Professional Documents
Culture Documents
Thpt-Ly-Thai-To-Bac-Ninh (23-24)
Thpt-Ly-Thai-To-Bac-Ninh (23-24)
Câu 1: Sự khác nhau về khí hậu giữa miền Bắc với miền Nam chủ yếu do tác động kết hợp của
A. vị trí trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, gió đông bắc, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
B. gió đông bắc và tây nam, vị trí gần chí tuyến, khoảng cách hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
C. Tín phong bán cầu Nam, vị trí ở gần Xích đạo, thời gian hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. vị trí nằm ở xa Xích đạo, Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Tây Nam vá áp thấp nhiệt đới.
Câu 2: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là
A. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
B. vấn đề phát triển ngành nuôi trồng thủy sản.
C. hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp.
D. phát triển vùng trọng điểm trồng cây lương thực, thực phẩm.
Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây làm cho miền Trung chịu ảnh hưởng trực tiếp các cơn bão đổ bộ từ Biển
Đông vào đất liền?
A. Áp thấp Bắc Bộ hoạt động rất mạnh hút gió từ áp cao Án Độ Dương theo hướng tây nam.
B. Tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc, hưởng nghiêng của địa hình, lãnh thổ hẹp ngang.
C. Địa hình ở vùng này chủ yếu là đồi núi chạy theo hướng tây bắc- đông nam, thấp về biển.
D. Cường độ hội tụ nội chí tuyến giữa gió Tín phong và gió mùa Tây Nam được tăng cường.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÁC VỤ LÚA Ở NƯỚC TA NĂM 2020
Vụ lúa Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn)
Đông xuân 3024,1 19878,1
Hè thu và thu đông 2669,1 14772,1
Mùa 1585,8 8106,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB thống kê 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng các vụ lúa ở nước ta năm 2020, dạng biểu đồ nào sau
đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Cột.
Câu 5: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. thủy triều, độ mặn nước biển và các dãy núi ra sát biển.
B. các vùng núi giáp biển và vận động nâng lên, hạ xuống.
C. sóng biển, thủy triều, độ mặn của biển và thềm lục địa.
D. sóng biển, thủy triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề thiếu nhiều.
D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải nam Trung Bộ, Tây Nguyên, loại khoáng sản
có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là
A. Crôm. B. Mangan. C. Bôxit. D. Sắt.
Câu 8: Quy luật địa ô biểu hiện rõ nhất ở quốc gia nào sau đây?
A. Hoa Kì. B. Nhật Bản. C. Việt Nam. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 9: Ngành công nghiệp xay xát ở nước ta phát triển mạnh dựa trên điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn nguyên liệu dồi dào, phong phú. B. Cần ít vốn đầu tư, quay vòng vốn nhanh.
C. Nhu cầu chất lượng sản phẩm tăng cao. D. Nhu cầu của thị trường tăng rất nhanh.
Trang 1/8 - Mã đề thi 604 - https://thi247.com/
Câu 10: Nhân tố nào là quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ có vị trí hàng đầu trong sự phát triển kinh tế của
nước ta?
A. Có sự tích tụ lớn về vốn, kĩ thuật, thu hút đầu tư.
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn nhất của cả nước.
C. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở phía Nam.
D. Có cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tương đối tốt.
Câu 11: Miền Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kì, nhờ có
A. giao thông vận tải phát triển. B. dầu mỏ và khí đốt phong phú.
C. đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu. D. nguồn than, sắt và thuỷ điện phong phú.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang Dân số, cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta
đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
C. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
Câu 13: Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta là do vị trí
A. liền kề của hai vành đai sinh khoáng lớn.
B. diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
C. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa.
D. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế lớn.
Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết gió tháng 1 tại trạm Hoàng Sa thổi theo hướng
nào là chủ yếu?
A. Tây Bắc. B. Tây Nam . C. Đông Nam. D. Đông Bắc.
Câu 15: So với Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ có ưu thế hơn hẳn để phát triển nghề
A. đánh bắt cá biển. B. nuôi tôm. C. sản xuất muối. D. nuôi cá.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn?
A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu. B. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.
C. Giáp nhiều biển và nhiều nước châu Âu. D. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
Câu 17: Các luồng gió thổi vào nước ta gây nên thời tiết khô - nóng, lạnh - khô có nguồn gốc từ các khối khí
A. Em và Tm. B. NPc và Tm. C. TBg và NPc. D. TBg và Em.
Câu 18: Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CHỦ YẾU CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi giá trị một số mặt hàng nhập khẩu của
nước ta, giai đoạn 2013-2020.
A. Xăng giảm nhanh nhưng chưa liên tục B. Xăng giảm nhanh hơn so với phân bón.
C. Phân bón tăng nhanh hơn so với sắt, thép. D. Sắt, thép tăng nhanh nhưng chưa liên tục.
Câu 19: Khoảng thời gian giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh rút ngắn từ Xích đạo về chí tuyến Bắc đã ảnh
hưởng đến khí hậu nước ta là
A. miền Nam phân chia thành hai mùa mưa khô rõ rệt.
B. nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc và Nam.
0396752282
0396752282 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự thay đổi cơ cấu số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm.
B. Cơ cấu số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm.
C. Quy mô số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm.
D. Tốc độ tăng trưởng số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm.
Câu 80: Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ HOẠT ĐỘNG NỘI THƯƠNG PHÂN THEO NGÀNH KINH DOANH NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm 2010 2015 2020 2021
Bán lẻ 1254200,0 2403723,2 3815079,1 3830559,8
Dịch vụ lưu trú, ăn uống 212065,2 399841,8 479715,7 379390,6
Dịch vụ và du lịch 211079,5 419637,6 552850,6 447115,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô trị giá và cơ cấu trị giá hoạt động nội thương phân theo ngành kinh
doanh nước ta năm 2010 và 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Miền.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------