Professional Documents
Culture Documents
Tham khảo BCTT
Tham khảo BCTT
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
🙠🙠🕮🙢🙢
MSSV:
Điểm bằng số
KHOA MARKETING
LỜI CẢM ƠN
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu và giảng viên Khoa
Marketing Trường Đại học Tài chính – Marketing đã tạo điều kiện cho em có thời gian học
tập và nghiên cứu, phát triển kỹ năng. Em xin được cảm ơn quý Thầy Cô đã truyền đạt
những kiến thức, chia sẻ những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập
tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô giảng viên hướng dẫn – Th.S đã
ln theo sát, tận tình chỉ bảo và hướng dẫn để em có thể hồn thành khóa luận này.
Em cũng xin được cảm ơn chân thành tới anh chị Công ty Novaon Ads thuộc Tập
đoàn Digital Novaon đã chỉ dẫn trong suốt thời gian thực tập, cho em những trải nghiệm
thực tế vô cùng quý giá. Xin gửi đến Tập đoàn lời chúc tốt đẹp nhất.
Cuối cùng, em xin gửi lời tri ân tới gia đình, các bạn cùng khóa đã đồng hành và giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu này.
Trân trọng cảm ơn!
ii
iii
TÓM TẮT
Đến đầu năm 2021 dân số thế giới đạt 7,83 tỷ người, trong đó: 5,22 tỷ người sử dụng
điện thoại di động tương đương với 66,6% tổng dân số thế giới. Có 4,66 tỷ người trên thế
giới sử dụng Internet vào tháng 1 năm 2021. Tỷ lệ dân cư sử dụng internet toàn cầu hiện ở
mức 59,5%. Tuy nhiên, dịch bệnh Covid-19 đã tác động đáng kể đến việc báo cáo số lượng
người dùng internet, vì vậy số liệu thực tế có thể cao hơn. Số lượng sử dụng mạng xã hội
trên khắp thế giới hiện nay là 4,20 tỷ, tỷ lệ này tương đương với hơn 53% tổng dân số thế
giới.
Tại Việt Nam, số lượng người dùng mạng xã hội đã đạt 72 triệu người, bằng cách
đó, mức độ thâm nhập của việc sử dụng mạng xã hội ở Việt Nam đã đạt 73.6% tổng số dân
số. Thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình ở Việt Nam đạt 2 giờ 21 phút mỗi ngày. Việc
sử dụng rộng rãi Internet và phương tiện truyền thông xã hội ở Việt Nam sẽ là một tiềm
năng lớn cho các cơng ty vừa và nhỏ có thể tận dụng nó bởi vì những người dùng Internet
này giống như một cộng đồng tồn cầu khơng có biên giới. Việc sử dụng Internet, đặc biệt
là phương tiện truyền thơng xã hội, có thể là chiến lược Marketing hiệu quả nhất vì chi phí
sản xuất tối thiểu và mục tiêu Marketing rất rộng và không giới hạn. Cùng với sự phát triển
của các ứng dụng truyền thông xã hội khác nhau, các công ty vừa và nhỏ cũng dễ dàng
tiếp
cận với CNTT. Đặc biệt với công nghệ dựa trên web 2.0 giúp doanh nghiệp dễ dàng tạo nội
dung do người dùng tạo.
Trong giai đoạn chuyển tiếp và thích nghi với nền kinh tế số, môi trường số đã và
đang trở thành một nhiệm vụ cấp bách và thách thức doanh nghiệp phải nhanh chóng bắt
kịp và ứng phó, điều này khẳng định rằng cần thiết phải có một hướng tiếp cận về tiếp thị
mới để hướng dẫn những người làm nghề tiếp thị tận dụng những cơng nghệ mang tính
đột
phá.
Tiếp thị số trên nền tảng mạng xã hội tận dụng linh hoạt các ứng dụng tìm kiếm
chính là một bước đi phù hợp với thời điểm hiện tại. Bài báo cáo thực tập đã đưa ra những
lý thuyết nền tảng về Marketing và Digital Marketing, ứng dụng những lý thuyết nền tảng
để phân tích và đưa ra những giải pháp phù hợp cho các chiến lược digital marketing cho
doanh nghiệp đối tác của Công ty Novaon Ads là Đại Phát Food.
Từ khố: digital marketing, Đại Phát Food, Cơng ty Novaon Ads
Mã Jel: M31
ABSTRACT
By the beginning of 2021, the world population will reach 7.83 billion people, of
which: 5.22 billion people use mobile phones, equivalent to 66.6% of the total world
population. There are 4.66 billion people in the world using the Internet in January 2021.
The percentage of the global population using the internet is currently at 59.5%. However,
the Covid-19 epidemic has had a significant impact on the reported number of internet
users,
so the actual number may be higher. The number of social media users around the world
today is 4.20 billion, which is equivalent to more than 53% of the total world population.
In Vietnam, the number of social network users has reached 72 million people,
thereby, the penetration of social network use in Vietnam has reached 73.6% of the total
population. The average time spent using social networks in Vietnam is 2 hours and 21
minutes per day. The widespread use of Internet and social media in Vietnam will be a great
potential for small and medium-sized companies to be able to take advantage of it because
these Internet users are like a global community without border. The use of the Internet,
especially social media, can be the most effective marketing strategy because the cost of
production is minimal and the marketing goals are very broad and unlimited. Along with
the development of various social media applications, it is also easy for small and
mediumsized companies to access IT. Especially with web 2.0 based technology that
makes it easy
for businesses to create user-generated content.
In the period of transition and adaptation to the digital economy, the digital
environment is becoming an urgent service and the business formula must quickly catch up
and respond, which requires a Approach to new markets to guide professionals in how to
take advantage of disruptive technologies.
Digital marketing on social media platforms using search applications flexibly is a
step that is appropriate for the current time. The report presents the theoretical foundations
of Digital Marketing and Marketing, applying the fundamental theories to analyze and offer
suitable solutions for the company's business. Novaon Ads is Dai Phat Food.
Keyword: digital marketing, Dai Phat Food, Novaon Ads Company
Jel Code: M31
MỤC LỤC
TÓM TẮT............................................................................................................................. 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. 5
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................................. 6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ................................................................................ 8
1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 8
1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 9
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 9
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 9
1.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 9
1.4 Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu ........................................................................ 9
1.5 Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DIGITAL MARKETING ................................ 11
2.1 Khái quát về Marketing ........................................................................................... 11
2.1.1 Khái niệm Marketing ........................................................................................ 11
2.1.2 Quá trình Marketing ......................................................................................... 11
2.2 Khái quát về Digital Marketing............................................................................... 12
2.2.1 Khái niệm Digital Marketing ........................................................................... 12
2.2.2 Vai trò Digital Marketing ................................................................................. 12
2.2.3 Các hình thức Digital Marketing hiện nay ....................................................... 13
2.3 Nền tảng Digital Marketing..................................................................................... 20
2.3.1 Công nghệ ......................................................................................................... 20
2.3.2 Người tiêu dùng ................................................................................................ 20
2.3.3 Các yếu tố khác ................................................................................................ 21
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 22
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHIẾN DỊCH DIGITAL MARKETING THƯƠNG HIỆU
ĐẠI PHÁT FOOD THỰC HIỆN BỞI CÔNG TY NOVAON ADS THUỘC TẬP ĐOÀN
DIGITAL NOVAON .......................................................................................................... 23
3.1 Tổng quan thị trường Digital Marketing ................................................................. 23
3.1.1 Vai trò và xu hướng Digital Marketing trên toàn cầu ...................................... 23
3
Hình 3.8: Quy tắc cơ bản nội dung quảng cáo Google Ads ............................................... 49
Hình 3.9: Tạo chiến dịch video .......................................................................................... 55
Hình 3.10: Cài đặt chiến dịch Youtube Instream ............................................................... 55
Hình 3.11: Thiết lập chiến dịch True View Instream ......................................................... 56
Hình 3.12: Tạo nhóm nhắm mục tiêu ................................................................................. 56
Hình 3.13: Số liệu tổng quan chiến dịch ............................................................................ 58
Tiếng Việt
Tiếng Anh
ADMA
CEO
CRM
Customer Relationship
Management
CTR
ERP
GDN
KPI
PR
Public Relationship
ROI
Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng chi
phí đầu tư
Return on Investment
SEM
SEO
CNTT
KH
Khách hàng
NDT
NXB
QC
Quảng cáo
SPDV
TMĐT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TS
Tiến sĩ
TT-TV
SPDV
để phân tích, đánh giá và đưa ra những đề xuất rút ra được trong quá trình học tập và làm
việc.
Đối tượng nghiên cứu: Chiến dịch Digital Marketing của thương hiệu Đại Phát Food.
Đối tượng điều ra: Đối tác của Tập đoàn Digital Novaon.
Đối với công ty và đối tác: Kết quả nghiên cứu sẽ tạo cơ sở để Cơng ty Novaon Ads
có thể vận dụng để định hướng hoạt động Digital Marketing trong tương lai, góp phần cải
thiện dịch vụ, chất lượng chiến dịch. Đại Phát Food sẽ có thêm cơ sở để tiếp tục tận dụng
điểm mạnh và phát triển hoạt động Digital của công ty, khắc phục những hạn chế đã gặp
10
CHƯƠNG 2:
2.1
Khái quát về Marketing
2.1.1 Khái niệm Marketing
Marketing từ khi ra đời đến nay đã trải qua q trình phát triển và hồn thiện, có thể
phân q trình đó làm hai giai đoạn chính: Giai đoạn Marketing truyền thống và giai đoạn
Marketing hiện đại. Mỗi giai đoạn có sự hình thành khác nhau về quan điểm như sau:
•
Marketing truyền thống: tư tưởng chủ đạo “bán cái mà nhà kinh doanh có”
Định nghĩa của John H. Crighton (Australia): “Marketing là quá trình cung cấp đúng
sản phẩm, đúng kênh hay luồng hàng, đúng thời gian và đúng vị trí”.
Định nghĩa của Wolfgang J.Koschnick (Dictionary of Marketing): “Marketing là việc
tiến hành các hoạt động kinh doanh có liên quan trực tiếp đến dịng hàng hóa và dịch vụ từ
người sản xuất đến người tiêu dùng.” (Nguồn: Marketing căn bản, NXB Thống kê, 2011)
•
Marketing hiện đại: tư tưởng chủ đạo là “bán cái thị trường cần”.
Định nghĩa của Philip Kotler: “Marketing là một quá trình xã hội mà trong những cá
nhân hay nhóm có thể nhận được những thứ mà họ cần thông qua việc tạo ra và trao đổi
tự
do những sản phẩm, dịch vụ có giá trị với người khác”
Định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ (The American Marketing Association –
AMA): “Marketing là quá trình hoạch định và quản lí thực hiện việc định giá, chiêu thị và
phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch thỏa mãn
mục
tiêu cá nhân và tổ chức”.
Theo “Những nguyên lý tiếp thị”, Philip Kotler và Gary Amstrong,
1994: “Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm có thể đạt được nhu cầu
và mong muốn bằng việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên”.
Theo “Fundamentals of Marketing”, William J.Stanton, Michael J. Etzel, Bruce
J. Walker, 1994: “Marketing là một hệ thống các hoạt động kinh doanh thiết kế để
hoạch định, định giá, chiêu thị và phân phối sản phẩm thỏa mãn mong muốn của những
thị trường mục tiêu nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức”.
Như vậy “Marketing là quá trình mà qua đó tổ chức hay cá nhân có thể thỏa mãn nhu
cầu và ước muốn của mình thơng qua việc tạo ra và trao đổi sản phẩm với người khác”.
2.1.2 Quá trình Marketing
Quá trình Marketing gồm các bước cơ bản sau:
R → STP → MM → I → C
Trong đó:
•
R (Research): Nghiên cứu thị trường, người tiêu dùng giúp doanh nghiệp xác định
chính xác thị hiếu người dùng, cơ hội thị trường để chuẩn bị những điều kiện, chiến lược
thích hợp tham gia vào thị trường.
11
STP (Segmentation, Targeting, Positioning): Phân khúc, chọn thị trường mục tiêu,
định vị. Việc nghiên cứu giúp doanh nghiệp khám phá nhiều phân khúc/ nhóm khách hàng.
Để quyết định chính xác đâu là thị trường mục tiêu, đánh giá các thị trường, chọn thị
trường
phù hợp với khả năng của mình. Doanh nghiệp cũng phải định vị sản phẩm để khách hàng
có thể nhận biết lợi ích then chốt và điểm khác biệt của sản phẩm cạnh tranh trên thị
trường.
•
MM (Marketing – mix): Marketing-mix là một công cụ kết hợp các thành tố gồm:
sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối (Place), chiêu thị (Promotion).
•
I (Implementation): Q trình biến những chiến lược, kế hoạch Marketing thành
hành động. Để chiến lược Marketing đi và thực tế các doanh nghiệp sẽ tổ chức, thực hiện
chiến lược thông qua việc xây dựng các chương trình hành động cụ thể, tổ chức nguồn
nhân
lực thực hiện nó.
•
C (Control): phải thu thập thơng tin phản hồi từ thị trường, đánh giá, đo lường kết
quả hoạt động Marketing có đạt được mục tiêu đặt ra hay không, và nếu doanh nghiệp thất
bại trong việc thực hiện mục tiêu của mình, họ cần phải biết nguyên nhân nào nằm sau thất
bại đó, để từ đó thiết kế hành động điều chỉnh.
2.2
Khái quát về Digital Marketing
2.2.1 Khái niệm Digital Marketing
Các thuật ngữ như Online Marketing, Digital Marketing, Internet Marketing,… là
những thuật ngữ tiếng Anh mang ý nghĩa tương tự nhau, tuy hơn Digital Marketing được
đánh giá là phổ biến, mang ý nghĩa khái quát hơn, bao hàm môi trường kĩ thuật số, thuật
ngữ này được sử dụng cho những thuật ngữ tương tự.
Theo Philip Kotler (2009, Quản trị marketing, NXB Lao động – Xã hội): “Digital
marketing là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản
phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên phương
tiện
điện tử và internet”.
Theo ADMA, Hiệp hội Digital Marketing Châu Á: “Digital marketing là chiến lược
dùng internet làm phương tiện cho các hoạt động marketing và trao đổi thông tin”.
Theo Jared Reitzin, CEO - MobileStorm Inc: “Digital Marketing là việc thực thi các
hoạt động quảng bá sản phẩm và dịch vụ bằng cách sử dụng các kênh phân phối trực
tuyến
định hướng theo cơ sở dữ liệu nhằm mục đích tiếp cận khách hàng đúng thời điểm, đúng
nhu cầu, đúng đối tượng với mức chi phí hợp lí”.
Theo như TS. Hồng Anh Tuấn, Chủ tịch Chi hội Marketing Hà Nội: “Marketing số
là cách thức xúc tiến thương mại sử dụng kênh phân phối kỹ nghệ số để tiếp cận khách
hàng
theo phương thức kịp thời, xác đáng tới tận cá nhân khách hàng và hiệu quả về chi phí”.
Như vậy Digital Marketing là hoạt động marketing thơng qua mơi trường số hướng
tới một mục đích tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ cho nhà cung cấp.
Đáp ứng tốt nhu cầu của NDT: Digital marketing với khả năng tiếp cận và tương tác
cao giúp thư viện phân nhóm NDT, xác định những điểm khác biệt về nhu cầu, sở thích của
từng đối tượng khác nhau nhằm cung cấp các SPDV để đáp ứng các nhu cầu này.
Bảo đảm nguồn kinh phí: Tiếp thị trên mơi trường online mở ra nhiều cơ hội mới;
tiếp cận mục tiêu tốt và mạnh mẽ hơn trong việc khai thác các sản phẩm thơng tin, từ đó
tạo
ra lợi nhuận cho các thư viện.
Góp phần nâng cao hiệu quả và phát triển các sản phẩm, dịch vụ TT - TV: Digital
marketing cung cấp tất cả giải pháp để lựa chọn và tìm ra cho mình giải pháp riêng để tiếp
cận cũng như khiến NDT dễ dàng lựa chọn các SPDV.
2.2.3.1 Website
Theo Ryan và Jones (2009): trang web là nơi kinh doanh tất cả các loại chiến dịch có
thể thực hiện và khai thác các tĩnh mạch phong phú của khách hàng mới trong không gian
mạng. Trang web có khả năng chuyển đổi lưu lượng truy cập của khách hàng tiềm năng
sang giá trị hữu hình cho kinh doanh.
Lợi ích của website đối với doanh nghiệp:
Website là một văn phòng ảo của doanh nghiệp trên mạng internet bao gồm tồn bộ
thơng tin, dữ liệu, hình ảnh về sản phẩm, dịch vụ và hoạt động sản xuất kinh doanh mà
doanh nghiệp muốn truyền tải đến người truy cập, là những khách hàng có nhu cầu, tiềm
năng trong tương lai từ đó có thể tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng trong tương
lai.
Website là bộ mặt của cơng ty, có thể đón tiếp và giao dịch với khách hàng trực tiếp
trên internet, website không chỉ cung cấp thơng tin cho người dùng mà cịn phản ánh được
nét đặc trưng, thẩm mỹ, tiện lợi để thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp.
13
Website là nơi giúp doanh nghiệp có thể bán hàng, quảnh bá sản phẩm không hạn
chế thời gian, không gian, tiết kiệm chi phí và giúp duy trì mối quan hệ giữa thương hiệu
với người dùng bằng những thông tin bổ ích, chương trình chăm sóc, ưu đãi đặc biệt.
Ưu điểm:
- Tiết kiệm chi phí quản lý, bán hàng.
- Tiếp cận người dùng, khách hàng tiềm năng nhanh chóng mà khơng bị giới hạn thời
gian, khơng gian.
- Có thể mua bán mọi lúc, mọi nơi.
- Gia tăng uy tín và tạo giá trị thương hiệu.
Nhược điểm:
- Mức độ bảo mật thông tin khách hàng chưa cao.
- Mức độ cạnh tranh chỗ đứng trong top tìm kiếm ngày càng gay gắt.
- Cần thời gian tạo dựng sự tin tưởng và mối quan hệ với khách hàng.
- Tùy theo loại website mà chi phí có thể cao hoặc thấp, cần đội ngũ chuyên ngành.
- Cần cập nhật thông tin thường xuyên, thay đổi linh hoạt để phù hợp với người dùng.
2.2.3.2 Công cụ tìm kiếm
Marketing qua các cơng cụ tìm kiếm như Search Engine Marketing (SEM) bằng
cách đưa website xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm bằng Search Engine Optimization
(SEO) miễn phí hoặc Pay Per Click (PPC) trả tiền.
2.2.3.2.1 Search Engine Optimization (SEO)
Là q trình tối ưu hóa website trở nên thân thiện với các máy chủ tìm kiếm như:
Google, Bingo, Yahoo,… Mục tiêu đưa website lên trang đầu với từ khóa mong muốn nhằm
tăng lượng truy cập website (Nguyễn Trọng Thơ, 2014).
Lĩnh vực SEO chia thành 2 mảng:
SEO Onpage: tối ưu hóa các yếu tố trên trang, thủ thuật SEO trên website người
dùng dễ dàng kiểm soát.
SEO Offpage: xây dựng các liên kết dẫn đến trang của mình, là những thủ thuật
người dùng không thể quản lý hết như thứ hạng trang (Page Rank), đường dẫn liên kết
(Link
building), lượng truy cập (Traffic). Kết quả tìm kiếm các từ khóa người dùng tìm kiếm và
thứ hạng website đạt được gọi là kết quả tự nhiên (Organic) vì doanh nghiệp khơng phải
trả
bất kì chi phí nào nhưng vẫn có lượng truy cập.
Lợi ích của SEO:
Tăng mức độ nhận thức sản phẩm. Đầu tư vào SEO giúp doanh nghiệp xây dựng
hình ảnh thương hiệu, giá trị sản phẩm, dịch vụ với hàng tiềm năng của mình.
SEO góp phần tăng trưởng lượng khách hàng tiềm năng cũng như doanh số bán hàng
cho doanh nghiệp nhờ việc thúc đẩy bộ từ khóa mà khách hàng tiềm năng đang có nhu
cầu,
giúp hiện trên top những website mà họ tìm kiếm.
SEO là phương thức tiếp thị bền vững và thân thiện, là phương pháp mà doanh
nghiệp nổ lực để thúc đẩy từ khóa lên top đầu tìm kiếm dựa trên nhu cầu hiện hữu, vì vậy
có ít yếu tố spam và thân thiện hơn với người dùng.
-
14
Ưu điểm SEO:
Tiếp cận tự nhiên và tin cậy vì chiếm thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm, đem lại
lượng truy cập lớn và nhóm khách hàng tiềm năng cao.
Tỷ lệ ROI (Return On Investment) cao: tiếp cận được nhóm khách hàng tiềm năng
càng cao thì tỉ lệ chuyển đổi càng cao.
Hiển thị trên nhiều bộ máy tìm kiếm như Google, Bingo, Yahoo,…
Nhược điểm SEO:
Tốn nhiều thời gian.
Mức độ cạnh tranh cao: một vài ngành có sự cạnh tranh từ khóa khốc liệt nên doanh
nghiệp vừa và nhỏ khó tăng thứ hạng trên trang tìm kiếm.
Ảnh hưởng bởi thuật tốn: khi thuật tốn bị thay đổi thì kết quả tìm kiếm có thể thay
đổi, vì vậy cơng sức để tăng kết quả tìm kiếm có thể khơng thực hiện được.
2.2.3.2.2 Pay Per Click (PPC)
Là hình thức xuất hiện trên trang web của Google thơng qua trả chi phí. Chi phí được
tính khi có ai đó click vào quảng cáo được gọi là Cost Per Click (CPC). Khi sử dụng PPC
cần phải quan tâm tối ưu hóa quảng cáo để thứ hạng cao và CPC thấp (Nguyễn Trọng
Thơ,
2014).
Lợi ích PPC:
Cho kết quả nhanh chóng và chính xác.
Có thể đo lường được.
Sử dụng chi phí một cách hiệu quả bằng các chiến dịch nhỏ để đánh giá các nhóm
triển vọng.
Có được lượng khách hàng nhanh chóng mà khơng tốn nhiều thời gian.
Doanh nghiệp có thể chủ động và kiểm sốt chiến dịch một cách tùy chọn.
Ưu điểm:
Dẫn Traffic trực tiếp đến website: quảng cáo có thứ hạng cao trên các trang kết quả
tìm kiếm sau khi thiết lập PPC.
Tùy biến cao: có thể chỉnh sửa mẫu quảng cáo tùy ý.
Khơng bị ảnh hưởng bởi thuật tốn: quảng cáo PPC khơng bị tác động bởi thuật tốn
của bộ máy tìm kiếm.
Nhắm đối tượng chính xác: tự lựa chọn khách hàng tiềm năng qua vị trí địa lý, ngơn
ngữ,…
Nhược điểm:
Chi phí cao: nếu chiến dịch không được thiếp lập tối ưu.
Thử nghiệm nhiều lần: cần kinh nghiệm cá nhân để tiết kiệm chi phí.
Tối ưu thường xuyên.
(sự tương tác xã hội), Content (nội dung), Communication Media giao tiếp của các kênh
truyền thông). Social Media được tạo thành như đem đến một xã hội hóa về thơng tin, làm
15
truyền thông trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn trong việc tiếp cận được với nhiều người
hơn,
tạo điều kiện thuận lợi để tiếp cận với nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
Reid (2009) xác nhận rằng các mạng xã hội cho phép người dùng xây dựng và công
khai cá tính của họ cho các nhóm người mà họ kết nối.
Một số hình thức của Social Media Marketing:
Media Sharing: là nơi cho phép tải và chia sẻ các phương tiện truyền thơng khác
nhau như hình ảnh, video, phổ biến nhất ở là Youtube, Facebook, TikTok,…
Social News: đoạn tin hoặc bình luận, đây la nơi cho phép mọi người cập nhật thơng
tin, tin tức khác nhau, các bài viết bên ngồi xã hội được chia sẻ rộng rãi.
Comment Blog và Forum: là diễn đàn trực tuyến cho phép người dùng, thành viên
trong nhóm chia sẻ các cuộc thảo luận, hội thoại bằng tin nhắn, sẻ chia thơng tin.
Lợi ích của Social Media Marketing :
Tạo kênh cung cấp thơng tin khác ngồi trang web: Theo thống kê của Hootsuite và
We Are Social, tính đến tháng 1/2018, người Việt Nam dành 6h52 phút cho việc sử dụng
internet, 2h37 phút cho các mạng truyền thông xã hội, đây là lý do tại sao Facebook đã trở
thành một phương tiện hữu hiệu để marketing sản phẩm.
Làm tăng lượng truy cập tới trang web chính thức: Tính thân thiện, gần gũi của các
mạng xã hội như Facebook tạo cảm giác thoải mái cho NDT khi vừa có thể tìm hiểu thơng
tin, vừa có thể chia sẻ cảm nghĩ và hoạt động của cá nhân.
Quảng cáo miễn phí và đẩy mạnh quan hệ cộng đồng: Thư viện có thể thực hiện tất
cả các cơng việc liên quan đến quan hệ cơng chúng như chia sẻ hình ảnh và video, tương
tác trực tuyến với NDT, đưa ra các thơng báo hồn tồn miễn phí.
Ưu điểm:
Tiếp cận được nhiều người dùng một cách nhanh chóng.
Có khả năng kết nối với khách hàng mục tiêu, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn khách
hàng, cung cấp dịch vụ tốt hơn, biết cách người dùng đánh giá về doanh nghiệp, thu thập
đặc điểm của khách hàng tiềm năng.
Đăng nội dung và tham gia miễn phí.
Có thể tận dụng nền tảng để xây dựng thương hiệu bằng cách xây dựng nội dung
đồng loạt, hấp dẫn, liên tục, người dùng có thể chia sẻ bài viết.
Góp phần cải thiện traffic cho website bằng cách chèn các đường dẫn liên kết đến
website để khách hàng có thể tìm hiểu thêm về doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả nhanh chóng, chính xác bằng những kết quả như lượt hiển thị,
lượt tiếp cận, số nhấp chuột, chuyển đổi,…
Nhược điểm:
Doanh nghiệp có thể bị tấn cơng và nhận những phản hồi tiêu cực. Cần sự linh hoạt,
bắt kịp xu hướng với khách hàng.
Có thể bị ảnh hưởng bởi quy tắc nền tảng đặt ra, vì vậy phải cập nhật liên tục.
Doanh nghiệp cần dành nhiều thời gian để làm mới trang và sáng tạo nội dung phù
hợp để khiến người xem quan tâm và tương tác.
16
Tự động hóa: Với email marketing, có thể thiết lập các thơng báo bằng email và đặt
thời gian gửi chúng trong những thời điểm đặc biệt để giúp khách hàng biết đến sản phẩm
và quyển bá của công ty.
Kết quả ngay lập tức: Sau khi nhấn gửi, email được gửi ngay đến người nhận tin.
Nhược điểm:
Khách hàng mục tiêu, người dùng rất tối kị khi gặp được nhiều email rác.
Tỉ lệ chuyển đổi từ email marketing khơng cao.
Hình ảnh doanh nghiệp có thể bị xấu đi nếu ngập tràn thơng báo trong hịm thư khiến
khách hàng thấy phiền phức.
2.2.3.5 Mobile và Apps Marketing
2.2.3.5.1 Mobile Marketing
Mobile marketing là hình thức tiếp thị trên di động, sử dụng phương tiện di động để
giới thiệu, quảng cáo các thông tin về sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu đến khách hàng hay
nói cách khác mobile marketing là tất cả các hình thức kết nối đến người dùng thơng qua
thiết bị di động cá nhân. Các hình thức của Mobile Marketing:
•
SMS (Tin nhắn văn bản): Khi doanh nghiệp có những chương trình ưu đãi, hoặc giới
thiệu sản phẩm mới, chăm sóc khách hàng, xây dựng mối quan hệ với khách hàng trong
những dịp đặc biệt.
•
MMS (Tin nhắn đa phương tiện): Đây là hình thức mà doanh nghiệp có thể gửi hình
ảnh kèm theo văn bản tin nhắn làm cho hình thức tin nhắn trở nên sinh động hơn. Tuy
nhiên,
MMS lại khơng được sử dụng phổ biến, chi phí bỏ ra cao hơn và đồng thời tùy theo loại
hình điện thoại khách hàng sử dụng mà MMS có thể tiếp cận được hay khơng.
•
WAP (trang web điện thoại di động): Đây là những trang web trên điện thoại di động.
Tương tự như những trang web được xem trên internet, thông tin về công ty hay các sản
phẩm dịch vụ của công ty được đưa lên những trang wap này.
•
PSMS: Đây là hình thức tốn nhiều chi phí, thường được dùng để kêu gọi khách hàng
tham gia vào một trò chơi dự đốn nào đó, hoặc để bán các dịch vụ như nhạc chng, hình
nền cho điện thoại di động.
17
Ưu điểm:
Số lượng người dùng nhiều vì hầu như người dùng đều sử dụng điện thoại di động,
cơ sở hạ tầng cho Internet phủ sóng mọi nơi.
Đa dạng hình thức quảng cáo trên thiết bị di động gồm SMS, MMS,,…
Hầu như khách hàng tiềm năng đều nhận được tin nhắn và đọc qua, đa phần sẽ khơng
xóa tin nhắn trước khi đọc.
MMS hầu như tương thích với các loại điện thoại thông minh hiện nay, giá dịch vụ
rẻ, phù hợp nhiều mục đích marketing.
Nhược điểm:
Khơng gian quảng cáo ít.
Tỉ lệ chuyển đổi khơng cao.
Nội dung khơng hấp dẫn thì người dùng nhanh chóng bỏ qua, thậm chí chặn tin nhắn.
Nhiều hoạt động lừa đảo qua điện thoại làm mất niềm tin khách hàng.
2.2.3.5.2
Mobile Apps Marketing
Mobile Apps Marketing là hình thức tiếp thị thông tin sản phẩm, dịch vụ, thương
hiệu đến với khách hàng thông qua các app. App được thiết kế và đăng tải lên các cửa
hàng
(Appstore, CH play,...) người sử dụng khơng mất phí. Doanh nghiệp khi đưa các app lên
các store chịu một khoản phí khơng đáng kể.
•
Sử dụng app để thực hiện các hoạt động marketing tiếp cận khách hàng với quy mô
lớn và một cách nhanh chóng. Do đó việc thiết kế và sử dụng Apps Marketing là một trong
những hành động cần để hoàn thiện chiến lược Digital Marketing của mình.
Ưu điểm:
Tải nhanh hơn các ứng dụng web.
Theo Wilcox và cộng sự (2000), Online PR có hai nhiệm vụ cơ bản. Một nhiệm vụ
liên quan đến việc xây dựng, phổ biến thông điệp tới công chúng, khách hàng và các bên
liên quan trên nhiều kênh truyền thơng. Phần cịn lại gồm việc lập kế hoạch và thực hiện
các chiến lược truyền thông. Hoạt động Online PR là trung gian giữa khách hàng, các bên
liên quan và ban lãnh đạo cao nhất của tổ chức. Hai nhiệm vụ này gắn bó với nhau một
cách
tự nhiên.
18
Những người hoạt động Online PR thường có thể thấy rõ sự hoạt động mạnh liên
quan đến báo chí (Ekachai, 1999; Holtz, 1999). Vì vậy, Online PR có thể lấy phương tiện
báo chí làm trung tâm và nhấn mạnh sự giao tiếp một chiều từ người gửi đến một lượng
lớn
độc giả.
Ưu điểm:
Sản phẩm hoặc dịch vụ đẩy mạnh được kiểm sốt bằng nhiều cách trong khơng gian
trực tuyến.
Thơng tin được kết nối trực tiếp đến trang web của doanh nghiệp.
Bài viết, bản tin được đăng lên báo, mạng, blog đều được tối ưu hóa tìm kiếm nhờ
cơng cụ quảng cáo trực tuyến, giúp tăng cơ hội có mặt trong top tìm kiếm từ khóa.
Thị trường tiềm năng, nhiều người dùng, cập nhật tin tức mỗi ngày.
Chi phí thực hiện thấp nhưng hiệu quả cao, bài viết đa dạng, phong phú cách thể
hiện nên dễ thu hút người xem.
Nhược điểm:
Mức độ bao phủ rộng nên khách hàng dễ hoang mang khi có thơng tin khơng tốt về
doanh nghiệp.
Mọi người có thể tương tác với nhau qua diễn đàn, blog nên hành vi người dùng dễ
bị chi phối bởi bình luận, chia sẻ khác nhau.
Đơi khi việc sử dụng người có ảnh hưởng và làm PR cho doanh nghiệp còn bị phụ
thuộc nhiều và nhiều khi không thể truyền tải hết thông điệp sản phẩm nên dễ gặp rủi ro.
Việc viết các bài PR cần được thực tế hóa và hướng đến lợi ích khách hàng hơn.
Ngược lại, khách hàng sẽ cảm thấy nhàm chán và nghĩ rằng đó là một chiêu trò quảng cáo.
Hệ thống bảo mật ở nước ta vẫn kém nên có những trường hợp các trang web, diễn
đàn, blog bị hacker dẫn đến tình trạng trị thế và ảnh hưởng đến hoạt động PR online.
2.2.3.7 Affiliate Marketing
Stokes (2013) định nghĩa tiếp thị liên kết là nền tảng trực tuyến theo đó các người
giới thiệu được cấp lệ phí của người tìm; cho mỗi lần họ giới thiệu được. Hiện nay, tiếp thị
liên kết được sử dụng rộng rãi để quảng cáo trang web, với các người giới thiệu được
hưởng
trên mỗi lượt khách truy cập hoặc khách hàng cung cấp thông tin qua nổ lực của họ. Tiếp
thị liên kết là hình thức làm việc độc lập mà người làm tiếp thị liên kết tự do về thời gian.
Một số hình thức tiếp thị liên kết phổ biến như:
-
Doanh nghiệp có thể khơng phải chi trả tiền cho các cá nhân trong quá trình giới
thiệu mà chỉ cần tặng sản phẩm cho họ sử dụng.
Thế hệ Z có xu hướng tin vào review của người ảnh hưởng nhiều hơn thay vì xem
quảng cáo một cách bị động.
19
bán lẻ cung cấp trải nghiệm mua sắm trực tuyến sáng tạo kết hợp với các công cụ web.
Thứ tư: Sự phát triển của hệ thống thanh tốn điện tử (E-Payment). Cơng nghệ số
đang một lần nữa mang đến sự tiện lợi cho con người, không chỉ trong cuộc sống hàng
ngày.
Nhờ hệ thống này, người mua khơng cần phải thanh tốn trực tiếp cho sản phẩm đã mua.
Thứ năm: Nhiều phương thức thanh toán, chẳng hạn như thẻ thanh tốn (Thẻ ghi nợ,
Thẻ tính phí, Thẻ tín dụng),… mang đến cho các nhà tiếp thị cơ hội áp dụng tiếp thị kỹ thuật
số vào thực tế.
2.3.2 Người tiêu dùng
Công nghệ số đã thay đối căn bản tâm lý, thói quen và hành vi của người tiêu dùng.
Ngày càng có nhiều người tiêu dùng sầ dụng sách điện tử (ebook) thay cho sách in, báo
mạng thay cho báo giấy, mua hàng online thay vì đến trực tiếp của hàng..
Người tiêu dùng đã từng tin những gì nhà sản xuất quảng cáo. Nhưng bây giờ, khách
hàng tin tưởng thơng tin họ tìm thấy trực tuyến được viết bởi những người tiêu dùng khác.
Điều này cho thấy sức mạnh của phản hồi và đánh giá của khách hàng, với việc người tiêu
dùng tin tưởng họ hơn là thông tin chính thức của cơng ty. Khơng giống như khách hàng
truyền thống, người tiêu dùng trong thời đại kỹ thuật số có trình độ học vấn nhất định và sử
20