Professional Documents
Culture Documents
Đề Thi Giữa Hk2 - Vật Lý 11
Đề Thi Giữa Hk2 - Vật Lý 11
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 2: [VNA] Cho hai điện tích q1 = 3,7.10−8 C, q2 = –0,592.10−8 C đặt tại hai điểm cách nhau một
khoảng r = 42 cm trong chân không. O là điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2
sinh ra bằng không. Gọi r1 và r2 lần lượt là khoảng cách từ q1 và q2 đến O
a) r2/ r1 = 0,4. b) r1 + r2 = r.
c) r1 = 30 cm. d) r2 = 28 cm.
Câu 3: [VNA] Hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu nhưng có độ lớn bằng nhau đặt song song
và cách nhau một khoảng d = 19 mm. Hiệu điện thế giữa hai bản là U = 7,22 V. Xét một electron bắt
đầu đi từ bản tích điện âm sang bản tích điện dương. Biết khối lượng và điện tích của electron lần
lượt là me = 9,1.10–31 C kg, qe = 1,6.10–19 C
a) Electron chuyển động thẳng nhanh dần đều.
b) Cường độ điện trường là E = 137,18 V/m.
c) Lực điện trường tác dụng lên electron là F = 11,552.10–17 N.
d) Tốc độ của electron khi đến bản dương là v = 1,13.106 m/s.
Câu 4: [VNA] Cho ba tụ điện có điện dung bằng nhau và bằng 110,4 μF.
a) Có thể dùng 3 tụ nói trên để mắc thành bộ tụ có điện dung là 331,2 μF.
b) Có thể dùng 3 tụ nói trên để mắc thành bộ tụ có điện dung là 36,8 μF.
c) Có thể dùng 3 tụ nói trên để mắc thành bộ tụ có điện dung là 134,1 μF.
d) Có thể dùng 3 tụ nói trên để mắc thành bộ tụ có điện dung là 315,2 μF.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 2: [VNA] Một điện tích Q đặt trong chân không. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường
sức điện và cách nhau 5 cm, M gần Q hơn. Cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 4000 V/m và
1000 V/m. Tính khoảng cách từ M tới Q (lấy đơn vị là cm)
Câu 3: [VNA] Một electron bay với vận tốc v = 1,2.106 m/s vào trong điện trường đều tại điểm M
theo hướng cùng chiều với các đường sức điện. Khi đến điểm N thì vận tốc electron bằng không.
Biết điện tích và khối lượng electron lần lượt là qe = –1,6.10–19 C, me = 9,1.10–31 kg. Tính hiệu điện thế
giữa hai điểm MN (lấy đơn vị là V)
Câu 4: [VNA] Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 2 cm. Cường
độ điện trường giữa hai bản là E = 3000 V/m. Sát bản mang điện dương, ta đặt một hạt mang điện
dương có khối lượng m = 4,5.10−6 g và có điện tích q = 1,5.10−2 C. Tính công của lực điện trường khi
hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm (lấy đơn vị J)
Câu 5: [VNA] Hai tụ điện có điện dung C1 = 12,8 μF, C2 = 32 μF được mắc thành bộ tụ nối tiếp sau
đó mắc vào hiệu điện thế U = 63 V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu tụ C1 (lấy đơn vị V)
Câu 6: [VNA] Trong cơ thể sống, có nhiều loại tế bào, màng tế bào có nhiệm vụ kiểm soát các chất
và ion ra vào tế bào đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và bảo vệ tế bào trước các tác nhân có hại
của môi trường. Một tế bào có màng dày khoảng 8.10 − 9 m, mặt trong của màng tế bào mang điện
tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Hãy tính
cường độ điện trường trong màng tế bào trên (lấy đơn vị 106 V/m)
---HẾT---
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________