Professional Documents
Culture Documents
LỜI MỞ ĐẦU
a) b) c) d) e)
Hình 1.3.2: Các phương án dẫn động cabin
a) Thang máy điện dẫn động cáp dùng puly ma sát.
b) Thang máy điện dẫn động cáp dùng tang cuốn cáp.
c) Thang máy dẫn động bằng bánh răng thanh răng.
d) Thang máy điện dẫn động bằng vít me.
e) Thang máy dẫn động bằn thủy lực.
1.3.3. Theo vị trí đặt bộ tời kéo.
- Đối với thang máy điện có 2 loại :
+ Thang máy có bộ tời kéo đặt phía trên giếng thang
+ Thang máy có bộ tời kéo đặt phía dưới giếng thang
- Đối với các thang máy dẫn động cabin lên xuống bằng bánh răng thanh răng thì bộ
tời dẫn động đặt ngay trên nóc cabin.
- Đối các thang máy thuỷ lực: buồng máy đặt tại tầng trệt.
CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
2.1. Phân tích các phương án thiết kế về hệ dẫn động thang máy.
Dựa theo đặc điểm tòa nhà chung cư cao tầng, yêu cầu thiết kế và các chỉ tiêu đánh
giá theo tiêu chuẩn, ta phân tích, so sánh các phương án để lựa chọn phương án tối ưu
nhất.
giảm.
+ Chiều cao nâng bị hạn chế do phụ 1
ca bin
thuộc kích thước tang .
+ Công suất dẫn động tang phải lớn .
+ Kết cấu cồng kềnh. 2
+ Làm việc không êm.
2.2. Thang máy thủy lực.
3
3
Hình 2.3 : thang máy chuyển động nhờ vít- đai ốc.
(1. đai ốc; 2. Trục vít; 3. Cabin)
*Phân tích ưu điểm và nhược điểm của phương án :
+ Ưu điểm :
- Không cần buồng máy do động cơ được bố trí ngay trên nóc cabin.
- Độ dừng tầng chính xác cao.
- Tải trọng được truyền lên trục vít xuống móng công trình qua đai ốc cố
định trên cabin do đó không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình.
+ Nhược điểm :
b) c) d)
2
3
1
O1 O2
2
3
1
O1 O2
4
2 3 5
1
8
7 6
a)
b)
Hình 2-4: Phương án thiết kế.
a) Sơ đồ truyền động(1-động cơ điện; 2-khớp nối
đàn hồi; 3-phanh điện từ;4-hộp giảm tốc trục vít-bánh vít;5-puly dẩn hướng;6-đối trọng;7-
cabin;8-puly dẫn động)
b) Sơ đồ tổng thể.
Thang máy điện dẫn động cáp có bộ tời kéo đặt phía trên đỉnh giếng thang; dùng
động cơ điện không đồng bộ 3 pha rôto dây cuốn; hộp giảm tốc bánh vít trục vít;
phanh hai má kiểu điện từ loại thường đóng; dẫn động nhờ puly ma sát; kết cấu đóng
mở cửa cabin là loại 2 cánh đóng mở chính giữa lùa sang hai bên; bộ hãm bảo hiểm
kết hợp với bộ hạn chế tốc độ để dừng cabin khi đứt cáp, chùng cáp hoặc cabin vượt
quá tốc độ định mức; bộ giảm chấn thủy lực lắp đặt dưới đáy giếng thang nhằm giảm
chấn cho cabin và đối trọng.
Theo TCVN 6395-2008, tham khảo tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS A.4302-1383) ta
Q
tính toán diện tích sàn cabin theo tải trọng như sau: số hành khách = (với Q: Tải
80
trọng định mức, kết quả lấy đến số nguyên, bỏ số lẻ), diện tích tối thiểu sàn cabin là
05
31
200
04
a)
03
R13
11
37 02 c)
80
01
r3.2
b)
01. Hãm an toàn
3.2 02. Dầm đỡ cabin
175
50
Hình 2-22: Kết cấu khung cabin
a) Mặt cắt dầm treo (06) và dầm đỡ cabin (02)
b) Mặt cắt tiết diện thanh đứng (05)
c) Kết cấu khung cabin
Ta có : Mcb = Mk + Mv + Ms + Mt + Mc (1)
Trong đó:
Mcb: Trọng lượng của cabin;
Mk: Trọng lượng của khung treo;
Mv: Trọng lượng của vách cabin.
Ms : Trọng lượng của sàn .
Mt: Trọng lượng của nóc và trần cabin.
Mc: Trọng lượng của cửa.
+ σk = 160 daN/mm2.
+ Sñ = 82 kN.
+ dc = 13,0 mm.
3.3. Xác định kích thước cơ bản của puly ma sát.
Đường kính puly dẫn động ( puly ma sát) tính đến tâm cáp nâng được xác định
theo công thức sau: D ≥ e × d c
Trong đó : + D(mm)-là đường kính của puly ma sát tính đến tâm cáp.
+ e-tỷ số giửa đường kính cáp và puly . Giá trị của nó được xác định
tùy theo loại thang và tốc độ(e=40 ứng đối với thang chở ngườicó v<1,4m/s)
=> D ≥ 40 × d c = 40 × 13 = 520 (mm).
S2
÷ khi đó được xác định théo công thức:
S1 max
S 2 M cb +2Q
÷= ( chú thích)
S1 Md
S 643, 464 +2 ×1600
=> 2 ÷= =2, 995
S1 1283, 464
Trạng thái làm việc có kể đến lực quán tính khi phanh và mở máy:
Trường hợp cabin đầy tải và ở vị trí dưới cùng:
Trong trường hợp này thì nhánh cáp treo cabin có lực căng S2, còn nhánh cáp treo
đối trọng có lực căng nhỏ S1. Có 2 trạng thái:
+ Trạng thái mở máy nâng cabin từ vị trí dưới cùng.
+ Trạng thái phanh cabin khi hạ xuống vị trí dưới cùng.
S2 S M +Q
Cả hai trạng thái đều cho tỷ số như nhau. Do đó ta có: 2 ÷ = cb ×λ
S1 S1 Md
g + amax
Với λ = : là hệ số tải trọng.
g − amax
Trong đó : + amax-là gia tốc lớn nhất trong quá trình chuyển động không ổn
định của thang máy.
+ g- là gia tốc trọng trường g=9,81(m/s2).
ta
S S
ln 2 ÷ ln 2 ÷
S 1 max => θ ≥ S1 max = ln 2,394 = 4, 278(rad ) =>θ ≥ 245 .
0
Ta có :
ft ≥
θ × ln e ft 0, 204
3.4. Tính chọn động cơ điện.
Trong quá trình làm việc, động cơ phải thắng được các thành phần lực cản sau:
+ Lực vòng tĩnh Pmax trên puli ma sát do sự chênh lệch lực căng giữa 2
nhánh cáp.
+ Lực cản do không khí.
+ Lực ma sát giữa ray dẫn hướng và ngàm dẫn hướng.
Tuy nhiên lực cản do ma sát và do không khí là không đáng kể nên ta chỉ tính lực
cản do chênh lệch lực căng của hai nhánh cáp Pmax gây ra. Do đó khi tính công suất
động cơ dẫn động có thể tính đến hệ số K=1,1÷1,2. Khi đó tổng lực cản mà dộng cơ
phải thắng được là:
P=K.Pmax=K.(S2 –S1 )max
P.v
Công suất của động cơ được tính theo công thức : N = (kW)
102.η
Trong đó : + P : lực vòng.
+ v=1m/s : vận tốcdanh nghĩa của thang máy.
+ η=ηtđ.ηp : hiệu suất chung của cơ cấu dẫn động thang máy.
Với - ηtđ=0,8 : hiệu suất của bộ truyền trục vít.
- ηp=0,96 : hiệu suất của puly ma sát.
→ η= 0,8. 0,96=0,768
Xác định lực vòng tĩnh Pmax
Ta xét 2 trạng thái: Tráng thái cabin đầy tải và trạng thái cabin không tải
SVTH: Nguyễn Mạnh Tiến – Lớp 10CDT1 - Nhóm 05 Trang 25
Đồ án môn học :Thiết kế máy GVHD : Trần Đình Sơn
Xét trạng thái cabin đầy tải , lực căng lớn nhất S2 ở phía cabin:
Sơ đồ tính toán :
S2
S1
Fdqt
a
v a
Md
Q=Mcb+Q0 Fcqt
M d − S1
⇒ M d = S1 +
Md
.a ⇒ a = (2) a
g Md
So sánh (1) và (2) ta được :
S 2 − ( M cb + Q) M − S1 S − (M cb + Q) S
Md
.g = d .g ⇔ 2 = 1− 1
M cb Md M cb Md
(3)
Mặt khác ứng với trạng thái này ta có:
S2 M cb + Q 643, 464 +1600
=
M d = 1283, 464 =1,748 (4)
S1
S1
S2
FMcbqt v
a
a
Qd Fdqt
Q=Mcb
- Xác định lực căng cáp S2 ở phía cabin:
Lập phương trình cân bằng lực cho cabin ta được:
M cb M −S
Mcb = FM cb + S1 ⇒ M cb = × a + S1 ⇒ a = cb 1 × g (1)
qt
g M cb
-Xác định lực căng cáp ở phía đối trọng S2:
Lập phương trình cân bằng lực cho đối trọng ta được: S2
Md S − Md
M d + Fdqt = S 2 ⇒ M d + × a = S2 ⇒ a = 2 × g (2)
g Md
a
S2 − M d M − S1
Từ (1) và (2) ta có: × g = cb ×g
Md M cb
S1 S S S
Md Fdqt
=> 1 − = 2 −1 ⇒ 2 − 1 = 2 (3)
M cb M d M cb M d
Mặt khác với trạng thái này ta có:
S 2 M d 1283, 464
= = = 1,995 => S2=1,995S1 (4)
S1 M cb 643, 464
Thay (4) vào (3) ta được : S1=643,464(kg) => S2 =1283,464(kg)
=> S2 – S1=1283,464 – 643,464=640(kg)
Vậy Pmax= (S2 –S1 )max=960 (kg).
=> P = K. Pmax =1,2x 960=1152 (kG)
P.v 1152 ×1
=> Công suất động cơ : N = = = 14, 706(kW )
102.η 102 × 0, 768
Động cơ được chọn thỏa mãn điều kiện sau Pdc ≥ N. Tra bảng 1.6, tài liệu “Sổ tay
máy xây dựng” ta chọn động cơ kiểu: MTB 411-8 với các thông số sau :
+ Công suất động cơ: Pdc = 17 kW.
+ Số vòng quay danh nghĩa của động cơ : ndc = 725 v/ph.
SVTH: Nguyễn Mạnh Tiến – Lớp 10CDT1 - Nhóm 05 Trang 27
Đồ án môn học :Thiết kế máy GVHD : Trần Đình Sơn
+ Hiệu suất: ηdc= 88,5 %.
+ Cos ϕ = 0,63.
+ Mmax = 62 daN.m.
+ Mômen quán tính: J = 0,54 kg.m2;
+ Khối lượng: Q = 280 kg.
n dc
Tỉ số truyền hộp giảm tốc được chọn theo công thức sau: i = .
n pl
Với: + npl: Số vòng quay của puly trong 1 phút
60 × v 60.1
npl = = = 36, 747 ≈ 37(v/p)
π ×D 3,14 × 0,52
725
=> i = = 19,595 ≈ 20 .
37
3.4. Chọn hộp giảm tốc trục vít- bánh vít.
a. Xác định thông số động học của hộp giảm tốc:
• Tốc độ quay trên các trục :
Trục vít :n1=ndc=725 (v/ph)
n1 725
Trục bánh vít: n2 = = = 36, 25 (v/ph)
i 20
• Công suất trên các trục :
+ Trên trục động cơ : Ndc=Pdc. ηdc=17.0.885=15,045 (KW)
+ Trên trục vít: N1 = N dc ×ηol = 15, 405 × 0,995 = 14,970kW
+ Trên trục bánh vít : N 2 = N1 ×ηtv ×ηol = 14,97 × 0.768 × 0.995 = 11, 439kW
• Momen xoắn trên các trục:
N dc 15, 045
+ Trên trục động cơ : M dc = 9,55.10 × = 9,55.106 × = 198178,966( Nmm)
6
ndc 725
N1 6 14,97
+ Trên trục vít : M 1 = 9,55.10 × = 9,55.10 × = 197188, 071( Nmm)
6
n1 725
+ Trên trục bánh vít :
N2 11, 439
M 2 = 9,55.106 × = 9,55.106 × = 3013664, 722( Nmm)
n2 36, 25
106
=> K FL = 9 = 0, 724 .
18, 4.106
⇔ aw = 273, 297
Chọn aw = 315 mm ( theo tiêu chuẩn SEV229-75 dảy 1)
4.2.2. Tính mođun m.
2 × aw 2 × 315
m= = = 12, 6
q + z2 10 + 40
Theo bảng 7.3 sách TKHDĐ tập 1 ta chọn : m=12,5
m 12,5
Do đó : aw = × ( q + z2 ) = × ( 10 + 40 ) = 312,5
2 2
3 3
z2 40
Do đó : K H β = 1 + ÷ × ( 1 − kt ) = 1 + ÷ × ( 1 − 0, 61) = 1, 039
θ 86
Với : + KHβ là hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng.
+ θ là hệ số biến dạng trục vít, phụ thuộc vào z1 và q được tra theo bảng 7.5
với z1=2 và q=10 ta tra được θ=86
Theo công thức 7.20, vận tốc trượt vs được tính theo cong thức sau:
π × d w1 × n1 π × 130 × 724
vs = = = 4,992(m / s)
60000 × cos γ w 60000 × cos ( 10,8 )
Tra bảng 7.8 ta được giá trị trị số dạng răng YF =1,5.
=> Hệ số tải trọng : K F = K H = K H β × K FV = 1, 039 ×1,3 = 1,35 .
+ d2 là đường kính vòng chia của bánh vít :
d 2 = m.z2 = 12,5 × 40 = 500(mm).
3013664 ×1,5 ×1,35
σ F = 1, 4 × = 11,981( MPa) ≤ [ σ F ] = 69,504( MPa)
=> 12,5
113 × 500 ×
cos10,8
=> Thỏa mản điều kiện bền uốn .
4.5. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BỘ TRUYỀN.
Khoảng cách trục : aw =315mm.
modun : m =12,5 mm
Hệ số đường kính : q =10
Tỷ số truyền : u = 20
Số ren trục vít : z1 =2
Số răng bánh vít : z2 = 40
Hệ số dịch chỉnh : x = 0,2 (mm)
Góc vít : γ =10,8o
Chiều dài phần cắt ren của trục vít :
L ≥ (11+0,08z2).m = (11+0,08.40).12,5=177,5(mm).→ Lấy L =178 mm
Vì trục vít được mài nên lấy tăng chiều dài phần cắt ren L 1 đoạn là 25 mm:
=> L =178 +25 =203 (mm)
Chiều rộng bánh vít : b2 = 113 (mm).
Dường kính vòng đỉnh :
- của trục vít : d a1 = m.(q + 2) = 12,5 × ( 10 + 2 ) = 150(mm)
- Của bánh vít : d a 2 = m.( z2 + 2 + 2.x) = 12,5 × ( 40 + 2 + 2 × 0, 2 ) = 530( mm)
Đường kính ngoài bánh vít : d aM 2 ≤ d a 2 + 1,5m ( khi z1=2)
SVTH: Nguyễn Mạnh Tiến – Lớp 10CDT1 - Nhóm 05 Trang 32
Đồ án môn học :Thiết kế máy GVHD : Trần Đình Sơn
↔ d aM 2 ≤ 530 + 1,5 ×12,5 = 548, 75( mm) . Chọn daM2 = 548(mm).
Đường kính vòng chia của trục vít : dc1= q.m = 10x12,5 = 125 (mm).
Đường kính vòng chia của bánh vít : dc2= z2.m = 40x12,5 = 500 (mm).
Đường kính vòng đáy của trục vít : d f 1 = m × ( q − 2, 4 ) = 12,5 × ( 10 − 2, 4 ) = 95( mm)
Đường kính vòng đáy của bánh vít :
d f 2 = m × ( z2 − 2, 4 + 2.x ) = 12,5 × ( 40 − 2, 4 + 2 × 0, 2 ) = 475( mm) .
b2 100
Góc ôm : δ = arcsin( ) = arcsin ÷ = 42, 24o
d a1 − 0,5 × m 155 − 0,5 × 12,5
+ ψ - hệ số kể đến sự thoát nhiệt qua đáy hộp xuống bệ máy, giá trị của
ψ từ (0,25÷0,3). Chọn ψ =0,25.
+ β - hệ số kể đến sự giảm nhiệt sinh ra trong 1 đơn vị thời gian do làm
việc ngắt quảng hoặc do tải trọng làm việc giảm so với tải danh nghĩa Q :
tck 1 1
β= = = = 1, 639
∑ Pi.ti / tck ∑ hti × hgi 1× 0, 2 + 0, 7 × 0,5 + 0, 2 × 0,3
+ Kt = 8÷17,5 (W/(m2 oC)- hệ số tỏa nhiệt. Chọn Kt = 13 (W/(m2 oC).
+ Ktq = hệ số tỏa nhiệt cuả phần bề mặt hộp được quạt phụ thuộc vào số
vòng quay của quạt . Với n=725 (vòng/phút) ta chọn Ktq = 17(W/m2.oC) .
+ td = 90oC- là nhiệt độ của dầu trong hộp giảm tốc.
+ t0 = 20 oC- là nhiệt độ môi trường xung quanh( không khí ).
+ η- là hiệu suất của bộ truyền , được xác định theo công thức 7.22 :
tg (γ w )
η = 0,95 ×
tg ( γ w + ϕ )
Với vs=4,712(m/s) theo bảng 7.4 ta tra được góc ma sát ϕ =2,1
tg (γ w ) tg (10,8)
Do đó : η = 0,95 × tg γ + ϕ = 0,95 × tg 10,8 + 2,1 = 0, 788
( w ) ( )
1000 × ( 1 − 0, 788 ) ×14,517
=> A≥ = 1, 628 ( m 2 ) .
[ 0, 7 ×13 × (1 + 0, 25) + 0,3 ×17 ] ×1, 639 × ( 90 − 20 )
Pr2 P1
Pa1
P2
Pr1
Pa2
Lực vòng Pt1 trên trục vít có trị số bằng lực dọc trục Pa2 trên bánh vít :
2M x1
Pt1 = Pa 2 =
d c1
Trong đó : + dc1=125mm - là đường kính vòng chia của trục vít .
+ Mx1=197188,071(Nmm) - là momen xoắn trên trục vít.
2M x1 2 × 197188, 071
=> Pt1 = Pa 2 = = = 3155, 009 N .
d c1 125
Lực vòng Pt2 trên bánh vít có giá trị bằng lực dọc trục Pa1 trên trục vít :
2 M x 2 2 × 3013664, 722
Pt 2 = Pa1 = = = 12054, 659( N ).
dc 2 500
Lực hướng tâm Pr1 trên trục vít có giá trị bằng lực hướng tâm Pr2 trên bánh vít :
Pr1 = Pr 2 = P2tg α = 12054, 659 × tg 20o = 4387,896( N ).
( Với α = 20o là góc ăn khớp)
4.8. THIẾT KẾ TRỤC VÍT VÀ TRỤC BÁNH VÍT.
4.8.1. Tính sơ bộ đường kính các trục.
N
Đường kính sơ bộ trục được xác định theo công thức sau : d ≥ C. 3 (mm).
n
Đối với trục vít : + N1 = 14.97 kW : công suất trên trục vít.
+ n1 = 725 (vg/ph)
+ C = 120 : hệ số tính toán .
14,97
=> d1 ≥ 120. 3 = 32,92(mm) => Chọn d1 = 50 mm.
725
Đối với bánh vít : + N2 = 11,439kW.
+ n2 = 36,25(vg/ph).
+ C = 120 : hệ số tính toán
11, 439
=> d 2 ≥ 120. 3 = 81, 69(mm) =>Chọn d2 = 85 mm.
36, 25
4.8.2. Tính gần đúng trục.
SVTH: Nguyễn Mạnh Tiến – Lớp 10CDT1 - Nhóm 05 Trang 34
Đồ án môn học :Thiết kế máy GVHD : Trần Đình Sơn
4.8.2.1.Chọn sơ bộ các kích thước trục.
4.8.2.1. Chọn sơ bộ các kích thước trục
Trục I.
Tra bảng 10.3 “ sách TKHDĐCK tập 1 “ ta có :
+ Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đên nắp ổ : k3=(10÷20)mm
Chọn k3 = 15 mm.
+ Chiều cao nắp ổ và đầu bulông : hn = 15÷20. Chọn hn = 15mm.
l11 549
=> l11 = d aM 2 = 549 ( mm ) . ; l13 = = = 274,5 ( mm )
2 2
Chiều dài mayơ ở nửa khớp nối : lmkn = lm12 = lm = 2 × d1 = 2 × 50 = 100 ( mm ) .
=> lc12 = 0,5 × ( lm12 + b0 ) + k3 + hn = 0,5 × ( 100 + 27 ) + 15 + 15 = 93,5 ( mm )
=> l12 = −lc12 .
Trục II.
Tra bảng 10.3 “ sách TKHDĐCK tập 1 “ ta có :
+ Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc giữa
các chi tiết quay : k1 =( 8÷15)mm . Chọn k1 =10mm.
+ Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp: k2=(5÷15). Chọn k2=10mm.
+ Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ : k3=15 mm.
+ Chiều cao nắp ổ và đầu bulông : hn = (15÷20). Chọn hn = 15mm.
Chiều dài may ơ bánh vít : lm 22 = lm 23 = 1, 4 × d 2 = 1, 4 × 85 = 119 ( mm ) .
l22 = 0,5 × ( lm 22 + b02 ) + k1 + k2 = 0,5 × ( 119 + 41) + 10 + 10 = 100 ( mm ) .
t1
Fy1 Fy2
Fa1 Y
A
Z
Fkn
Fx1
A
Fr1 Fx2 X
l12 l13
l11
899407,35
326811,05
Mux
469176,15
72302,33
Muy
Ta có :
d c1
∑M 1x = − Fr1 × l13 + Fy 2 × l11 − Fa1 ×
2
=0
d c1 125
Fr1 × l13 + Fa1 × 4467, 098 × 274,5 + 12054, 659 ×
=> F = 2 = 2 = 3605, 206 ( N )
y2
l11 549
∑F y = Fr1 − ( Fy1 + Fy 2 ) = 0
=> Fx1 = Ft1 − ( Fkn + Fx 2 ) = 3155, 009 − (773, 287 + 1709, 203) = 672,519 ( N ) .
Tại mặt cắt nguy hiểm A-A:
+ Momen uốn : M uA-A = M ux2 + M uy2
1028669, 272
⇒ d A −A ≥ 3 = 57,188mm .
0,1.55
=> Chọn dA-A= 60mm.
Tại mặt cắt nguy hiểm D-D:
+ Momen uốn : M uD-D = M ux2 + M uy2
182273, 064
⇒ d D −D ≥ 3 = 32,12mm .
0,1.55
=> Chọn dA-A=50mm
4.8.2.4. Trục bánh vít .
Sơ đồ tính toán :
SVTH: Nguyễn Mạnh Tiến – Lớp 10CDT1 - Nhóm 05 Trang 37
Đồ án môn học :Thiết kế máy GVHD : Trần Đình Sơn
FAy FBy
C Y
Fr2
FAx A D
Fa2 X
FBx R
C
Ft2
l22
l21
l23
841956.81
1267200.00
1630709.09
602732.95
dc 2 500
Fr 2 × l22 − Fa 2 × − R × l23 4467,098 × 100 − 3155, 009 × − 11520 × 310
=> F = 2 = 2 = − 19566, 212( N )
By
l21 200
Trong đó R = 11520 N là lực vòng trên puly.
Ta có :
FAy + FBy + R = Fr 2 → FAy = Fr 2 − FBy − R = 4467, 098 + 19566, 212 − 11520 = 12513,310 ( N ) .
Trong mặt phẳng (ZX), phương trình cân bằng momen :
Ft 2 12054, 659
Ta có : RAx + RBx = Ft 2 ⇒ RAx = Ft 2 − RBx = = = 6027,329 ( N )
2 2
Tại tiết diện nguy hiểm C-C :
+ Momen uốn : M uC-C = M ux2 + M uy2
2901280, 257
⇒ d D −D ≥ 3 = 80,8mm .
0,1.55
=> Chọn dD-D= 85 mm.
Tính then :
+ σ aj ,σ aj biªn ®é vµ trÞ sè trung b×nh cña øng suÊt ph¸p t¹i tiÕt diÖn j :
σ max j − σ min j σ + σ min j
σ aj = ; σ mj = max j
2 2
§èi víi trôc quay, øng suÊt uèn thay ®æi theo chu kú ®èi xøng, do ®ã:
Mj
σ mA = 0 ; σ aj = σ max j = ( MPa)
Wj
• sτ j - hệ số an toàn chỉ xét riêng cho ứng suất tiếp tại tiết diện j :
τ −1
sτ j =
Kτ dj .τ aj + ψ τ .τ mj
trong đó : + τ −1 - giới hạn mỏi uốn với chu kì đối xứng
τ −1 = 0,58 × σ −1 = 0,58 × 261, 6 = 151, 728( MPa)
- τaj , τmj : biªn ®é vµ trÞ sè trung b×nh cña øng suÊt tiÕp t¹i tiÕt diÖn j
V× trôc quay 2 chiÒu, øng suÊt xo¾n thay ®æi theo chu kú m¹ch ®éng, do ®ã
Tj
τ mj = 0 ; τ aj = τ max j = ( MPa)
Woj
Víi + Woj lµ momen cản xoắn tại tiết diện j , ®îc x¸c ®Þnh theo b¶ng 10.6 :
π × d 3j
- Với trục có tiết diện tròn : Woj = (mm3 )
16
π × d 3j b × t1 × (d j − t1 ) 2
- Với trục có 1 rãnh then : Woj = − (mm3 )
16 2× d j
π × d A3 π × 603
Với trục có tiết diện tròn : WoA = = = 42411,5(mm3 )
16 16
+ TA = 197188.071 N- Momen xoắn tại tiết diện A.
ψ σ ;ψ τ hÖ sè kÓ ®Õn ¶nh hëng cña trÞ sè øng suÊt trung b×nh ®Òn ®é bÒn mái : tra
b¶ng 10.7:
ψ σ = 0, 05 ; ψ τ = 0
+ KσdA ; K τdA lµ c¸c hÖ sè, x¸c ®Þnh theo :
b¶ng 10.7: ψ σ = 0, 05 ; ψ τ = 0
b¶ng 10.7: ψ σ = 0, 05 ; ψ τ = 0
PHẦN V
TÍNH TOÁN CHỌN Ổ LĂN
5.1.CHỌN Ổ LĂN CHO TRỤC VÀO CỦA HỘP GIẢM TỐC .
5.1.1. Tính chọn ổ lăn cho trục I.
Chọn sơ bộ β = 16o
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức : C = Q.(n.h)0,3 ≤ Cbảng
Trong đó : + số vòng quay của ổ : n=725 (vg/ph)
+ Thời gian phục vụ : h=3840 giờ
+ Q - Tải trọng tương đương được xác định theo công thức
Q = ( K v × R + m × At ) × K n × K t (daN)
Với + m= 1,8 – hệ số chuyển tải trọng dọc truc về tải trọng hướng tâm ( tra bảng 8.3
sách TKCTM).
+ R- tải trọng hướng tâm
R1 = Fx21 + Fy21 = 614, 6642 + 806,3132 = 1013,88( N )
hình vẻ
Gồm : + 1 ổ bi đở ở “1” để cho trục vít có thể di chuyển dọc trục tránh cong trục
vít do giản nở vì nhiệt .
+ Một cặp ổ đũa côn kép ở “2” có tác dụng cố định trục
• Tính ổ bi đở :
Q1 = ( 1×1013,88 + 1,5 × 871,989 ) × 1×1, 2 = 2786, 072( N )
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức : C = Q.(n.h)0,3 ≤ Cbảng
Trong đó : + số vòng quay của ổ : n=36,25 (vg/ph)
+ Thời gian phục vụ : h=3840 giờ
+ Q - Tải trọng tương đương được xác định theo công thức
Q = ( K v × R + m × At ) × K n × K t (daN)
PHẦN V :
THIẾT KẾ VỎ HỘP GIẢM TỐC ,BÔI TRƠN VÀ ĂN KHỚP
Chi tiêu của hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ, nên chọn vật liệu dể dúc
là gang xám có ký hiệu là GX32_15
chọn bề mặt lắp và thân đi qua thân trục.
các kết cấu cơ bản được trình bày ở bảng kết cấu vỏ hộp.
K3
δ
E2
S4
K1 K2
S3
R2
S1
q1
d b m f L c q D S D0
M16 × 1,5 12 8 3 23 2 13,8 26 17 19,6
Vòng nhớt:
Tại cổ trục vào và cổ trục ra phải dùng vòng phớt để chắn cùng với nắp ổ.
Tra Bảng 15-17
Bảng kích thước của vòng phớt
Vị trí d(mm) d1(mm) d2(mm) D(mm) a(mm) b(mm) S0(mm)
Trục I 25 26 24 38 6 4.3 9
Trục III 70 71,5 69 89 9 6,5 12
Nắp ổ:
Đường kính nắp ổ được tính theo công thức như sau :
D3 = D + 4, 4 × d 4
D2 = D + ( 1, 6 ÷ 2 ) × d 4
trong đó : - D là đường kính chổ lắp ổ lăn
- d4 là đường kính của vít nắp ổ với vỏ hộp
Ø18
6
12 9 6
30
VIII. B¶ng thèng kª kiÓu l¾p ghÐp cã trong Hép Gi¶m Tèc: