Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Kttx Ktct
Đề Cương Kttx Ktct
- Xem xét hiện tg, qtkt cần phải gắn liền vs điều kiện , hc lịch sử cụ thể
Vd trong hoàn cảnh thời kỳ đooir mới trc 1986 là mô hình kt chỉ huy bao cấp nếu ko có mô
hình này thì ta ko thể huy động đc lực lượng cho gp Miền Nam tnddn
- Nhưng khi đất nc vừa thống nhất nc ta vânc tiếp tục kéo dài, áp dụng mô hình kt chỉ huy
này ko phù hợp vs thưucj tiễn, khiến nc ta rơi vào khủng hoảng kt trầm trọngj
Câu 2: Hàng hóa
HH là sản phẩm của LĐ có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi,
mua bán
* Lượng giá trị HH
Lượng giá trị của HH được đo bằng lượng LĐ tiêu hao để SX ra HH đó
Thời gian LĐXH cần thiết là thời gian cần thiết để SX ra 1 HH nào đó trong những ĐK SX
TB của XH, với 1 trình độ trang thiết bị TB, 1 trình độ thành thạo TB và 1 cường độ LĐ TB
trong XH đó.
Thời gian LĐXH cần thiết là 1 đại lượng không cố định vì
+ Trình độ thành thạo TB
+ Cường độ LĐ TB
+ ĐK trang thiết bị, kỹ thuật TB ở mỗi nước khác nhau và thay đổi theo sự phát triển của
LLSX
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị HH
1, NSLĐ:
_ KN: là năng lực sx của người LD được tính bằng số lượng sp làm ra trong 1 đv thời gian
hay là số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra 1 đv sản phẩm
_ NSLĐ tăng → giảm thời gian hao phí LĐ cần thiết trong 1 đơn vị HH→ giảm lượng
giá trị 1 đơn vị HH → trong SX, các nhà SX đều tìm mọi cách để tăng NSLĐ
VD: nhà máy A làm xong 1 cái áo mất 6h
nhà máy B làm xong 1 cái áo mất 8h
→ Nhà máy B cần tăng NSLĐ để giảm hao phí LĐ cá biệt xuống 6h thì mới bán được HH
_ Các yếu tố ảnh hưởng:
+ Trình độ khéo léo của người LĐ
+ Mức độ phát triển của KH và trình độ áp dụng KH vào quy trình công nghệ
VD: trước đây, người nông dân dùng trâu để cày bừa → NSLĐ thấp. Hiện nay, sử dụng máy
cày, máy giặt… vào SX nông nghiệp → NSLĐ tăng
+ Sự kết hợp XH của quá trình SX
+ Quy mô và hiệu suất của TLSX
VD: quy mô SX khép kín của nhà máy SX ô tô → NSLĐ tăng
+ Các ĐKTN
2, Cường độ LĐ
_ KN: nói lên mức độ hao phí sức LĐ trong 1 đơn vị thời gian. Cho thấy mức độ khẩn
trương, nặng nhọc hay căng thẳng của LĐ
_ Cường độ LĐ tăng → tăng mức độ khẩn trương, tích cực, tăng hao phí LĐ → số lượng
HH tăng → giá trị của 1 đơn vị HH không đổi
_ Các yếu tố ảnh hưởng
+ Trình độ quản lý
+ Quy mô, hiệu suất của TLSX
+ Thể chất, tinh thần người LĐ
VD: nhà máy tăng cường độ LĐ → tinh thần, thể chất người LĐ giảm, rơi vào trạng thái mệt
mỏi
3, Mức độ phức tạp của LĐ
_ LĐ giản đơn là LĐ mà 1 người LĐ BT không cần phải trải qua đào tạo cũng có thể thực
hiện được
VD: cấy lúa, làm bánh…
_ LĐ phức tạp là LĐ đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện mới có thể tiến hành được
VD: dạy học, kiến trúc sư…
_ Trong 1 đơn vị thời gian, LĐ phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với LĐ giản đơn
Hỏi thêm: Để tăng năng suất lao động thì ta có thể:
Áp dụng kĩ thuật công nghệ mới
Nâng cao trình độ người lao động
Tổ chức, quản lý lao động khoa học
Thay đổi điều kiện tự nhiên của sản xuất
Câu 3: Tiền tệ
* Nguồn gốc: trải qua 4 giai đoạn hình thái
→ nhà nước cần phải có các chính sách phát huy các mặt tích cực và hạn chế các mặt tiêu
cực
Câu 5: Hàng hóa sức lao động
* Sức LĐ và ĐK để sức LĐ trở thành HH
- Sức LĐ là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong 1 cơ thể con người và được con người
đó đem ra vận dụng trong quá trình LĐXH. Sức LĐ là yếu tố cơ bản của mọi quá trình SX.
- ĐK sức LĐ trở thành HH
+ Người có sức LĐ phải được tự do về thân thể, làm chủ được sức LĐ của mình và có quyền
bán sức LĐ của mình như 1 HH
VD: Người LĐ đi làm thuê: sinh viên y ra trường bán sức LĐ cho BV tư, công…
+ Người có sức LĐ phải bị tước đoạt mọi TLSX, để tồn tại buộc anh ta phải bán sức LĐ của
mình để sống
VD: 1 bác sĩ ra trường không có đầy đủ các trang thiết bị y tế (TLSX) để có thể tự mình
khám, chẩn đoán và điều trị cho BN → bắt buộc phải bán sức LĐ của mình cho BV mới có
thể hành nghề
- 2 ĐK trên đều do CNTB tạo nên, CNTB thông qua cuộc CM dân tộc dân chủ tư sản, lôi
kéo công nhân, nông dân, người LĐ tự do đi theo để thực hiện CM. Khi CM thắng lợi,
CNTB giành được chính quyền → người LĐ được tự do về thân thể
- Trong quá trình CNH TBCN, bắt đầu từ ngành dệt. Để có cỏ cho việc chăn cừu từ đó
phục vụ cho CN dệt → TS đã cướp hết ruộng đất của ND, biến ruộng đất thành nơi trồng cỏ
nuôi cừu → người ND muốn tồn tại phải bán sức LĐ cho giai cấp TS → người ND chuyển
thành giai cấp công nhân
→ Sức LĐ trở thành HH trong phương thức SXTBCN → đánh dấu bước chuyển biến lịch
sử so với chế độ CHNL, PK. Sự bình đẳng giữa người sở hữu sức LĐ và người sử dụng TB
đã che đậy chế độ bóc lột của CNTB
* Hai thuộc tính của HH sức LĐ
- Giá trị HH sức LĐ
+ Do thời gian LĐXH cần thiết để SX và tái SX ra sức LĐ quy định
+ Tính bằng giá trị TL sinh hoạt cần thiết (vật chất, tinh thần) để duy trì đời sống BT
_ Giá trị TL sinh hoạt cần thiết cho bản thân (VD: lương TB mỗi tháng)
_ Chi phí đào tạo
_ Giá trị TL sinh hoạt cho người thay thế (đảm bảo nuôi sống con cái của người LĐ)
+ Là HH đặc biệt khác HH thông thường vì bao hàm yếu tố tinh thần và lịch sử
- Giá trị sử dụng:
+ Nhằm thỏa mãn nhu cầu người mua trong quá trình LĐ VD: 1 BV tư tuyển BS ngoại
khoa, nội khoa, răng…
+ Đặc điểm: tiêu dùng sẽ tạo ra 1 giá trị mới > giá trị bản thân nó, chỉ thể hiện trong quá
trình tiêu dùng
→ Giá trị tiêu dùng có tính chất đặc biệt, là nguồn gốc sinh ra giá trị, sức LĐ biến thành HH
là ĐK để tiền → TB. Là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung
- Ý nghĩa thực tiễn với VN
+ Có ý nghĩa rất quan trọng trong xây dựng thị trường LĐ VN hiện nay
+ Làm thế nào để giá cả sức LĐ phản ánh đúng giá trị của mình.
Đảm bảo 3 tiêu chí: nuôi sống bản thân, chi phí đào tạo, giá trị tư liệu sinh hoạt cho người
thay thế.
Khắc phục tiêu cực của quy luật giá trị
- Nhận thức và vận dụng quy luật giá trị thể hiện chủ yếu trong sự hình thành giá
cả . Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, giá cả phải lấy giá trị làm cơ sở thì
mới có căn cứ