You are on page 1of 26

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH




BÁN HÀNG CHUYÊN NGHIỆP


DỰ ÁN
BỘT CỦ SEN NGŨ CỐC
GVHD: ThS. Mai Thoại Diễm Phương

Lớp HP:

SVTH: Nhóm 6

TP. HỒ CHÍ MINH, 2023


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Hình ảnh cánh đồng sen tại Đồng Tháp Mười....................................................1

Hình 1.2. Sản phẩm Bột củ sen ngũ cốc Lo.B....................................................................2

Hình 1.3. Logo thương hiệu Lo.B......................................................................................3

Hình 1.3. Logo thương hiệu Lo.B......................................................................................3

Hình 1.4. Bao bì sản phẩm Bột củ sen ngũ cốc Lo.BHình 1.3. Logo thương hiệu Lo.B...3

Hình 1.3. Logo thương hiệu Lo.B......................................................................................3

Hình 1.4. Bao bì sản phẩm Bột củ sen ngũ cốc Lo.B.........................................................5

Hình 2.1. Công dụng bột củ sen ngũ cốc............................................................................8

Hình 2.4. Bài viết chương trình giảm giáHình 2.1. Công dụng bột củ sen ngũ cốc...........8

Hình 2.2. Trang bìa Fanpage của Lo.B...............................................................................9

Hình 2.3. Bài viết Tổng kết dự án.....................................................................................10

Hình 2.4. Bài viết chương trình giảm giá.........................................................................11

Hình 2.5. Bài viết Flash Sale 8/8......................................................................................12

Hình 2.6. Bài viết minigame của Lo.B.............................................................................13


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN BÁN HÀNG BỘT CỦ SEN NGŨ CỐC1

1.1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN............................................................................................1

1.2. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM....................................................................................3


1.2.1. Thông tin sản phẩm..........................................................................................3
1.2.2. Đặc trưng sản phẩm..........................................................................................3
1.2.3. Quy trình hoàn thiện sản phẩm.........................................................................4
1.2.4. Bao bì sản phẩm................................................................................................5

CHƯƠNG 2. KẾ HOẠCH DỰ ÁN BÁN HÀNG.....................................................6

2.1. KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................................6


2.1.1. Nghiên cứu thị trường.......................................................................................6
2.1.2. Xác định mục tiêu.............................................................................................6
2.1.3. Xác định đối tượng khách hàng........................................................................6
2.1.4. Xây dựng chiến lược sản phẩm........................................................................7
2.1.5. Thiết lập trang Facebook và viết bài.................................................................8
2.1.6. Chương trình khuyến mãi, giảm giá...............................................................10
2.1.7. Tương tác và phản hồi....................................................................................13
2.1.8. Đo lường hiệu quả..........................................................................................13
2.1.9. Điều chỉnh và tối ưu.......................................................................................14

2.2. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG...................................................................................14


2.1.1. Mục tiêu bán hàng..........................................................................................14
2.1.2. Cách thức bán hàng........................................................................................14
2.3.2. Kế hoạch nhân sự............................................................................................15

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN...................................................................17


3.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.......................................................................................17
3.1.1. Nguồn vốn......................................................................................................17
3.1.2. Chi phí - lợi nhuận - doanh thu.......................................................................17

3.2. NHẬN XÉT..........................................................................................................20


3.2.1. Khách hàng mục tiêu......................................................................................20
3.2.2. Tỷ lệ đạt mục tiêu bán hàng............................................................................21
3.2.3. Địa điểm bán hàng..........................................................................................21

3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN.....................................22


3.3.1. Khó khăn.........................................................................................................22
3.3.2. Hướng khắc phục của nhóm...........................................................................23
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN BÁN HÀNG BỘT CỦ SEN NGŨ CỐC

1.1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN

Sen là một trong những biểu tượng văn hóa sâu sắc tượng trưng cho sự tinh khiết,
thanh tịnh và lòng thành của người dân Việt Nam nói chung và vùng đất Đồng Tháp nói
riêng – nơi được biết đến với những cánh đồng sen bạt ngàn.

Sen không những mang đến những giá trị tinh thần mà còn góp phần không nhỏ vào
lợi ích kinh tế và sức khỏe cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, theo vnexpress.net những
năm gần đây diện tích trồng sen đang bị thu hẹp đáng kể do nhiều lí do khác nhau như
giá cả bấp bênh, sâu bệnh, thoái hóa giống,… ước tính diện tích hiện tại còn khoảng 258
ha tập trung chủ yếu ở các huyện Tháp Mười, Cao Lĩnh, Tam Nông, Thanh Bình, giảm
gần 1000 ha so với 7 năm trước đó.

Hình 1.1. Hình ảnh cánh đồng sen tại Đồng Tháp Mười

Hiện tại Đồng Tháp đang định hướng đưa sen vào đề án tái cơ cấu nông nghiệp và
đổi mới những phương án canh tác, bước đầu đã mở ra những hi vọng khôi phục và phát
triển bền vững ngành hàng sen. Minh chứng là có nhiều dự án khởi nghiệp đã thành công
như Ecolotus của Khởi Minh Thành Công, tinh dầu Hương Đồng Tháp, nhang sen Liên
Tâm, sữa hạt sen Ba Tre.... Ngoài trồng sen để bán gương, lấy ngó, lá,... sen ở Đồng

1
Tháp còn được chế biến thành nhiều món ăn ưa thích, mang lại hiệu quả trong kinh
doanh ẩm thực như cơm hạt sen, gà hầm sen, trà lá sen, hạt sen sấy, rượu sen, đồng thời,
sen còn trở thành biểu tượng của ngành du lịch tại tỉnh. Có thể nhận thấy đây là một loại
cây trồng vô cùng tiềm năng.

Chính vì vậy, nhóm chúng em quyết định khởi xướng dự án với loại cây trồng này
nhưng sẽ sử dụng một bộ phận thường bị người dân bỏ lại khi thu hoạch đó là củ sen.
Bên cạnh đó, nhận thấy một vấn đề hiện đang còn tồn đọng tại tỉnh Đồng Tháp đó là tình
trạng việc làm của người dân nơi đây. Từ đầu năm 2020, dịch Covid-19 đã khiến 5.300
người lao động tại Đồng Tháp mất việc làm, 11.000. Vậy tại sao không thử kết hợp khai
thác một bộ phận ít người quan tâm nhưng công dụng đem đến vô cùng lớn cho sức khỏe
với việc dự án thành công sẽ góp phần vào việc tạo công ăn cho người dân? Đó cũng là
lí do dự án Bột củ sen ngũ cốc – Lo.B của nhóm 6 ra đời.

Hình 1.2. Sản phẩm Bột củ sen ngũ cốc Lo.B

2
1.2. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

1.2.1. Thông tin sản phẩm

- Tên thương hiệu: LO.B – Lotus Bliss với ý nghĩa mong muốn sen sẽ đem đến sự hạnh
phúc cho người tiêu dùng và người lao động.

 Hạnh phúc đến với người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm bởi những lợi ích mà
nó mang lại.
 Hạnh phúc đối với người lao động khi sản phẩm được sản xuất bởi chính đôi tay
của họ được mọi người đón nhận và sử dụng.

- Sản phẩm: Bột củ sen ngũ cốc

- Slogan: Giữ gìn tinh hoa – Gửi trao sức khỏe

- Thành phần: Bột củ sen nguyên chất nguyên chất, táo đỏ, hạt
điều, óc chó vàng, hạt hạnh nhân, đường phèn, mè đen, kỉ tử.

- Công dụng: Hình 1.3. Logo thương hiệu


 Hỗ trợ sức khỏe Lo.B
 Giảm cân
 Cải thiện vóc dáng, làn da
 Dùng thay thế bữa sáng hoặc bữa phụ

1.2.2. Đặc trưng sản phẩm

Sản phẩm bột củ sen ngũ cốc là sự kết hợp tuyệt vời giữa củ sen nguyên chất và các
loại ngũ cốc giàu dinh dưỡng. Củ sen chứa nhiều chất chống oxy hóa, vitamin và khoáng
chất, trong khi ngũ cốc cung cấp chất xơ, protein và các dưỡng chất cần thiết khác. Việc
kết hợp hai nguồn dinh dưỡng này tạo ra một sản phẩm độc đáo nhưng vẫn đảm bảo
mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe của con người.

Một trong những điểm mạnh của sản phẩm này là dễ pha chế và dễ sử dụng. Bột củ
sen ngũ cốc được pha trộn dễ dàng với nước sôi, chỉ mất 2 phút mỗi ngày, người tiêu
dùng đã có ngay một món ăn sáng đầy chất dinh dưỡng. Điều này rất tiện lợi đối với

3
những người có lối sống bận rộn và không có thời gian nấu ăn phức tạp. Ngoài ra, sản
phẩm còn phù hợp cho cả người ăn chay và ăn kiêng.

Về hương vị mang đến một trải nghiệm thú vị cho người dùng. Hương thơm tự nhiên
của củ sen kết hợp với vị ngọt nhẹ từ ngũ cốc tạo ra một hỗn hợp ngon miệng, khơi dậy
sự hứng thú và đa dạng trong việc tiêu thụ thực phẩm giàu dinh dưỡng.

Bột củ sen ngũ cốc còn mang hàm lượng giá trị dinh dưỡng cao. Với sự kết hợp
thông minh giữa củ sen và ngũ cốc, sản phẩm cung cấp một nguồn dinh dưỡng tự nhiên.
Sản phẩm giàu chất xơ, protein và các loại vitamin và khoáng chất quan trọng khác như
vitamin B, magie, kẽm và sắt. Việc hấp thụ bột củ sen ngũ cốc có thể giúp cải thiện hệ
tiêu hóa, ngăn ngừa viêm nhiễm, thải độc và thanh lọc cơ thể, hỗ trợ ăn kiêng, giảm cân,
giữ dáng,...

Bên cạnh đó củ sen được lấy trực tiếp từ các cánh đồng sen tại Đồng Tháp sau khi
thu hoạch, đảm báo chất lượng cao, tươi ngon và an toàn, được kiểm tra qua nhiều khâu
trước khi đem chế biến thành bột củ sen, không sử dụng chất bảo quản hay phụ gia độc
hại. Thành phẩm vẫn giữ nguyên được các chất dinh dưỡng của củ sen và ngũ cốc.

Ngoài lợi ích tốt cho sức khỏe, sản phẩm bột củ sen ngũ cốc còn mang đến ý nghĩa xã
hội to lớn khi giải quyết tình trạng củ sen không được khai thác quá nhiều như hạt sen,
ngó sen,... Đồng thời góp phần tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm cho người dân trên
địa bàn Đồng Tháp.

1.2.3. Quy trình hoàn thiện sản phẩm

- Bước 1: Tìm kiếm, lựa chọn nhà phân phối củ sen và ngũ cốc: Tìm kiếm thông tin và
lựa chọn các nhà phân phối có độ uy tín cao trên thị trường, nhận được các phản hồi tích
cực từ những người mua trước.

- Bước 2: Nhập hàng và kiểm tra chất lượng: Sau khi nhập hàng sẽ tiến hành kiểm tra
mẫu bột và ngũ cốc đảm bảo chất lượng và các hương vị đáp ứng yêu cầu.

- Bước 3: Kết hợp củ sen và ngũ cốc: Kết hợp bột và ngũ cốc trong tỷ lệ thích hợp để tạo
thành hỗn hợp ngũ cốc và củ sen, đảm bảo đủ dinh dưỡng cho các khẩu phần ăn.
4
- Bước 4: Đóng gói và bảo quản

+ Đóng gói bột củ sen ngũ cốc vào các bao bì chất lượng cao để bảo vệ sản phẩm
khỏi ánh sáng, độ ẩm và ô nhiễm.

+ Lưu trữ sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát để bảo quản chất lượng và hương vị.

1.2.4. Bao bì sản phẩm

Bột củ sen ngũ cốc sẽ được đóng gói ở trong túi zip an toàn, kín và đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm bên
trong. Túi đựng có độ bền và khả năng chịu lực tốt để có thể tránh được tình trạng hư
hỏng khi vận chuyển. Thiết kế bao bì bắt mắt, phù hợp với mặt trước in logo và mặt
sau in các thông tin về sản phẩm.

Hình 1.4. Bao bì sản phẩm Bột củ sen ngũ cốc Lo.B

5
CHƯƠNG 2. KẾ HOẠCH DỰ ÁN BÁN HÀNG

2.1. KẾ HOẠCH MARKETING

Để xây dựng kế hoạch marketing cho sản phẩm bột củ sen ngũ cốc, cần phải trải
qua các giai đoạn như:

2.1.1. Nghiên cứu thị trường

- Đánh giá xu hướng tiêu dùng hiện tại của khách hàng liên quan đến sử dụng sản phẩm
từ củ sen.

- Cùng với đó, tạo công ăn việc làm cho người dân, giảm thiểu tình trạng vứt bỏ củ sen
và xác định kích thước thị trường.

2.1.2. Xác định mục tiêu

- Xác định mục tiêu cụ thể cho chiến dịch quảng bá sản phẩm bột củ sen chủ yếu trên
nền tảng Facebook.

- Mục tiêu cụ thể:

 Tăng số lượng người tiếp cận nhiều hơn với sản phẩm, đạt khoảng 30/70 số lượng người
tiếp cận và mua sản phẩm bột củ sen của LO.B trên nền tảng online so với bán trực tiếp.

 Tăng lượng tương tác trên facebook cụ thể tuần 1 lượng theo dõi đạt 100 người và
tuần thứ 2 tăng 50% lượng tương tác so với tuần 1.
 Xây dựng độ nhận diện thương hiệu LO.B đến với mọi người và xây dựng lòng
tin của khách hàng, với 1 người dùng sản phẩm sẽ giới thiệu cho ít nhất 1 người
quên, từ đó có thể tăng được doanh số bán hàng của bột củ sen ngũ cốc (đạt được
khoảng 5 triệu doanh thu).

2.1.3. Xác định đối tượng khách hàng

LO.B xác định đối tượng khách hàng mục tiêu chủ yếu là những người phụ nữ có nhu
cầu:

6
- Quan tâm đến sức khỏe: Những người quan tâm đến việc duy trì lối sống lành mạnh và
ăn uống cân bằng hoặc muốn duy trì sức khoẻ tim mạch có thể quan tâm đến sản phẩm
bột củ sen ngũ cốc của LO.B

- Muốn giảm cân: Vì bột củ sen có khả năng giúp kiểm soát cảm giác no lâu hơn, điều
này có thể làm giảm lượng calo tiêu thụ trong suốt ngày. Điều này thuận lợi cho những
người muốn giảm cân hoặc duy trì trọng lượng hiện tại của mình.

- Người ăn chay hoặc người ăn kiêng: Bột củ sen là một nguồn thực phẩm tự nhiên,
không chứa gluten và phù hợp cho những người tuân thủ chế độ ăn chay hoặc ăn kiêng.

=> Từ đó, xây dựng thông điệp marketing sáng tạo và phù hợp với đối tượng khách
hàng mục tiêu đã nêu trên.

2.1.4. Xây dựng chiến lược sản phẩm

- Xác định giá trị đặc biệt của bột củ sen ngũ cốc LO.B mang lại cho khách hàng và sự
khác biệt của sản phẩm với đa số các sản phẩm khác như: giàu chất xơ, dinh dưỡng cao,
không chứa gluten,…

- Đưa ra thông điệp marketing sáng tạo và hấp dẫn, tập trung vào các lợi ích sức khỏe và
sự tiện lợi, nhanh chóng của bột củ sen.

Hình 2.1. Công dụng bột củ sen ngũ cốc


- Hình ảnh thương hiệu nổi bật, phù hợp với độ tuổi và giới tính của khách hàng mục
tiêu, logo mang ý nghĩa riêng của thương hiệu.

2.1.5. Thiết lập trang Facebook và viết bài

- Tạo một trang Facebook chuyên về sản phẩm bột củ sen ngũ cốc để tăng độ nhận diện
đến với khách hàng, thực hiện quảng cáo và truyền thông, bao gồm ảnh đại diện là logo
của LO.B, trang bìa là sản phẩm về bột củ sen ngũ cốc.

Hình 2.2. Trang bìa Fanpage của Lo.B

- Tạo các bài viết, hình ảnh bắt mắt, sáng tạo để thu hút sự chú ý của đối tượng khách
hàng như bài viết về giảm giá khai trương, video về cách pha bột củ sen của LO.B, hình
ảnh thông tin về bao bì, lợi ích của bột củ sen,…

- Lên bài tổng kết khi dự án kết thúc, cùng với đó cảm ơn khi khách hàng đã tin tưởng sử
dụng sản phẩm của LO.B và tri ân khách hàng với các chương trình khuyến mãi,
minigame.

8
Hình 2.3. Bài viết Tổng kết dự án

2.1.6. Chương trình khuyến mãi, giảm giá

Sau khi tạo trang Facebook và tiến hàng bán sản phẩm bột củ sen, tiến hàng tổ
chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá đặc biệt như:

9
Hình 2.4. Bài viết chương trình giảm giá
- Giảm giá đặc biệt vào ngày khai trương, với việc giảm 15% so với giá gốc của sản
phẩm từ 35 nghìn giảm còn 30 nghìn đồng, để khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận, quan
tâm đến sản phẩm bột củ sen của LO.B hơn.

10
Hình 2.5. Bài viết Flash Sale 8/8
- Tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá, tri ân khách hàng vào ngày 8/8 với giá
giảm còn 29 nghìn đồng để các khách hàng đang còn phân vân, do dự về giá cả có thể
tiến hàng mua dùng thử sản phẩm bột củ sen ngũ cốc của LO.B.

- Tổ chức Minigame tặng 3 sản phẩm bột củ sen của LO.B có trọng lượng 180g cho 3
khách hàng trên facebook trả lời đúng và may mắn nhất, nhằm cảm ơn khách hàng đã
ủng hộ cho LO.B trong 2 tuần vừa qua.

11
Hình 2.6. Bài viết minigame của Lo.B

2.1.7. Tương tác và phản hồi

- Theo dõi bình luận, tin nhắn, đánh giá từ khách hàng và phản hồi lại nhanh chóng nhất
để khách hàng không phải chờ đợi lâu.

- Tạo tương tác bằng cách chủ động hỏi ý kiến khách hàng về các chương trình giảm giá
của sản phẩm.

2.1.8. Đo lường hiệu quả

Theo dõi hiệu quả của chiến dịch marketing thông qua việc đánh giá số lượng
người tiếp cận, tương tác, lưu lượng truy cập trang facebook và doanh số bán hàng để
đo lường hiệu quả chiến dịch.

12
2.1.9. Điều chỉnh và tối ưu

- Dựa trên phân tích dữ liệu, điều chỉnh chiến dịch quảng cáo để tăng hiệu quả và cải
thiện kết quả.

- Tìm hiểu từ những chiến dịch thành công trước đó và áp dụng những học được vào
chiến dịch tiếp theo.

2.2. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG

2.1.1. Mục tiêu bán hàng

 Mục tiêu đề ra ban đầu: 150 gói


 Doanh số: Mục tiêu bán hàng cần đạt được là 5.000.000VNĐ (100 gói giá
35.000VNĐ và 50 gói giá 30.000VNĐ áp dụng chương trình giảm giá)
 Lợi nhuận thu được trên vốn 40%
 Hàng tồn không quá 10 gói

2.1.2. Cách thức bán hàng

Nhóm sử dụng 2 phương pháp bán hàng để có thể phân phối sản phẩm một cách
rộng rãi nhất: bán hàng theo hình thức trực tiếp và qua hệ thống online

Phương thức 1: Theo hình thức trực tiếp

- Thời gian đầu, khi sản phẩm bột củ sen ngũ cốc LO.B chưa được biết đến thì nhóm rất
chú trọng đến hình thức này bởi vì nó giúp nhóm có thể tiếp cận khách hàng trực tiếp và
tìm hiểu nhu cầu của họ. Từ đó, nhóm sẽ rút ra kinh nghiệm và có những cải thiện hơn
về sau.

- Nhóm đã triển khai, lập kế hoạch bán sản phẩm ở những khu vực đông đúc lân cận
mang tính khả quan như các công viên, chợ, phòng tập gym,…

- Các địa điểm mà nhóm đã chọn ra để đi bán sản phẩm:

 Ngày 1/8: Thiền viên Tuệ Quang (trưa 10h-12h30)

 Ngày 2/8: Công viên Hồ Thị Tư (chiều 17h-19h)

13
 Ngày 4/8: Co.op mart Lê Văn Việt (chiều 16h-19h)
 Ngày 8/8: Công viên Hồ Thị Tư (chiều 17h30-19h30)
Phương thức 2: Qua mạng xã hội
- Để sản phẩm không bị giới hạn ở phạm vi nhỏ, nhóm đã thành lập một trang Facebook
riêng chuyên bán sản phẩm bột củ sen ngũ cốc LO.B.
- Trên trang sẽ ghi các thông tin về sản phẩm, địa chỉ, số điện thoại để khách hàng có thể
liên lạc nếu có mua hàng. Bên cạnh đó, nhóm cũng hỗ trợ giao hàng miễn phí đến những
khách hàng lân cận và hỗ trợ phí ship đối với những khách hàng ở xa những vẫn muốn
thưởng thức sản phẩm.

2.3. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

2.3.1. Mục tiêu dự án:

 Mục tiêu kinh doanh: Đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả với mức lợi nhuận
tối ưu, thông qua quản lý tốt về giá thành, quảng cáo và chiến lược tiếp thị.
 Mục tiêu khách hàng:

 Đáp ứng nhu cầu của khách hàng về một sản phẩm ăn sáng lành mạnh với
tiêu chí nhanh, gọn và đồng thời cung cấp giá trị dinh dưỡng cao từ củ sen
ngũ cốc.
 Khuyến khích mọi người thực hiện một lối sống lành mạnh thông qua việc
tiêu thụ sản phẩm bột củ sen ngũ cốc.

2.3.2. Kế hoạch nhân sự

Số lượng thành viên của nhóm 6 là 7 người. Nhằm thực hiện tốt các mục tiêu và
kế hoạch kinh doanh đã đề ra và đảm bảo được tiến trình công việc, các thành viên trong
nhóm có thể cùng làm nhiều việc ở nhiều vị trí khác nhau. Dưới đây là bảng mô tả kế
hoạch phân bổ nhân sự của nhóm 6:

14
Bảng 2.1. Bảng mô tả kế hoạch phân bổ nhân sự của dự án bán hàng

Số Thành viên
Vị trí Mô tả công việc
lượng

- Tìm kiếm, liên hệ nhà cung cấp; đặt nguyên


Ngọc, Tuyền, liệu
Quản lý sản xuất 4
Ngân, Vân - Đóng gói, hoàn thiện sản phẩm
- Kiểm tra, kiểm soát số lượng sản phẩm
- Xây dựng chiến lược quảng cáo sản phẩm
(chụp hình sản phẩm, quay clip, viết bài quảng
Như, Khoa,
Marketing 4 cáo…)
Nhi
- Quản lý Fanpage
- Tương tác với khách hàng
- Chào hàng, giới thiệu sản phẩm đến khách
hàng tại các địa điểm bán
Bán hàng 7 Cả nhóm
- Liên hệ khách hàng tiềm năng, thuyết phục
họ về lợi ích của sản phẩm
- Lên kế hoạch chi tiêu của nhóm
Thủ qũy 1 Ngọc
- Quản lý thu chi bán hàng

15
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

3.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

Sau khoảng thời gian 2 tuần nhóm chúng em triển khai bán hàng đạt được một số kết
quả:

Bảng 2.2. Bảng kết quả kinh doanh của dự án

Doanh thu 4.275.000

Chi phí 2.537.000

Lợi nhận 1.738.000

+ Tổng số hàng bán ra 129 gói (mục tiêu 150 gói)


+ Tổng lợi nhuận nhóm nhận được: 1.738.000 đồng
+ Tồn 3 gói (cộng vào tiền lời cuối cùng nếu bán ra)
+ Đạt 71% tiền lời trên vốn (vượt 31% kỳ vọng thu được lợi nhuận trên vốn là 40%)

3.1.1. Nguồn vốn

- Mỗi thành viên : 350.000 đồng

- Tổng 350.000 x 7 = 2.450.000 đồng

3.1.2. Chi phí - lợi nhuận - doanh thu

ĐỢT 1:

* Chi phí:

Bảng 2.3. Các loại chi phí trong đợt 1 thực hiện dự án

CÁC CHI PHÍ CHÚ THÍCH THÀNH TIỀN

Chi phí mua hàng Bột (20kg) 1.250.000

16
Hạt ngũ cốc (2kg) 620.000

Chi phí vận chuyển 25.000

Chi phí bao bì 160.000

Chi phí in ấn 280.000

Chi phí khác (xăng xe,


60 + 40 + 50 150.000
nước uống, gửi xe,…)

Tổng cộng 2.205.000

*Doanh thu:

Bảng 2.4. Doanh thu bán hàng đợt 1

SỐ LƯỢNG GÓI
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
ĐÃ BÁN

38 30.000 1.140.000

62 35.000 2.170.000

TỔNG CỘNG 3.310.000

17
Bảng 2.5. Kết quả bán hàng đợt 1

Tổng nguồn vốn sau Lượng sản


Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
đợt 1 phẩm tồn

2.450.000 + 1.105.000
3.310.000 2.205.000 1.105.000 10 gói
= 3.555.000

ĐỢT 2:

*Chi phí

Bảng 2.6. Chi phí thực hiện dự án đợt 2

CÁC LOẠI CHI PHÍ THÀNH TIỀN

Chi phí mua hàng (4kg


280.000
bột)

Chi phí vận chuyển 22.000

Chi phí khác 30.000

TỔNG CỘNG 332.000

*Doanh thu :

Bảng 2.7. Doanh thu bán hàng đợt 2

SỐ LƯỢNG GÓI
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
ĐÃ BÁN

10 30.000 300.000

18
19 35.000 665.000

TỔNG CỘNG 965.000

Bảng 2.8. Kết quả bán hàng đợt 2

Tổng nguồn vốn Lượng sản phẩm


Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
sau đợt 2 tồn

3.555.000 + 3 gói (đã tính vào chi


965.000 332.000 633.000 633.000 = phí và cộng thẳng
4.188.000 vào KQKD)

Vậy, tổng số tiền lời nhóm nhận được sau khi kết thúc dự án là 1.738.000 đồng và 3 gói
hàng còn để tặng giảng viên trị giá 105.000 đồng.

=> Đạt 1.738.000 / 2.450.000 * 100% = 71% so với số vốn bỏ ra.

Vượt mục tiêu 31% ban đầu của nhóm là 40% số vốn bỏ ra.

3.2. NHẬN XÉT

3.2.1. Khách hàng mục tiêu

Nhóm đã xác định đúng khách hàng mục tiêu và tập trung và tiếp cận đúng khách
hàng mục tiêu của nhóm.

Việc xác định đúng khách hàng mục tiêu là người quan tâm đến sức khỏe, muốn
giảm cân là một cách hiệu quả để nhóm hàng. Khi nhóm biết rõ đối tượng mà nhóm
muốn tiếp cận, nhóm có thể tập trung vào việc phát triển sản phẩm của mình phù hợp với
nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Nhóm cũng có thể xây dựng chiến lược tiếp thị
và quảng cáo nhắm vào nhóm khách hàng này, tạo ra thông điệp hấp dẫn và giá trị để thu

19
hút sự quan tâm của họ. Cách tăng cường việc tương tác và giao tiếp với khách hàng
mục tiêu, nhóm đã tạo dựng mối quan hệ và bán được hàng.

3.2.2. Tỷ lệ đạt mục tiêu bán hàng

Mục tiêu bán hàng của nhóm đặt ra là 150 gói bột, trong đó gồm 40 gói qua mạng
xã hội và 110 gói qua chào hàng trực tiếp. Nhưng sau 2 tuần thực hiện dự án, nhóm thu
lại được kết quả 109 gói bột qua chào hàng trực tiếp và 20 gói qua Fanpage.

Sau khi họp nội bộ và phân tích, nhóm chúng em đưa ra một số lý do không đạt
được mục tiêu ban đầu như sau:

- Thiếu sự tin tưởng ở khách hàng: Thời gian hoạt động chỉ trong 2 tuần là không đủ thời
gian để tạo lòng tin với khách hàng.

- Đánh giá sai tiềm năng của thị trường: Đây là thời kỳ bùng nổi công nghệ và số lượng
mua hàng online ngày càng tăng nên nhóm đánh giá đây là thị trường béo bở, nhưng
thực tế đã cho thấy kết quả nhận lại không khả quan.

- Thời gian giới thiệu sản phẩm ngắn.

3.2.3. Địa điểm bán hàng

- Những địa điểm chào hàng trực tiếp của nhóm đã thực hiện tại 3 nơi: Thiền viện Tuệ
Quang, Công viên Hồ Thị Tư, Coop Mart Xa Lộ Hà Nội. Trong đó, địa điểm đạt doanh
số cao nhất là Công viên Hồ Thị Tư.

- Đánh giá từng địa điểm:

+ Thiền viện Tuệ Quang: Đây là địa điểm nhóm không ra đơn nào khi đi chào hàng.

Lý do không bán được:

 Đánh giá sai nhu cầu khách hàng: Mọi người đến chùa với tâm thế là tham quan
và tâm linh, họ không có nhu cầu về sản phẩm.
 Mục đích và giới hạn của chùa: Các chùa thường không phải là nơi để kinh doanh
hoặc mua nhóm hàng hóa. Chúng thường tập trung vào việc cung cấp các hoạt động tâm

20
linh, giảng dạy và cung cấp dịch vụ tâm linh cho cộng đồng. Do đó, việc nhóm hàng tại
các chùa có thể không phù hợp với mục đích và giới hạn của chúng.
 Khó xác định được khách hàng mục tiêu vì số lượng người đi chùa là rất lớn.

+ Công viên Hồ Thị Tư: Đây là nơi nhóm bán được sản phẩm.

 Môi trường thuận lợi: Công viên thường là một môi trường thoải mái và thân
thiện, nơi mọi người có thể thư giãn và tận hưởng thời gian cùng nhau. Điều này tạo ra
một cơ hội tốt để nhóm tạo dựng mối quan hệ với khách hàng, tăng cường tương tác và
xây dựng lòng tin.

 Quảng cáo tự nhiên: Khi nhóm hàng tại công viên, có thể tận dụng quảng cáo tự
nhiên thông qua sự hiện diện của nhóm và sản phẩm. Khách hàng có thể dễ dàng nhìn
thấy sản phẩm của nhóm trong không gian công cộng, điều này có thể tạo ra sự chú ý và
tăng khả năng nhận diện thương hiệu.
 Số lượng khách hàng: Công viên thường thu hút một lượng lớn khách du lịch và
địa phương. Điều này mang lại cơ hội tiếp cận một đám đông khách hàng rộng lớn và
tiềm năng cho sản phẩm.
+ Siêu thị Coop Mart Xa Lộ Hà Nội:
 Nhu cầu tiêu dùng: Việc nhóm hàng trước siêu thị cho phép nhóm tiếp cận nhu
cầu tiêu dùng đa dạng của khách hàng và cung cấp các sản phẩm phù hợp.
 Số lượng khách hàng: Siêu thị thường thu hút một lượng lớn khách hàng hàng
ngày. Điều này mang lại cơ hội tiếp cận một đám đông khách hàng rộng lớn và tiềm
năng cho nhóm.

3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN

3.3.1. Khó khăn

- Trong quá trình bán hàng nhóm cũng gặp rất nhiều vấn đề, nhưng vấn đề lớn nhất của
nhóm là khâu chuẩn bị hàng (khâu nhập hàng). Trong quá trình chọn nhà cung ứng sản
phẩm nhóm đã chọn lọc kỹ càng nhưng vì một tác động khách quan nào đó mà các nhà
cung ứng không cung cấp đủ số lượng sản phẩm mà nhóm đã yêu cầu, việc này ảnh

21
hưởng đến thời gian triển khai bán hàng cũng như ảnh hưởng đến thời gian giao hàng
cho khách hàng.

- Nhóm đã gặp phải là khó khăn trong việc xây dựng niềm tin với khách hàng, khách
hàng ít tin tưởng vào sản phẩm và cần thời gian để thuyết phục.

- Khó khăn khi tìm kiếm khách hàng vì đây là một sản phẩm đặt thù hướng đến đối
tượng cụ thể là những người ăn uống healthy và nhóm vẫn chưa xây dựng được chiến
lược tiếp thị cụ thể nên việc tìm kiếm khách hàng là một trở ngại lớn đối với nhóm.

- Trong thời gian đầu nhóm chưa tìm kiếm đúng khách hàng tiềm năng mà chỉ tập trung
vào bán hàng.

- Trong thời gian đầu nhóm thật sự không thật sự kiên trì hay nhẫn nại với khách hàng
trong quá trình tư vấn sản phẩm.

3.3.2. Hướng khắc phục của nhóm

- Về vấn đề khâu nhập hàng nhóm đã triển khai chọn thêm 1 nhà cung để đảm bảo đủ số
lượng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

- Chiết khấu cho đơn hàng với số lượng lớn và các chương trình giảm giá để đánh vào
tâm lý của khách hàng khi mua sản phẩm => tăng doanh số bán hàng.

- Xác định đúng khách hàng mục tiêu và xây dựng một kế hoạch mời chào và bán hàng
cụ thể.

- Tăng doanh thu nhờ vào khách hàng đã mua sản phẩm bằng việc chăm sóc khách hàng
sau mua thật tốt và đưa ra các chương trình khuyến mãi.

- Kiên nhẫn giải đáp các thắc mắc của khách hàng.

- Xác định những địa điểm có khách hàng mục tiêu mà nhóm hướng đến.

22

You might also like