You are on page 1of 22

SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỆNH VIỆN SẢN – NHI TỈNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: 12/BC-BVSN Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 01 năm 2020

BÁO CÁO
Kết quả tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2020

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT
LƯỢNG
Stt PHẦN, CHƯƠNG, MÃ SỐ, TÊN TIÊU CHÍ VÀ SỐ LƯỢNG Điểm
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)
CHƯƠNG A1. CHỈ DẪN, ĐÓN TIẾP, HƯỚNG DẪN NB (6)
1 A1.1 NB được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn KH, cụ thể 5
NB, người nhà NB được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và
2 A1.2 5
được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật
3 A1.3 Cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng NB 5
4 A1.4 Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu NB kịp thời 5
NB được làm các thủ tục đăng ký, khám bệnh theo đúng thứ tự bảo
5 A1.5 5
đảm tính công bằng và mức ưu tiên
NB được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh,
6 A1.6 4
thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện
CHƯƠNG A2. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ NB (5)
7 A2.1 NB điều trị nội trú được nằm một người một giường 4
8 A2.2 NB được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện 4
9 A2.3 NB được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt 5
NB được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể
10 A2.4 5
trạng và tâm lý
Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa, phòng và dịch vụ
11 A2.5 4
khám, chữa bệnh trong bệnh viện
CHƯƠNG A3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NB (2)
12 A3.1 NB được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp 5
13 A3.2 NB được khám và điều trị trong khoa, phòng gọn gàng, ngăn nắp 5
CHƯƠNG A4. QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI BỆNH (6)
14 A4.1 NB được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị 5
15 A4.2 NB được tôn trọng quyền riêng tư 4
16 A4.3 NB được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác 4
Không
17 A4.4 NB được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế áp
dụng
NB có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện
18 A4.5 5
tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời
19 A4.6 Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng NB và tiến hành 5

1
các biện pháp can thiệp
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)
CHƯƠNG B1. SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (3)
20 B1.1 Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện 5
21 B1.2 Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện 2
Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp và xác định vị trí việc làm
22 B1.3 3
của nhân lực bệnh viện
CHƯƠNG B2. CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC (3)
Nhân viên y tế được đào tạo liên tục và phát triển kỹ năng nghề
23 B2.1 5
nghiệp
24 B2.2 Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức 4
Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân
25 B2.3 3
lực
CHƯƠNG B3. CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ VÀ ĐIỀU KIỆN, MÔI TRƯỜNG LÀM
VIỆC (4)
26 B3.1 Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của NVYT 4
27 B3.2 Bảo đảm điều kiện làm việc và vệ sinh lao động cho NVYT 5
Sức khỏe, đời sống tinh thần của NVYT được quan tâm và cải
28 B3.3 5
thiện
Tạo dựng môi trường làm việc tích cực và nâng cao trình độ
29 B3.4 3
chuyên môn
CHƯƠNG B4. LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN (4)
Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố
30 B4.1 4
công khai
31 B4.2 Triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo dành cho bệnh viện 5
32 B4.3 Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện 2
33 B4.4 Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận 3
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)
CHƯƠNG C1. AN NINH, TRẬT TỰ VÀ AN TOÀN CHÁY NỔ (2)
34 C1.1 Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện 5
35 C1.2 Bảo đảm an toàn điện và phòng cháy, chữa cháy 5
CHƯƠNG C2. QUẢN LÝ HỒ SƠ BỆNH ÁN (2)
36 C2.1 Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học 4
37 C2.2 Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học 4
CHƯƠNG C3. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Y TẾ (2)
38 C3.1 Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế 5
Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
39 C3.2 4
lý và hoạt động chuyên môn
CHƯƠNG C4. PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT KIỂM SOÁT (6)
40 C4.1 Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn 3
Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình
41 C4.2 4
kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện
42 C4.3 Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ vệ sinh tay 5

2
Giám sát, đánh giá việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong
43 C4.4 3
bệnh viện
Chất thải rắn y tế được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ
44 C4.5 4
theo đúng quy định
Chất thải lỏng y tế được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ
45 C4.6 4
theo đúng quy định
CHƯƠNG C5. CHẤT LƯỢNG LÂM SÀNG (5)
46 C5.1 Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật 4
Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp
47 C5.2 4
mới
Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh
48 C5.3 4
và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng
49 C5.4 Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị 4
Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám
50 C5.5 3
sát việc thực hiện
CHƯƠNG C6. HOẠT ĐỘNG ĐIỀU DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI
BỆNH (3)
Hệ thống quản lý điều dưỡng được thiết lập đầy đủ và hoạt động
51 C6.1 1
hiệu quả
52 C6.2 NB được tư vấn, giáo dục sức khỏe khi điều trị và trước khi ra viện 5
NB được theo dõi, chăm sóc phù hợp với tình trạng bệnh và phân
53 C6.3 4
cấp chăm sóc
CHƯƠNG C7. DINH DƯỠNG VÀ TIẾT CHẾ (5)
Hệ thống tổ chức thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế được
54 C7.1 3
thiết lập đầy đủ
55 C7.2 Bảo đảm cơ sở vật chất thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế 5
NB được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian
56 C7.3 4
nằm viện
57 C7.4 NB được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý 4
NB được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong
58 C7.5 2
thời gian nằm viện
CHƯƠNG C8. CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM (2)
Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm theo phân tuyến kỹ
59 C8.1 3
thuật
60 C8.2 Thực hiện quản lý chất lượng các xét nghiệm 3
CHƯƠNG C9. QUẢN LÝ CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG THUỐC (6)
61 C9.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược 4
Bảo đảm cơ sở vật chất và các quy trình kỹ thuật cho hoạt động
62 C9.2 4
dược
Cung ứng thuốc và vật tư tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất
63 C9.3 4
lượng
64 C9.4 Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý 4
65 C9.5 Thông tin thuốc, theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc kịp 5

3
thời, đầy đủ và có chất lượng
66 C9.6 HĐ thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả 4
CHƯƠNG C10. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (2)
67 C10.1 Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học 3
Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào việc cải tiến chất lượng
68 C10.2 4
khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)
CHƯƠNG D1. THIẾT LẬP HỆ THỐNG VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (3)
69 D1.1 Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện 5
70 D1.2 Xây dựng, triển khai kế hoạch và đề án cải tiến chất lượng 5
71 D1.3 Xây dựng văn hóa chất lượng bệnh viện 5
CHƯƠNG D2. PHÒNG NGỪA CÁC SỰ CỐ VÀ KHẮC PHỤC (5)
72 D2.1 Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với NB 4
Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành
73 D2.2 5
các giải pháp khắc phục
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y
74 D2.3 4
khoa
75 D2.4 Bảo đảm xác định chính xác NB khi cung cấp dịch vụ 5
76 D2.5 Phòng ngừa nguy cơ NB bị trượt ngã 4
CHƯƠNG D3. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG, HỢP TÁC VÀ CẢI TIẾN CHẤT
LƯỢNG (3)
Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng
77 D3.1 3
bệnh viện
78 D3.2 Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện 5
Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển
79 D3.3 3
khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA (4)
CHƯƠNG E1. TIÊU CHÍ SẢN KHOA
80 E1.1 Thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh 3
Hoạt động truyền thông về sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ
81 E1.2 5
em
82 E1.3 Thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ 4
CHƯƠNG E2. TIÊU CHÍ NHI KHOA
83 E2.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa 3

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG


Số lượng tiêu chí đạt các mức Số
Điểm
PHẦN, MỤC VÀ SỐ LƯỢNG TC
Stt Mức Mức Mức Mức Mức trung
CÁC TIÊU CHÍ áp
1 2 3 4 5 bình
dụng
A HƯỚNG ĐẾN NB (19) 0 0 0 6 12 4,7 18
A1 Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn NB 0 0 0 1 5 4,8 6

4
(6)
A2 Điều kiện cơ sở vật chất (5) 0 0 0 3 2 4,4 5
A3 Điều kiện chăm sóc NB (2) 0 0 0 0 2 5 2
A4 Quyền và lợi ích của NB (6) 0 0 0 2 3 4,6 5
B PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC (14) 0 2 4 3 5 3,8 14
B1 Số lượng và cơ cấu NL (3) 0 1 1 0 1 3,3 3
B2 Chất lượng nguồn NL (3) 0 0 1 1 1 4 3
B3 Chế độ đãi ngộ, MT làm việc (4) 0 0 1 1 2 4,3 4
B4 Lãnh đạo bệnh viện (4) 0 1 1 1 1 3,5 4
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
C 1 1 8 19 6 3,8 35
(35)
C1 An ninh, TT và AT cháy nổ (2) 0 0 0 0 2 5,0 2
C2 Quản lý hồ sơ bệnh án (2) 0 0 0 2 0 4,0 2
C3 Công nghệ thông tin y tế (2) (x2) 0 0 0 1 1 4,5 2
C4 Kiểm soát nhiễm khuẩn (6) 0 0 2 3 1 3,8 6
C5 Chất lượng lâm sàng (5) (x2) 0 0 1 4 0 3,8 5
Hoạt động điều dưỡng và chăm
C6 1 0 0 1 1 3,3 3
sóc (3)
C7 Dinh dưỡng và tiết chế (5) 0 1 1 2 1 3,6 5
C8 Chất lượng xét nghiệm (2) 0 0 2 0 0 3 2
Quản lý cung ứng và sử dụng
C9 0 0 1 5 0 3,8 6
thuốc (6)
C10 Nghiên cứu khoa học (2) 0 0 1 1 0 3,5 2
D CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) 0 0 2 3 6 4,4 11
D1 Thiết lập hệ thống và cải tiến (3) 0 0 0 0 3 5 3
Phòng ngừa sự cố và khắc phục
D2 0 0 0 3 2 4,4 5
(5)
D3 Đánh giá, đo lường, cải tiến (3) 0 0 2 0 1 3,7 3
E TIÊU CHÍ CHUYÊN KHOA (4) 0 0 2 1 1 3,8 4
E1 Tiêu chí sản khoa (3) 0 0 1 1 1 4 3
E2 Tiêu chí nhi khoa (1) 0 0 1 0 0 3,0 1
SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT CÁC 1 3 16 32 30 82/83
MỨC VÀ TỔNG SỐ TIÊU CHÍ ÁP

5
DỤNG:
TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%) 1,22 3,66 19,51 39,02 36,59
4,06 100%
VÀ ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG % % % % %

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN


1. Tổ chức đoàn, tiến độ thời gian và khối lượng công việc đã thực hiện
như sau:
- Trưởng đoàn tổ chức tập huấn cho các thành viên của Đoàn.
- Thư ký tổng hợp tài liệu, hướng dẫn, chuẩn bị nội dung, kế hoạch kiểm
tra, đánh giá; phân công trách nhiệm cho các thành viên và tổng hợp kết quả
kiểm tra, đánh giá.
- Đoàn kiểm tra tiến hành công việc kiểm tra, đánh giá ở tất cả các khoa,
phòng trong Bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam.
- Quan sát, kiểm tra sổ sách, số liệu, văn bản và phỏng vấn.
- Sử dụng máy ảnh để chụp lại các hình ảnh tích cực và chưa tích cực của
Bệnh viện, làm bằng chứng minh họa cho kết quả đánh giá.
- Tổng hợp số liệu, tài liệu, báo cáo, hình ảnh, … sau đó nhập vào phần
mềm trực tuyến và nộp về cơ quan quản lý theo quy định trước ngày
03/01/2021.
2. Số lượng tiêu chí áp dụng, kết quả đánh giá chung, điểm, số lượng
tiêu chí theo các mức, tỷ lệ các mức:
Tổng
Kết quả chung chia số
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
theo mức tiêu
chí
1. Số lượng tiêu chí đạt 1 3 16 32 30 82
100
2. Tỷ lệ các mức đạt được (%) 1,22% 3,66% 19,51% 39,02% 36,59%
%

3. Số lượng tiêu chí không áp dụng: 01 tiêu chí


- Mã và tên tiêu chí: A4.4: Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã
hội hóa y tế.
- Lý do không áp dụng: Bệnh viện không có hình thức xã hội hóa trang
thiết bị y tế.

6
IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
1. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)

ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CHO 5 PHẦN

PHẦN A
5

PHẦN E PHẦN B
ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CHO
0 5 PHẦN

PHẦN D PHẦN C

2. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)

7
ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CHO PHẦN A

Chương A1

4
2
Chương A4 0 Chương A2

ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CHO PHẦN


Chương A3 A

3. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)

ĐIỂM TRUNG BÌNH CHO PHẦN B

Chương B1
5

Chương B4 0 Chương B2

ĐIỂM TRUNG BÌNH CHO PHẦN B


Chương B3

4. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)

8
ĐIỂM TRUNG BÌNH CHO PHẦN C

Chương C1
Chương C10 5 Chương C2
4
3
Chương C9 2 Chương C3
1
0

Chương C8 Chương C4

Chương C7 Chương C5
Chương C6
ĐIỂM TRUNG BÌNH CHO PHẦN C

5. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)

ĐIỂM TRUNG BÌNH CHO PHẦN D


Chương D1
5

ĐIỂM TRUNG BÌNH CHO PHẦN D


0

Chương D3 Chương D2

9
6. Biểu đồ riêng cho phần E (từ E1 đến E2)

ĐIỂM TRUNG BÌNH CHO PHẦN E


Chương E1
5

0 ĐIỂM TRUNG BÌNH CHO PHẦN E

Chương E2

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN


1. Hướng đến người bệnh
- Bố trí đầy đủ ghế ngồi chờ cho người bệnh đến khám trong ngày; các khu
vực chờ khác bố trí đầy đủ ghế chờ, quạt, tivi, máy điều hòa hoạt động thường
xuyên, bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh.

- Định kỳ thực hiện đánh giá, theo dõi kết quả cấp cứu người bệnh theo
thời gian. Tiến hành học tập, rút kinh nghiệm từ các kết quả đánh giá cấp cứu.
- Xây dựng và triển khai phần mềm tự động chọn trình tự các xét nghiệm,
chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo phương án tối ưu, khoa học nhất
cho người bệnh, giảm thời gian chờ đợi, tránh quá tải cục bộ các phòng cận lâm
sàng.
- Tiến hành đánh giá định kỳ thời gian chờ đợi của người bệnh và triển khai
kế hoạch cải tiến những vấn đề còn tồn tại, góp phần giảm thời gian chờ cho
người bệnh.
- Nâng cao chất lượng phòng khám bệnh nhi yêu cầu; đẩy mạnh hình thức
đặt lịch khám qua website Bệnh viện, góp phần giảm thời gian chờ khám cho
người bệnh.
- Triển khai thực hiện 5S tại tất cả các khoa, phòng trong toàn Bệnh viện.
Tiến hành đăng ký thi đua 5S giữa các khoa, phòng trong toàn viện.
- Bổ sung giường bệnh tại các khoa điều trị, đảm bảo mỗi người bệnh đều
được nằm một giường, hạn chế tình trạng nằm ghép.

10
- Bố trí phòng Phục hồi chức năng được trang bị đầy đủ các dụng cụ tập
luyện thông thường cho người bệnh.
- Bố trí tủ đồ có khóa tại các khoa lâm sàng, giúp người bệnh tự bảo quản
đồ dùng cá nhân.
- Người bệnh được theo dõi và cùng tham gia vào quá trình điều trị thông
qua “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị” tại các khoa lâm sàng. Cập nhật bổ sung
“Phiếu tóm tắt thông tin điều trị” cho các bệnh thường gặp tại các khoa lâm
sàng.
- Tiến hành nghiên cứu đánh giá hiệu quả áp dụng “Phiếu tóm tắt thông tin
điều trị” tại các khoa lâm sàng nhằm nắm bắt những mặt thành công và những
mặt hạn chế cần khắc phục trong việc thực hiện công tác tư vấn cho người bệnh
trong quá trình điều trị.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch chăm sóc khách hàng qua điện thoại, là
hình thức mới nhằm tư vấn sức khỏe cho các bệnh nhân đã đến khám tại bệnh
viện, đồng thời lấy ý kiến phản hồi người bệnh chủ động và sát thực tế hơn.
- Người bệnh được làm các thủ tục đăng ký, khám bệnh theo đúng thứ tự
bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên: Bộ phận tiếp đón và chăm sóc khách
hàng hướng dẫn tận tình và giải đáp các thắc mắc khi người bệnh yêu cầu; bố trí
máy lấy số khám tự động chia theo đối tượng; có quy định rõ ràng về đối tượng
người bệnh được ưu tiên và niêm yết công khai tại khu khám bệnh.
- Áp dụng thanh toán viện phí nhanh gọn qua thẻ ATM hoặc QR PAY giúp
thuận lợi hơn trong việc thu viện phí, rút gọn thời gian, nhân lực, giảm thời gian
chờ cho người bệnh.
- Tiến hành đánh giá ưu, nhược điểm và kết quả triển khai các kênh thông
tin tiếp nhận ý kiến người bệnh. Qua đó, xây dựng kế hoạch khắc phục các
nhược điểm còn tồn tại để cải tiến chất lượng trong việc tiếp nhận ý kiến phản
hồi của người bệnh.
- Chủ động thăm hỏi, phỏng vấn người bệnh và người nhà người bệnh để
đánh giá mức độ cần hỗ trợ về tâm lý, xã hội.
- Giới thiệu, cung cấp thông tin, tư vấn về dịch vụ khám, chữa bệnh của
bệnh viện cho người bệnh và người nhà người bệnh.
- Giải thích cho người bệnh và người nhà người bệnh trong trường hợp
người bệnh có chỉ định chuyển viện, ra viện.
- Tư vấn cho các đối tượng về các chương trình, chính sách an sinh xã hội.
tham gia thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
- Triển khai khám từ thiện miễn phí cho Sản - Phụ tại các xã, huyện tỉnh
Quảng Ngãi.
- Thực hiện các công tác hỗ trợ, tư vấn giải quyết các vấn đề về công tác xã
hội cho người bệnh và người nhà bệnh nhân trong quá trình nằm điều trị tại bệnh
viện.

11
- Vận động, tìm nguồn lực, tiếp nhận tài trợ để hỗ trợ các bệnh nhân mắc
bệnh hiểm nghèo, khó khăn, cơ nhỡ cả về vật chất và tinh thần. Luôn đồng hành
với các gia đình bệnh nhân để kêu gọi các nhà hảo tâm, mạnh thường quân quan
tâm, giúp đỡ những bệnh nhân nghèo, đặc biệt là những bệnh nhân người đồng
bào.
2. Phát triển nguồn nhân lực Bệnh viện
- Tổ chức khám sức khỏe cho NVYT trong toàn Bệnh viện, tất cả NVYT
làm việc tại những khoa có nguy cơ phơi nhiễm bệnh lây truyền, hóa chất,…
được xét nghiệm cận lâm sàng để thực hiện tiêm ngừa chủ động.
- Tổ chức các hội thi kiểm tra tay nghề, chuyên môn cho Nhân viên y tế,
đặc biệt là Bác sĩ, Dược sỹ, Điều dưỡng, Kỹ thuật viên, Hộ sinh, dưới 5 năm
công tác.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức tại
bệnh viện cho nhân viên y tế.
- Tổ chức cuộc thi “đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế
hướng tới sự hài lòng của người bệnh”, góp phần nâng cao kỹ năng ứng xử, giao
tiếp, y đức cho nhân viên y tế.
- Tổ chức các buổi sinh hoạt khoa học, báo cáo chuyên đề định kỳ hàng
tháng nhằm chia sẻ kinh nghiệm, nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng
nghề nghiệp cho nhân viên bệnh viện.
- Triển khai áp dụng phần mềm quản lý tình hình đạo tạo của nhân viên y
tế trong toàn viện: phần mềm cập nhật và theo dõi tình hình đào tạo liên tục, đào
tạo nâng cao trình độ chuyên môn.
- Trong năm 2020, có trên 30% nhân viên y tế được đào tạo liên tục từ 12
tiết học trở lên.
Tính đến ngày 30/11/2020, Bệnh viện cử đi đào tạo, bồi dưỡng 228 lượt
trong đó:
+ Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn: 04 lượt
+ Đào tạo nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý: 17 lượt.
Trong đó:
* 05 lượt Quản lý Điều dưỡng;
* 16 lượt Trung cấp lý luận chính trị
+ Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức: 40 lượt
+ Đào tạo liên tục: 158 lượt (30 lượt trong kế hoạch SYT duyệt + 128 lượt
phát sinh theo thông báo chiêu sinh của các cơ sở đào tạo và theo nhu cầu), Cụ
thể:
 Đào tạo liên tục cho nhân viên y tế: 122/392 nhân viên y tế được đào tạo
liên tục đủ 12 tiết trở lên, chiếm tỷ lệ 31,1% (Bác sĩ: 41/114 tỷ lệ 35,9%; Điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên: 77/247 tỷ lệ 31,1%) (151 lượt).

12
 Đào tạo liên tục cho các chức danh khác: 07 lượt.
- Xây dựng và triển khai đề án chi trả thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả
công việc” thí điểm đối với một chức danh nghề nghiệp (Bác sĩ) tại khoa Ngoại.
- Thực hiện khảo sát sự hài lòng của NVYT hàng năm, thông qua kết quả
khảo sát đã tiếp nhận được rất nhiều phản ánh, tâm tư, nguyện vọng của NVYT
đối với môi trường làm việc, chế độ chính sách, lãnh đạo Bệnh viện.
- Tổ chức tập huấn vệ sinh an toàn lao động nhằm cập nhật thông tin mới
về an toàn vệ sinh lao động cho nhân viên y tế.
- Tổ chức hội thi giải cầu lông trong toàn viện nhằm xây dựng phong trào
thể thao và văn hóa văn nghệ, giải trí, động viên, khích lệ tinh thần cho nhân
viên y tế.
- Giải quyết chế độ bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật theo từng tháng; các
khoản phụ cấp theo lương: ưu đãi nghề, độc hại theo lương, trách nhiệm theo
lương cho viên chức, công chức và người lao động toàn viện.
- Giải quyết chế độ ngoài giờ, lương tăng thêm Quý I, II, III năm 2020.
- Giải quyết chế độ BHXH và BHYT cho viên chức, công chức và người
lao động toàn viện.
- Báo cáo sơ kết kế hoạch phát triển bệnh viện giai đoạn 2018-2020, đề
xuất giải pháp khắc phục, điều chỉnh kế hoạch đối với những nội dung không
khả thi.
- Xây dựng đề án “Thuê chuyên gia Cu-ba hỗ trợ khám, chữa bệnh, đào tạo
và chuyển giao kỹ thuật cho Bệnh viện Sản -Nhi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021-2025” với mục tiêu Nâng cao năng lực khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh
viện Sản-Nhi tỉnh Quảng Ngãi thông qua hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ
thuật từ chuyên gia Cu-ba; giúp người dân được hưởng dịch vụ khám, chữa bệnh
chất lượng cao ngay tại cơ sở, giảm tải cho các bệnh viện tuyến trên.
- Tiến hành bổ nhiệm vị trí lãnh đạo và quản lý theo đúng quy hoạch.
3. Hoạt động chuyên môn
- Trang bị đầy đủ khóa số tại hành lang các khoa, hạn chế tình trạng người
bệnh ra vào tự do, không để xảy ra tình trạng mất trộm tài sản của người bệnh.
- Tiến hành đánh giá chất lượng HSBA dựa trên bảng kiểm đã xây dựng,
đảm bảo chất lượng của HSBA từ hình thức đến nội dung.
- Tổ chức bình bệnh án, bình đơn thuốc hàng tháng nhằm mục đích rút kinh
nghiệm chuyên môn, giúp nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
- Có các phân hệ phần mềm: Quản lý người bệnh nội, ngoại trú; Kê đơn
điện tử cho người bệnh nội trú; Quản lý kê đơn thuốc; Quản lý xét nghiệm, chẩn
đoán hình ảnh; Quản lý tài chính - kế toán; Quản lý nhân sự; Quản lý hạ tầng kỹ
thuật và trang thiết bị bệnh viện; Quản lý Đào tạo, Chỉ đạo tuyến, Nghiên cứu
khoa học.

13
- Công tác Kiểm soát nhiễm khuẩn của Bệnh viện ngày càng cải thiện và
nâng cao. Cung cấp đầy đủ và kịp thời, đảm bảo chất lượng dụng cụ và đồ vải
sạch, tiệt trùng cho toàn bệnh viện.
- Tổ chức tập huấn cho NVYT về quy trình chuyên môn kiểm soát nhiễm
khuẩn; xây dựng kế hoạch và tiến hành triển khai chương trình vệ sinh tay.
- Thực hiện phòng ngừa chủ động cho nhân viên y tế: Xét nghiệm kháng
thể và tiêm phòng Viêm gan B cho nhân viên các khoa có nguy cơ cao, tiêm
ngừa chủ động vaccin bạch hầu cho các nhân viên y tế của các khoa có nguy cơ
tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân Bạch hầu trong vụ dịch Bạch hầu trên địa bàn
tỉnh vừa qua.
- Đã tiến hành nghiên cứu đánh giá về thực trạng quản lý chất thải rắn y tế
của bệnh viện, chỉ ra được các nhược điểm, khuyết điểm cần khắc phục.
- Triển khai thực hiện đúng quy định của Bộ Y tế một số nội dung như:
giám sát vệ sinh tay, giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện, giám sát vi sinh không
khí, giám sát chất lượng tiệt khuẩn, công tác vệ sinh môi trường và quản lý chất
thải, công tác xử lý đồ vải, xử lý và cung cấp dụng cụ đồ vải sạch vô khuẩn.
- Định kỳ, phối hợp với Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh kiểm tra chất
lượng nguồn nước sinh hoạt; định kỳ phối hợp với viện Pasteur Nha Trang kiểm
tra quan trắc môi trường bệnh viện.
- Ban hành danh mục kỹ thuật được Sở Y tế phê duyệt và triển khai thực
hiện các kỹ thuật theo đúng phân tuyến chiếm hơn 70% trên tổng số kỹ thuật
theo phân tuyến do Bộ y tế quy định.
- Đã triển khai được 05 kỹ thuật mới chuyên sâu, lần đầu tiên được thực
hiện tại bệnh viện: KT chụp MRI, KT điện não đồ, KT đo hô hấp ký, KT xét
nghiệm sàng lọc sau sinh, KT phẫu thuật sứt môi hở vòm.
- Bổ sung quy trình kỹ thuật và định kỳ thực hiện kiểm tra, giám sát việc
tuân thủ các quy trình kỹ thuật cho một số quy trình quan trọng, giúp chuẩn hóa
quy trình kỹ thuật, hạn chế sự cố y khoa và nâng cao chất lượng kỹ thuật chuyên
môn của bệnh viện.
- Định kỳ thực hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị của các bệnh án có bệnh thường gặp tại Bệnh viện.
- Đã tiến hành xây dựng và triển khai kiểm tra đánh giá công tác chăm sóc
người bệnh trong toàn viện thông qua các bộ công cụ về kiểm tra, giám sát, đánh
giá công tác chăm sóc người bệnh.
- Trang bị đầy đủ các phương tiện, dụng cụ cơ bản phục vụ cho việc chăm
sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh
- Toàn bộ người bệnh chăm sóc cấp I đều được lập kế hoạch chăm sóc để
thực hiện.

14
- Tập huấn đánh giá tình trạng dinh dưỡng cho các đối tượng bác sĩ, điều
dưỡng, hộ sinh trong toàn viện. Triển khai thực hiện phiếu đánh giá tình trạng
dinh dưỡng cho bệnh nhân điều trị nội trú.
- Phối hợp canteen bệnh viện tự trang bị được phương tiện vận chuyển suất
ăn có khả năng giữ nhiệt tới người bệnh và nhân viên bệnh viện.
- Theo dõi, giám sát canteen về vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm, không để
xảy ra trường hợp ngộ độc thức ăn trong bệnh viện.
- Đã đăng ký tham gia và thực hiện chương trình ngoại kiểm với trung tâm
kiểm chuẩn đã được cấp phép hoạt động.
- Tiến hành đánh giá về thực hành và bảo quản thuốc tại kho dược.
- Tiến hành đánh giá chất lượng nhà thuốc bệnh viện, kết quả nhà thuốc đạt
chuẩn GPP về tiêu chuẩn chất lượng nhà thuốc.
- Cập nhật thông tin về phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại các khoa lâm
sàng, ghi nhận và báo cáo về Trung tâm DI &ADR Quốc gia khu vực phía Nam.
- Tiến hành tập huấn hướng dẫn sử dụng thuốc cho nhân viên y tế trong
toàn viện.
- Trang bị phần mềm tra cứu và lưu trữ thông tin thuốc.
- Rà soát, giám sát đơn thuốc để phát hiện sai sót kịp thời.
- Theo dõi, kiểm tra chất lượng và hạn dùng của thuốc, không để thuốc hết
hạn sử dụng.
- Ban hành quy trình ra lẻ và giao thuốc cho các khoa lâm sàng.
- Thành lập Ban biên tập Bản thông tin thuốc. Xây dựng kế hoạch phát
hành “Bản tin thông tin thuốc”, tiến hành soạn thảo các bài viết để phát hành 02
số về Bản thông tin thuốc.
- Tiến hành phê duyệt đề cương của các đề tài nghiên cứu cấp bệnh viện:
có 10 đề cương đề tài nghiên cứu được Hội đồng phê duyệt đề cương cấp bệnh
viện thông qua.
- Tiến hành buổi sinh hoạt hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học
cho nhân viên y tế và sinh hoạt khoa học định kỳ hàng tháng.
- Có 03 bài báo khoa học về các đề tài thực hiện tại bệnh viện được đăng
trên tạp chí Y học Việt Nam.
- Thường xuyên cập nhật bổ sung tài liệu lớp học tiền sản, định kỳ tổ chức
các lớp học tiền sản cho đối tượng phụ nữ, người nhà người bệnh 1 tuần/ 1 lần.
- Đã được Sở Y tế phê duyệt nghiệm thu 3 đề tài nghiên cứu khoa học cấp
cơ sở: Đánh giá bước đầu điều trị bệnh màng trong bằng liệu pháp Surfactant tại
khoa Sơ sinh, Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi; Nghiên cứu đặc điểm lâm
sàng, cận lâm sàng và yếu tố nguy cơ của viêm phổi nặng ở trẻ em từ 2 tháng

15
đến 60 tháng; Hiệu quả của phương pháp giảm đau chuyển dạ bằng gây tê ngoài
màng cứng cho sản phụ tại bệnh viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Được Sở Y tế phê duyệt thực hiện 04 đề tài KH&CN cấp cơ sở của ngành
y tế năm 2021: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm loét dạ
dày tá tràng trẻ em qua nội soi và mối liên quan với Helicobacter Pylory điều trị
tại Khoa Nhi tiêu hóa Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi; Đánh giá hiệu quả
giảm đau đa mô thức trên sản phụ phẫu thuật lấy thai tại Bệnh viện Sản - Nhi
tỉnh Quảng Ngãi; Đánh giá kết quả kỹ thuật thụ tinh nhân tạo tại Bệnh viện Sản
- Nhi tỉnh Quảng Ngãi; Đánh giá điều trị khe hở vòm miệng tại Bệnh viện Sản -
Nhi tỉnh Quảng Ngãi.
- Triển khai áp dụng 04 kết quả nghiên cứu, sáng kiến vào thực tiễn để cải
tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện: Ứng dụng
KT giảm đau sau phẫu thuật lấy thai có phối hợp Morphine tiêm tủy sống; ứng
dụng kỹ thuật thở máy tần số cao; ứng dụng phương pháp phẫu thuật nội soi cắt
tử cung toàn phần trong bệnh lý u xơ tử cung; ứng dụng Catheter động mạch
theo dõi huyết áp động mạch xâm lấn.
- Nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc và điều trị trẻ rất nhẹ cân (1000-
<1500g), tiến tới điều trị trẻ cực nhẹ cân (<1000g).
4. Hoạt động cải tiến chất lượng
- Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng Bệnh viện và triển khai thực hiện
các nội dung trong kế hoạch theo thời gian đã quy định.
- Xây dựng kế hoạch và tiến hành tổ chức Hội thi “Đề án Cải tiến chất
lượng” trên quy mô toàn viện:
+ Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn xây dựng đề án Cải tiến chất lượng bệnh
viện. Thực hiện hướng dẫn các thành viên trong Mạng lưới QLCL, lãnh đạo
khoa phòng cách xây dựng đề án cải tiến chất lượng tại khoa/ phòng.
+ Ban giám khảo Hội thi Đề án Cải tiến chất lượng bệnh viện tiến hành phê
duyệt thuyết minh đề án CTCL cho các khoa/ phòng đưa lên. Kết quả toàn viện
có 28 đề án được phê duyệt triển khai.
+ Tiến hành giám sát, đánh giá tiến độ thực hiện đề án CTCL của từng
khoa/phòng. Từ đó, định hướng giải pháp khắc phục các đề án chưa hoàn thành
đúng tiến độ đã xây dựng ban đầu.
+ Tổ chức cuộc thi poster báo cáo kết quả thực hiện đề án CTCL của các
khoa/phòng. Kết quả sau Hội thi: có 26 trên tổng số 28 đề án triển khai thành
công.
- Trong số các đề án cải tiến chất lượng các khoa phòng xây dựng, có 02 đề
án/ sáng kiến được Sở Y tế công nhận sáng kiến cải tiến kinh nghiệm cấp cơ sở:
Đề án Thẻ khám bệnh thông minh tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh, Đề án cải tiến
giường Inox phòng chống té ngã tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh.

16
- Tổ chức đánh giá các nội dung trong kế hoạch dựa trên bảng kiểm đã xây
dựng.
- 100% khoa/ phòng xây dựng khẩu hiệu, mục tiêu chất lượng, cùng phấn
đấu để hướng đến mục tiêu chất lượng chung của Bệnh viện.
- Tham gia hướng dẫn kinh nghiệm triển khai công tác quản lý chất lượng
bệnh viện cho các bệnh viện lân cận trong tỉnh và ngoài tỉnh muốn học tập.
- Triển khai hệ thống báo cáo sự cố y khoa trực tuyến trên trang Web bệnh
viện cho nhân viên y tế trong toàn viện; khuyến khích NVYT tự nguyện báo cáo
sự cố y khoa thông qua hình thức bình xét khen thưởng cuối năm.
- Tổng hợp, phân tích, tìm ra nguyên nhân gốc rễ của từng sự cố để đưa ra
khuyến cáo phòng ngừa.
- Phát hành 03 số Bản tin an toàn y tế, trong bản tin có thông tin về các sự
cố y khoa, các hướng dẫn, giải pháp phòng ngừa sự cố trong công tác chuyên
môn.
- Tổ chức giám sát việc áp dụng bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại phòng
phẫu thuật.
- Thực hiện các biện pháp cải tiến trong chống nhầm lẫn người bệnh, đảm
bảo an toàn cho người bệnh; phòng ngừa, khắc phục các sự cố y khoa.
- Định kỳ hàng tuần tổ chức giám sát đánh giá việc triển khai thực hiện các
biện pháp chống nhầm lẫn người bệnh tại các khoa lâm sàng trong toàn viện.
- Xây dựng và đo lường các chỉ số chất lượng nhằm đánh giá, theo dõi chất
lượng chuyên môn, chất lượng dịch vụ.
VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI
- Cơ sở hạ tầng đã xây dựng không đảm bảo bố trí đầy đủ buồng vệ sinh
dành riêng cho người tàn tật cho toàn bộ các khoa lâm sàng. Nhà vệ sinh cho
người tàn tật được bố trí ở giữa khu A và khu C mỗi tầng ( 2 nhà vệ sinh cho
người tàn tật tại mỗi tầng khu B lâm sàng).
- Đã triển khai hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, tuy nhiên tỷ lệ sử
dụng chưa cao.
- Số lượng nhân lực còn hạn chế, do đó tần suất trực còn dày.
- Bổ nhiệm chưa đầy đủ điều dưỡng trưởng khoa, trưởng, phó khoa/phòng
trong Bệnh viện.
- Thiếu hệ thống trang thiết bị, máy tính nên chưa áp dụng hình thức quản
lý hồ sơ bệnh án bằng phần mềm máy tính (bệnh án điện tử).
- Chưa tiến hành nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV).
- Đã tiến hành đánh giá tình trạng dinh dưỡng, tuy nhiên, chỉ mới can thiệp
dinh dưỡng bằng phương pháp hội chẩn về dinh dưỡng, chưa thực hiện cung cấp

17
suất ăn bệnh lý cho từng đối tượng bệnh được bác sĩ điều trị chỉ định khẩu phần
ăn bệnh lý.
- Khoa xét nghiệm chưa đạt mức 4 theo Quyết định 2429/QĐ-BYT ngày
12/6/2017 ban hành Tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học.
- Mặc dù hoạt động nghiên cứu khoa học tại bệnh viện rất tích cực, tuy
nhiên, bệnh viện chưa có công trình/ đề tài được nghiệm thu ở cấp Bộ, tỉnh/
thành phố trở lên.
- Thiếu Bác sỹ chuyên khoa sản, nhi cấp II (hoặc tiến sỹ về chuyên khoa
sản, nhi) trở lên.
- Hệ thống oxy trung tâm không được phân bố đầy đủ ở toàn bộ giường
bệnh vì lý do cơ sở hạ tầng.
VII. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH NỘI
TRÚ, NGOẠI TRÚ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ
- Mức độ hài lòng của người bệnh nội trú là 92,9 % và ngoại trú trong năm
là 97,7%.
- Mức độ hài lòng của nhân viên y tế là 80,6%.
VIII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
1. Hướng đến người bệnh
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1313/QĐ-BYT của Bộ Y tế về quy trình
khám, chữa bệnh của Bộ Y tế nhằm giảm thời gian chờ khám bệnh, giảm
phiền hà và giatăng sự hài lòng của người bệnh, đặc biệt là người bệnh BHYT.
- Tiếp tục rà soát, đánh giá thời gian chờ của người bệnh ngoại trú theo
từng công đoạn, phát hiện các vấn đề cần cải tiến.
- Khuyến khích người bệnh/ người nhà người bệnh đẩy mạnh hình thức
thành toán không dùng tiền mặt.
- Xác định những vấn đề người bệnh không hài lòng để xây dựng kế hoạch
cải tiến chất lượng, nâng cao sự hài lòng người bệnh.
- Đẩy mạnh hoạt động của Phòng Công tác xã hội, là cầu nối giữa thầy
thuốc, người bệnh và người nhà người bệnh giải quyết các vấn đề tâm lý, xã hội
trong hoạt động khám, chữa bệnh. Tăng cường thông qua các kênh truyền thông,
báo chí kết nối những đối tượng người bệnh có hoàn cảnh khó khăn với các cá
nhân, tổ chức từ thiện, thông qua đó, góp phần huy động nguồn lực để hỗ trợ
người bệnh và các hoạt động công tác xã hội khác; gắn kết các tổ chức, nhóm
tình nguyện viên tham gia công tác xã hội trong bệnh viện.
2. Phát triển nguồn nhân lực
- Sắp xếp, bố trí nhân viên trực hợp lý, đảm bảo đúng chế độ trực.
- Tổ chức hướng dẫn thực hành cho cán bộ y tế, sinh viên thực tập đến thực
hành tại Bệnh viện.

18
- Tiếp tục cử cán bộ y tế học tập, đào tạo chuyên sâu để triển khai thực hiện
hiệu quả các kỹ thuật mới.
- Xem xét điều chỉnh, bổ sung nhân lực tại một số khoa, phòng còn thiếu để
hoạt động tốt công tác chuyên môn và phát triển theo hướng chuyên khoa sâu
phù hợp với định hướng phát triển của Bệnh viện; đồng thời chăm sóc người
bệnh, nâng cao sự hài lòng của người bệnh.
- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ, chuyển đổi
vị trí công tác phù hợp với tình hình thực tế.
- Tổ chức Hội thi tay nghề Bác sỹ, dược sỹ cho nhân viên y tế nhằm đánh
giá trình độ chuyên môn và đề ra các giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn
của các bác sĩ, dược sĩ, đáp ứng sự hài lòng của người bệnh.
- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực bằng nhiều hình thức: tập huấn
chuyên môn; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho nhân viên y tế thường xuyên;
cập nhật kiến thức qua các buổi hội nghị, hội thảo khoa học định kỳ.
- Tiếp tục liên kết với các cơ sở đào tạo có uy tín trong nước đào tạo tại
chỗ về nâng cao trình độ chuyên môn, đào tạo liên tục, phát triển kỹ năng nghề
nghiệp cho nhân viên y tế.
- Xây dựng Kế hoạch đào tạo và cử cán bộ y tế đi học theo Kế hoạch đã
được phê duyệt.
- Nâng cao chất lượng đào tạo và trình độ chuyên môn đối với nhân viên y
tế.
- Phát triển đội ngũ cán bộ chuyên môn và cán bộ quản lý: chuyên khoa I,
II, thạc sĩ, tiến sĩ, cử nhân điều dưỡng, cử nhân xét nghiệm …; về quản lý nhà
nước; quản lý bệnh viện; quản lý điều dưỡng;...
- Xây dựng kế hoạch và thông báo chiêu sinh các khóa học đào tạo liên tục
tại bệnh viện đối với đơn vị y tế tuyến dưới và các tỉnh lân cận.

3. Hoạt động chuyên môn


- Bổ sung hệ thống trang thiết bị đầy đủ để ap dụng hình thức quản lý hồ sơ
bệnh án bằng phần mềm máy tính (bệnh án điện tử) thí điểm tại khoa Liên
chuyên khoa, khoa Ngoại và tiến tới toàn viện.
- Xây dựng kế hoạch áp dụng giải pháp can thiệp giảm thiểu chất thải rắn y
tế nguy hại, và thực hiện giảm thiếu chất thải rắn nguy hại ngay từ khi mua sắm
trang thiết bị, vật tư y tế mới.
- Triển khai một số kỹ thuật mới chuyên sâu:
+ Đối với lĩnh vực Sản Phụ khoa: phá thai lớn; siêu âm soi buồng tử cung;
nội soi buồng tử cung; phẫu thuật sa tạng chậu; phẫu thuật và điều trị hóa chất
ung thư phụ khoa; khoét chóp, khâu eo cổ tử cung;...

19
+ Đối với lĩnh vực sơ sinh: Bơm Surfactant ít xâm lấn LISA/MIST; Chiếu
đền điều trị vàng da theo yêu cầu.
+ Đối với lĩnh vực Ngoại khoa: phẫu thuật lỗ tiểu thấp thể quy đầu; phục
hồi chức năng .
+ Đối với lĩnh vực Sản khoa: chẩn đoán và điều trị trước sinh (tư vấn di
truyền và sàng lọc quý 1, quý 2 thai kỳ) ; sàng lọc đái tháo đường thai kỳ; chiếu
tia PlasmaMed cuốn rốn.
+ Đối với lĩnh vực Tai mũi họng: phẫu thuật cắt Amidan và phẫu thuật nạo
V.A.
+ Đối với lĩnh vực Răng Hàm Mặt: phẫu thuật khe hở môi 2 bên và khe hở
vòm toàn bộ; đẩy mạnh kỹ thuật chỉnh hình răng.
+ Đối với lĩnh vực Hiếm muộn: đẩy mạnh công tác khám, tư vấn hiếm
muộn, khám sàng lọc tiền hôn nhân; siêu âm canh noãn cho các bệnh khó có thai
do rối loạn phóng noãn; đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn.
+ Đối với lĩnh vực Nhi khoa: Nội soi chẩn đoán và điều trị bệnh lý đại
tràng; triển khai phòng tái khám bệnh tiêu hóa; triển khia phòng khám nhiễm;
điều trị và quản lý bệnh viêm gan B; chẩn đoán, điều trị và quản lý bệnh nhiễm
ký sinh trùng đường ruột.
- Tiếp tục duy trì hoạt động phát hành bản tin thông tin thuốc trong nội bộ.
- Chủ nhiệm các công trình được nghiệm thu ở cấp Bộ, tỉnh/thành phố trở
lên.
- Tăng cường sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, cung cấp thuốc cho người
bệnh đúng quy định.
- Đảm bảo công tác cung ứng thuốc cho điều trị, không để thiếu các loại
thuốc thiết yếu, thường xuyên kiểm tra việc sử dụng hợp lý và an toàn về thuốc,
nhất là các loại thuốc hướng thần, gây nghiện.
- Tăng cường công tác Dược lâm sàng: tham gia bình bệnh án, bình toa
thuốc, hội chẩn khi có yêu cầu; thông tin, tư vấn sử dụng thuốc khu vực ngoại
trú.
- Tăng cường công tác thông tin thuốc, cảnh giác dược.
- Nâng cao công suất sử dụng giường bệnh tại các khoa lâm sàng, giảm tỷ
lệ chuyển tuyến và bệnh nặng xin về.
- Tuyệt đối thực hiện đúng các quy chế chuyên môn, quy trình kỹ thuật,
tuân thủ điều trị theo phác đồ đã được xây dựng trong khám và điều trị.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy chế chuyên môn
và chỉ đạo của cấp trên, hạn chế tối đa các sai sót; theo dõi và báo cáo đầy đủ
các sự cố, sai sót chuyên môn ở cấp khoa và toàn bệnh viện nhằm rút kinh
nghiệm chuyên môn.

20
- Đẩy mạnh thực hiện các kỹ thuật lâm sàng và cận lâm sàng theo phân
tuyến kỹ thuật, đồng thời xem xét thực hiện thêm một số kỹ thuật vượt tuyến để
phục vụ nhu cầu người bệnh.
- Chấn chỉnh, khắc phục các lỗi sai BHYT, hạn chế vượt trần, vượt quỹ;
đồng thời phối hợp với cơ quan BHXH tỉnh trong công tác thanh toán BHYT
nhằm đảm bảo quyền lợi cho người bệnh tham gia BHYT tại bệnh viện.
- Nâng cao tinh thần thái độ phục vụ, kỹ năng giao tiếp, làm tăng sự hài
lòng của người bệnh, giảm phiền hà.
- Tăng cường hiệu quả công tác tư vấn và giáo dục sức khỏe cho người
bệnh thực hiện các xét nghiệm theo Phác đồ điều trị nhằm nâng cao hiệu quả
khám và điều trị.
- Triển khai phòng truyền thông dinh dưỡng nhằm nâng cao kiến thức về
dinh dưỡng cho người bệnh và Phòng pha sữa bệnh lý nhằm giúp giảm các nguy
cơ tai biến hoặc những biến chứng đối với trẻ sơ sinh.
- Cập nhật hướng dẫn chẩn đoán, quy trình kỹ thuật khám, chữa bệnh; theo
dõi, giám sát các quy trình kỹ thuật, phác đồ điều trị nhằm nâng cao chất lượng
điều trị và kịp thời phát hiện, hạn chế sai sót trong chuyên môn.
- Triển khai bộ phận tiết chế dinh dưỡng nhằm giúp giảm các nguy cơ tai
biến hoặc những biến chứng nặng thêm. Đồng thời, góp phần tăng hiệu quả điều
trị cho người bệnh và nâng cao chất lượng điều trị nhất là đối với khoa Nhi Sơ
sinh và khoa Hồi sức tích cực.
- Nâng cao chất lượng cận lâm sàng nhằm phục vụ hiệu quả công tác chẩn
đoán và điều trị tại các khoa lâm sàng.
- Tăng cường hội chẩn với các bệnh viện tuyến trên các ca bệnh khó, bệnh
chuyển viện để chẩn đoán, điều trị và rút kinh nghiệm trong chuyên môn.
- Thuê chuyên gia Cuba chuyển giao kỹ thuật trong lĩnh vực Sản khoa và
Sơ sinh theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, quảng bá hình ảnh về các dịch vụ y tế
có chất lượng của bệnh viện để người dân biết và mang lại niềm tin cho người
dân.
4. Hoạt động cải tiến chất lượng
- Xây dựng Kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện năm 2021.
- Hướng dẫn các thành viên của Mạng lưới QLCL xây dựng các đề án cải
tiến chất lượng chi tiết cho từng khoa/ phòng.
- Xây dựng các biện pháp phòng ngừa, khắc phục các sự cố, các nguy cơ,
diễn biến xấu xảy ra với người bệnh.
- Tích cực tham gia và đóng góp vào việc xây dựng các chính sách, tiêu
chuẩn, tiêu chí quản lý chất lượng của Bộ Y tế.

21
- Tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, áp dụng kết quả nghiên cứu vào
việc cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện.
- Hoàn thiện, nâng cao hệ thống quản lý chất lượng (QLCL) Bệnh viện.
- Xây dựng và triển khai Đề án cải tiến chất lượng Bệnh viện trong phạm vi
toàn bệnh viện và từng khoa, phòng.
- Tiếp tục xây dựng, theo dõi và đo lường chỉ số chất lượng Bệnh viện.
- Duy trì và cải tiến 5S trong toàn Bệnh viện kết hợp xây dựng văn hóa chất
lượng Bệnh viện.
- Duy trì và cải tiến hệ thống phòng ngừa và khắc phục các sự cố y khoa.
- Đổi mới phong cách, nâng cao năng lực, thái độ phục vụ người bệnh của
đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên y tế; góp phần xây dựng và triển khai kế
hoạch nâng cao sự hài lòng của người bệnh nội trú và ngoại trú.
- Quan tâm sức khỏe và đời sống tinh thần của nhân viên y tế, tạo điều kiện
cho nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp.
IX. CAM KẾT, QUYẾT TÂM CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT
LƯỢNG
Bệnh viện đã tiến hành tự kiểm tra, đánh giá chất lượng theo đúng thực tế
đạt được tại Bệnh viện và cam kết tiến hành cải tiến chất lượng theo kế hoạch đã
đề ra.
Trên đây là Báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện
năm 2020 của Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh Quảng Ngãi./.

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC


- Sở Y tế tỉnh (b/cáo)
- GĐ, các Phó GĐ;
- Các khoa, phòng;
- Lưu: VT, QLCL (2 bản).

22

You might also like