 hợp đồng); Hợp đồng hết hạn (10 hợp đồng). Vậy tỷ lệ hợp
đồng mất hiệu lực ở tháng thứ 13 của nhóm các hợp đồng nói
trên là
(Chọn 1 phương án đúng)

C. 87%
D. 90%
8.25%
A. 10%

Câu hỏi 2 :
Các câu sau nói về hành trình khách hàng và trải nghiệm khách hàng. Hãy lựa chọn
câu ĐÚNG.
(Chọn 1 phương án đúng)
D. Nghiên cứu tiếng nói của khách hàng (VOC) thu thập dữ liệu từ rất nhiều nguồn
để có cái nhìn toàn diện về khách hàng bao gồm nhu cầu, sở thích và kỳ vọng của họ.
C. Khách hàng không thể có một hành trình tổng thể tích cực với một công ty nếu họ
không hài lòng với nhiều điểm chạm, hoặc thậm chí không hài lòng với duy nhất một
điểm chạm
A. Hành trình khách hàng thường bắt đầu với việc mua sản phẩm của một công ty
B. Hành trình khách hàng xem xét tất cả các tương tác của khách hàng dưới góc nhìn
của công ty

Câu hỏi 3 :
Các câu sau nói về tháp nhu cầu của Abraham Maslow. Có 3 câu đúng và 1 câu sai,
hãy chọn câu SAI.
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Một người thường phải đáp ứng được những nhu cầu ở cấp thấp hơn rồi mới có
những nhu cầu cao hơn
C. Cùng một sản phẩm có thể thỏa mãn các nhu cầu khác nhau cho các đối tượng
khách hàng khác nhau.
B. Các công ty thường đưa ra thị trường các sản phẩm được thiết kế sao cho nó đáp
ứng nhu cầu sinh học theo cách mà có thể thỏa mãn được các nhu cầu ở cấp cao hơn
như nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội hay nhu cầu được tôn trọng
D. Nhu cầu xã hội có vị trí cao nhất trong tháp nhu cầu và là nhu cầu cao cấp nhất.
Câu hỏi 4 :
Giá trị trọn đời (LTV) là phép đo lường lợi ích kinh tế mà một công ty có được từ mối
quan hệ với một khách hàng theo thời gian. Giá trị được ấn định cho mỗi khách hàng
có thể được chia thành giá trị lịch sử, giá trị hiện tại và giá trị tiềm năng.
Trong tình huống này, giá trị hiện tại được định nghĩa là:
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Giá trị hiện tại của tất cả các giao dịch dự kiến giữa công ty và một khách hàng giả
định kiểu hành vi của khách hàng hiện tại không thay đổi
B. Giá trị mà công ty có thể nhận ra nếu công ty thuyết phục khách hàng đó tăng chi
tiêu trong tương lai
C. Giá trị mà công ty có thể nhận ra nếu công ty giảm các chi phi bằng cách thuyết
phục khách hàng đó thay đổi kiểu hành vi
D. Giá trị của tất cả các giao dịch giữa công ty và khách hàng đó tính đến thời điểm
hiện tại
Câu hỏi 5 :
Vừa qua anh Hùng đã dùng số tiền được thừa kế 150.000.000đ để mua một sản phẩm
niên kim biến đổi. Do anh chưa từng mua sản phẩm niên kim bao giờ nên anh Hùng
đã dành vài tuần để tìm kiếm thông tin về các sản phẩm niên kim trước
khi đưa ra quyết định mua hàng. Về loại sản phẩm và chiến lược mua hàng, anh Hùng
đã sử dụng
(Chọn 1 phương án đúng)

C. Chiến lược mua thông thường và mua sản phẩm cần cân nhắc nhiều
A. Chiến lược mua toàn diện và mua sản phẩm cần cân nhắc nhiều
D. Chiến lược mua thông thường và mua sản phẩm ít cần cân nhắc.
B. Chiến lược mua toàn diện và mua sản phẩm ít cần cân nhắc

Câu hỏi 6 :
Một khái niệm thường được sử dụng trong đánh giá quan hệ khách hàng là Quy tắc
Pareto. Quy tắc này nói rằng:
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Một công ty khi tập trung nỗ lực marketing vào những khách hàng cốt lõi họ đã bỏ
qua những lợi ích tiềm năng mà đáng ra có thể thu được từ việc phục vụ các nhóm
khách hàng khác
A. Công ty nên tập trung vào việc giữ chân những khách hàng có mức độ hi sinh của
khách hàng cao
D. Giá trị khách hàng phụ thuộc vào số lượng khách hàng hơn là chất lượng khách
hàng
C. 80% lợi nhuận của một công ty được tạo ra bởi 20% khách hàng của nó

Câu hỏi 7 :
Công ty dịch vụ tài chính TC sử dụng các chiến lược marketing quan hệ khách hàng
(CRM) dưới đây: (1) Công ty TC đào tạo nhân viên để trình bày các giải pháp thay thế
cho những khách hàng muốn chấp dứt hợp đồng, nhằm thuyết phụckhách hàng tiếp
tục duy trì hợp đồng với công ty (2) Công ty TC miễn phi quản lý đối với một số tài
khoản có số dư cao hơn hạn mức nhất định. (3) Công ty TC cử một nhân viên chăm
sóc khách hàng phụ trách những khách hàng có giá trị cao,còn những khách hàng có
giá trị thấp được cung cấp dịch vụ ở cấp độ cơ bản tự phục vụ. Ví dụ cho việc Công ty
dịch vụ tài chính TC sử dụng chiến lược phân cấp dịch vụ là
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Câu (1) và cầu (3)
D. Câu (1)
A. Câu (1), câu (2) và câu (3)
C. Câu (2) và câu (3)

Câu hỏi 8 :
Các công ty bảo hiểm giám sát và đo lường sự hài lòng và lòng trung thành của khách
hàng. Các khách hàng thường có xu hướng trở thành khách hàng trung thành khi họ
(gần bó/hài lòng) với công ty. Khách hàng hiện tại thường nhạy cảm vềgiả (nhiều
hơn/it hơn) so với khách hàng mới.
(Chọn 1 phương án đúng)
D. Hài lòng/ít hơn
A. Gắn bó nhiều hơn
B. Gắn bó/ít hơn
C. Hài lòng/nhiều hơn

Câu hỏi 9 :
Các khách hàng thường áp dụng phương pháp tìm giải pháp dựa trên kinh nghiệm hay
các quy tắc đơn giản hóa khi đưa ra các quyết định. Ví dục do mọi người thường gặp
khó khăn khi xử lý các thông tin phức tạp và thường coi trọng thời giancủa bản thân,
nên trong quá trình tìm kiếm thông tin họ hiếm khi dành công sức cho những nghiên
cứu mất nhiều thời gian. Hành vi này minh họa cho một phương pháp tìm giải pháp
dựa trên kinh nghiệm, đó là
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Thiên vị cho cái cÓ SẴN
B. Khung nhận thức
C. Neo và điều chỉnh
D. Sự hi sinh của khách hàng
Câu hỏi 10 :
Một công ty bảo hiểm có thể thực hiện các biện pháp để xoa dịu cảm giác hối hận của
người mua. Trong các câu dưới đây, có 1 câu sai, hãy chọn câu SAI ĐÓ.
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Khuyên các nhà tư vấn tài chính không liên lạc với khách hàng sau khi hợp đồng
được ký kết, như vậy khách hàng sẽ không cảm thấy bị áp lực
D. Thiết kế các quảng cáo giúp hỗ trợ và củng cố lòng tin của khách hàng đối với
công ty
C. Cung cấp điều khoản thời gian cân nhắc, cho phép khách hàng xem xét sản phẩm
trong một số ngày nhất định, trả lại sản phẩm trong thời gian đó và được hoàn lại tiền
đầy đủ
B. Cung cấp cho khách hàng những thông tin cập nhật thường xuyên về tình hình hoạt
động của sản phẩm
Câu hỏi 11 :
Khi kết thúc quá trình tìm kiếm thông tin, các khách hàng đã lập được một danh sách
các lựa chọn thay thế được gọi là tập hợp những lựa chọn. Các câu sau nói về tập hợp
những lựa chọn, hãy chọn câu/các câu đúng: (1) Quy mô của tập hợpnhững lựa chọn
một phần phụ thuộc vào tầm quan trọng của việc mua hàng đối với khách hàng (2)
Các khách hàng thường sử dụng cả tiêu chí đánh giá chủ quan và khách quan để so
sánh các lựa chọn thay thế trong tập hợp những lựa chọn
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Câu (1)
C. CÂU (2)
A cả câu (1) và câu (2)
D. Không câu nào đúng
Câu hỏi 12 :
Khi cân nhắc mua một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, chị Minh Lan tìm kiếm thông tin
từ tất cả các nguồn khác nhau. Một đồng nghiệp của chị khuyên chị nên mua hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ trọn đời bởi vì nó sẽ có giá trị tích lũy và giới thiệumua của công ty
bảo hiểm TFC. Chị Minh Lan đã tham khảo từ một tổ chức xếp hạng để xem mức xếp
hạng của công ty bảo hiểm TFC, đồng thời vào xem website của công ty. Cuối cùng
chị Minh Lan gặp gỡ một đại lý bảo hiểm để thảo luận vềnhu cầu của mình. Trong số
các nguồn thông tin mà chị Minh Lan đã tham khảo nói trên, nguồn thông tin cá nhân
là từ.
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Tổ chức xếp hạng
A. Website của công ty bảo hiểm TFC
C. Đại lý bảo hiểm
D. Người đồng nghiệp
Câu hỏi 13 :
Một khách hàng sử dụng bộ lọc thông tin để giảm bớt lượng thông tin mà cô ấy hấp
thụ trong quá trình tìm kiếm thông tin. Khách hàng này đã sử dụng hình thức lưu giữ
có chọn lọc khi cô ấy.
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Ghi nhớ và lưu giữ những thông tin củng cố cho định kiến của mình
A. Ngăn chặn hoặc sửa đổi các thông tin trái với định kiến của mình
D. Trải qua trạng thái tâm lý căng thẳng hoặc không thoải mái do cô ấy đang có hai
hoặc nhiều cảm giác mâu thuẫn
C. Đưa ra những ý kiến về thực tế dựa trên các giá trị, thái độ và trải nghiệm trước đây
của mình
CHƯƠNG 3
Câu hỏi 1 :
Công ty Triad tiến hành nghiên cứu để đánh giá những thay đổi về tỷ lệ hoa hồng, các
kênh phân phối và giá sản phẩm – những yếu tố dường như ảnh hưởng đến tổng doanh
thu sản phẩm mới của Triad. Các biến số trong nghiên cứu có thểđược xếp loại là biến
số phụ thuộc hoặc biến số độc lập. Hãy lựa chọn cách thức phân loại đúng khi xác
định loại hình nghiên cứu, biến số phụ thuộc, biến số độc lập trong nghiên cứu của
Triad: Sắp xếp theo thứ tự lần lượt Loại hình nghiêncứu > Biến số phụ thuộc > Biển
số độc lập.
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Nghiên cứu mô tả > Kênh phân phối > Tỷ lệ hoa hồng
A. Nghiên cứu mô tả > Tỷ lệ hoa hồng > Tổng doanh thu
C. Nghiên cứu nhân quả > Giá sản phẩm > Kênh phân phối
D. Nghiên cứu nhân quả > Tổng doanh thu > Giá sản phẩm

Câu hỏi 2 :
Công ty tài chính Iris thuê một người điều phối công bằng và khách quan để dẫn dắt
một nhóm gồm từ 6 đến 10 khách hàng tiềm năng, thông qua một cuộc thảo luận có
hướng dẫn. Theo đó, Iris có thể thu thập dữ liệu về ý kiến và cảm nhậncủa khách hàng
về những sản phẩm mới xác định. Các nhà marketing của Iris đã quan sát buổi thảo
luận thông qua gương hai chiều. Trong tình huống này, Iris đã tiến hành nghiên cứu
(sơ cấp/thứ cấp) và sử dụng hình thức (nhóm tậptrung/phỏng vấn chuyên sâu) – một
loại hình của phương pháp nghiên cứu (định lượng/định tính).
(Chọn 1 phương án đúng)
C Thứ cấp / Nhóm tập trung / Định tỉnh
A Sơ cấp / Nhóm tập trung / Định tỉnh
B Sơ cấp / Phỏng vấn chuyên sâu / Định lượng
D Thứ cấp / Phỏng vấn chuyên sâu / Định lượng

Câu hỏi 3 :
Những phát biểu sau đây có chính xác khi nói về những hạn chế của nghiên cứu
marketing: (1) Các nghiên cứu thu thập thông tin về thái độ của một người hoặc một
nhóm người, có thể không có giá trị đối với các nhà marketing bằng cácnghiên cứu
liên quan đến việc quan sát hành động của khách hàng. (2) Nghiên cứu marketing khó
tiến hành đối với các sản phẩm dịch vụ tài chính hơn là đối với các sản phẩm tiêu
dùng.
(Chọn 1 phương án đúng).
A Cả (1) và (2) đúng
C Chỉ (2) đúng
B Chỉ (1) đúng
D Do không có phát biểu đúng
Câu hỏi 4 :
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các loại hình phân tích dữ liệu mới dựa trên
các tiến bộ công nghệ: (1). Khai thác văn bản, phân tích giọng nói, phân tích mạng xã
hội có thể được sử dụng theo cách phản hồi hoặc chủ động. (2).Chatbot trên website
của công ty là một ví dụ của trí tuệ nhân tạo (AI) đã được sử dụng tại các công ty bảo
hiểm.
(Chọn 1 phương án đúng)

B. Chỉ (1) đúng


C. Chi (2) đúng
D không có phát biểu đúng.
A Cả (1) và (2) đúng

Câu hỏi 5 :
Các công ty bảo hiểm thu thập dữ liệu marketing từ các nguồn nội bộ, nguồn bên
ngoài và các loại hình thu thập dữ liệu marketing. Dưới đây là các phát biểu về các
nguồn dữ liệu, trong đó có 01 phát biểu SAI. Hãy lựa chọn phát biểu SAU:
(Chọn 1 phương án đúng)
Do không có phát biểu đúng.
C. Trong khi các công cụ thu thập dữ liệu số nắm bắt và phân tích dữ liệu khách hàng
trong thời gian thực trên tất cả các kênh, các công ty có thể đo lường hiệu suất trong
thời gian thực.
D. Phương thức được chấp nhận để một công ty bảo hiểm thu thập dữ liệu cạnh tranh
là tham gia vào việc mua một công ty đối thủ để có được các thông tin tài chính riêng
về công ty này.
B- Các công ty bảo hiểm được quyền truy cập miễn phí các thông tin về tình hình kinh
tế và các hoạt động của ngành sẵn có và trực tuyến từ các cơ quan chính phủ.
A. Một công ty thu thập dữ liệu từ nguồn nội bộ khi sử dụng các ứng dụng dựa trên
nền tảng web (như dữ liệu luồng nhấp chuột và nhật ký) để thu thập thông tin về
khách hàng khi họ truy cập website của công ty.

Câu hỏi 6 :
Các công ty bảo hiểm sử dụng kho dữ liệu và hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)
để thu thập và sắp xếp dữ liệu. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các loại hình
này.
(Chọn 1 phương án đúng)
D. Tất cả các phát biểu đều đúng.
C DBMS có quy định về việc xác định rõ thời gian lưu dữ liệu và thời điểm hủy dữ
liệu lưu trữ.
B việc sử dụng kho dữ liệu làm giảm nhu cầu sàng lọc và chuẩn hóa dữ liệu
A DBMS không cho phép nhiều người dùng cùng lúc truy cập vào cùng một văn bản.
Câu hỏi 7:
Công ty bảo hiểm Andover đã tạo một bản khảo sát trực tuyến để gửi đến nhóm những
khách hàng tiềm năng – những người đã liên hệ tới Andover. Các câu hỏi trong bản
khảo sát yêu cầu người thực hiện xếp hạng một danh sách các quyền lợibảo hiểm theo
thang từ 1 đến 4. Trong đó, 4 là quyền lợi có giá trị cao nhất và 1 là quyền lợi có giá
trị thấp nhất. Phát biểu đúng về tinh huống trên là: (1) Bản khảo sát chứa các câu hỏi
không có cấu trúc. (2) Bản khảo sát là một ví dụ củaphương thức nghiên cứu định
lượng. (3) Bản khảo sát sử dụng kỹ thuật khách hàng bí mật
(Chọn 1 phương án đúng)
C. chỉ (1) đúng
B. (1) và (2) đúng
A (1), (2), (3) đều đúng.
D chỉ (2) đúng

Câu hỏi 8
Một phát biểu dưới đây đúng về loại hình nghiên cứu marketing: Nghiên cứu nhân quả
thường
(Chọn 1 phương án đúng)
D đo lường mức độ thay đổi của một biến số marketing khi một biến khác thay đổi.
C- chỉ ra hai hoặc nhiều biến số marketing có liên quan đến nhau, tuy nhiên không cố
gắng thiết lập mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa các biến số.
A- được sử dụng như là bước đầu tiên, trước khi tiến hành các hoạt động nghiên cứu
cụ thể khác.
B- đưa ra cái nhìn thấu đáo về một vấn đề, thông qua việc xác định các biến số
marketing cần nghiên cứu sâu hơn bằng các loại hình nghiên cứu khác.

Câu hỏi 9:
Nghiên cứu marketing có thể được thực hiện dưới hai hình thức: Nghiên cứu thứ cấp
và nghiên cứu sơ cấp. Khi so sánh với nghiên cứu thứ cấp, nghiên cứu sơ cấp thường
cung cấp (nhiều hơn/it hơn) các thông tin có mục tiêu và thường (tốnkém hơn /ít tốn
kém hơn) so với nghiên cứu thứ cấp.
(Chọn 1 phương án đúng)
C- ít hơn / Tốn kém hơn
D ít hơn / ít tốn kém hơn
B- Nhiều hơn / ít tốn kém hơn
A Nhiều hơn / Tốn kém hơn.
Câu hỏi 10 :
Bốn loại hình phân tích dữ liệu là Phân tích phản ứng. Phân tích chủ động Phân tích
dự đoán và Phân tích đề xuất. Trong đó, có một loại hình phân tích cho phép các công
ty xác định các điều kiện cấu thành nên vấn đề/cơ hội trong quá khứ, đểcó thể hành
động nhanh chóng nhằm tận dụng các tình huống tích cực, cũng như tránh được các
tình huống tiêu cực nếu những điều kiện đó tiếp tục xảy ra. Nhiều công ty trong ngành
bảo hiểm sử dụng loại hình phân tích này để xác định gianlận khiếu nại tiềm ẩn và
thực hiện các hành động ngăn chặn. Loại hình phân tích này là
(Chọn 1 phương án đúng)
C. Phân tích dự đoán
A Phân tích phản ứng
B- Phân tích chủ động.
D. Phân tích đề xuất
Câu hỏi 11 :
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về nghiên cứu thăm dò: (1) Nghiên cứu thăm
dò chỉ ra các nhân tố khả biến mà các nhà nghiên cứu cần làm rõ. (2) Nghiên cứu thăm
dò đưa ra các kết luận cho một vấn đề. (3) Nghiên cứu thăm dò đượcsử dụng để điều
tra tình huống và xác định hướng nghiên cứu bổ sung.
(Chọn 1 phương án đúng)
D. chi A dúng
C. (2) và (3) đúng
A (1) (2) (3) đúng.
B. (1) và (3) đúng.
CHƯƠNG 4
Câu hỏi 1 :
Là một phần của phân tích tinh huống, Công ty Bảo hiểm ABC đã tiến hành một loại
phân tích nhằm xem xét các sự kiện và yếu tố bên ngoài công ty. Phân tích này đã
giúp ABC xác định các cơ hội tiềm ẩn hoặc các mối đe dọa cụ thể đối vớicông ty.
Phần phân tích tình huống này của ABC được gọi là
(Chọn 1 phương án đúng)
C. Đánh giá nội bộ
B. Kế hoạch chiến thuật
D. Phân tích kinh doanh
A. Phân tích môi trường

Câu hỏi 2 :
Ma trận sức hấp dẫn thị trường / sức mạnh doanh nghiệp do General Electric và
McKinsey & Company phát triển phân loại các Sau dựa trên các yếu tố liên quan đến
sức hấp dẫn của thị trường và sức mạnh của đơn vị kinh doanh. Một ví dụ vềyếu tố
ảnh hưởng đến sức mạnh doanh nghiệp là
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Quy định của chính phủ
C. Quy mô thị trường
B. Thị trường ổn định.
D. Mức độ trung thành của khách hàng

Câu hỏi 3:
Một phần của quy trình lập kế hoạch của công ty là tạo ra một tuyên bố về mục đích
cơ bản hoặc lý do tồn tại của công ty. Tuyên bố này, phải đủ rộng để bao gồm tất cả
các lĩnh vực kinh doanh mà một công ty tham gia, nhưng đủ cụ thể đểcung cấp trọng
tâm cho các hoạt động của công ty, được gọi là:
(Chọn 1 phương án đúng)
D. Kế hoạch tiếp thị
B. Tiêu chuẩn hiệu suất
A. cửa sổ chiến lược
C. Tuyên bố sứ mệnh
Câu hỏi 4 :
Công ty ABC đã tiến hành phân tích SWOT cho đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU).
Thông tin này chỉ ra rằng ABC đã xác định bốn yếu tố chính liên quan đến SBU này.
Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Đe doạ
(Chọn 1 phong án đúng).
C. Các mối đe dọa
A. Thị trường mục tiêu
D. Kế hoạch chiến thuật
B. Công nghệ

Câu hỏi 5 :
Công ty Bảo hiểm ABC đã sử dụng ma trận tăng trưởng thị phần thị trường do Boston
Consulting Group phát triển để phân tích sức mạnh của SBUS. Bộ phận Bảo hiểm
Nhân thọ Cá nhân SBU của ABC có thị phần cao trong một thị trường tăngtrưởng
thấp. Chọn câu trả lời xác định chính xác danh mục của SAU dựa trên vị trí của nó
trên ma trận và chiến lược marketing phù hợp nhất cho loại SAU này.
(Chọn 1 phương án đúng)

C. Dấu hỏi / chiến lược duy trì.


A BÒ SỮA / chiến lược duy trì.
D. Dấu hỏi/ chiến lược phát triển
B. Bò sữa / chiến lược phát triển

Câu hỏi 6 :
Là một phần của quy trinh marketing chiến lược, Công ty tài chính ABC chia hoạt
động của mình thành bốn đơn vị kinh doanh chiến lược (SBUS). Dựa trên các đặc
điểm của SBUS, ABC rất có thể đã xác định các đơn vị hoạt động
(Chọn 1 phương án đúng)

D. Không phụ thuộc vào Kato cho các dịch vụ chia sẻ


C. Hoạt động như các trung tâm lợi nhuận tách biệt với phần còn lại của công ty
B. Có cùng một nhóm quản lý duy nhất
A. Cạnh tranh với nhau để có cùng khách hàng
Câu hỏi 7:
Hãy xem xét các công cụ đánh giá và kiểm soát sau đây được sử dụng bởi Dana
Shelton, giám đốc marketing tại một công ty bảo hiểm, để đánh giá các cơ quan của
công ty bảo hiểm: - Công cụ A - Ms. Shelton đặt ra một phạm vi hoạt động cóthể chấp
nhận được bênh cạnh tiêu chuẩn hiệu quả bán hàng. Bà Shelton chỉ tham gia khi hiệu
quả bán hàng của cơ quan nằm ngoài phạm vi được chỉ định - Công cụ B - để xác định
các đại lý hoạt động cao nhất, bà Shelton so sánh doanh sốmà mỗi đại lý tạo ra với
doanh số dự tính. Chọn câu trả lời xác định chính xác các công cụ này Công cụ A /
Công cụ B:
(Chọn 1 phương án đúng)
C. Kiểm toán marketing / phân tích kinh doanh
D. Kiểm toán marketing / phân tích chi phi
B. Quản lý theo ngoại lệ / phân tích chi phi
A. Quản lý theo ngoại lệ / phân tích kinh doanh

Câu hỏi 8:
Quá trình lập kế hoạch marketing bao gồm lập kế hoạch chiến lược và lập kế hoạch
chiến thuật. Trọng tâm của (lập kế hoạch chiến lược / lập kế hoạch chiến thuật) là lập
kế hoạch cho các hoạt động marketing hàng ngày. Một công ty thực hiệnnghiên cứu
nhóm tập trung để xác định các loại chiến dịch quảng cáo phù hợp là đang tham gia
(lập kế hoạch chiến lược 1 lập kế hoạch chiến thuật)
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Lập kế hoạch chiến lược / lập kế hoạch chiến thuật
A. Lập kế hoạch chiến lược / lập kế hoạch chiến lược
D. Lập kế hoạch chiến thuật / lập kế hoạch chiến thuật
C. Lập kế hoạch chiến thuật / lập kế hoạch chiến lược
CHƯƠNG 5
Câu hỏi 1:
Công ty ABC sử dụng phân đoạn tâm lý để xác định khách hàng tiềm năng. Thông tin
này chỉ ra rằng ABC phân chia tổng thị trường dựa trên các yếu tố như
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Thái độ và lối sống cá nhân
B. Tuổi và giới tính
C. Vòng đối và thời kỳ sinh
D. Giáo dục và khu vực lân cận

Câu hỏi 2 :
Phân đoạn thị trưởng theo lợi ích có một cách là phân đoạn thị trưởng theo lợi ích của
sản phẩm hoặc dịch vụ mang lại cho khách hàng. Ví dụ, bảo hiểm nhân thọ bằng giá
trị tiền mặt là một sản phẩm bảo hiểm có thể đáp ứng nhu cầu 1. Lập kếhoạch tồn tại
2. Lập kế hoạch nghỉ hưu 3. Đảm bảo kinh doanh liên tục.
(Chọn 1 phương án đúng)
A. 1, 2 và 3
B. Chỉ 1 và 2
C. Chỉ 2 và 3
D. Chi 1

Câu hỏi 3 :
Trong phân đoạn thị trường theo hành vị tất cả các yếu tố sau được sử dụng để phân
chia thị trường NGOẠI TRỪ:
(Chọn 1 phương án đúng)
A. 3 phương thức mua hàng ưu tiên
B. Sự sẵn sàng mua hàng
C. Mức sử dụng.
D. "Personas - hồ sơ đại diện cho một phân khúc của thị trường.
Câu hỏi 4 :
Hệ thống Công nghiệp Bắc Mỹ (NAICS) được sử dụng để phân đoạn các thị trường có
tổ chức. NAICS phân đoạn thị trường tổ chức theo
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Hình thức pháp lý của một công ty
B. Loại hoạt động kinh doanh mà các công ty tham gia
C. Quy mô của một công ty
D. Đặc điểm địa lý của công ty

Câu hỏi 5 :
Công ty Bảo hiểm ABC chia thị trường thành các phân đoạn và thiết kế các kế hoạch
marketing hỗn hợp riêng biệt cho từng phân đoạn. Công ty cung cấp nhiều phiên bản
của một sản phẩm cho các phân đoạn khác nhau của thị trường bảohiểm nhân thọ.
Thông tin này cho biết ABC tuân theo chiến lược marketng thị trường mục tiêu được
gọi là
(Chọn 1 phương án đúng).
A. Marketing đại chúng
B. Marketing không phân biệt
C. Marketing khác biệt
D. Marketing tập trung

Câu hỏi 6 :
Một phân đoạn thị trường tổ chức mà các công ty bảo hiểm nhằm tới là các nhóm
người sử dụng lao động. Một loại nhóm người sử dụng lao động là một hiệp hội của
những người sử dụng lao động cá nhân làm việc trong các Ngành tương tựvà có chung
sở thích kinh doanh. Theo định nghĩa (tại Hoa Kỳ), loại nhóm nhiều nhà tuyển dụng
này được gọi là
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Ủy thác thương lượng (Taft-Hartley Group)
B. Thỏa thuận phúc lợi cho nhiều người sử dụng lao động (MEWA)
C. Hiệp hội thương mại tự nguyện
D. Ủy thác thương lượng
Câu hỏi 7 :
Hai hình thức phân đoạn thị trường là phân đoạn đơn biến và phân đoạn đa biến. So
sánh với phân đoạn đơn biến, phân đoạn đã biến nói chung
(Chọn 1 phương án đúng
A. dễ thực hiện hơn
B. dẫn đến nhiều khách hàng hơn trong mỗi phân đoạn thị trường
C. cung cấp thông tin chi tiết hơn về khách hàng tiềm năng trong từng phân đoạn
D. dẫn đến doanh số bán hàng thấp hơn.
CHƯƠNG 6
Câu hỏi 1 :
Công ty bảo hiểm Marina đã phân chia các hoạt động thực hiện sản phẩm bảo hiểm
theo chỉ số chứng khoán mới thành yêu cầu hoạt động chức năng ngày 1 và ngày 2.
Các yêu cầu hoạt động chức năng ngày 2 liên quan tới
(Chọn 1 phương án đúng)

A. Các quy trình hành chính và hệ thống mà Marina đã xác định phải được thực hiện
và hoạt động trước khi sản phẩm được đưa ra thị trường
D. Sử dụng mô hình sản phẩm để kiểm tra các giả định về thiết kế sản phẩm để đảm
bảo rằng thiết kế sản phẩm mang lại kết quả tài chính hợp lý
B. Các hoạt động nộp bản đăng ký và đăng ký sản phẩm với Ủy ban Chứng khoán và
Giao dịch (SEC)
C. Các quy trình cần thiết để Công ty Marina cung cấp dịch vụ và quản lý sản phẩm
nhưng có thể được thực hiện sau khi sản phẩm được giới thiệu

Câu hỏi 2:
Trong giai đoạn thực hiện sản phẩm mới, công ty bảo hiểm Ruty xây dựng các mẫu
khai báo cần thiết bao gồm bản tóm tắt hợp đồng. Mục đích chính của bản tóm tắt hợp
đồng có thể là:
(Chọn 1 phương án đúng)
C. Đào tạo khách hàng về cách so sánh chi phi của các loại hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ tương tự
B. Giải thích cách xác định phạm vi bảo hiểm nhân thọ mà khách hàng cần
A. Đạt được sự phê duyệt sản phẩm của Phòng bảo hiểm tiểu bang ở mỗi bang mà
công ty Ruby dự định bán sản phẩm.
D. Cung cấp thông tin về sản phẩm cụ thể này cho khách hàng tiềm năng.

Câu hỏi 3 :
Công ty thường đánh giá danh mục sản phẩm theo độ rộng, sâu và đồng nhất. Công ty
bảo hiểm Lake chỉ bán bảo hiểm nhân thọ bao gồm bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm trọn đời,
và bảo hiểm nhân thọ biến đổi. Công ty bảo hiểm Green bán sảnphẩm bảo hiểm nhân
thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tài sản/thiệt hại nhưng chỉ gồm một sản phẩm trong
mỗi loại trên. Theo độ rộng và sâu thì danh mục sản phẩm của công ty bảo hiểm Lake
là (hẹp hơn/rộng hơn) và (nông hơn/sâu hơn)với danh mục sản phẩm của công ty bảo
hiểm Green.
(Chọn 1 phương án đúng).
C. Rộng hơn/nông hơn
D. Rộng hơn/sâu hơn
B. Hẹp hơn/sâu hơn
A. Hẹp hơn/nông hơn
Câu hỏi 4:
Vòng đời sản phẩm (PLC) mô tả các giải đoạn một sản phẩm trải qua. Trong một giai
đoạn của vòng đời sản phẩm, tổng doanh số bán hàng tăng nhưng với tốc độ giảm so
với giai đoạn trước. Hầu hết khách hàng tiềm năng đã quen thuộc vớisản phẩm và rất
khó để công ty thu hút khách hàng mới mà không lấy từ thị phần của đối thủ cạnh
tranh. Giai đoạn này trong vòng đời sản phẩm được gọi là:
(Chọn 1 phương án đúng)
C. Giai đoạn trưởng thành, và thường là giai đoạn dài nhất trong PLC
D. Giai đoạn trưởng thành, và thường là giai đoạn ngắn nhất trong PLC.
A. Giai đoạn tăng trưởng, và thường là giai đoạn kéo dài nhất trong PLC
B. Giai đoạn tăng trưởng, và thường là giai đoạn ngắn nhất trong PLC

Câu hỏi 5
Công ty bảo hiểm nhân thọ Kestrel chào bán một số sản phẩm bảo hiểm nhân thọ khác
nhau. Khi tiếp thị các sản phẩm, công ty Kestrel không đề cập tên cụ thể của sản
phẩm. Thay vào đó, những sản phẩm này được tiếp thị dưới tên "Bảo hiểmnhân thọ
Kestrel" như vậy quảng cáo và xúc tiến bán một sản phẩm có thể mang lại lợi ích cho
tất cả sản phẩm nhân thọ của Kestrel. Trong tỉnh huống này, công ty Kestrel sử dụng
loại nhãn hiệu được biết đến là
(Chọn 1 phương án đúng)

C. Nhãn hiệu riêng, và "Bảo hiểm nhân thọ Kestrel" là biểu tượng nhãn hiệu.
D.Nhãn hiệu riêng, và "Bảo hiểm nhân thọ Kestrel là tên nhân hiệu
A. Nhãn hiệu gia đình, và "Bảo hiểm nhân thọ Kestrel" là biểu tượng nhãn hiệu.
B. Nhãn hiệu gia đình, và "Bảo hiểm nhân thọ Kestrel" là tên nhãn hiệu.

Câu hỏi 6 :
Công ty Mango Financial đã giới thiệu sản phẩm niên kim biến đổi nhưng doanh số
bán hàng năm đầu tiên thấp hơn kỳ ước tính. Công ty Mango Financial quyết định gia
tăng quyền lợi bảo hiểm trả trước vào sản phẩm bảo hiểm niên kim và tạocho sản
phẩm lợi thế cạnh tranh hơn so với các sản phẩm hiện có trên thị trưởng. Bởi việc tăng
thêm đặc tính này vào sản phẩm niên kim biến đổi, Công ty Mango Financial đã sử
dụng chiến lược phát triển sản phẩm được gọi là
(Chọn 1 phương án đúng)

C. Chiến lược cải tiến sản phẩm


D. Chiến lược sửa đổi nhỏ sản phẩm
B. Chiến lược bắt chước sản phẩm
A. Chiến lược đổi mới sản phẩm
Câu hỏi 7 :
Đặc điểm vô hình, không thể dự trữ và không đồng nhất là những thách thức trong
tiếp thị sản phẩm bảo hiểm. Công ty bảo hiểm nhân thọ Peak sử dụng một số chiến
lược để vượt qua các thách thức này. Hãy lựa chọn câu trả lời miêu tả đúngnhất nỗ lực
của công ty bảo hiểm nhân thọ Peak để vượt qua thách thức về đặc điểm vô hình khi
tiếp thị sản phẩm bảo hiểm.
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Công ty bảo hiểm nhân thọ Peak phát triển các chương trình quảng cáo và khuếch
trương gắn công ty và sản phẩm của mình với hình ảnh một dãy núi thể hiện sức mạnh
và sự trường tồn.
D. Trưởng phòng giải quyết quyền lợi và dịch vụ khách hàng của Công ty bảo hiểm
nhân thọ Peak sử dụng ứng dụng lên lịch làm việc để giúp đảm bảo số nhân viên phù
hợp trong từng bộ phận.
B. Công ty bảo hiểm nhân thọ Peak tiêu chuẩn hoá thời gian phản hồi dịch vụ bằng
việc sử dụng hệ thống điện thoại tự động và các công nghệ hiện hành khác tại trụ sở
và các văn phòng chi nhánh
C. Trên website của mình, Công ty bảo hiểm nhân thọ Peak đưa ra các lựa chọn tự
phục vụ cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch 24 giờ/ ngày, điều này làm giảm
tồn đọng hồ sơ tại phòng dịch vụ khách hàng.

Câu hỏi 8 :
Khách hàng nhìn nhận sản phẩm (Không tương đồng/ Tương đồng) là khác biệt với
sản phẩm khác khi so sánh về đặc điểm, kiểu dáng, chất lượng. Giá cả là yếu tố quan
trọng khi khách hàng đánh giá sản phẩm (Không tương đồng Tươngđồng
(Chọn 1 phương án đúng).
B. Không tương đồng/Tương đồng
C. Tương đồng/không tương đồng
A. Không tương đồng Tương đồng
D. Tương đồng/Tương đồng
Câu hỏi 9:
Trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển sản phẩm, Công ty Onyx dự thảo các ý
tưởng về sản phẩm. Một nhóm họp và đánh giá các ý tưởng sản phẩm đề xuất để lựa
chọn những ý tưởng sản phẩm nào đảm bảo để thực hiện nghiên cứu kỹhơn. Công ty
Onyx cung cấp một danh sách tiêu chí theo đó nhóm sử dụng để đánh giá mỗi ý tưởng.
Các ý tưởng được thông qua ở bước này chuyển thành mô hình sản phẩm. Lựa chọn
câu trả lời đúng xác định quy trình mà công ty Onyx vànhóm thực hiện tương ứng:
(Chọn 1 phương án đúng)
C. Sàng lọc/ Nhóm phát triển sản phẩm
A. Thử nghiệm mô hình/ Nhóm phát triển sản phẩm
B. Thử nghiệm mô hình/ Nhóm khách hàng tập trung
D. Sàng lọc/ Nhóm khách hàng tập trung
Câu hỏi 10 :
Sản phẩm tiêu dùng có thể phân loại theo đặc điểm khác nhau bao gồm cả hành vi
khách hàng. Các câu phát biểu sau nói về các loại sản phẩm trong hệ thống phân loại
sản phẩm tiêu dùng, hãy lựa chọn phương án có câu phát biểu đúng.
(Chọn 1 phương án đúng)
D. Sản phẩm tiện ích cần khách hàng nỗ lực tìm kiếm bởi vì nó thường không có sẵn.
B. Các sản phẩm cần cân nhắc kĩ tương tự nhau về chất lượng và hiệu quả nên khách
hàng thường không so sánh các sản phẩm này khi mua sắm.
C. Tiếp thị các sản phẩm không được tìm kiếm có liên quan tới quảng cáo và bán hàng
cá nhân để đào tạo khách hàng về sản phẩm nhằm tạo ra nhận thức về nhu cầu và sản
phẩm.
A. Giá cả là yếu tố quan trọng hơn thương hiệu khi mua sắm sản phẩm đặc biệt.

Câu hỏi 11 :
Phân tích kinh doanh tổng hợp một sản phẩm tiền năng thường bao gồm việc xây
dựng mục tiêu thiết kế sản phẩm. Công ty bảo hiểm xây dựng mục tiêu thiết kế sản
phẩm để:
(Chọn 1 phương án đúng)
C. Nghiên cứu các yếu tố có thể tác động tới doanh số sản phẩm và xác định xem có
đảm bảo dung lượng thị trường để đạt được mục tiêu kinh doanh của công ty với một
sản phẩm cụ thể.
D. Xác định các đặc tính cơ bản của sản phẩm, bao gồm, đặc điểm, lợi ích, và các yêu
cầu về quản lý và hoạt động.
A. Đánh giá khả năng của công ty trong việc đưa sản phẩm ra thị trường và sản phẩm
có được thiết kế đảm bảo tính cạnh tranh và lợi nhuận.
B. Đưa ra dự báo ban đầu về doanh số tiềm năng của sản phẩm, doanh thu và chi phi
trong tình huống dễ xảy ra nhất.

Câu hỏi 12 :
Các câu phát biểu sau là đúng về giai đoạn đánh giá và giám sát hoạt động phát triển
sản phẩm. (i) Giám sát hoạt động hiệu quả chỉ tập trung vào doanh số bán sản phẩm
mới; (II) Đối với sản phẩm bảo hiểm và niên kim, việc rút sản phẩm khỏithị trường
liên quan tới việc huỷ bỏ các hợp đồng đã bán trước khi rút.
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Cả I và II
A. Không phải I hay II.
A. Chỉ I
A. Chỉ II
CHƯƠNG 7
Câu hỏi 1 :
Có nhiều yếu tố tác động tới độ co giãn của cầu theo giá đối với một sản phẩm. Nhìn
chung, câu phát biểu đúng là
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Cầu đối với sản phẩm thiết yếu thường co giãn.
A. Cầu về các sản phẩm chiếm một tỷ lệ lớn trong ngân sách chi tiêu của một người
thường không có giãn
D. Tất cả các ý đều đúng.
C. Cầu đối với sản phẩm có sản phẩm thay thế tương tự thưởng co giãn

Câu hỏi 2
Những phát biểu sau đây là đúng khi đề cập tới đặc điểm của khách hàng và sự cạnh
tranh ảnh hưởng đến việc định giá sản phẩm: (I) Điều kiện kinh tế chung ảnh hưởng
mạnh đến sức mua của khách hàng cá nhân; (II) Khi sản phẩm có đặc tínhđộc đáo mà
đối thủ cạnh tranh khó sao chép, công ty có thể đặt giá cao hơn giá của đối thủ cạnh
tranh đối với các sản phẩm này.
(Chọn 1 phương án đúng)
D. Không phải i hay ii
A. Cả I và ii
C. Chỉ ii
B. Chỉ i

Câu hỏi 3:
Công ty bảo hiểm nhân thọ River phân chia chi phí hoạt động thành chi phí trực tiếp,
chi phí gián tiếp, và chi phí cố định và chi phí biến đổi. Loại chi phi mà công ty River
trả tiền thuê trụ sở có thể phân chia thành
(Chọn 1 phương án đúng)
C. Chi phi gián tiếp, biến đổi
D. Chi phí gián tiếp, cố định
A. Chi phí trực tiếp, biến đổi.
B. Chi phí trực tiếp, cố định

Câu hỏi 4 :
Công ty bảo hiểm Able đặt mục tiêu định phi sau đây cho sản phẩm niên kim biến đổi
mới. Tạo ra 20 triệu đô la lợi nhuận từ phi bảo hiểm thông qua doanh số bán hàng mới
trong năm tới. đối với sản phẩm này. Công ty Able đã thiết lập mụctiêu định phi (định
hướng lợi nhuận / định hướng bán hàng). Nếu Công ty Able đã sử dụng mục tiêu định
phi theo định hướng cạnh tranh, thì công ty Able sẽ quan tâm nhất đến việc duy trì
hoặc tăng (thị phần lợi nhuận mục tiêu) cho sản phẩmmới.
(Chọn 1 phương án đúng)
D. Định hướng bán hàng/Lợi nhuận mục tiêu.
B. Định hưởng lợi nhuận Lợi nhuận mục tiêu
A. Định hưởng lợi nhuận Thị phần
C. Định hướng bán hàng/Thị phần

Câu hỏi 5 :
Công ty bảo hiểm Laniers định phí các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tử kỳ 10 năm ở
mức lợi nhuận rất thấp nhằm thu hút những khách hàng để hy vọng những khách hàng
này sẽ mua một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp trong tương lai.Liên quan đến
chiến lược phi của công ty Laniers và vai trò của sản phẩm bảo hiểm tử kỳ 10 năm của
công ty Laniers trong chiến lược này. Câu phát biểu nào sau đây là đúng.
(Chọn 1 phương án đúng)
C. Chiến lược định phí xúc tiến bán, và bảo hiểm tử kỳ là sản phẩm định giá dẫn dụ
B.Chiến lược định phi quan hệ, và bảo hiểm tử kỳ là sản phẩm bán lỗ
D. Chiến lược định phí xúc tiến bán, và bảo hiểm tử kỳ là sản phẩm bán lỗ
A. Chiến lược định phi quan hệ, và bảo hiểm tử kỳ là sản phẩm định giá dẫn dụ.

Câu hỏi 6 :
Các phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về định phí sản phẩm bảo hiểm: (i)
Công ty bảo hiểm tính các mức phí bảo hiểm khác nhau tùy thuộc vào khu vực hoạt
động, khu vực địa lý hoặc thị trường mục tiêu mà sản phẩm được bán; (II)Các công ty
bảo hiểm thường xem xét sự khác biệt về giới tính khi định phi các sản phẩm bảo
hiểm nhân thọ.
(Chọn 1 phương án đúng)
C. Chỉ ll
B. Chỉ i
D. Không phải I hay II..
A. Cả I và ii
Câu hỏi 7 :
Công ty Versa chào bán hai sản phẩm: Sản phẩm A và sản phẩm B. Công ty Versa hạ
giá bán cả hai sản phẩm A và B là 10%. Kết quả là, doanh số bán sản phẩm A tăng
15%, doanh số sản phẩm B tăng 2%. Về độ co giãn của cầu theo giá đối vớicác sản
phẩm này, phát biểu nào sau đây là đúng.
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Cầu sản phẩm A co giãn, cầu sản phẩm B không co giãn
D. Cầu cả sản phẩm A và B đều không co giãn
A. Cầu cả sản phẩm A và B đều có giãn
C. Cầu sản phẩm A không co giãn, cầu sản phẩm B co giãn.

Câu hỏi 8 :
Công ty thường phải xem xét tổng thể danh mục sản phẩm và dòng sản phẩm khi định
phí. Để duy trì tính nhất quán về mức phí, phí bảo hiểm được tính cho mỗi sản phẩm
(nên/không nên) phản ánh sự khác biệt giữa các đặc tính và quyền lợiđược cung cấp
bởi mỗi sản phẩm trong dòng sản phẩm. Khi khách hàng xem xét hai sản phẩm có
mức phi khác nhau trong cùng một dòng sản phẩm và tin rằng sản phẩm có phi cao
hơn mang lại giá trị gia tăng, khách hàng thường sẽ mua sảnphẩm có phi cao hơn nếu
chênh lệch phi giữa các sản phẩm là (không đáng kể đáng kể)
(Chọn 1 phương án đúng)
D. Không nên/Đáng kể.
B. Nên/ Đáng kể
A. Nên / không đáng kể.
C. Không nên/ không đáng kể.
CHƯƠNG 8
Câu hỏi 1 :
Một đặc điểm của truyền thông marketing tích hợp (IMC) là các chương trình IMC
thường
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Thống nhất tất cả thông điệp marketing của công ty thành một kế hoạch toàn diện.
A. Tập trung hoàn toàn vào các mục tiêu và chiến lược cho người dùng cuối ở các thị
trường mục tiêu.
D. Không yêu cầu kiểm tra hoặc giám sát.
C. Cho phép các bộ phận liên quan đến từng loại sản phẩm xây dựng các hướng dẫn
riêng để phát triển chương trình truyền thông cho sản phẩm đó.

Câu hỏi 2:
Công ty bảo hiểm Azalea đã quảng cáo các sản phẩm niên kim cố định của mình trên
một tạp chí tài chính nổi tiếng. Ông Giang đọc quảng cáo và quyết định gọi đến số
điện thoại được ghi trong quảng cáo để biết thêm chi tiết về các sản phẩmniên kim cố
định của Azalea. Xét trong quá trình truyền thông, phản ứng của ông Giang đối với
quảng cáo của Azalea là một ví dụ về
(Chọn 1 phương án đúng).
C. Nhiều
B. Phản hồi
A. Giải mã

Câu hỏi 3 :
Các câu dưới đây nói về truyền thông khách hàng. Có ba câu đúng và một câu sai.
Hãy lựa chọn phương án chữa câu SAI.
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Khách hàng sẽ phản ứng nhanh hơn với hoạt động marketing của công ty bảo hiểm
nếu thông tin được chia sẻ có liên quan và có ý nghĩa đối với họ,
D. Nhìn chung, các công ty bảo hiểm cần truyền thông với khách hàng ít thường
xuyên hơn so với trước đây.
C. Các công ty bảo hiểm cần xác định và đưa vào chiến lược truyền thông của mình
những nhu cầu thay đổi của khách hàng cá nhân
A. Các công ty theo dõi tương tác với khách hàng trên tất cả các kênh truyền thông có
thể hiểu rõ hơn về sở thích cụ thể của khách hàng.
Câu hỏi 4 :
Bốn phương pháp truyền thông marketing mà các công ty sử dụng để truyền tải thông
điệp của họ đến khách hàng là quảng cáo, bán hàng cá nhân, quan hệ công chủng và
khuyến mại. Một tuyên bố đúng về các phương pháp truyền thôngmarketing này là
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Quảng cáo nói chung là một phương pháp hữu hiệu để bán các sản phẩm phức tạp.
B. Bán hàng cá nhân cung cấp thông tin trong quá trình giao tiếp 1-1 giữa khách hàng
và đại diện công ty.
D. Khuyến mại bao gồm việc cung cấp cho khách hàng các ưu đãi, chẳng hạn như thời
gian dùng thử, để khuyến khích họ mua một sản phẩm, thường là trong một thời gian
rất dài.
C. Quan hệ công chúng cho phép một công ty duy trì toàn quyền kiểm soát lượng
thông tin được truyền tải bởi các phương tiện truyền thông.

Câu hỏi 5 :
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn tổ hợp truyền thông của một công ty bao gồm
đặc điểm sản phẩm, đặc điểm kênh phân phối, đặc điểm thị trường mục tiêu và môi
trường bên ngoài. Các câu sau đây là về những yếu tố này. Ba câu đúng.một câu sai.
Hãy lựa chọn phương án chứa câu SAI.
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Mỗi kênh mà các công ty bảo hiểm sử dụng để cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho
khách hàng đòi hỏi một tổ hợp truyền thông khác nhau.
C. Các công ty tiếp thị sản phẩm của họ cho các tổ chức có nhiều khả năng dựa vào
quảng cáo để tạo ra nhận thức và sự quan tâm và chỉ sử dụng hình thức bán hàng cá
nhân để kết thúc giao dịch.
A. Mặc dù việc mua bảo hiểm thường vẫn liên quan đến việc bán hàng cá nhân, nhưng
khách hàng ngày nay sử dụng nhiều kênh để lấy thông tin sản phẩm.
D. Các quy định luật pháp ảnh hưởng đến cách các sản phẩm bảo hiểm được phát triển
và cách chúng được xúc tiến.

Câu hỏi 6 :
Các câu sau đây mô tả các phương pháp mà hai công ty bảo hiểm đã sử dụng để thiết
lập ngân sách truyền thông marketing dành cho một chiến dịch khuyến mại - Công ty
Bảo hiểm Dogwood dựa trên các quỹ có sẵn để lập ngân sách truyềnthông. Nếu
Dogwood hoạt động tốt, Dogwood sẽ phân bổ nhiều tiền hơn cho hoạt động truyền
thông marketing. Nếu Dogwood hoạt động kém hiệu quả, Dogwood sẽ chỉ ít hơn cho
hoạt động truyền thông marketing. - Công ty bảo hiểm Fortressđã xác định các mục
tiêu marketing cụ thể cần đạt được và xác định các loại hoạt động cần thiết để đạt
được các mục tiêu đó. Fortress thiết lập ngân sách dựa trên chi phi để đạt được các
mục tiêu đó.
(Chọn 1 phương án đúng)
D. Dogwood: Phương pháp ngang bằng cạnh tranh. Fortress: Phương pháp tùy theo
mục tiêu và công việc
B. Dogwood: Phương pháp tùy theo khả năng. Fortress: Phương pháp phần trăm
doanh số bán
A. Dogwood: Phương pháp tùy theo khả năng. Fortress: Phương pháp tùy theo mục
tiêu và công việc
C. Dogwood. Phương pháp tùy theo mục tiêu và công việc. Fortress. Phương pháp
ngang bằng cạnh tranh
CHƯƠNG 9
Câu hỏi 1 :
Các câu sau đây mô tả các đại diện bán bảo hiểm đang tham gia vào các hoạt động bán
hàng không công bằng. Chọn lựa chọn câu trả lời mô tả thủ đoạn lươn lẹo.
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Sau khi thu khoản thanh toán phí bảo hiểm ban đầu của một hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ bằng tiền mặt, đại lý Thủy đã sử dụng khoản tiền mặt này để mua hàng tạp
hóa; chị hoàn toàn có ý định bù lại số tiền này sau đó.
C. Anh Sanh thuyết phục ông Lưu thay thế một hợp đồng niên kim này bằng một hợp
đồng niên kim khác bất cứ khi nào lãi suất tăng lên, được cho là để chốt lãi suất cao
hơn; anh Sanh không đề cập đến việc tài khoản của ông Lưu đang phải chịu các
khoản phí giải ước lập đi lập lại, kết quả là nó ngang bằng với bất kỳ sự gia tăng nào
về giá trị do lãi suất tăng.
D. Chị Minh đã thuyết phục ông Danh thay thế hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có giá trị
tích lũy đáng kể, bằng một hợp đồng lớn hơn với cùng mức phí bảo hiểm. Tuy nhiên,
chị Minh không đề cập đến lý do khiến hợp đồng bảo hiểm lớn hơn lại có phí bảo
hiểm thấp hơn là do giá trị tích lũy của hợp đồng ban đầu đã được dùng để trả phí bảo
hiểm.
A. Anh Giang đã đề nghị với chị Hà, một khách hàng tiềm năng về bảo hiểm, một
phần hoa hồng của anh ta như một lời dụ dỗ mua một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ từ
anh ta. Anh Giang đã không đưa ra đề nghị này cho tất cả những người yêu cầubảo
hiểm trong tình huống tương tự và đề nghị này không được nêu trong hợp đồng

Câu hỏi 2 :
Các đại lý bảo hiểm thực hiện phần lớn các hoạt động bản bảo hiểm. Các câu sau đây
là về đại lý bảo hiểm và hợp đồng đại lý. Chọn phương án trả lời có câu đúng.
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Hầu hết các công ty bảo hiểm ủy quyền cho các đại lý thu cả phí bảo hiểm ban đầu
và phí bảo hiểm định kỳ.
C. Hầu hết các hợp đồng đại lý liệt kê các trường hợp cụ thể cho phép doanh nghiệp
bảo hiểm chấm dứt hợp đồng có lý do.
A. Hầu hết các đại lý bảo hiểm được phân loại là nhân viên của các công ty bảo hiểm.
D. Hầu hết hợp đồng đại lý không chỉ rõ năng suất và tỷ lệ duy trì tối thiểu mà đại lý
bảo hiểm cần thỏa mãn để tiếp tục gắn bó với công ty bảo hiểm.

Câu hỏi 3 :
Một ưu điểm của bán hàng hàng cá nhân lúc Bán hàng cá nhân
(Chọn 1 phương án đúng)
A. cho phép các công ty đảm bảo trải nghiệm khách hàng giống nhau từ lần tương tác
này đến lần tương tác tiếp theo
D. thường là lựa chọn đầu tiên cho các công ty phục vụ khách hàng ở các thị trường
rộng lớn, có sự phân tán về địa lý.
C. cho phép các chuyên gia tài chính điều chỉnh thông điệp của họ và trả lời các câu
hỏi và mối quan tâm khi chúng phát sinh
B. Ít tốn kém hơn quảng cáo thương mại
Câu hỏi 4 :
Tại Hoa Kỳ, các bang đã áp đặt các yêu cầu cấp phép đối với các đại lý và đại diện
bán hàng khác để đảm bảo rằng họ có đủ kiến thức trong ngành và có kiến thức về sản
phẩm mà họ bán. Ở hầu hết các bang, giấy phép bán bảo hiểm nhân thọbao gồm việc
bán các niên kim, (bao gồm / ngoại trừ) niên kim biến đổi. Ở nhiều bang, giấy phép
của người bán bảo hiểm vẫn có hiệu lực (trong 15 năm / vô thời hạn)
(Chọn 1 phương án đúng)
A.bao gồm / trong 15 năm
D. ngoại trừ / vô thời hạn
C. ngoại trừ/ trong 15 năm.
B. bao gồm / vô thời hạn

Câu hỏi 5 :
Một công ty sử dụng các phép đo hiệu quả cả định lượng và định tính để đánh giá hiệu
quả của các chuyên gia tài chính tham gia vào hoạt động bán hàng cá nhân. Các phép
đo hiệu quả (định lượng / định tính) bao gồm doanh số bán hàng vàsố lượng khách
hàng có được. Kiến thức về các chính sách của công ty là một ví dụ về phép đo hiệu
quả (định tỉnh / định tính).
(Chọn 1 phương án đúng)

C. Định tinh / định lượng


B. Định lượng / định tỉnh
A. Định lượng / định lượng
D. Định tính/ định tính

Câu hỏi 6 :
Công ty bảo hiểm sử dụng đại lý trực thuộc và đại lý độc lập được biết đến là các môi
giới bảo hiểm để đưa sản phẩm của họ ra thị trường. Các câu dưới đây có thể mô tả
đúng về 2 loại đại lý: 1. Thông thường, các công ty bảo hiểm tuyển dụngvà đào tạo
các đại lý trực thuộc, đầu tư đáng kể thời gian và tiền bạc để thành lập, duy trì các văn
phòng đại lý. 2. Các môi giới bảo hiểm thường là những người bán hàng có kinh
nghiệm, những người yêu cầu ít (nếu có) đào tạo về bán hàng.
ngoài các loại sản phẩm cụ thể.
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Chỉ 1
A. Chỉ 1 và 2
CChỉ 2
D. Không phải 1 và 2
Câu hỏi 7:
Đối với câu hỏi này, hãy chọn phương án trả lời có chứa các thuật ngữ có thể điền
chính xác vào các ô trống được đánh dấu 1 và 2 trong đoạn văn sau.
Anh Dũng, một chuyên gia tài chính, đã vun đắp mối quan hệ với chị Kim, một kế
toán thuế. Chị Kim có rất nhiều mối quan hệ trong cộng đồng. Anh Dũng coi chị Kim
là 1. Khi anh Dũng gặp một trong những khách hàng tiềm năng được giớithiệu, anh sẽ
thu thập thông tin về tình hình tài chính hiện tại của khách hàng tiềm năng, các sản
phẩm bảo hiểm hiện tại đang sở hữu và các ưu tiên tài chính. Anh sử dụng thông tin
này để xác định nhu cầu tài chính của khách hàng tiềm năngvà xác định các sản phẩm
tài chính có thể đáp ứng tốt nhất những nhu cầu đó. Bước này trong quy trình bán
hàng cá nhân được gọi là 2.
(Chọn 1 phương án đúng)
D. lãnh đạo tư tưởng / phân tích nhu cầu
B. người có ảnh hưởng / phân tích nhu cầu
A. người có ảnh hưởng / kết thúc bán hàng
C. lãnh đạo tư tưởng / kết thúc bán hàng
Câu hỏi 8 :
Trong thuật ngữ marketing, mối liên hệ được giới thiệu (referred lead) có thể được
định nghĩa chính xác là một
(Chọn 1 phương án đúng)
B. khách hàng tiềm năng (prospect) – người được coi là một mối rủi ro có thể chấp
nhận được đối với công ty bảo hiểm
D. khách hàng tiềm năng có cả nhu cầu và phương tiện để mua sản phẩm
A. khách hàng tiềm năng (prospect) - người có tên được một khách hàng giới thiệu
cho người bán
C. liên hệ tiềm năng (potential contact) có thể trở thành khách hàng

Câu hỏi 9:
Các câu sau đây có thể được đưa ra một cách chính xác về các yêu cầu pháp lý liên
quan đến tính phù hợp, lợi ích tốt nhất và sự thay thế trong các giao dịch mua bán bảo
hiểm. 1. Các công ty bảo hiểm được yêu cầu thiết lập và duy trì một hệthống giám sát
các đề xuất để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về tính phù hợp hiện hành. 2. Hầu hết các
bang cho phép thay thế vì lợi ích của khách hàng miễn là sự thay thế đáp ứng các yêu
cầu pháp lý nhất định. 3. Các luật của bang dựa trên
Luật Mẫu về Thay thế thường yêu cầu đại lý và người nộp đơn cho bất kỳ hợp đồng
bảo hiểm hoặc niên kim cá nhân nào phải hoàn thành và ký vào một tuyên bố thay thế.
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Chỉ 1 và 2
C. chỉ 2 và 3
A. 1,2 và 3
D. Chỉ 1
CHƯƠNG 10
Câuhỏi 1 :
Tại Hoa Kỳ. Quy định mẫu về quảng cáo bảo hiểm nhân thọ và niên kim yêu cầu
quảng cáo bảo hiểm nhân thọ và niên kim phải:
(Chọn 1 phương án đúng)
B- Không được bỏ qua thông tin quan trọng, gây hiểu lầm hoặc nhầm lẫn cho người
mua.
C- Không được đánh giá thấp, trình bày không rõ hoặc giấu đi các thông tin cần thiết
trong quảng cáo.
A- Xác định rõ loại sản phẩm quảng cáo là hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hoặc hợp
đồng niên kim.
D- Tất cả các phương án đã nêu

Câu hỏi 2 :
Quảng cáo của Công ty tài chính NTC lựa chọn một diễn viên nổi tiếng làm người
phát ngôn cho NTC. Trong quảng cáo, người diễn viên chia sẻ về những trải nghiệm
cá nhân khi sử dụng sản phẩm chống trộm cấp danh tính của NTC. Thông tinnày cho
thấy NTC đã sử dụng phong cách thể hiện quảng cáo dạng
(Chọn 1 phương án đúng).
D- Câu chuyện
C- Sự liên hệ
B- Tâm trạng
A- Sự chứng nhận

Câu hỏi 3 :
Mô hình AIDA chỉ ra 04 kiểu phản hồi chính của khách hàng đối với truyền thông
marketing (quan tâm, thích thú, mong muốn, hành động) giúp công ty xác định
phương pháp truyền thông hiệu quả nhất để đạt được các kiểu phản hồi cụ thể.
Theo mô hình AIDA, quảng bá là phương pháp hiệu quả để đạt được kiểu phản hồi:
(Chọn 1 phương án đúng)
An Quan tâm và Thích thú
C. Thích thú và Hành động.
D- Mong muốn và Hành động
B- Quan tâm và Mong muốn
Câu hỏi 4 :
Các phát biểu sau đây nói về ưu và nhược điểm của việc sử dụng truyền hình, tạp chí,
báo, phát thanh và thư trực tiếp như một phương tiện truyền thông. Hãy lựa chọn phát
biểu đúng.
(Chọn 1 phương án đúng)
D- Phát thanh và thư trực tiếp không thể giúp chọn lọc nhân khẩu học cho marketing
mục tiêu.
A- Do truyền hình giúp chọn lọc nhân khẩu học tốt cho marketing mục tiêu, nên mức
độ lãng phí thấp.
C- Báo chí thường có thời gian sử dụng lâu dài.
B- Tạp chí có tổng chi phi cao hơn so với các loại phương tiện khác.

Câu hỏi 5 :
Các phát biểu dưới đây mô tả chiến lược xúc tiến bán hàng của hai công ty dịch vụ tài
chính - Công ty bảo hiểm nhân thọ GT lập kế hoạch thúc đẩy nhu cầu đối với sản
phẩm bảo hiểm nhân thọ có thời hạn thông qua một chương trình quảngcáo trên truyền
hình - mô tả sản phẩm và đề nghị khách hàng liên hệ tới đại lý tại địa phương để biết
thêm thông tin chi tiết. - Công ty tài chính bảo hiểm ORD quảng cáo một sản phẩm
niên kim biến đổi cho các nhà phân phối và sử dụng các
khoản thưởng bán hàng để thúc đẩy các nhà phân phối bản sản phẩm. Hãy lựa chọn
chiến lược mà công ty GT và công ty ORD lần lượt sử dụng.
(Chọn 1 phương án đúng)
B- Chiến lược đấy / Chiến lược kéo
A- Chiến lược đấy / Chiến lược đẩy
D- Chiến lược kéo / Chiến lược kéo
C- Chiến lược kéo / Chiến lược đẩy

Câu hỏi 6:
Công ty bảo hiểm UTP đăng một quảng cáo về sản phẩm niên kim mới trên một vài
tạp chí hưởng đến đối tượng người nghỉ hưu. Các nhà nghiên cứu thị trường của UTP
thực hiện một bài kiểm tra sau khi đăng quảng cáo. Trong đó, họ cho mộtnhóm mẫu
những người trong thị trường mục tiêu đã đọc các tạp chỉ xem quảng cáo, sau đó hỏi
xem họ có nhớ quảng cáo đó hay không. Trong trường hợp này, loại hình kiểm tra sau
ra mắt quảng cáo là
(Chọn 1 phương án đúng)
D- Kiểm tra quan điểm
A- Kiểm tra khả năng nhận biết
B- Kiểm tra ghi nhớ không hỗ trợ
C- kiểm tra phản hồi
Câu hỏi 7 :
Một hình thức quảng cáo sản phẩm được sử dụng để củng cố thói quen mua hàng của
khách hàng và các nỗ lực xúc tiến bán hàng trước đó của công ty, bằng cách lưu giữ
tên của một sản phẩm ở giai đoạn chín muồi trong tâm tri khách hàng.
Đối với các sản phẩm bảo hiểm, hình thức quảng cáo này giúp trấn an khách hàng
rằng quyết định mua hàng của họ là đúng đắn. Theo định nghĩa, hình thức này là
(Chọn 1 phương án đúng)
A- Quảng cáo sản phẩm dạng thuyết phục
B- Quảng cáo so sánh
C- Quảng cáo sản phẩm dạng cung cấp thông tin
D- Quảng cáo sản phẩm dạng gợi nhớ

Câu hỏi 8 :
Các phát biểu sau nói về việc các công ty sử dụng hình thức quảng bá. Hãy lựa chọn
phát biểu đúng.
(Chọn 1 phương án đúng)
A- Khán giả có nhiều khả năng chấp nhận các thông tin quảng bá có tính cạnh tranh
với các tin tức khác.
D- Một công dụng quan trọng khác của quảng bá là giúp quản lý hình ảnh của công ty,
hay thậm chí là hình ảnh của ngành.
B- Thông tin quảng bá về một công ty/sản phẩm luôn là tích cực.
C- Người tiêu dùng thường không xem quảng bá như một nguồn thông tin đáng tin
cậy.

Câu hỏi 9 :
Mục đích của một chuỗi các quảng cáo thực hiện bởi Công ty bảo hiểm PRS là để tạo
ra nhận thức hoặc khuyến khích người tiêu dùng liên hệ tới các đại lý bán hàng của
PRS. Chuỗi quảng cáo này có thể chứa (nhiều / it) thông tin hơn cácquảng cáo được
thiết kế để giúp khách hàng hiểu về sản phẩm/công ty. Một quảng cáo khác được PRS
thiết kế cho chiến dịch này có sử dụng âm nhạc, màu sắc, âm thanh và biểu tượng để
truyền đi thông điệp, đây là hình thức quảng cáo dựa
trên lời kêu gọi về mặt (cảm xúc / lý trí).
(Chọn 1 phương án đúng)
B. Nhiều/ Lý trí
A. Nhiều / Cảm xúc
C. Ít/ cảm xúc
D. Ít/Lý trí
Câu hỏi 10 :
Xúc tiến bán hàng có thể được triển khai dưới hai hình thức: khuyến mại và khuyến
mãi. Công ty bảo hiểm thường sử dụng các vật phẩm hỗ trợ tại điểm mua trong các
chương trình (khuyến mại / khuyến mãi). Việc tài trợ cho một sự kiện đặcbiệt, như
giải chạy marathon, là một ví dụ của chương trình (khuyến mại / khuyến mãi).
(Chọn 1 phương án đúng)
D- Khuyến mãi / Khuyến mãi
B- Khuyến mại / Khuyến mãi
C- Khuyến mãi / Khuyến mại
A- Khuyến mại / Khuyến mại

Câu hỏi 11 :
Các công ty xem xét các đặc điểm của các phương tiện quảng cáo khác nhau khi xây
dựng kế hoạch quảng cáo, gồm có quy mô tiếp cận, tần suất và mức độ lãng phí. Theo
định nghĩa, quy mô tiếp cận là số lượng
(Chọn 1 phương án đúng)
C- Khách hàng không thuộc nhóm mục tiêu tiếp xúc với thông điệp marketing của một
công ty.
D. Số lần một người tiếp xúc với một thông điệp marketing, trong một khoảng thời
gian nhất định.
B- Khách hàng mới tham gia thị trường để mua sản phẩm.
A- Người tiếp xúc với một thông điệp marketing trong một khoảng thời gian nhất định
Câu hỏi 12 :
Công ty tài chính ZK lên kế hoạch chiếu một quảng cáo trên các chương trình truyền
hình hàng ngày trong vòng hai tuần, sau đó chiếu một lần mỗi tuần trên các chương
trình đó trong 4 tuần tiếp theo, và tiếp tục chiếu trên một vài chương trìnhtrong 3
tháng sau đó. Thị trường mà ZK quảng cáo có tỷ lệ quay vòng người mua cao. Lựa
chọn đáp án đúng về loại mô hình xuất hiện mà ZK sử dụng và ZK có cần lặp lại
quảng cáo một cách thường xuyên hay không? (Mô hình xuất hiện Cần
lập lại thường xuyên hay không?)
(Chọn 1 phương án đúng)

C- Đều đặn / Có.


D. Điều đặn / Không
B. không đều đặn / Không
A. không đều đặn / có
CHƯƠNG 11
Câu hỏi 1:
Các câu sau mô tả về hệ thống phân phối trực tiếp và phân phối qua trung gian. Hãy
lựa chọn câu đúng.
(Chọn 1 phương án đúng)
A- Trong hệ thống phân phối trực tiếp, công ty bảo hiếm có ít quyền kiểm soát đối với
thông điệp marketing.
B- Các công ty bảo hiểm mà cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ đơn nhất có thể yêu
cầu các đại lý và nhà môi giới độc lập phải đáp ứng các yêu cầu về giáo dục và đào
tạo mới được duy trì mối quan hệ hợp đồng với công ty.
C- Một ngân hàng thường có thể phân phối các sản phẩm của một công ty bảo hiểm
cũng như phát hành các sản phẩm bảo hiểm của riêng mình.
D. Các website của công ty và tiếp thị kỹ thuật số không phải là yếu tố cấu thành quan
trọng của phân phối trực tiếp đến người dùng

Câu hỏi 2 :
Chi phí là một trong những yếu tố mà các công ty bảo hiểm phải cân nhắc khi lựa
chọn kênh phân phối. Hệ thống phân phối trực tiếp đến người dùng (D2C) thường
(không đòi hỏi/ đòi hỏi) khoản đầu tư lớn ban đầu về công nghệ, cơ sở vật chấtvà thiết
bị. Về dài hạn, các chi phi nhân viên và chi phí đào tạo của hình thức phân phối D2C
thường (thấp hơn/cao hơn) so với các phương pháp phân phối khác sử dụng hình thức
bán hàng trực tiếp.
(Chọn 1 phương án đúng)
A- không đòi hỏi/thấp hơn
B- không đòi hỏi/cao hơn
C- đòi hỏi thấp hơn
D+ đòi hỏi/cao hơn

Câu hỏi 3:
Các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ và niên kim biến đổi được phân loại vào
(Chọn 1 phương án đúng)
A- Nhóm các sản phẩm bảo hiểm; và chủ hợp đồng không phải gánh chịu bất kỳ rủi ro
tài chính nào của sản phẩm.
B- Nhóm các sản phẩm bảo hiểm; và chủ hợp đồng chịu một phần hoặc tất cả rủi ro tài
chính của sản phẩm.
C- Nhóm sản phẩm vừa là chứng khoán vừa là bảo hiểm; và chủ hợp đồng không phải
gánh chịu bất kỳ rủi ro tài chính nào của sản phẩm.
D- Nhóm sản phẩm vừa là chứng khoán vừa là bảo hiểm; và chủ hợp đồng phải gánh
chịu một phần hoặc tất cả rủi ro tài chính của sản phẩm.
Câu hỏi 4:
Các câu sau nói về các phương tiện quảng cáo khác nhau được sử dụng trong hệ thống
phân phối trực tiếp. Hãy lựa chọn câu đúng.
(Chọn 1 phương án đúng)
A- Trang web tổng hợp thiết kế một trang web của công ty để có vị trí hiển thị cao
trong các kết quả tìm kiếm của những từ khóa mục tiêu.
B- Mặc dù marketing trên phương tiện truyền thông xã hội là một công cụ hiệu quả để
quảng bá thương hiệu của công ty và tương tác với khách hàng nhưng các trang web
truyền thông xã hội không cung cấp dịch vụ quảng cáo hưởng đến các đốitượng khách
hàng cụ thể.
C- Danh sách từ dữ liệu công ty là loại danh sách gửi thư hiệu quả nhất.
D- Thư mời ký hợp đồng được thiết kế để tạo ra sự quan tâm đến một sản phẩm hoặc
dịch vụ và cung cấp cho khách hàng tiềm năng một phương thức, chẳng hạn như
website hoặc số điện thoại, để yêu cầu và nhận thêm thông tin.

Câu hỏi 5 :
Công ty bảo hiểm phải xác định cấp độ phân phối mà mình sẽ sử dụng. Một công ty
bảo hiểm sử dụng chiến lược phân phối (độc quyền tập trung) sẽ sử dụng càng nhiều
hình thức phân phối càng tốt. Các công ty thường sử dụng chiến lượcphân phối (độc
quyền tập trung) khi giá cả là là yếu tố quan tâm chính của người tiêu dùng.
(Chọn 1 phương án đúng)
A- độc quyền độc quyền
B- độc quyền tập trung
C- tập trung/độc quyền
D- tập trung/tập trung

Câu hỏi 6 :
Rất nhiều công ty bảo hiểm đang chuyển sang hình thức phân phối đa kênh. Các câu
sau nói về phân phối đa kênh, hãy lựa chọn câu các câu đúng: (1) Chiến lược phân
phối đa kênh tạo điều kiện cho các đại lý tối đa hóa các tương tác trực tiếpvới khách
hàng. (2) Để thực hiện chiến lược phân phối đa kênh hiệu quả đòi hỏi các công ty phải
liên tục theo dõi và đo lường mọi tương tác diễn ra.
(Chọn 1 phương án đúng)
A. Cả (1) và (2) đúng.
B. Chỉ (1) đúng
C. Chỉ (2) đúng
D. Do không có phát biểu đúng.

You might also like