You are on page 1of 22

MỤC LỤC

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (Có thể có nhiều đáp án đúng trong một câu).....................2
II. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI, GIẢI THÍCH..................................................10
III. BÀI TẬP.........................................................................................................................14
PHẦN A......................................................................................................................................................................................... 14
PHẦN B (Soạn thảo văn bản).................................................................................................................................................24
NỘI DUNG THẢO LUẬN
MÔN XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
(KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN)

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


(Có thể có nhiều đáp án đúng trong một câu)

1. Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật dưới hình thức:
a. Nghị quyết, quyết định, thông tư
b. Thông tư
c. Quyết định, chỉ thị
d. Thông tư, nghị quyết
2. Tổng thanh tra Chính phủ có thẩm quyền ban hành:
a. VB áp dụng QPPL
b. VB HC
c. VBQPPL
d. VB thành lập Trường Đại học X
3. Văn bản quy phạm pháp luật:
a. Nhất thiết phải chứa quy phạm pháp luật
b. Bao gồm tất cả các nghị quyết của Quốc hội
c. Không bao giờ chứa đựng trong công văn
d. Có thể do Chủ nhiệm Uỷ ban pháp luật ban hành
4. Những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của từ hai bộ, cơ quan
ngang bộ trở lên do:
a. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
b. Chính phủ quy định
c. Quốc hội quy định
d. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định
5. Thẩm quyền giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh thuộc về:
a. Quốc hội
b. Chính phủ
c. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
d. Thủ tướng Chính phủ
6. Bộ trưởng Bộ Xây dựng có thẩm quyền phối hợp với các cơ quan sau ban
hành văn bản QPPL liên tịch:
a. Chánh án TAND tối cao, Viện trưởng VKSND tối cao
b. Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
c. Bộ Công an, Bộ Tài chính
d. Bộ trưởng Bộ Tài Chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước VN
7. Văn bản QPPL quy định vấn đề thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
QPPL của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước:
a. Luật
b. Nghị quyết của Quốc hội
c. Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
d. Nghị định
8. Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL):
a. Quyết định của Thủ tướng ban hành năm 2019 về bãi bỏ Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg
b. Quyết định của Uỷ ban nhân dân (UBND) Thành phố X về Phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất năm 2020 thành phố X
c. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh X về thành lập các cơ quan chuyên
môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh X
d. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước về Kế hoạch kiểm toán nhà nước
năm 2019.
9. Quy chế Hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc ban hành kèm theo Quyết
định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ là:
a. Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
b. Văn bản QPPL
c. Văn bản pháp quy phụ
d. Văn bản hành chính phụ
10. Quyết định 1076/QĐ-TTg ban hành ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc “Phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường
học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” là:
a. Văn bản hành chính
b. Văn bản pháp quy phụ
c. Văn bản QPPL
d. Văn bản ADQPPL
e. Văn bản hành chính phụ
11. Văn bản quy định tổ chức và hoạt động của Bộ Tài chính là:
a. Nghị định
b. Nghị quyết liên tịch của Ủy ban Thường vụ Quốc hội với Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc VN
c. Nghị quyết của Quốc hội
d. Luật
12. Văn bản QPPL quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm
toán:
a. Thông tư của Bộ Tài chính
b. Thông tư của Bộ Thương mại
c. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước
d. Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
13. Nghị quyết giải tán Hội đồng nhân dân:
a. Là văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
b. Có thể được ban hành bởi Hội đồng nhân dân cấp xã
c. Do cơ quan quyền lực nhà nước ban hành
d. Phải ghi đầy đủ số, ký hiệu kèm theo năm ban hành
14. Quy chế là văn bản:
a. Được ban hành đính kèm bởi một văn bản khác
b. Là một tên loại văn bản được ban hành độc lập
c. Chỉ do các cơ quan hành chính nhà nước ban hành
d. Là văn bản được ban hành gián tiếp
15. Văn bản dùng để phê chuẩn kết quả bầu cử Phó Chủ tịch UBND tỉnh A:
a. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b. Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh A;
c. Nghị quyết của HĐND tỉnh A;
d. Nghị quyết của Thường trực HĐND tỉnh A.
16. Văn bản dùng để phê chuẩn kết quả bãi nhiệm Phó Chủ tịch UBND huyện
VG (tỉnh HY) là:
a. Nghị quyết của HĐND tỉnh TB;
b. Quyết định của UBND tỉnh TB;
c. Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh TB;
d. Nghị quyết của Thường trực HĐND huyện TT (tỉnh TB).
17. Nghị quyết liên tịch dùng để quy định chi tiết những vấn đề được luật
giao:
a. Có thể là văn bản áp dụng pháp luật
b. Có thể do Chính phủ phối hợp với Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh ban hành
c. Có thể do các bộ phối hợp ban hành
d. Chỉ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ phối hợp với Đoàn Chủ
tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
18. Trường hợp Chính phủ được giao quy định chi tiết nhiều nội dung của
văn bản luật thì Chính phủ sẽ:
a. Chỉ ban hành một nghị định để quy định chi tiết các nội dung đó;
b. Có thể ban hành nhiều nghị định trong trường hợp cần thiết;
c. Giao cho Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định thay cho nghị định;
d. Giao cho Bộ trưởng ban hành thông tư thay cho nghị định.
19. Nghị định “không đầu” ban hành trong trường hợp:
a. Quy định những vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội nhưng đủ điều kiện xây dựng thành luật hoặc pháp lệnh
b. Quy định những vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội nhưng chưa đủ điều kiện xây dựng thành luật hoặc pháp lệnh
c. Không phải có sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
d. Phải có sự đồng ý của Quốc hội
20. Tên cơ quan ban hành văn bản:
a. Là tên cơ quan, tổ chức, chức danh ban hành văn bản
b. Là tên cơ quan chủ quản ban hành văn bản
c. Thể hiện mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau
d. Được ban hành bởi những chủ thể được quy định trong Luật 2015
21. Ký hiệu của văn bản:
a. Bao gồm tên viết tắt của tên loại văn bản và tên cơ quan ban hành văn bản
b. Bao gồm tên viết tắt của tên loại văn bản, năm ban hành và tên cơ quan ban
hành văn bản
c. Đối với văn bản QPPL và văn bản hành chính thì có quy định khác nhau
d. Chỉ được quy định trong Luật Ban hành VBQPPL và Nghị định số
34/2016/NĐ-CP
22. Số và ký hiệu của quyết định của Thủ tướng Chính phủ có thể được ghi
như sau:
a. Số: 12/2020/QĐ-TTCP
b. Số: 6/QĐ-TTg
c. Số: 10/2020/QĐ-TTg
d. Số: 19/QĐ-TTCP
23. Công văn của Giám đốc Sở Nội vụ do Văn phòng Sở soạn thảo thì ghi số và
ký hiệu là:
a. Số:…/SNV-CV
b.Số:…/CV-SNV
c. Số:…/SNV-VP
d. Số:…/CV-SNV/VP
24. Địa danh ngày, tháng, năm ban hành văn bản của Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn Hà Nội đóng trên địa bàn Quận Thanh Xuân, thành phố Hà
Nội:
a. Thanh Xuân, ngày 2 tháng 03 năm 2020
b. Thanh Xuân, ngày 01 tháng 03 năm 2020
c. Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2020
d. Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2020
25. Địa danh trên văn bản của Viện Nghiên cứu Khoa học Tây Nguyên trực
thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ VN có trụ sở tại thành phố Đà Lạt, tỉnh
Lâm Đồng:
a. Thành phố Đà Lạt,
b. Lâm Đồng,
c. Đà Lạt,
d. Hà Nội,
26. Địa danh trên văn bản của UBND thành phố Bến Tre thuộc tỉnh Bến Tre
được ghi như sau:
a. Bến Tre, ngày 10 tháng 12 năm 2019
b. TP. Bến Tre, ngày 10 tháng 12 năm 2019
c. Thành phố Bến Tre, ngày 10 tháng 12 năm 2019
d. Tỉnh Bến Tre, ngày 10 tháng 12 năm 2019
27. Chọn các thể thức ký đúng:

a. b.
TL. HIỆU TRƯỞNG TL. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO KT. TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO
(ký, dấu) PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
Võ Văn T
(ký, dấu)
Võ Văn T

c. d.
TUQ. GIÁM ĐỐC TUQ. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG KIỂM TRA VĂN BẢN


(ký, dấu)
(ký, dấu) Nguyễn Văn A
Nguyễn Văn A

28. Thành phần dưới yếu tố nơi nhận văn bản ghi địa chỉ email, số điện thoại,
telex, số fax, website của cơ quan ban hành văn bản áp dụng đối với:
a. Văn bản QPPL
b. Công văn hành chính
c. Thư triệu tập
d. Giấy ủy quyền
29. Căn cứ ban hành Nghị định của Chính phủ về việc Quy định chính sách hỗ
trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn năm 2016 là văn bản:
a. Luật Tổ chức Quốc hội
b. Luật Giáo dục và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
c. Luật Ban hành văn bản QPPL 2015
d. Luật Tổ chức Chính phủ
30. Nghị quyết về phiên họp của Chính phủ là:
a. Văn bản quy phạm pháp luật
b. Văn bản hành chính
c. Có yếu tố số và ký hiệu luôn ghi kèm năm ban hành
d. Chương trình kèm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
31. Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh:
a. Do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định tại kỳ họp thứ nhất của năm trước
b. Do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định tại kỳ họp cuối của năm trước
c. Do Quốc hội quyết định tại kỳ họp thứ nhất của năm trước
d. Do Quốc hội quyết định tại kỳ họp cuối của năm trước
32. Các chủ thể sau đây có quyền thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật:
a. Hội đồng Dân tộc của Quốc hội
b. Sở Tư pháp
c. Ban Pháp chế HĐND cấp huyện
d. Bộ Tư pháp
33. Các chủ thể sau có quyền trình dự án luật trước Quốc hội:
a. Đoàn Đại biểu Quốc hội
b. Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
c. Bộ trưởng Bộ Tài chính
d. Đại biểu Quốc hội
34. Các dự thảo văn bản sau đây phải được thẩm tra:
a. Nghị quyết năm 2015 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Viện nghiên cứu lập pháp
b. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành
về phòng, chống bạo lực gia đình
c. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao về hướng dẫn
các Toà án áp dụng thống nhất pháp luật
d. Quyết định của UBND cấp tỉnh có tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương
35. Các dự án, dự thảo văn bản phải được thẩm định:
a. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án
xây dựng cơ sở 2 của Trường Đại học X (Bộ Tài Chính)
b. Nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh A
c. Nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND huyện B
d. Dự án luật, pháp lệnh
36. Dự án, dự thảo văn bản nào sau đây phải được thẩm định:
a. Luật, pháp lệnh;
b. Nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh A;
c. Quyết định của UBND cấp tỉnh;
d. Nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND huyện B.
37. Chủ thể có quyền thành lập Ban soạn thảo dự án luật, pháp lệnh có nội
dung liên quan đến nhiều lĩnh vực:
a. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
b. Chính phủ
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Tư pháp
38. Cơ quan có trách nhiệm tổng hợp vào chương trình công tác của Chính
phủ; theo dõi, đôn đốc việc soạn thảo, trình nghị định:
a. Bộ Tư pháp
b. Văn phòng Chính phủ
c. Ủy ban Pháp luật
d. Ủy ban Dân tộc
39. Văn bản quy định chi tiết sẽ hết hiệu lực khi:
a. Bị đình chỉ bởi văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan có thẩm quyền
b. Được thay thế bằng văn bản của chính cơ quan đã ban hành văn bản đó
c. Bị hủy bỏ bởi chính cơ quan ban hành văn bản đó
d. Được đính chính bởi chính cơ quan ban hành văn bản đó
40. Các chủ thể có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong trường
hợp khẩn cấp:
a. Thủ tướng Chính phủ
b. Bộ trưởng
c. UBND cấp huyện
d. HĐND cấp tỉnh
41. Nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND cấp xã:
a. Có hiệu lực không sớm hơn 10 ngày kể từ ngày ký ban hành
b. Có thể bị bãi bỏ bởi HĐND cấp huyện nếu có quy định trái với văn bản quy
phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước cấp trên
c. Thuộc thẩm quyền kiểm tra của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
d. Có thể bị bãi bỏ bởi Chủ tịch UBND cấp huyện nếu có nội dung trái pháp luật
42. Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
a. Phải do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình
b. Không phải luôn có hoạt động thẩm tra trong quy trình ban hành
c. Có thể có hiệu lực sớm hơn 10 ngày kể từ ngày ký ban hành
d. Nhất thiết phải được thẩm định trước khi ban hành
43. Luật và nghị quyết của Quốc hội quy định khác nhau về cùng một vấn đề
thì:
a. Áp dụng văn bản nào được ban hành sau;
b. Áp dụng văn bản luật;
c. Áp dụng văn bản nghị quyết;
d. Áp dụng văn bản nào tùy thuộc vào giá trị pháp lý của nghị quyết.
44. Chủ thể có thẩm quyền bãi bỏ nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND
cấp huyện trái pháp luật:
a. Chủ tịch UBND cấp tỉnh
b. Chủ tịch UBND cấp huyện
c. HĐND cấp tỉnh
d. Chủ tịch HĐND cấp huyện
45. Chủ thể nào sau đây có quyền đình chỉ thi hành văn bản quy phạm pháp
luật trái pháp luật:
a. Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ đình chỉ văn bản của UBND cấp tỉnh trái với
nhiều ngành, lĩnh vực;
b. HĐND tỉnh đình chỉ văn bản của UBND cùng cấp;
c. Giám đốc Sở Tư pháp đình chỉ văn bản của UBND cấp huyện;
d. Chủ tịch UBND cấp tỉnh đình chỉ nghị quyết của HĐND cấp huyện.
46. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đình chỉ Quyết định của UBND tỉnh
có dấu hiệu trái pháp luật là:
a. văn bản quy phạm pháp luật
b. văn bản ADQPPL
c. VB hành chính khác
d. VB hành chính phụ
47. Các chủ thể có quyền xử lý và hình thức xử lý đối với văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND huyện X (tỉnh Y):
a. Chủ tịch UBND tỉnh Y: đình chỉ thi hành;
b. UBND tỉnh Y: bãi bỏ;
c. HĐND tỉnh Y: bãi bỏ;
d. HĐND huyện X: đình chỉ, bãi bỏ, đính chính.
48. Chủ thể có thẩm quyền xử lý thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường trái với thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a. Bộ Tài chính: đình chỉ, bãi bỏ
b. Thủ tướng Chính phủ: bãi bỏ
c. Ủy ban Thường vụ Quốc hội: đình chỉ
d. Chủ tịch nước: bãi bỏ
49. Nghị quyết của Quốc hội:
a. Luôn là văn bản quy phạm pháp luật
b. Có thể là văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
c. Luôn có giá trị pháp lý sau văn bản luật
d. Có thể có hiệu lực kể từ ngày được thông qua
50. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có các thẩm quyền:
a. Ban hành văn bản quyết định, chỉ thị, thông tư
b. Quyết định bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của HĐND cấp tỉnh trái Hiến
pháp, luật
c. Đình chỉ thi hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND cấp tỉnh trái với
ngành, lĩnh vực mình quản lý
d. Ban hành văn bản pháp quy phụ

II. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI, GIẢI THÍCH

1. Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng với Bộ trưởng không là văn bản quy phạm pháp
luật.
2. Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam được quyền ban hành thông tư.
3. Hội Luật gia Việt Nam có thể liên tịch ban hành văn bản QPPL với tên gọi nghị
quyết liên tịch.
4. Thông tấn xã Việt Nam có quyền ban hành văn bản quyết định.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế có thể ban hành văn bản Quyết định để hủy bỏ Thông tư trái
pháp luật do mình ban hành.
6. Địa danh được ghi trong văn bản hành chính của Ủy ban nhân dân Phường Nguyễn
Thái Bình, Quận 1 ghi như sau:
Nguyễn Thái Bình,

7. Số và ký hiệu của Công văn của UBND tỉnh A do Văn phòng UBND soạn thảo về
lĩnh vực nông nghiệp ghi như sau:
Số: …/UBND-NN

8. Số và ký hiệu Công văn của UBND huyện A do Văn phòng UBND soạn thảo về
lĩnh vực nông nghiệp ghi như sau:
Số:…/UBND-VP
9. Luật của Quốc hội số 02 ban hành năm 2017 ghi số và ký hiệu như sau:
Số: 02/2017/QH

10. Số và ký hiệu của Quyết định số 02 của Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định về
Chương trình kiểm toán năm 2020 được ghi như sau:
Số: 02/2020/QĐ-TKTNN

11. Căn cứ ban hành VBQPPL nhất thiết là các VBQPPL có hiệu lực pháp lý cao hơn
đang có hiệu lực hoặc đã được thông qua, ký ban hành.
12. Luật của Quốc hội số 14 ban hành năm 2017 ghi số và ký hiệu như sau:
Số: 14/2017/QH14

13. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân (UBND) có quyền ký thừa lệnh Chủ tịch UBND
các văn bản quy phạm pháp luật do UBND ban hành.
14. Địa danh được ghi trong văn bản hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh X là tên
thành phố thuộc tỉnh đó.
15. Thẩm tra là hoạt động bắt buộc đối với dự thảo nghị quyết của HĐND các cấp.
16. Quy trình ban hành văn bản QPPL của UBND các cấp luôn không bao giờ có bước
thẩm tra.
17. Thẩm định là hoạt động bắt buộc đối với dự thảo văn bản QPPL của HĐND cấp
huyện.
18. Thẩm định là hoạt động bắt buộc đối với dự thảo văn bản QPPL của HĐND cấp
tỉnh.
19. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan hành chính nhà nước ban hành luôn
không có bước thẩm tra.
20. Đối với dự thảo VBQPPL của UBND cấp xã thì không cần lấy ý kiến nhân dân.
21. Quyết định của UBND cấp huyện không thể có hiệu lực kể từ ngày ký
22. Văn bản dùng để ngưng hiệu lực của một VBQPPL phải là VBQPPL.
23. Chính phủ có quyền đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ Thông tư liên tịch trái
pháp luật giữa Bộ Tư pháp với Bộ Tài nguyên và Môi trường.
24. Tất cả chủ thể có quyền ban hành văn bản QPPL thì có quyền xử lý văn bản QPPL.

25. UBND cấp tỉnh có quyền bãi bỏ văn bản QPPL trái pháp luật của UBND cấp huyện.

III. BÀI TẬP

PHẦN A
Hãy nhận xét về cách ghi các thành phần thể thức, và nội dung văn bản trong
các trường hợp sau
VĂN BẢN 1
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ LĐ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
Số : ……… /TB- UBND LĐ, ngày 3 tháng 06 năm 2014.

THÔNG BÁO
VỀ DỊCH VỤ BÁN HÀNG KHUYA
Để thực hiện tốt chương trình Quốc gia phòng chống tội phạm, phòng chống Matúy, lây
nhiễm HIV/ AIDS và giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn xã, đồng thời đảm bảo
giờ nghỉ, giấc ngủ của nhân dân, an tòan nơi công cộng và ở khu dân cư .
Nay UBND xã LĐ thông báo :
1/ Nghiêm cấm tất cả các hộ kinh doanh : Karaokê, Intenet, Bi da, Cafê, dịch vụ ăn
uống, giải khát có rượu, bia.v.v… họat động sau 23 giời hàng ngày ;
2/ Tất cả các hộ kinh doanh phải có đủ các thủ tục, điều kiện như : Giấy phép kinh
doanh, cam kết giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, tích cực tham gia trong
việc xây dựng khu dân cư gia đình văn hóa.
3/ Nghiêm cấm các hộ kinh doanh cafê đèn mờ thuê mướn nữ tiếp viên nhằm các họat
động mại dâm trá hình tại các phòng trọ, nhà nghỉ.
4/ Nghiêm cấm việc tụ tập đánh bài, cá độ, đá gà, cờ bạc ăn tiền dưới mọi hình thức.
5/ Yêu cầu mọi cá nhân, tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường
bộ, không được dùng các phương tiện che chắn như : ô dù, dụng cụ để đựng, trưng bày
hàng hóa, bàn ghế lấn chiếm lòng lề đường làm nơi buôn bán. Không mua, bán, sử dụng
xe mô tô, xe gắn máy không có nguồn gốc hợp pháp.
Uy ban nhân dân xã giao cho Công an, Xã đội phối hợp với các Ban, Ngành, Đòan thể,
các Ban thôn cùng tòan dân tổ chức thực hiện tốt thông báo này. Nếu cá nhân, tổ chức nào
cố tình vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật quy định .
T/M UBND XÃ LĐ.
Chủ tịch
Nguyễn Trung H
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHỐ X Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …/QĐ-UBND X, ngày 01 tháng 4 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ X
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015.

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính
Phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Căn cứ quyết định số 12/2005/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của Ủy ban nhân dân thành
phố X về việc ban hành quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc
làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở
hữu thuộc UBND thành phố X quản lý.
Thực hiện ý kiến của Ban Thường vụ Thành ủy X về việc bổ nhiệm cán bộ tại Công văn
số 112-CV/TU ngày 24/3/2017 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc điều động và bổ nhiệm cán
bộ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố X.

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ nhiệm ông Nguyễn Văn B – Trưởng phòng Phòng kinh tế 1 thuộc Văn
phòng UBND thành phố đến nhận công tác tại Sở tài chính và bổ nhiệm giữ chức Phó giám
đốc Sở tài chính trong thời hạn 05 (năm) năm kể từ ngày công bố quyết định.
Ông Nguyễn Văn B có trách nhiệm bàn giao toàn bộ công việc đang đảm nhận cho
người được đề cử thay thế trước khi nhận công tác mới.
Điều 2: Lương và các khoản phụ cấp khác của ông Nguyễn Văn B được thực hiện theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông Nguyễn Văn B căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận :
CHỦ TỊCH
-Như Điều 3;

-Ban TCTU;

-Lưu: VT, NC.


Ngày công bố: …
Lê Văn A
Văn bản 3:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------- ---------------
Số: 5463/QĐ-BNN-PC Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ THÔNG TƯ SỐ 20/2014/TT-BNNPTNT NGÀY 26/6/2014 QUY


ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÂN CÔNG VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP

-----------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học, công nghệ và
Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ Thông tư số 20/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/6/2014 của Bộ


trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số nội dung về phân công
và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ
1. Các Tổng cục, các Cục chuyên ngành có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện quy trình kiểm tra nội bộ của đơn vị đối
với việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ cấp phép khảo nghiệm, đăng ký lưu hành, công nhận vật tư
nông nghiệp, công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm (sau đây viết chung là cấp phép)
phù hợp pháp luật hiện hành;
b) Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất báo cáo Bộ về tình hình cấp phép.
Báo cáo việc cấp phép gồm nội dung sau: Danh sách vật tư nông nghiệp được cấp
phép (bao gồm cấp mới, cấp bổ sung, đăng ký lại, gia hạn), nêu rõ lý do; Danh sách vật tư
nông nghiệp không được tiếp tục sản xuất, lưu hành hoặc sử dụng, nêu rõ lý do;
c) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc cấp phép; công bố công
khai, kịp thời thông tin cấp phép trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
2. Tổng cục trưởng, Cục trưởng các đơn vị chuyên ngành chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước Bộ trưởng trong hoạt động cấp phép khảo nghiệm, đăng ký lưu hành,
công nhận vật tư nông nghiệp.
3. Thanh tra Bộ chủ trì phối hợp với Vụ Pháp chế, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra các đơn vị có liên quan trong
việc chấp hành quy định của pháp luật về quản lý vật tư nông nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học,
công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG


- Như Điều 4; THỨ TRƯỞNG
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN& PTNT;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, PC(40).

Hà Công Tuấn
Văn bản 4:
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Số:…/QĐ-EVNNPC Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH
V/v: Ban hành lần 2 quy định quản lý vận hành hệ thống hội nghị
truyền hình tại Tổng công ty điện lực miền Bắc
TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Căn cứ Quyết Định số 0789/QĐ-BTC 05/02 của Bộ Công Thương về việc thành lập
Công ty mẹ - Tổng công ty điện lực miền Bắc;
Theo đề nghị của ông Trưởng ban Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành lần 2 kèm theo Quyết định này “Quy định hệ thống vận hành hội
nghị truyền hình tại Tổng công ty điện lực miền Bắc”.
Điều 2. Quy định này có hiệu lực thi hành trong nội bộ Tổng công ty điện lực miền
Bắc kể từ ngày kí, thay thế cho quyết định số : 2133/ QĐ-EVNNPC ngày 18 tháng 11
năm 2010. Những nội dung không được nêu trong bản quy định này được hiểu và làm
theo những quy định hiện hành của Nhà nước, cùa Tập đoàn điện lực Việt Nam và Tổng
công ty điện lực miền Bắc.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, các Trưởng ban chức năng của Tổng công
ty điện lực miền Bắc, các đơn vị thành viên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC


- Như Điều 2
- TGD
- Các PTGĐ
- KSVT
- Công Đoàn EVNNPC
- Lưu VT, P10
Văn bản 5:
UBND XÃ P...H CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập tự do hạnh phúc .
P…H, ngày 02 tháng 10 năm2009.
NỘI QUY
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Để đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản cho mọi người và an ninh trật tự trên địa bàn
quản lý của địa phương .
Nay chủ tịch UBND xã Phú Riềng quy định việc phòng cháy chữa cháy như sau :
Điều I : Phòng cháy và chữa cháy là nghĩa vụ của toàn thể cán bộ và nhân dân.
Điều II : Cấm không được sử dụng lửa , củi , đun nấu trong chợ và những nơi cấm
lửa .
Điều III : Cấm không được tùy tiện câu móc, sử dụng điện trái phép.
Điều IV : Cấm không được buôn bán xăng, dầu và vật dễ cháy, nổ trong chợ.
Điều V : Phải sắp xếp hàng hoá vật tư trong kho, trong sạp gọn gàng sạch sẽ, xếp
riêng từng loại có khoảng cách ngăn cháy, xa mái che, xa tường để tiện việc kiểm tra
hàng hóa và cứu chữa khi cần thiết.
ĐiềuVI : Cấm để các chướng ngại vật trên các lối đi lại nhất là trong chợ.
ĐiềuVII: Phương tiện, dụng cụ chữa cháy phải để nơi dễ thấy, dễ lấy, không ai được
sử dụng vào việc khác .
ĐiềuVIII : Ai vi phạm nội quy này thì tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ sẽ bị xử lý từ cảnh
cáo đến truy tố trước pháp luật, những người thực hiện tốt sẽ được khen thưởng.
Nội quy này có hiệu lực kể từ ngày ký.
T/M UBND XÃ P…H
CHỦ TỊCH

Nguyễn Quang Sinh


Văn bản 6
PHÒNG GD & ĐT PHÚ LƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 05 /TTr-TH ..., ngày 19 tháng 01 năm 2013

TỜ TRÌNH
V/v xin hỗ trợ kinh phí xây dựng thư viện đạt chuẩn quốc gia
Năm học 2012 - 2013

Kính gửi: - UBND xã Động... - huyện Phú Lương - Tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ hướng dẫn số 03/HD-PGD&ĐT ngày 19/9/2012 của Phòng Giáo dục và
Đào tạo Phú Lương về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 ở cấp tiểu
học;
Căn cứ kế hoạch số 01/KH-THĐĐ1 ngày 24 tháng 9 năm 2012 về “Kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ năm học 2012- 2013” của trường tiểu học…, trong đó có nội dung hết sức
quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường. Đó là xây dựng thư
viện nhà trường đạt thư viện chuẩn quốc gia;
Căn cứ vào tình hình tài chính thực tế của nhà trường.
Nay trường Tiểu học... làm tờ trình với UBND xã Động… xin được hỗ trợ kinh phí
để xây dựng thư viện nhà trường đạt thư viện chuẩn quốc gia.
Tổng kinh phí để hoàn thiện thư viện: 70.000.000đ. Trong đó:
+ Xin hỗ trợ từ PGD Phú Lương: 30.000.000đ
+ Nhà trường tiết kiệm từ nguồn chi thường xuyên năm 2013: 20.000.000đ
+ Xin hỗ trợ từ UBND xã Động…: 20.000.000đ
Kính mong UBND xã Động… hết sức tạo điều kiện kịp thời giúp đỡ nhà trường có đủ
kinh phí để xây dựng thư viện, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học 2012-
2013.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
-UBND xã Động…,
- Lưu nhà trường.

Văn bản 7:
CÔNG TY CỔ PHẦN Y CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 01/CPY-X Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…tháng… năm
201..
V/v đề nghị , giải quyết việc nhận vật tư xây dựng

Kính gửi:Công ty xây dựng Z


Công ty cổ phần Y khi làm hợp đồng mua bán với công ty xây dựng Z về việc mua
vật tư của công ty xây dựng Z, công ty cổ phần Y đã trả tiền mua vật tư đúng thời hạn
theo qui định của hợp đồng mà 2 bên thỏa thuận, theo thỏa thuận thì công ty Y sẽ nhận
vật tư sau 1 tháng nhưng đã hơn 1 tháng rồi mà công ty vẫn chưa nhận được trong khi
công trình đang thi công và trong tình trạng thiếu vật tư.
Theo điều 401 chế định “Hợp đồng” trong BLDS 2015 thì công ty Z phải có nghĩa vụ
giao vật tư gấp cho công ty Y vì công trình đang trong giai đoạn thi công
Công ty rất mong sớm nhận được vật tư để hoàn thành công trình 1 cách hiệu quả nhất/.

Nơi nhận: TL.TỔNG GIÁM ĐỐC


Như trên; PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đăng website; Họ và Tên
Lưu:VT,…
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-------------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 577/BGDĐT-CTHSSV --------------------
V/v: Đôn đốc triển khai thực hiện Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017
các quy định của Thông tư liên tịch số 13

Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo

Ngày 12 tháng 05 năm 2016, Liên Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư liên
tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học (gọi tắt là Thông tư liên tịch số
13).
Sau khi ban hành Thông tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức các đoàn kiểm tra liên ngành việc
thực hiện công tác y tế trường học theo quy định của Thông tư liên tịch số 13 tại các địa phương. Qua công
tác kiểm tra, bên cạnh phần lớn các địa phương triển khai kịp thời tới các cơ sở giáo dục, một số địa phương
chưa triển khai các nội dung của Thông tư liên tịch số 13 đến các nhà trường dẫn đến công tác y tế trong một
số trường học gặp nhiều khó khăn, bất cập.
Để các nội dung quy định tại Thông tư liên tịch số 13 được triển khai đồng bộ, hiệu quả tại địa
phương, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị sở giáo dục và đào tạo phối hợp chặt chẽ với sở y tế các tỉnh,
thành phố triển khai một số nội dung hoạt động cụ thể sau:
1. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện nghiêm túc các nội dung về công tác y tế trường học
được quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016.
2. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phối hợp chặt chẽ với các cơ sở y tế tại địa phương rà soát, đánh
giá tình hình công tác y tế trường học, tổ chức triển khai thực hiện kịp thời các quy định của Thông tư liên
tịch số 13, báo cáo kết quả triển khai, thuận lợi, khó khăn, đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn. Báo
cáo xây dựng theo các biểu mẫu được quy định tại Thông tư liên tịch số 13.
Nhận được công văn này đề nghị các sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện
kịp thời và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 30/5/2017 theo địa chỉ: Vụ Công
tác học sinh, sinh viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35, Đại Cồ Việt, Hà Nội. Điện thoại/Fax: 0438694029. E-
mail: lvtuan@moet.edu.vn.

Nơi nhận: TL. BỘ TRƯỞNG


- Như trên; VỤ TRƯỞNG VỤ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Nguyễn Thị Nghĩa (để b/c);
- Các Vụ bậc học (để p/h t/h); (đã ký)
- Website của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ CTHSSV. Ngũ Duy Anh
PHẦN B (Soạn thảo văn bản)
1. Anh Chị hãy giúp cơ quan có thẩm quyền soạn thảo văn bản bổ nhiệm Chánh
Văn phòng của cơ quan có thẩm quyền chuyên môn ở tỉnh A.
2. Anh Chị hãy soạn thảo văn bản bổ nhiệm Phó Trưởng Phòng Pháp chế thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh TG.
3. Anh Chị hãy soạn thảo văn bản bổ nhiệm Trưởng Phòng Tư pháp thành phố TB.
4. Soạn văn bản phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức danh Chủ tịch UBND huyện
BĐ (tỉnh DL) đối với ông Nguyễn Văn A (nhiệm kỳ 2016-2021).
5. Soạn thảo văn bản ban hành Nội quy về một vấn đề X của một đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ đóng trên địa bàn TP.HCM.
6. Anh (chị) hãy soạn thảo văn bản xử lý trường hợp sau: xử lý tư cách đại biểu
HĐND thành phố TN đối với ông Lê Quý B vì đã lạm dụng chức vụ quyền hạn gây bất
bình trong dân chúng, không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân.
7. Ngày 07/8/2022, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố MT đã ban hành Chỉ thị
số 147/CT-UBND về việc thực hiện các biện pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện các cơ quan cấp dưới còn chưa thực hiện nghiêm minh.
Hãy giúp Chủ tịch UBND thành phố MT soạn thảo văn bản thích hợp để đôn đốc chỉ đạo
thực hiện Chỉ thị đã ban hành trên.
8. Anh Chị hãy soạn thảo văn bản gửi cơ quan chủ quản cấp trên của trường Đại
học X (Bộ Tư pháp) với nội dung đề nghị phê duyệt kinh phí để sửa chữa Trung tâm
thông tin, thư viện của trường.
9. Trường Đại học K trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến tổ chức kỳ thi
tuyển sinh hệ vừa học vừa làm trong 2 ngày 14 và 15/3/2023 nên sẽ sử dụng toàn bộ
giảng đường của trường, vì vậy lịch học của các lớp chính quy trong 2 ngày này sẽ phải
nghỉ và được học bù vào ngày khác. Anh Chị hãy soạn thảo VB để gửi các đơn vị và cá
nhân có liên quan về nội dung trên.
10. Ngày 19/01/2018 Uỷ ban nhân dân thành phố X đã ban hành Quyết định
số 03/2018/QĐ-UBND Về ban hành mức trần thù lao công chứng. Sau đó, trong quá
trình giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp kiểm tra VB theo thẩm quyền Cục trưởng Cục Kiểm tra
VBQPPL đã phát hiện nội dung quyết định trên có dấu hiệu trái pháp luật. Do vậy, sau
khi xem xét, đối chiếu với các quy định pháp luật Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ra kết luận
kiểm tra, trong đó khẳng định việc “UBND thành phố X quy định mức trần riêng biệt
giữa Phòng Công chứng và Văn phòng Công chứng là trái với quy định của Luật Công
chứng năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan”.
Hãy giúp chủ thể có thẩm quyền soạn thảo văn bản để xử lý Quyết định trái
pháp luật trên.
11. Vào ngày 10/03/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ tổ chức Hội thảo Lấy ý
kiến về Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi). Anh (chị) hãy giúp chủ thể có thẩm quyền soạn
thảo văn bản thích hợp để mời các chủ thể liên quan đến tham dự hội thảo trên.
12. Ngày 14/02/2023, Sở Tư pháp thành phố NH nhận được kiến nghị của ông/bà
Thanh Ha Nguyen qua thư điện tử phản ánh Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày
11/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố NH Về ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí
trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố NH không còn phù hợp. Theo
phản ánh, việc quy định cụ thể, chi tiết giá các phương tiện vận tải đường thủy là không
phù hợp do thực trạng sản xuất riêng lẻ, đơn chiếc không có tính thống nhất chung về
công dụng, công suất và khả năng khai thác
Tuy nhiên căn cứ quy định tại Điều 139, Điều 140 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ Về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) kiến
nghị này chưa được gửi đến đúng cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Anh/chị hãy giúp chủ thể có thẩm quyền soạn thảo văn bản phù hợp để chuyển kiến
nghị đến cơ quan có thẩm quyền rà soát văn bản./.

You might also like