You are on page 1of 73

IBO – 2008, INDIA

THEORETICAL TEST – PART B


BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Phần B

SINH HỌC TẾ BÀO (26 ĐIỂM)

1. . (5 ĐIỂM) Một tế bào vi khuẩn có một bản sao phân tử ADN nhiễm sắc
thể dạng vòng tròn, kín gồm 4 x 106 bp..
. Trong tính toán, sử dụng các giá trị  = 3; chỉ số Avogadro = 6 x 1023;
khối lượng 1bp trong phân tử ADN là 660. Chú ý: 10 bp ADN sợi kép dài
4
3,4 nm. Thể tích khối cầu tính theo bán kính r là  r 3 .
3

a. . Nếu đường kính của tế bào hình cầu này là 1 m, thì nồng độ phân tử
tính theo mole của ADN trong tế bào này là bao nhiêu?

(trả lời): _________________Molar (mole)

b. . Nếu phân tử ADN trên có dạng cấu hình được mô tả lần đầu tiên bởi
Watson và Crick, thì chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu?

(trả lời): _________________metre (mét)

c. . Để thu được 1 mg ADN, cần có bao nhiêu tế bào vi khuẩn?

(trả lời): ____________________

1
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

2. (3 points) .
(3 ĐIỂM) Mạng lưới nội chất trơn/không có hạt (SER) chủ yếu liên quan
đến các chức năng sau:
I. . Tổng hợp lipit
II. .
Loại bỏ độc tính của dược phẩm
III. .
Tích trữ Ca++
IV. .
Tổng hợp đường glucose
.
Hãy điền dấu (√) vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây để chỉ sự
có mặt phổ biến của SER ở mỗi cơ quan/tế bào, đồng thời chỉ ra chức
năng chính của SER tại đó bằng chọn các chức năng I – IV nêu trên.

SER có SER Chức năng tương


mặt rất KHÔNG ứng của SER
MÔ/TẾ BÀO phổ biến phổ biến trong trường hợp
có mặt phổ biến
a.
Tuyến thượng thận
b.
Tuyến bã nhờn
c.
Tế bào lông ruột
d.
Các cơ
e.
Gan
f.
Tụy

2
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

3. (2 points) . (2 ĐIỂM) Có một số cơ chế “tế bào chết theo chương trình”.
Một cơ chế như vậy được kích hoạt bằng dạng nguyên tử oxy phản ứng
mạnh. Trong tế bào bình thường, màng ngoài ti thể biểu hiện mạnh
protein Bcl-2 trên bề mặt của nó. Một protein thứ hai là Apaf-1 liên kết vào
Bcl-2. Nhưng khi có nguyên tử oxy phản ứng mạnh, nó làm Apaf-1 giải
phóng khỏi Bcl-2; lúc này, một protein thứ ba là Bax thấm được qua
màng ti thể và làm giải phóng cytochrome C. Khi được giải phóng,
cytochrome C tạo một phức với Apaf-1 và caspase 9. Phức này sau đó
hoạt hóa một loạt protease khác gây phân giải các protein của tế bào.
Cuối cùng tế bào chết và bị thực bào.

. Một tế bào khi được bộc lộ với dạng nguyên tử oxy phản ứng mạnh
sẽ có số phận thế nào trong mỗi tình huống sau? (Chọn từ các phương
án nêu ở trang sau)

. TÌNH HUỐNG I: Tế bào nhận được một tín hiệu ức chế biểu hiện
protein Apaf-1.

. TÌNH HUỐNG II: Tế bào tổng hợp ra protein Bcl-2 có ái lực thấp.

. TÌNH HUỐNG III: Một chất ức chế Apaf-1 theo kiểu ức chế cạnh tranh
và ngăn protein này liên kết vào Bcl-2 được bổ sung dư thừa vào tế
bào.

. TÌNH HUỐNG IV: Một loại hóa chất làm giảm tỉ lệ số phân tử Bax / Bcl-
2 được bổ sung vào tế bào.
. Dùng các chữ cái tương ứng với các phương án lựa chọn dưới đây
và ghi vào phần gạch ngang ở mỗi tình huống

A. . Sự chết theo chương trình của tế bào không xảy ra được.

B. . Tế bào sẽ chết theo chương trình.

C. . Không dự đoán được số phận của tế bào.

3
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

4. (3 points) .
(3 ĐIỂM) Các phản ứng phân giải glucose trong điều kiện hiếu khí và kị
khí ở nấm men có thể tóm tắt như sau:

C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O


C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

.
Trong một thí nghiệm, việc sử dụng hoàn toàn 0,5 mole Glucôzơ, trong
điều kiện hiếu khí một phần và kị khí một phần, thu được 1,8 mole CO2.

a. . Hãy tính tỉ lệ phần trăm glucose được dùng trong phản ứng hiếu khí.

(trả lời): _________________%

b. .
Hãy tính Hệ số Hô hấp được định nghĩa là tỉ số giữa số mole CO2 hình
thành trên số mole O2 tiêu thụ.

trả lời): __________________

4
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

5. (2.5 points) .
(2,5 ĐIỂM) Để nghiên cứu ảnh hưởng của hoocmôn lên sự phân hủy
các đường polysaccharit ở trong gan, mô gan tươi được nghiền đồng
thể trong dung dịch đệm đẳng trương. Một phần dịch huyền phù tế bào
được ly tâm để thu phần dịch trong và hạt ly tâm dưới đáy ống.

.
Sau đó, người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả sau:

Thí nghiệm Hỗn hợp phản ứng Kết quả

Lượng Hoạt tính


enzym enzym
I . ++++ ±
Dịch nghiền đồng thể tế bào gan
II . ++++ ++++
Dịch nghiền tế bào gan + hoocmôn
III . ++++ ±
Dịch trong sau ly tâm + hoocmôn
IV . ± ±
Hạt ly tâm + hoocmôn
V . ++++ ++++
Dịch trong sau ly tâm + lượng nhỏ
hỗn hợp phản ứng từ thí nghiệm IV
VI . ++++ ++++
Dịch trong sau ly tâm + lượng nhỏ
hỗn hợp phản ứng từ thí nghiệm IV
đun nóng
VII . Dịch trong sau ly tâm + lượng nhỏ ++++ ±
hạt ly tâm được đun nóng +
hoocmôn

5
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

.
Hãy hoàn chỉnh con đường truyền tín hiệu dẫn đến sự phân giải
polysaccharit trong sơ đồ sau đây:

1 2

Precursor
3
(tiền chất)

4 5

Polysaccharide Monosaccharide
(đường đa) (đường đơn)

Các lựa chọn gồm:

A. . Prôtêin liên kết màng tế bào


B. . Phân tử bền với nhiệt
C. . Enzym không hoạt động
D. . Enzym hoạt động có trong dịch tế bào chất
E. . Hoocmôn
F. . Chất ức chế hữu cơ
G. . Protein sốc nhiệt
. Hãy điền các chữ cái tương ứng với lựa chọn vào bảng dưới sao cho
phù hợp với các số trong con đường truyền tín hiệu ở hình trên

1 2 3 4 5

6
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

6. (4 points).
(4 ĐIỂM) Đường và axit béo là các hợp chất sinh học cung cấp năng
lượng cho phần lớn các hệ thống sống. Theo ước tính, cơ thể người
sử dụng axit palmitic và glucôzơ theo phương trình dưới đây:

129 Pi + 129 ADP 129 ATP

(A) C15H31COOH + 23 O2 16 CO2 + 16 H2O

38 Pi + 38 ADP 38 ATP

(B) C H O + 6 O 6 CO2 + 6 H2O


6 12 6 2

Hãy trả lời các câu hỏi sau: (khối lượng nguyên tử H = 1, C = 12, O=16)

I.
Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một mole ôxy trong phản ứng A là

II.
Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một mole ôxy trong phản ứng B là

III.
Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một gam chất cho năng
lượng trong phản ứng A là

IV.
Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một gam chất cho năng
lượng trong phản ứng B là

V. .
Dựa vào các phản ứng nêu trên, hãy cho biết các phát biểu sau đây là
đúng hoặc sai bằng đánh dấu (√) vào ô thích hợp.

Các câu phát biểu

a. .

7
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Trong điều kiện dư thừa ôxy và vận động nhẹ, Hệ số Hô hấp có xu


hướng < 1.

b. .
Khi vận động ở cường độ cao trong điều kiện ôxy hạn chế, năng
lượng chủ yếu do chất béo cung cấp.

c. .
Phản ứng A phản ánh quá trình thu nạp năng lượng của mô thần
kinh, trong khi phản ứng B là phổ biến hơn ở các cơ xương tham gia
vào các cử động nhanh.

d. .
Trong trường hợp thiếu ôxy, quá trình trao đổi chất ở mô sẽ chuyển
từ sự ôxy hóa axít béo sang sự ôxi hóa glucozơ để thu được hiệu
suất sinh ATP cao hơn.

Đúng Sai
a.

b.

c.

d.

8
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

7. (1+1+2 = 4 points) .
(4 ĐIỂM) Leena là một sinh viên chuyên ngành Sinh học phân tử. Cô ta
tinh sạch hai phân đoạn ADN có kích thước tương ứng là 800 và 300
cặp bazơ. Hai phân đoạn này thu được bằng việc cắt một plasmit bằng
enzym giới hạn HindIII. Trong mỗi phân đoạn này có một vị trí giới hạn
của EcoRI. Leena muốn nối hai phân đoạn này với nhau để thu được
một gen có kích thước 1,1 kb như vẽ trên Hình 7.1. Cô ta nghi ngờ về
khả năng gen này có một trình tự mã hóa protein duy nhất.

HindIII HindIII HindIII


300bp 800bp
200bp 200bp 700bp
EcoRI EcoRI

HÌNH 7.1

.
Vì vậy, cô ta tiến hành trộn hai phân đoạn với nhau trong một dung
dịch đệm phù hợp bổ sung một lượng dư ADN ligaza, rồi ủ hỗn hợp.
Sau 30 phút, cô ta hút ra một giọt dịch (từ hỗn hợp phản ứng) rồi tiến
hành chạy điện di trên gel agarose để kiểm tra kết quả. Cô ta rất ngạc
nhiên vì trên bản gel điện di ngoài băng 1,1 kb còn có nhiều băng điện
di có kích thước khác nữa (như được vẽ trên Hình 7.2 ở trang sau).

9
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

1.9kb

1.1kb

0.8kb
0.6kb

0.3kb

Figure 7.2 / HÌNH 7.2


I. (1 point) Câu giải thích nào sau đây về kết quả thu được là đúng?

a. . Hai phân đoạn được dùng để nối không đủ sạch.


b. . Sở dĩ trên bản gel có nhiều băng kích thước khác nhau là do ADN
trong hỗn hợp phản ứng bị phân giải.
c. . Kiểu hình băng điện di thu được là do sự nối ghép ngẫu nhiên giữa
các phân đoạn có kích thước khác nhau
d. . ADN ligaza không hoạt động, vì vậy, các phân tử ADN nối ghép ngẫu
nhiên với nhau

. Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp

a. b. c. d.

10
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

II. (1 point) . Nếu lấy một giọt dịch từ hỗn hợp phản ứng nêu trên được ủ
trong vòng 8 giờ đem điện di, kết quả mong đợi là gì?

a. . Các băng tương ứng với khối lượng phân tử cao chiếm ưu thế.
b. . Các băng có khối lượng phân tử thấp chiếm ưu thế
c. . Thu được một số lượng lớn phân tử có chiều dài khác nhau tạo nên
một dải băng chạy liên tục dọc bản gel
d. . Kiểu hình băng điện di giống hệt như ở hình ở trang trước. Chỉ có
cường độ sáng của mỗi băng tăng lên.

. Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp

a. b. c. d.

11
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

III. (2 points) . Leena quan tâm đến phân đoạn 1,1 kb vẽ trên Hình 7.1. Vì
vậy, cô ta tiến hành rửa chiết phân đoạn 1,1 kb từ gel ở Hình 7.2. Một
phần sản phẩm rửa chiết được cắt bằng enzym HindIII cho ra hai phân
đoạn có chiều dài 800 và 300 cặp bazơ như mong đợi. Để khẳng định
đúng các vị trí giới hạn trên đoạn gen tái tổ hợp, cô ta xử lý phần sản
phẩm rửa chiết còn lại bằng enzym EcoRI. Kiểu hình mong đợi của băng
điện di trong phản ứng cắt thứ hai này như thế nào?

2 kb 2 kb 2 kb 2 kb

1 kb 1 kb 1 kb 1 kb

0.9 0.9 0.9 0.9

0.7 0.7 0.7 0.7

0.5 0.5 0.5 0.5

0.3 0.3 0.3 0.3

0.1 0.1 0.1 0.1

a b c d

. Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp

a. b. c. d.

12
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

8. (2.5 points).
(2,5 ĐIỂM) Việc điều hòa mức biểu hiện chức năng của protein có thể
thực hiện ở nhiều cấp độ khác nhau. Qua phân tích các sơ đồ dưới
đây, hãy tìm ra cơ chế điều hòa các protein (kí hiệu từ A đến D). Biết
rằng, tất cả đều là các enzym cùng liên quan đến một quá trình sinh lý.
Hoạt tính của chúng đều được hoạt hóa bởi cùng một xử lý kích ứng
và hoạt tính của mỗi loại có thể đo được bằng các phép thử đặc trưng.
Mũi tên trên hình chỉ thời điểm xử lý kích ứng được thực hiện.
(trong protein tổng số)
Lượng protein

(thời gian) (thời gian)

Bổ sung chất ức chế


tổng hợp protein
(tính theo mg protein)
Hoạt tính enzym

(thời gian) (thời gian)

Bổ sung chất ức chế


enzym protein-kinase
Lượng mARN

(thời gian)

13
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

. Hãy chỉ ra cách điều hòa chức năng (kí hiệu I tới IV nêu dưới đây) đối
với mỗi loại protein từ A đến D, bằng cách đánh dấu (√) vào ô phù hợp.

I. . Cơ chế cải biến protein sau dịch mã, nhưng không phải cơ chế
phosphoryl hóa

II. . Cơ chế điều hòa qua phiên mã

III. . Cơ chế phân giải protein dư thừa (không còn nhu cầu sử dụng)

IV. . Cơ chế phosphoryl hóa

Cách điều hòa


Loại prôtêin I II III IV
A

14
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

KHOA HỌC THỰC VẬT (15 điểm)

9. (4 points) (4 điểm) Nghiên cứu hình vẽ về mô thực vật và các tế bào dưới
đây. Hãy điều vào cột trống một chữ cái hoặc nhiều chữ cái A, B, C....
phù hợp vào cột bên phải của bảng.

A B C D E F

No. Trả lời


I .
Tế bào thực hiện chức năng
nhưng là tế bào chết
II .
Có thể tìm thấy sợi liên bào
trong các tế bào này
III .
Khi bạn ăn khoai tây, bạn ăn
mô làm nên loại này
IV .
Tế bào cứng/ vỏ hạt
10. (1.5 points) . (1,5 điểm) Về cơ bản quang chu kỳ cần cho thực vật ra hoa

có thể mô tả như sau :

I. . Thực vật ngày ngắn

15
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

II. . Thực vật ngày dài

III. . Thực vật không phụ thuộc vào độ dài ngày

Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng đến sự ra hoa của hai kiểu thực

vật được mô tả trong các hình sau, trong đó TM là ánh sáng tối thiểu

thực vật cần để tạo ra chất hữu cơ cần thiết dùng cho trao đổi chất của

chúng và CP là thời gian ra hoa.

16
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Number of days before flowering

Number of days before flowering


A B

TM CP 24 24
Hours of light/day (TM = CP)
Hours of light/day
Number of days before flowering

TM CP 24
Hours of light/day

.
Hãy chọn một kiểu thực vật (I, II hoặc III) cho mỗi hình vẽ trong số 3
hình sau và ghi phương án lựa chọn vào bảng :

Hình Kiểu thực vật

A
B
C
11. (2 points) . (2 điểm) (A) Một thực vật ưa ẩm mọc trong đất có độ mặn

muối cao và được tưới nước. Cây bị héo. Hãy xác định giá trị thích hợp

17
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

của thế nước ở vị trí cây được ký hiệu P, Q và ở đất được ký hiệu R

trong hình vẽ phù hợp với thực vật bị héo đó.

Q
R

Hãy chọn các phương án trong số các phương án sau và điền vào

bảng:

 -1 atm

 -5 atm

 -8 atm

18
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Region Water potential

Vị trí Thế nước

P ______ atm

Q ______ atm

R ______ atm

(B) . Biện pháp nào trong số các biện pháp sau đây sẽ làm cho cây khỏi bị

héo ? Hãy đánh (√) dấu vào ô phù hợp.

a. . Tăng độ ẩm của môi trường.

b. . Tưới nước để rửa bớt muối mặn.

c. . Phủ một lớp sáp lên bề mặt lá cây

d. . Đặt cây vào trong bóng râm.

a. b. c. d.

19
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

12. (4 points). (4 điểm) Một số đặc điểm của một số sinh vật được ghi trong

bảng. Hãy đánh dấu (√) đối với từng sinh vật phù hợp.

Chlamydomonas Vi
khuẩn Vi Vi
lam khuẩn khuẩn
lưu lưu
huỳnh huỳnh -
– lục tía

Sinh vật quang tự dưỡng

Không có hệ thống quang II

Men hô hấp có ở màng

plasma

Chlorophyll a là chất quang

hợp chính.

20
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

13. (3.5 points) (3,5 điểm) Hô hấp tổng số (R) của cây còn non được mô tả
qua hàm số
R = 0,27 P + 0,015 W,

trong đó P là lượng đường glucose tổng số tạo ra trong một ngày và W

là khối lượng trung bình của thực vật.

Trong số các quá trình được ghi dưới đây, một số quá trình có ảnh

hưởng tới hệ số 0,27 của phương trình trên, một số quá trình không ảnh

hưởng.

1. . Vận chuyển nước bên trong tế bào


2. . Khử các ion nitrate (NO3-) thành ion amôni (NH4+)
3. . Hấp thu ion K+ qua màng plasma của tế bào nội bì.
4. . Hấp thu CO2 trong tế bào mô giậu.
5. . Đóng và mở lỗ khí
6. . Độ dài của chuỗi polypeptit
7. . Hấp thu ánh sáng của chlorophyll a
.

Hãy điền dấu (√) phù hợp vào cột Có ảnh hưởng tới hệ số 0,27 hoặc

Không ảnh hưởng tới hệ số 0,27 trong bảng sau:

Có ảnh Không ảnh


Quá trình hưởng hưởng
1
2
3
4
5
6
7

21
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Sinh lý động vật (18,5 điểm)

14. (2 points). .

(2 điểm) Thể tích hô hấp được xác định như là thể tích không khí đi vào

phổi trong một lần hít vào, thể tích đó gần bằng với thể tích thở ra trong

điều kiện hô hấp yên tĩnh, bình thường. Sự trao đổi khí với máu xảy ra

trong phế nang của phổi . Trong đường dẫn khí ( như khí quản), cũng

chứa một lượng khí và không có trao đổi khí. Khoảng không gian của

các đường dẫn khí đó gọi là khoảng chết giải phẫu. Như vậy, khối lượng

của không khí mới đi vào phế nang trong mỗi một lần hít vào bằng với

thể tích hô hấp trừ đi thể tích của không khí chứa trong khoảng chết giải

phẫu. Tổng khối lượng không khí mới vào trong phế nang trong một

phút gọi là thông khí phế nang và biểu diễn bằng ml/ phút; nó thay đổi

tùy thuộc vào tần số hô hấp.

. Hãy quan sát bảng dười đây về đặc điểm hô hấp giả định của ba cá thể

A, B và C:

cá thể thể tích hô tần số hô hấp thể tích khí chết


hấp (số lần thở
trong một
phút)
A 800 12 600

B 500 16 350

C 600 12 200

Điều nào dưới đây là đúng về sự thông khí phế nang của ba cá thể
này?
a. . Cá thể B có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể C.

22
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

b. . Cá thể A có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể C.


c. . Cá thể C có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể B
d. . Cá thể A có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể B.
. Hãy dùng dấu(√) cho (các) câu đúng trong các ô thích hợp của bảng
sau
a. b. c. d.

15. (2 points). (2 điểm) Tốc độ tăng trưởng tương đối của bốn cơ quan
trong cơ thể người được trình bày trong các đồ thị dưới đây
P Q
100
% of mass in

% of mass in
adults

100
adults

10 20 10 20
Age (years) Age (years)
R
S
% of mass in

% of mass in
adults

100
adults

100

10 20 10 20
Age (years) Age (years)

Ghi chú:( trục tung của các đồ thị biểu diễn % của khối lượng cơ thể
trưởng thành, trục hoành là tuổi tính bằng năm)
.
Đối chiếu các đồ thị với các cơ quan bằng cách đánh dấu(√) vào các ô
thích hợp trong bảng sau:

23
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

P Q R S

gan

não

tuyến ức

tuyến sinh dục

16. (2 points) . (2 điểm) Một vài khẳng định về quá trình hô hấp ở động vật
được trình bày dưới đây:
a. . Lưỡng cư dùng áp suất âm để tống khí vào phổi.
b. . Bò sát, chim và thú dùng áp suất dương để tống khí vào phổi.
c. . Phổi của lưỡng cư và thú là không được thông khí hoàn toàn trong
mỗi chu kỳ thở.
d. . Phổi của chim được thông khí hoàn toàn trong mỗi chu kỳ thở.

Dùng dấu(√) để ghi đúng, sai vào các ô thích hợp trong bảng sau

Đúng Sai

a.

b.

c.

d.

24
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

17. (2 points) . (2 điểm) Đồ thị biểu diễn sự bão hòa O2 của hemoglobin tùy

thuộc phân áp O2 có hình sigma và đó cũng là đường cong phân ly O2 .

Nhiều thông số như pH, phân áp CO2, nhiệt độ, hoạt tính chuyển hóa tế

bào, ảnh hưởng tới đường cong phân ly O2.

Hai đường cong I và II được biểu diễn trong đồ thị sau:

I
% saturation of

II
hemoglobin

pO2 (mm of Hg)

Ghi chú: trục tung biểu diễn % bão hòa hemoglobin, trục hoành biểu

diễn phân áp O2 (mm thủy ngân).

Hãy xác định hai đường cong trên đúng với tập hợp điều kiện nào và

dùng dấu (√) để ghi vào các ô thích hợp trong bảng sau:

Tập hợp Điều kiện Đúng Sai


I Đường cong I. pH máu bình thường và đường

cong II. Tăng axit máu.

II Đường cong I. 40°C và đường cong II. 30°C

III Đường cong I. Hemoglobin của voi và đường

cong II. Hemoglobin của mèo

25
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

IV Đường cong I. Hemoglobin của bào thai và đường

cong II. Hemoglobin của người mẹ.

26
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

18. (2 points) .
(2 điểm) Các thông số trong bảng dưới đây là của bốn con vật A,B, C và D

tần số hô hấp(số mạch đập (số


động vật lần hít vào/ phút) lần/phút) thân nhiệt (°C)
A 160 500 36,5

B 15 40 37,2

C 28 190 38,2

D 8 28 35,9

Từ những số liệu trong bảng trên hãy sắp xếp theo trình tự từ A đến D về
tương quan diện tích bề mặt cơ thể trên đơn vị thể tích cũng như khối
lượng máu được vận chuyển và ghi vào các ô trống tương ứng dưới đây:
Diện tích bề mặt trên một đơn vị thể tích cơ thể

tổng khối lượng máu trong cơ thể

27
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

19. (5 points). (5 điểm) Để phát hiện bản chất của một số yếu tố tham gia

trong miễn dịch thể dịch, người ta gây miễn dịch cho ba nhóm chuột

theo sơ đồ dưới đây:

sơ đồ tiêm gây miễn dịch

1. Mice  Isolate serum (S1) after 2 weeks


Chuột tách huyết thanh(S1) sau 2 tuần

2. Mice  Immunized with pathogen P  Isolate serum (S2) after 2 weeks


Chuột đã miễn dịch với kháng nguyên P tách huyết thanh (S2) sau 2 tuần

3. Mice  Immunized with pathogen Q  Isolate serum (S3) after 2 weeks


Chuột đã miễn dịch với kháng nguyên Q tách huyết thanh (S3) sau 2 tuần

Sử dụng huyết thanh từ sơ đồ trên, các thí nghiệm dưới đây được tiến

hành để xét nghiệm phản ứng của các huyết thanh đó với các kháng

nguyên( tác nhân gây bệnh) P hoặc Q:

28
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Số thí nghiệm

I
Huyết thanh S1  thêm kháng nguyên P hoặc Q  không phân giải
P hoặc Q
II
Huyết thanh S2  thêm kháng nguyên P  phân giải P
III
Huyết thanh S3  thêm kháng nguyên Q  phân giải Q
IV
Huyết thanh S2  thêm kháng nguyên Q  không phân giải Q
V
Huyết thanh S3  thêm kháng nguyên P  không phân giải P
VI
Huyết thanh S2  đun nóng lên 55 °C trong 30 phút  thêm kháng
nguyên P  không phân giải P
VII
Huyết thanh S3  đun nóng lên 55 °C trong 30 phút  thêm kháng
nguyên Q  không phân giải Q
VIII
Huyết thanh S2  Đun nóng lên 55 °C trong 30 phút  Thêm huyết
thanh S1 Thêm kháng nguyên P  Phân giải P
IX
Huyết thanh S2  Đun nóng lên 55 °C trong 30 phút  Thêm huyết
thanh S1 đã đun nóng lên 55 °C trong 30 phút  Thêm kháng
nguyên P  Không phân giải P
X
Huyết thanh S2  Đun nóng lên 55 °C trong 30 phút  Thêm huyết
thanh S3 Thêm kháng nguyên P Phân giải P

29
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Trả lời những câu hỏi dưới đây:

(A) . Nếu huyết thanh S3 bị đun nóng 55°C trong 30 phút, và hỗn hợp với

huyết thanh S1, kháng nguyên (tác nhân gây bệnh) nào dưới đây bị

phân giải?

a. . chỉ P

b. . chỉ Q

c. . cả P và Q

d. . không P và không Q

. Đánh dấu() vào các ô thích hợp trong bảng sau:

a. b. c. d.

30
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

(B) . Nếu huyết thanh S2 bị đun nóng 55°C trong 30 phút, và hỗn hợp với

huyết thanh S3, kháng nguyên (tác nhân gây bệnh) nào dưới đây bị

phân giải?

a. . chỉ P

b. . chỉ Q

c. . cả P và Q

d. . không P không Q

. Đánh dấu() vào các ô thích hợp trong bảng sau:

a. b. c. d.

31
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

(C) . Khẳng định nào dưới đây là đúng hoặc sai trong các thí nghiệm trên?
a. . Sự phân giải kháng nguyên chỉ cần một thành viên, thành viên nào là
mẫn cảm nhiệt.
b. . Sự phân giải kháng nguyên cần ít nhất hai thành viên. Một thành viên
được cảm ứng bởi kháng nguyên, trong khi thành viên khác lại không
được cảm ứng và là không đặc hiệu kháng nguyên.
c. . Thành viên được cảm ứng bởi kháng nguyên là mẫn cảm nhiệt trong
khi thành viên không đặc hiệu lại bền nhiệt.
d. . Thành viên được cảm ứng bởi kháng nguyên là bền nhiệt trong khi
thành viên không đặc hiệu lại mẫn cảm nhiệt
e. . Những thành viên đặc hiệu kháng nguyên không thể hoạt động nếu
cùng có mặt
f. . Thành viên không đặc hiệu phải xuất sứ từ cùng một con chuột mà
trong nó thành viên đặc hiệu kháng nguyên được cảm ứng.

. Đánh dấu() vào các ô thích hợp trong bảng sau:

Phương án
Đúng Sai
a.
b.
c.
d.
e.
f.

32
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

20. (3 points) (3 điểm) Ở những động vật thở khí trời các ion bicarbonat có

trong máu đóng một vai trò hệ đệm quan trọng. Những sự cân bằng

khác nhau xảy ra ở phổi và huyết tương được trình bày dưới đây:

Plasma Lungs
Huyết tương Phổi

H+ + HCO3- H2CO3 CO2 CO2

(dissolved) hòa tan (gaseous) khí

. Hãy chỉ ra những sự kiện sẽ xảy ra theo thứ tự như kết quả của

những hoạt tính sau bằng cách điền vào trong các ô trống những số

thích hợp từ I đến VI

A. . Cá thể được thông khí cao độ do thở gấp.

B. . Cá thể tiếp tục tập luyện căng thẳng:

33
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

. Các lựa chọn:

I. . Giảm hàm lượng CO2 trong huyết tương.

II. . Giảm bicarbonat trong máu.

III. . Tăng axit máu

IV. . Tăng bicarbonat trong máu.

V. . Tăng khí CO2 trong khí thở ra

VI. . Tăng kiềm máu

34
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

DI TRUYỀN & TIẾN HÓA (20,5 điểm)

21. (2 points). (2 ĐIỂM) Hóa xơ nang là một bệnh di truyền do gen đột biến

lặn trên NST thường. Nếu cả hai bố mẹ là dị hợp tử về gen này có 3

người con, thì xác suất hai trong ba người con của họ bình thường là

bao nhiêu?

(trả lời): _________

22. (2 points) . (2 ĐIỂM) Khi nuôi một thời gian dài các tế bào E. coli trong
môi trường chứa glucôzơ và lactôzơ, đường cong tăng trưởng thu
được như sau.
Mật độ vi khuẩn (số tế bào / mL)

Thời gian (giờ)

35
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Hãy chỉ ra các sự kiện chiếm ưu thế trong mỗi pha tăng trưởng (từ I tới
III) của vi khuẩn bằng việc điền dấu (√) vào ô tương ứng.

I II III

Lactôzơ được enzym -galactozidaza phân giải

Ái lực liên kết của chất ức chế lac vào trình tự chỉ
huy lac operator giảm
Phức hệ CAP-cAMP liên kết vào trình tự khởi động
lac promoter
Tiêu thụ glucôzơ

23. (2 points) .
(2 ĐIỂM) Trong một quần thể nhỏ thuộc một bộ lạc, tần số hai alen A và
a tại một locut tương ứng là 0,3 và 0,7. Tuy vậy, không phải mọi cá thể
có kiểu gen aa sống được đến độ tuổi có khả năng sinh sản; cụ thể tần
số thích nghi tương đối của kiểu gen này chỉ là 0,9, trong khi, tần số
thích nghi tương đối như vậy của các kiểu gen còn lại là 1.
.
Tỉ lệ phần trăm cá thể dị hợp tử trong các trẻ sơ sinh thế hệ tiếp theo là
bao nhiêu? Làm tròn về số nguyên gần nhất.

(trả lời): ______________%

36
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

24. (2 points) .
(2 ĐIỂM) Trong sơ đồ phả hệ sau, xác suất của cá thể được đánh dấu

◊ mắc bệnh là bao nhiêu?

Nữ bình thường

Nam bình thường

Nữ mắc bệnh

? Nam mắc bệnh

(trả lời): _______________

25. (2 points) .

(2 ĐIỂM) Nếu hai cá thể dị hợp tử (Aa) giao phối với nhau, số cá thể con

họ cần phải có là bao nhiêu để xác suất ít nhất một trong các con của

họ có kiểu gen là aa sẽ cao hơn 90%?

(trả lời): _______________

26. (2 points)
(2 ĐIỂM) Một nhân vật nam nổi tiếng bị kiện là bố của một đứa trẻ. Việc
phân tích 2 locut VNTR1 và VNTR2 của bị cáo (kí hiệu D), của người mẹ
(M) và đứa trẻ (D) bằng phương pháp phóng xạ tự chụp thu được như
hình dưới đây. Mỗi locut VNTR có 4 alen. Ở locut VNTR1, tần số các

37
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

alen 1, 2, 3 và 4 tương ứng trong quần thể là 0,2; 0,4; 0,3 và 0,1. Ở locut
VNTR2, tần số các alen 1, 2, 3 và 4 lần lượt là 0,1; 0,1; 0,2 và 0,6.

VNTR 1 VNTR 2
D M B D M B

Ảnh phóng xạ tự chụp nêu trên chỉ ra người D là bố đứa trẻ B là đúng
hay sai? Hãy đánh dấu (√) vào ô tương ứng.

Đúng Sai

a. . Xác suất trung bình để một người đàn ông khác trong quần thể có thể
là bố của đứa trẻ B là bao nhiêu/
(trả lời): _________________

27. (2 points) .
(2 ĐIỂM) Ở một số quần thể, hiện tượng giao phối cận huyết xảy ra
giữa các anh, chị, em con của các cô, chú, bác ruột. Hiện tượng giao
phối cận huyết như vậy làm giảm tần số dị hợp tử và được biểu diễn
qua Hệ số cận huyết, F, tính theo phương trình sau:

 1  F 
Dị hợp tử

heterozygotes Dị hợp tử
heterozygotes
fquan
observed
sát thực tế
f expected
tính theo lý thuyết

38
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Trong đó,   biểu diễn tần số kiểu gen.


Nếu F = 1 (tức là nội phối hoàn toàn), thì toàn bộ quần thể là đồng hợp
tử, nghĩa là về trái bằng không.
.
Trong một quần thể cân bằng có 150 cá thể, số kiểu gen nhóm máu MN
quan sát được là 60 MM, 36 MN, 54 NN

a. Hãy tính F

(trả lời): __________

b. . Nếu một quần thể cùng loài thứ hai có tần số các alen giống hệt nhưng
giá trị F chỉ bằng ½ giá trị F so với quần thể ở câu a, thì tần số kiểu gen
dị hợp tử (MN) quan sát được trong thực tế của quần thể thứ hai này là
bao nhiêu?

(trả lời): __________

28. (2 points)
(2 ĐIỂM) Sự di truyền một bệnh gây ra do một gen trội liên kết gần với
một chỉ thị vi vệ tinh trên nhiễm sắc thể thường ở một phả hệ như sau:

Thế hệ

II

III

39
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Các cá thể trong phả hệ được phân tích sự biểu hiện bệnh cùng với sự
7 alen vi vệ tinh microsatellite khác nhau, kí hiệu trên hình bằng các số.
Từ các kiểu gen ở thế hệ III, hãy cho biết tần số tái tổ hợp giữa gen gây
bệnh và chỉ thị microsatellite liên kết với nó.

(trả lời): _________________

29. (2 points)
(2 ĐIỂM) Hình dưới đây vẽ một đoạn ADN sợi kép ở vi khuẩn, mang một
operôn đa cistron với 3 gen được quan tâm nghiên cứu là yfgA, yfgB
và yfgC. Vị trí của một số bazơ trong trình tự nucleotit quanh operon
yfg được vẽ trên hình, bắt đầu tính từ vị trí A.

Operon yfg

TTGACA TATAAT

Hộp – 35 Hộp - 10
Vị trí kết thúc phiên mã

A B C D
yfgA yfgB yfgC

1 200 300 810 1230 1560 1750

Chiều dài ADN tính theo bp

Hãy trả lời các câu hỏi sau:


I. . Số bản phiên mã và chiều dài của bản phiên mã trong một lần phiên
mã operon này như thế nào?
a. . Một bản phiên mã dài 1260 bazơ duy nhất.

40
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

b. . Một bản phiên mã dài 1450 bazơ duy nhất.


c. . Một bản phiên mã duy nhất có chiều dài trong khoarng 1451- 1550 bazơ.
d. . Ba bản phiên mã có chiều dài tương ứng là 330, 420 và 510 bazơ.

Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp

a. b. c. d.

II. .
Từ hình vẽ trên, cho biết khối lượng tối đa có thể có của protein YfgA là
______________________ kDa
(Tính theo khối lượng trung bình của một axit amin là 110 Da)

30. (2.5 points) (2,5 ĐIỂM) Khoảng cách trên bản đồ di truyền giữa 2 gen
trên cùng nhiễm sắc thể có thể tính từ tần số trao đổi chéo. Trong một
phép lai ba tính trạng liên quan đến ba gen, các cá thể xảy ra trao đổi
chéo (kí hiệu CO) có thể được phân thành các nhóm sau:
(i) . Trao đổi chéo đơn I (SCO I)
(ii) . Trao đổi chéo đơn II (SCO II)
(iii) . Trao đổi chéo kép (DCO)
. Trao đổi chéo kép là khi hai trao đổi chéo đơn SCO xảy ra đồng thời.

. Trong thế hệ con của một phép lai phân tích, số lượng các cá thể
không có trao đổi chéo (NCO) là cao nhất, sau đó là các cá thể xảy ra
trao đổi chéo đơn (SCO I và II). Còn số các cá thể DCO là thấp nhất.

41
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

. Khi cho lai một cá thể ruồi Drosophila dị hợp tử về các alen p, q và r
với một cá thể đồng hợp tử lặn thu được thế hệ con lai như sau (biết
rằng p+, q+ và r+ là các alen kiểu dại; còn p, q và r là các alen đột biến):

Kiểu gen Số lượng cá thể con


p q+ r 375
p+q r+ 355
pqr 50
p+ q+ r+ 45
p+ q+ r 75
p q r+ 85
p q+ r+ 8
p+ q r 7
= 1000
Tổng số

. Gen ở giữa là gen bị thay trong nhóm liên kết ở các cá thể trao đổi
chéo kép DCO khi so sánh với các cá thể không trao đổi chéo NCO

(A) . Trong nhóm liên kết nêu trên, gen nào nằm ở giữa? Đánh dấu (√) vào
ô tương ứng.

(B) . Để vẽ bản đồ di truyền, 1% trao đổi chéo được tính là 1 đơn vị trên
bản đồ (kí hiệu là mu), hãy tính khoảng cách giữa các gen p, q và r.

Khoảng cách giữa p và q ________ mu

42
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Khoảng cách giữa p và q _________ mu

Khoảng cách giữa p và q _________ mu

43
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

ECOLOGY (16.5 points)

31. (1.5 points) . (1,5 điểm) Nghiên cứu quần thể của côn trùng có kiểu chọn
lọc – r ở giai đoạn đầu của mùa sinh sản. Hãy chọn hình phù hợp trong
số các hình dưới đây : hình về đường cong sinh trưởng của giai đoạn
sinh trưởng đó, hình về đường cong sống sót và hình về cấu trúc tuổi
của quần thể. Hãy điền chữ cái phù hợp vào bảng dưới đây (chú ý chọn
một trong số 2 hình của mỗi loại).

Number of organisms
Log (number surviving)

Log (number surviving)

P Q R

Total life span Total life span Time


Number of organisms

S T U

Time

Đường cong sinh Đường cong sống Cấu trúc tuổi


trưởng sót

44
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

32. (3 points) . (3 điểm) Nitrogen được cho là khoáng dinh dưỡng có ảnh
hưởng lớn nhất đến sinh trưởng của thực vật. Bầu khí quyển chứa gần
80% khí nitơ (N2), tuy nhiên thực vật cần được cung cấp một lượng
muối amôni hoặc nitrat dưới dạng phân đạm để sinh trưởng và đạt
năng suất. Vi khuẩn cố định nitơ (rhizobia, cyanobacteria,…) có thể
chuyển phân tử N2 trong không khí thành amôni có sử dụng
nitrogenase theo phản ứng sau :

N2 + 8 e- + 8 H+ + 16 ATP 2 NH3 + H2 + 16 ADP + 16 Pi

Các vi khuẩn đó có thể được dùng như những phân bón sinh học trong
nông nghiệp. Trong đất, ammôni được thêm một proton vào thành
ammonium (NH4+). Sau đó chuyển thành nitrate (NO3-) và thành khí N2
qua phản ứng của vi sinh vật nitrat và phản nitrat. Thực vật cần ion nitơ
chủ yếu ở dạng nitrat, các nitrat được chuyển từ rễ cây tới chồi, chuyển
thành ammonium và đồng hóa như các amino axit.

(A) . Thực vật không tự cố định N2, do:


a. . Nitơ đã có rất nhiều trong đất.
b. . Thực vật không có men nitrogenasa nên không tự tổng hợp được N2.
c. . Quá trình cần rất rất nhiều ATP / mole N2 cố định.
d. . Hydrogen lấy ra từ quá trình là có hại lớn với thực vật.
Điều dấu (√) phù hợp vào bảng sau :

a. b. c. d.

45
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

(B) .
Quá trình có liên quan tới chuyển hóa nitơ sang các dạng hóa chất khác

trong đất do vi khuẩn cố định nitơ thực hiện, có thể mô tả các giai đoạn

của quá trình cố định nitơ của vi khuẩn theo các bước như sau :

a. . Khử, ôxy hóa và ôxy hóa

b. . Khử, ôxy hóa và khử

c. . Khử, khử và ôxy hóa

d. . Ôxy hóa, ôxy hóa và khử

. Hãy điều dấu (√) phù hợp vào bảng :

a. b. c. d.

46
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

(C) .
Dựa vào các thông tin đưa ra, hãy chọn một kiểu vi khuẩn trong đất

KHÔNG có lợi cho thực vật.

a. . Vi khuẩn cố định nitơ

b. . Vi khuẩn nitrite

c. . Vi khuẩn phản nitrate

. Hãy điền dấu (√) phù hợp vào bảng.

a. b. c.

47
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

33. (2 points). (2 điểm) Quan hệ giữa các cá thể của nhiều loài khác nhau
được gọi là quan hệ tương tác giữa các loài. Một số quan hệ đó được
ghi theo số thứ tự dưới đây:
1. . Rêu (A) bám trên thân và cành của cây (B).
2. . Loài nhậy cái (A) là loài côn trùng duy nhất có khả năng thụ phấn
cho cây ngọc giá (Yucca) (B). Nhậy cái bay đến hoa của cây Yucca
trên đầu nhậy có mang nhiều hạt phấn. Nhậy chạm đầu mang hạt
phấn vào đầu nhụy của hoa thụ phấn cho hoa đồng thời đẻ một ít
trứng vào một số noãn của cây.
Kết quả, trứng phát triển giết chết những hạt mà nhậy đã đẻ trứng
trên đó. Nếu có quá nhiều hạt bị đẻ hỏng, quả cũng sẽ bị hỏng,
nhưng như vậy ấu trùng nhậy cũng bị chết.
3. . Wolbachia là vi khuẩn (A) trông giống như rận gây bệnh cho côn
trùng (B). Các con côn trùng đực hoặc bị vi khuẩn sống trên cơ thể
giết chết hoặc tự phát triển thành như con cái, dẫn tới tỷ lệ giới tính
trong quần thể bị thay đổi (nghiêng về tỷ lệ con cái).
4. . Các cây (A) hấp dẫn kiến (B) qua tuyến mật ở bên ngoài hoa, nhờ
đó ngăn cản các động vật tới ăn cây.
. Hãy chỉ trong bảng dưới đây loài A và B nào được lợi (ghi dấu +), loài
nào bị hại (ghi dấu -), hoặc loài không bị ảnh hưởng có lợi hay bị hại
(ghi dấu 0). Xác định các kiểu tác động và chọn các phương án từ I đến
VII ghi vào bảng :
Các phương án lựa chọn
I. . ức chế cảm nhiễm
II. . Hội sinh
III. . Cạnh tranh
IV. . Cộng sinh nhưng tương hỗ
V. . Kí sinh
VI. . Vật ăn thịt con mồi

48
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Số thứ tự A B Kiểu tương tác


1.

2.

3.

4.

49
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

34. (4 points). (4 điểm) Mô hình toán học có thể áp dụng cho nhiều hoạt
động tập tính của vật ăn thịt. Trong mô hình toán học đơn giản, người
ta cho rằng vật ăn thịt có thể ăn con mồi thuộc 2 loài. Con mồi 1 và con
mồi 2, và con mồi bị bắt và bị ăn thịt mỗi khi bị vật ăn thịt phát hiện. Đối
với vật ăn thịt, các biến số Ts, N1, N2, E1, E2, TH1, và TH2 được xác định
như sau :
. Ts: thời gian tổng số cần để tìm thấy loài là con mồi
. N1: Số lượng con mồi 1 bị bắt gặp / đơn vị thời gian
. N2: Số lượng con mồi 2 bị bắt gặp / đơn vị thời gian.
. E1 : Năng lượng thu nhận được từ một con mồi 1.
. E2: Năng lượng thu nhận được từ một con mồi 2
. TH1: Thời gian cần thiết cho mỗi con mồi, bao gồm thời gian cho bắt
mồi và tiêu thụ con mồi
. TH2: Thời gian cần thiết cho mỗi con mồi 2.
(A) . Một khi con mồi bị bắt, năng lượng mà vật dữ thu được (tính bằng
lượng Calo trên một đơn vị thời gian) từ mỗi loài bị ăn thịt (loài bị ăn thịt
một và loài bị ăn thịt 2, theo thứ tự) được tính theo công thức nào sau
đây là phù hợp ?
E1 E2
a. and
TH1 TH2

E1 E2
b. and
TH1  TH2 TH1  TH2

E1 E2
c. and
N1TH1 N 2 TH2

E1 E2
d. and
TH1  TH2  TS TH1  TH2  TS

Hãy điền dấu (√) vào ô phù hợp.

50
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

a. b. c. d.

. Năng lượng tổng số E mà vật ăn thịt thu được sau đây là :

a. E  E 1  E 2  TS

b. E  E1N1  E 2 N 2

c. E  E1N1  E 2 N 2  TS

E1N1  E 2 N 2
d. E 
TS

. Hãy điền dấu (√) vào ô phù hợp :


a. b. c. d.

(B) . Thời gian tổng số (T) cần thiết để thu nhận năng lượng E tổng số là :

a. T  TS  TS N 1TH1  N 2 TH2 

b. T  TS  TH1  TH2
c. T  1  N1TH1  N 2 TH2
d. T  TS  N 1TH1  N 2 TH2
. Hãy điền dấu (√) vào ô phù hợp :

a. b. c. d.

51
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

(C) . Trong trường hợp, thu được các số liệu ghi dưới đây :

Ts = 60 phút

Con mồi 1 Con mồi 2

N1 = 2/ phút N2 = 5/phút

TH1 = 10 phút TH2 = 20 phút

E1 = 1000 cal E2 = 700 cal

. Giả thuyết nào sau đây phù hợp với mô hình toán học ở trên ?
a. . Vật ăn thịt nên có đặc điểm phù hợp cho việc sử dụng con mồi 1 từ đó
dẫn tới tỷ lệ thu nhận năng lượng tốt hơn.
b. . Vật ăn thịt nên có đặc điểm riêng cho con mồi 2 từ đó dẫn tới tỷ lệ thu
nhận năng lượng tốt hơn.
c. . Vật ăn thịt không nên có đặc trưng riêng cho một con mồi do sự kết
hợp lợi ích lớn hơn của cả con mồi.
d. . Vật ăn thịt nên đặc trưng riêng về cả hai loài là con mồi do một loài
trong số đó có thể bị mất trong tương lai.
Hãy điền dấu (√) vào ô thích hợp.

a. b. c. d.

52
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

35. (6 points) . (6 điểm) Con cái của loài ruồi sâu vú lá (Eurosta solidaginis)
có đặc tính đẻ một trứng đơn vào chồi của một số cây. Sau khi trứng
nở, sâu đào đường xuyên qua chồi và tạo nên cấu trúc giống u gọi là u
sẹo (trong câu này gọi tắt là u). Con sâu bên trong sẹo là nguồn dinh
dưỡng cực tốt cho một số loài chim
(A) . Sau khi quan sát một số u sẹo, cậu học sinh đưa ra một giả thuyết
rằng: những con chim thích chọn những cái u sẹo to hơn những u sẹo
nhỏ. Để thu thập dẫn liệu kiểm tra giả thuyết, cậu học sinh tiến hành
quan sát trong một địa điểm và đo độ lớn của những cái u sẹo bị vỡ (bị
chim ăn) cũng như các u sẹo không bị vỡ. Kết quả như dưới đây:

những U bị vỡ những u không bị vỡ

độ lớn
số u số u độ lớn
1. 12 1. 18

2. 15 2. 15

3. 30 3. 22

4. 20 4. 12

5. 23 5. 20

. Bạn cần phải đưa giả thuyết này đi kiểm tra. Một số công thức thống

kê cần thiết cũng như Student-t (phép thử t) và khi bình phương được

cung cấp ở phần cuối của phần B

I. . Điều nào dưới đây là đúng với giả thuyết Ho?

a. . Những con chim không chọn u sẹo nhỏ.

b. . Những con chim không chọn u sẹo lớn. Những con chim không chọn

u sẹo nhỏ.

53
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

c. . Những con chim không chọn u theo kích thước.

d. . Những con chim không thích chọn u sẹo nhỏ so với u sẹo lớn.

. Đánh dấu (√) vào các ô tương ứng trong bảng sau:

a. b. c. d.

II. . Những kiểm tra bạn cần tiến hành là:

a. . Kiểm tra Student

b. . Kiểm tra khi bình phương

c. . cả kiểm tra Student và khi bình phương

d. . hoặc kiểm tra Student hoặc khi bình phương

Đánh dấu (√) vào các ô tương ứng trong bảng sau:

a. b. c. d.

III. . Bậc (các bậc) tự do là : Trả lời.................

IV. . Giá trị (các giá trị) thống kê, (tới hai số sau số không):

. Trả lời_______________________

V. . Hãy đánh dấu những giải thích đúng:

a. . Với p < 0.05, giả thuyết Ho được chấp nhận

54
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

b. . Với p < 0.05, giả thuyết Ho bị loại bỏ

Đánh dấu (√) vào các ô tương ứng trong bảng sau:

a.

b.

(B) . Sau khi quan sát nhiều địa điểm, một học sinh khác đi tới giả thuyết
rằng những vùng có mật độ u sẹo cao thường được chim thăm viếng
nhiều hơn những vùng ít u sẹo. Để kiểm tra giả thuyết này, cậu học sinh
nghiên cứu 6 vùng. Kết quả như bảng dưới:

vùng vùng vùng vùng vùng


đặc điểm vùng II III IV V VI tổng
sẹo I số
cao cao thấp thấp
mật độ cao thấp
15 6 10 14 7 8 60
số u bị ăn
số u 5 3 7 8 7 9 39
không bị
ăn
20 9 17 22 14 17 99
tổng số

55
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

I. . Giả thuyết Ho sẽ là:

a. . Chim không chọn u ở những vùng có mật độ thấp.

b. . Mật độ u không quan trọng bằng kích thước u.

c. . Sự chọn u của chim không phụ thuộc vào mật độ u trong vùng.

d. . Sự chọn u của chim không phụ thuộc vào kích u mà phụ thuộc vào

mật độ u trong vùng

. Đánh dấu (√) vào các ô tương ứng trong bảng sau:

a. b. c. d.

II. . Để kiểm tra giả thiết này , những kiểm tra bạn cần tiến hành là:

a. . Kiểm tra Student

b. . Kiểm tra khi bình phương

c. . cả kiểm tra Student và khi bình phương

d. . hoặc kiểm tra Student hoặc khi bình phương

56
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

. Đánh dấu (√) vào các ô tương ứng trong bảng sau:

a. b. c. d.

III. . Bậc (các bậc) tự do là : Trả lời.................

VI. . Giá trị (các giá trị) thống kê, (tới hai số sau số không):

. Trả lời_______________________

V. . Dựa trên các giá trị thu được sự giải thích đúng là:

a. . Nếu p < 0.05, giả thuyết Ho được chấp nhận.

b. . Nếu p < 0.05, giả thuyết Ho bị loại bỏ.

. Đánh dấu (√) vào các ô tương ứng trong bảng sau:
a.

b.

57
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

ETHOLOGY (11 points) Tập tính học

36. (2 points) . Trong một quần thể con mồi, phần lớn các cá thể sống đơn
lẻ con nọ cách biệt con kia. Tuy nhiên, một số kiểu đột biến khiến các
cá thể tụ tập lại với nhau như một cái khiên để chống lại vật ăn thịt và
làm cho các con sống cô độc dễ bị kẻ thù nhận ra. Hãy coi giá trị thích
ứng (khả năng sống sót và để lại hậu thế) của các cá thể sống đơn lẻ
trong quần thể gồm toàn cá thể sống đơn lẻ là P. Khi các cá thể sống
đơn lẻ trong quần thể sống tập đoàn bị phát hiện và bị ăn thịt thì những
cá thể sống đơn lẻ bị mất một phần giá trị thích ứng (B) so với các cá
thể sống tập đoàn. Ngoài ra còn có thể cái giá phải trả, kí hiệu là C đối
với các cá thể sống tập đoàn dưới dạng tốn kém thời gian tìm kiếm các
các cá thể đơn lẻ để trốn sau chúng và điều đó lại làm gia tăng sự chú ý
của vật ăn thịt. Khi hai loại cá thể sống theo hai kiểu khác nhau tương
tác với nhau, giả sử rằng chúng có cùng cơ hội trốn sau nhau khi kẻ thù
tấn công. Sơ đồ thuyết trò chơi tóm lược các kiểu tương tác này như
sau:

Trong sự có mặt của

Sống đơn lẻ Sống xã hội (tập đoàn)

P P–B

Sống đơn lẻ

P+B–C P + B/2 – B/2 – C = P – C

Sống xã hội (tập đoàn)

58
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

(A) . Nếu B lớn hơn C thì kiểu tập tính nào sẽ chiếm ưu thế trong quần thể
theo thời gian?
a. Sống đơn lẻ
b. Sống tập đoàn (xã hội)
Điền dấu (√) vào ô thích hợp .

a.

b.

(B) . Giá trị thích ứng trung bình của con mồi

(i) Khi nó vào quần thể bao gồm toàn con sống riêng lẻ và

(ii) Khi nó vào quần thể bao gồm toàn cá thể sống tập đoàn thì giá
trị thích ứng tương ứng sẽ là:
a. P – B/2 – C/2, P + B/2 – C/2

b. P – B/2, P + B/2 – C

c. P + B/2 – C/2, P – B/2 – C/2

d. P + B/2, P – B/2 – C

Điền dấu (√) vào ô thích hợp.

a. b. c. d.

37. (3 points) . Mô hình thuyết trò chơi được vay mượn từ lĩnh vực kinh tế và
thường được áp dụng cho nghiên cứu tập tính học để tìm hiểu các chiến
lược mà con vật ứng dụng để chống lại nhau khi cạnh tranh về nguồn sống.

59
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Ví dụ, trong trò chơi chim bồ câu- chim diều hâu, với các chiến lược tập tính
khác nhau, John và Maynard Smith đã đề xuất sự thưởng- phạt như sau:
Kẻ chiến thắng + 50

Kẻ bị thương - 100

Kẻ thất bại 0

Phô trương - 10
(A) . Giả sử rằng (a) diều hâu luôn chiến thắng bồ câu, (b) diều hâu thắng
một nửa trường hợp khi gặp chim diều hâu khác và một nửa trường
hợp còn lại là bị thương, (c) chim bồ câu luôn phô trương khi gặp con
bồ câu khác nhưng chỉ chiến thắng một nửa trường hợp như vậy. Bồ
câu không bao giờ phô trương trước diều hâu, tính trung bình sự
thưởng phạt cho kẻ tấn công trong các cuộc chiến khác nhau được nêu
trong bảng dưới đây sẽ là bao nhiêu?

Đối thủ

Diều hâu Bồ câu

Diều hâu
Kẻ tấn công

Bồ câu

(B) .
Chiến lược tiến hóa ổn định (ESS) là chiến lược mà nó luôn chiến thắng
bất kì chiến lược nào khác và nó không bao giờ bị xâm lược bởi chiến

60
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

lược khác khi nó xảy ra trong quần thể. Hãy đánh giá xem câu khẳng
định nào dưới đây là đúng hoặc sai với sự thưởng phạt đối với diều
hâu và chim bồ câu đã được nêu trên.
a. . Diều hâu là loại ESS và khi tất cả các cá thể trong quần thể cùng chơi
một chiến lược này, chúng không bao giờ bị xâm lược bởi bồ câu.
b. . Bồ câu là loại ESS và khi tất cả các cá thể trong quần thể chơi chiến
lược này, chúng không bao giờ bị xâm lược bởi chim diều hâu.
. Điền dấu (√) vào ô thích hợp.
Câu khẳng định Đúng Sai

a.

b.

61
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

38. (2 points) . Các con chim sẻ vua trắng sống trong các vùng ôn đới
thường thể hiện chu kì tập tính hàng năm phức tạp.

Winter mùa đông

Autumn D A Spring Mùa xuân


Mùa thu
B
C
Di chuyển về phương bắc
Gia tăng tần suất kiếm mồi

Mùa hè Thiết lập lãnh thổ

Chăm sóc con non


. Hãy ghép các biến đổi sinh lý (I tới V) ở các con chim này các điểm
phù hợp trong chu kì tập tính (Kí hiệu từ A tới D). Hãy chọn trong số các
lựa chọn cho dưới đây và điền vào bảng cho bên dưới các con số La
mã thích hợp.
Options: Các lựa chọn
I. Lột xác

II. Suy thoái tuyến sinh dục

III. . Phát triển tuyến sinh dục

IV. . Tích lũy mỡ

V. . Ngủ đông

Các thay đổi sinh lý


Các điểm trong chu

62
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

kì tập tính
A

63
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

39. (4 points) . Chim Dunnock là loài sống phổ biến ở các đảo của Anh
quốc. Các con cái của loài này thiết lập lãnh thổ đại diện bằng đường kẻ
liền trên sơ đồ dưới đây và được bảo vệ bởi một hoặc hai con đực (kí
hiệu α và β) không có quan hệ gì với nhau (đường kẻ đứt đoạn). Các số
trên hình chỉ số lượng các con non tính trung bình mà các con đực và
con cái nuôi được trong một mùa ở những tổ hợp giao phối khác nhau.
Các mũi tên chỉ hướng trong đó tập tính của các con đực và con cái
khuyến khích sự thay đổi về hệ thống giao phối.
(A)
Male: 5.0
Con đực

Monogamy Female: 5.0


Đơn giao Con cái

I II III IV

α-Male: 3.7, β-Male: 3.0


Male: 7.6 Con đực α: 3.7, con đực β: 3.0
Con đực

Female: 3.8 Female: 3.8


Con cái Con cái Female: 6.7
Con cái

Polygyny Đa cái
Polyandry Đa đực

64
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

. Hãy xác định các cá thể đặc biệt có ý đồ thay đổi hệ thống giao phối
theo hướng nêu trê sơ đồ.
a. I: con đực, II: con cái, III: con cái , IV: con đực β

b. I: con cái, II: con đực, III: con đực β , IV: con đực α

c. I: con cái , II: con đực, III: con cái , IV: con đực α

d. I: con đực, II: con cái , III: con đực α, IV: con đực β

. Điền dấu (√) vào ô thích hợp.

a. b. c. d.

(B) . Câu khẳng định nào dưới đây là đúng?

I. . Lợi ích của kiểu giao phối đa cái đối với con đực là làm gia tăng
lượng thức ăn mang lại cho con chim non bởi hai con mẹ hơn là chỉ
có một con mẹ.
II. . Cái giá phải trả cho giao phối kiểu đa cái đối với con cái là phải
chăm sóc con đực chung vì sự đóng góp nuôi dưỡng của con đực là
cần thiết cho sự sống còn của các con chim non.
III. . Cái giá phải trả cho sự đa đực đối với con cái là sự hung dữ giữa
các con đực cùng giao phối với nó gây ra.
IV. . Cái giá phải trả cho sự đa đực đối với con đực là chia sẻ quyền
làm bố.

a. I và II

b. II và III

c. I và IV

d. II và IV

65
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Điền dấu (√) vào ô thích hợp.

a. b. c. d.

66
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

BIOSYSTEMATICS (13) Phân loại học

40. (2 points) . Sơ đồ dưới đây nêu mối quan hệ qua lại giữa các nhóm
trong nhóm. Taxon (đơn vị phân loại) T3 được biểu thị bằng vòng tròn
lớn nhất, bao gồm 3 đơn vị phân loại T2. Mỗi một đơn vị phân loại T2 lại
có một đơn vị phân loại T1 đại diện bởi vòng tròn bao bọc lấy các chấm.
Mỗi chấm tượng trưng cho một cá thể.

T2a T2c
T1a T1c
T3
T2b
T1b

Theo sơ đồ trên, hãy chọn các đơn vị phân loại dưới đây cho từng vòng
tròn. Điền câu trả lời bằng cách viết số thích hợp vào trong bảng. Bạn
sẽ chỉ được chấm điểm khi điền đúng toàn bộ cả bảng.
I. Annelida
II. Lepidoptera
III. Polychaeta
IV. Mollusca
V. Orthoptera
VI. Insecta
VII. Arthropoda
VIII. Crustacea
IX. Gastropoda

67
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

X. Arachnida
XI. Lumbricus (earthworm giun đất)
XII. Hirudo (leech – đỉa)
XIII. Gryllus (cricket dế)
XIV. Unio (freshwater mussel sò nước ngọt)
XV. Euscorpias (scorpion- bọ cạp)
XVI. Daphnia (water flea bọ chét nước -Daphnia)

Đơn vị phân loại Lựa chọn

T3
T2a
T1a
T2b
T1b
T2c
T1c

68
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

41. (2 points) .
Trình tự các đoạn 5 nucleotit của bốn loài P. Q, R và S như sau:

Loài Vị trí trình tự

1 2 3 4 5

P A G T T C

Q C G A T C

R C G T A T

S A G A A T

. Sự phân loại cây phát sinh chủng loại theo nguyên tắc tiết kiệm tối đa
(cần ít giả thuyết nhất) của các loài này có thể là:
b.
a. 1 3 1 1 3
P R P R

Q 4 5 S Q S
145
1 3 3

4 5 d.
1 4 5 3 1 3
c. P 3 Q P Q
R S S R
4 5
1
1

. Điền dấu (√) vào ô thích hợp

a. b. c. d.

69
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

42. (5 points) . Sơ đồ phân loại dựa trên một số đặc điểm của các loài động
vật không xương sống được nêu dưới đây.

Aquatic
Thủy sinh

70
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

. Điền số thích hợp đại diện cho các nhóm phân loại từ sơ đồ phân loại
trên vào bảng dưới.

Nhóm Số Nhóm Số

Annelida (Earthworms) Mollusca (land Snails)

(Giun đất) (ốc sên trên cạn)

Arthropoda (Crayfishes) Mollusca (Squids)

(tôm sông) (con mực)

Cnidaria (Jellyfishes) Nematoda (Roundworms)

(Sứa) (giun tròn)

Echinodermata (Starfishes) Platyhelminthes (Tapeworms)

(sao biển) (Giun dẹp)

Mollusca (Bivalvia) Porifera (Sponges)

(hai mảnh vỏ) (bọt biển)

71
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

43. (4 points) . Khoảng cách di truyền giữa 4 loài được cung cấp trong ma
trận dưới đây. Các con số đại diện cho % khác biệt giữa mỗi cặp loài.

A B C D

A - - - -

B 5 - - -

C 13 14 - -

D 15 16 6 -

(A) . Sơ đồ cây phân loại nào dưới đây thể hiện đúng nhất các số liệu trong
ma trận trên? ( Các ô vuông trong hình đại diện cho các loài và các
đường kẻ đại diện cho mối quan hệ giữa chúng.)

a. b.

c.
d.

72
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

. Điền dấu (√) vào ô thích hợp.

a. b. c. d.

(B) .
Dựa trên câu trả lời đã chọn ở câu trả lời trước và sử dụng các số liệu
cho ở ma trận hãy vẽ cây tiến hóa thể hiện đúng mối quan hệ họ hàng
về mặt di truyền của 4 loài trong đó các con số trên các đường kẻ thể
hiện khoảng cách di truyền giữa chúng.

Hết phần B
****************** END OF PART B ******************

73

You might also like