You are on page 1of 49

HỌC PHẦN

NHẬP MÔN VIỆT NGỮ HỌC

GIẢNG VIÊN: Nguyễn Ngọc Anh


Điện thoại: 0943.822.606
Email: anhnn@hanu.edu.vn

©Ngọc Anh Nguyễn


CHƯƠNG 1

@Ngọc Anh Nguyễn


NỘI DUNG CHƯƠNG 1

@Ngọc Anh Nguyễn


1. Các phương pháp so sánh ngôn ngữ

@Ngọc Anh Nguyễn


1.1 PP so sánh loại hình

PP hướng vào hiện tại, vào hoạt động của


kết cấu ngôn ngữ. Nhiệm vụ trung tâm của
phương pháp là tìm hiểu những cái giống nhau
và khác nhau trong kết cấu của hai hay nhiều
ngôn ngữ.

Phân loại ngôn ngữ theo loại hình

@Ngọc Anh Nguyễn


NN đơn lập
NN chắp dính

NN đa tổng hợp NN hòa kết

@Ngọc Anh Nguyễn


1.2 PP so sánh đối chiếu

PP tìm điểm giống nhau và khác nhau của


các NN về mặt kết cấu. Trong đó, một NN là
trung tâm chú ý, NN kia là phương tiện
nghiên cứu.

Ứng dụng trong biên soạn từ điển song ngữ,


phiên dịch, dạy học ngoại ngữ

@Ngọc Anh Nguyễn


1.3 PP so sánh lịch sử

Là hệ thống các thủ pháp phân tích được


dùng trong việc nghiên cứu các NN thân thuộc
nhằm so sánh các ngôn ngữ, hiện tượng ngôn
ngữ và phát hiện sự phát triển của các ngôn ngữ
thân thuộc.

Phân loại NN theo cội nguồn

@Ngọc Anh Nguyễn


Cơ sở phân loại NN theo cội nguồn
Cách thực hiện phương pháp so sánh lịch sử
Chọn sự kiện (từ, hình vị)

Xác định niên đại và phục nguyên

Xác định mức độ thân thuộc


=> xây dựng phả hệ ngôn ngữ

@Ngọc Anh Nguyễn


Những lưu ý khi so sánh lịch sử
Xem xét trên: NÂ, TV, NP

Tìm sự tương ứng có quy luật

Loại bỏ từ cảm thán, từ tượng thanh, từ trùng


âm ngẫu nhiên, từ vay mượn, từ do kq tiếp xúc

@Ngọc Anh Nguyễn


Lớp từ vựng cơ bản (dùng trong so sánh lịch sử)

Là những từ có từ rất sớm trong lịch sử hình thành


một ngôn ngữ tộc người nhất định, là tên gọi của
những thứ không thể không có, thường xuyên được
thấy, được sử dụng trong đời sống ngôn ngữ tộc
người đó.

@Ngọc Anh Nguyễn


Lớp từ vựng cơ bản (dùng trong so sánh lịch sử)
Bộ phận cơ thể người Số đếm
Hoạt động, trạng thái cơ bản, Công cụ lao động
thường xuyên Từ chỉ quan hệ thân thuộc
Tên gọi động, thực vật gần gũi nhất Từ chỉ vị trí, quan hệ thời gian,
Hiện tượng tự nhiên thường gặp không gian

@Ngọc Anh Nguyễn


2. Nguồn gốc tiếng Việt

@Ngọc Anh Nguyễn


2.1 Các khái niệm cơ bản

Ngữ hệ Thổ ngữ


(họ NN)
Khái niệm
cơ bản
Nhánh
Phương
(ngành/
ngữ
dòng NN)
Nhóm
(chi NN)
Ngữ hệ (họ) 1

2 Nhánh (dòng)
Nhóm (chi) 3

4 Ngôn ngữ
Phương ngữ 5

6 Thổ ngữ

Phả hệ ngôn ngữ

@Ngọc Anh Nguyễn


Ngữ hệ (họ ngôn ngữ)

Là một tập hợp nhiều ngôn ngữ mà giữa


chúng có thể xác lập được những nét
chung cho phép giải thích chúng cùng dẫn
xuất từ một dạng thức cội nguồn theo
những quy luật nhất định.

@Ngọc Anh Nguyễn


Nhánh (ngành/dòng) ngôn ngữ

Là một bộ phận của họ ngôn ngữ nhất định bao


gồm những ngôn ngữ có những nét giống nhau
nhiều hơn những ngôn ngữ thuộc bộ phận khác
hay một nhánh khác trong cùng một họ.

@Ngọc Anh Nguyễn


Nhóm (chi) ngôn ngữ

Là những bộ phận ngôn ngữ nằm


trong mỗi nhánh có sự gần gũi nhau
nhiều hơn so với những ngôn ngữ nằm
trong nhóm khác của cùng một nhánh.

@Ngọc Anh Nguyễn


Phương ngữ

Là những vùng khác nhau của một


ngôn ngữ có những nét riêng khiến
vùng đó có ít nhiều khác biệt với
những vùng NN khác .

@Ngọc Anh Nguyễn


Thổ ngữ

Là những bộ phận gồm những nét


đặc trưng riêng nằm trong một
phương ngữ nhất định.

@Ngọc Anh Nguyễn


2.2 Các ngữ hệ lớn trên thế giới và trong khu vực ĐNA

Sê mít
200 nn
Ấn Âu Nam Đảo
700 nn 500 nn

Hán Tạng Nam Á


300 nn 150 nn

Ngữ hệ lớn trên thế giới

@Ngọc Anh Nguyễn


2.2 Các ngữ hệ lớn trên thế giới và trong khu vực ĐNA

Thái-Ka đai
50 nn Nam Đảo
Mông- Dao 500 nn

Hán Tạng Nam Á


300 nn 150 nn

Ngữ hệ Đông Nam Á


6000 năm
Cư dân ĐNA lục địa
Nhánh Munđa

01 02
Nhánh NGỮ HỆ Nhánh
Nicobar NAM Á Aslian
➢ Phân bố rộng nhất

03 04 ➢ Số người sử dụng đông nhất

Nhánh
Môn Khmer
➢ Số ngôn ngữ nhiều nhất

➢ Bảo lưu yếu tố cổ của NN Nam Á

@Ngọc Anh Nguyễn


Munđa Bắc
Việt
Munđa Munđa Nam Mường
Nihai Cuối
Chứt (Rục, Mày, Sách)
Nicoba Nicobar Nhóm
Arem
Mã Liềng
Aslian Nam Việt – Mường
Pọng
Họ
Khasi
Aslian Aslian Trung tâm
Nam Môn Thà Vựng
Á Aslian Bắc
Khmer
Pear
Bana
Môn Khmer
Katu
Khmú
Nhánh
Palaung
@Ngọc Anh Nguyễn
2.3 Các giả thuyết về nguồn gốc tiếng Việt

@Ngọc Anh Nguyễn


2.3 Các giả thuyết về nguồn gốc tiếng Việt

@Ngọc Anh Nguyễn


▪ TV có nhiều từ gốc Hán ▪ Các từ tương ứng đều
là từ vay mượn, thuộc
▪ 1 số hiện tượng NP giống lớp từ vựng văn hóa
J.L.Taberd
t. Hán
▪ Sự biến đổi có quy luật
▪ Sự biến đổi về ngữ âm chỉ từ giai đoạn trung cổ
giữa t. Hán và t. Việt có
tính quy luật ▪ TV vốn không có thanh
điệu, xuất hiện thanh
điệu ở giai đoạn hậu kỳ

@Ngọc Anh Nguyễn


▪ Bình Nguyên Lộc: ▪ Coi tất cả nn ở vùng
≈ 7000 DT giống tiếng Mã Lai ĐNA đều thuộc nn Mã
Lai (?)
▪ Hồ Lê: ▪ Không phân biệt từ
193 từ có quan hệ với ngôn vựng cơ bản và từ vựng
văn hóa
ngữ Nam Đảo
▪ Không xác định được
tính quy luật trong biến
đổi ngữ âm

@Ngọc Anh Nguyễn


Himly (1884) => H. Maspéro (1912)

▪ Từ vựng cơ bản: nhiều từ tương ứng với NN Môn-Khmer nhưng


không hoàn chỉnh mà lẫn từ gốc Thái

▪ Không sử dụng phụ tố để cấu tạo từ mới như NN Môn-Khmer

▪ Hệ thống thanh điệu tương ứng tiếng Thái cổ (Môn-Khmer (-))

@Ngọc Anh Nguyễn


“Tiếng tiền Việt đã sinh ra từ sự hòa đúc của một
phương ngữ Môn-Khmer với một phương ngữ Thái
và có thể của cả một ngôn ngữ thứ ba còn chưa biết,
rồi sau đó tiếng Việt đã vay mượn một số lượng lớn
những từ Hán. Nhưng, cái ngôn ngữ có ảnh hưởng
quyết định để tạo ra cho tiếng Việt trạng thái hiện đại
là chắc chắn, theo ý tôi, một ngôn ngữ Thái, và vì thế
Henri Maspéro
tôi nghĩ rằng, tiếng Việt phải được xếp vào họ Thái”

@Ngọc Anh Nguyễn


2 bài báo:
❖Vị trí của tiếng Việt trong các ngôn ngữ
Nam Á (1953)

❖Về nguồn gốc các thanh của tiếng Việt


(1954)
A.G. Haudricourt

@Ngọc Anh Nguyễn


▪ Từ chung giữa t.Việt và t.Thái ít ▪ Từ vựng cơ bản, từ chỉ cơ thể
hơn, từ thuộc lớp từ vựng văn người tương ứng đều đặn, trọn vẹn
hóa, từ vay mượn nhiều hơn. với các nn Môn-Khmer

Quan hệ từ vựng t.Việt - Môn Khmer có tính cội nguồn, quan


hệ t.Việt- t.Thái do tiếp xúc về sau hơn.

@Ngọc Anh Nguyễn


@Ngọc Anh Nguyễn
▪ T.Việt cổ đã từng có phụ tố, nhưng ▪ Hiện tượng biến đổi hình thái
do quá trình biến đổi, dấu hiệu này cổ: cặp từ “chết” – “giết”
không còn lưu giữ.
o Tổ hợp phụ âm kép trong
tiếng Mường: tlâw - trâu

@Ngọc Anh Nguyễn


Việt chết – giết
Phong cet - pocet
Kh mú ham - phan
Lam ét yam -pyam
Kuy kcet - kamcet
Khmer slap - kamlap
Môn khyut - pacut
Thái Tay - qa
@Ngọc Anh Nguyễn
▪ Tiếng Việt xa xưa không có thanh điệu như ngôn ngữ Thái, thanh điệu
là hiện tượng hậu kỳ.
▪ Trong nhiều ngôn ngữ khu vực Đông và Đông Nam Á, tính thanh của
phụ âm đầu liên quan chặt chẽ với âm vực của thanh điệu.
▪ Có sự tương ứng giữa thanh điệu tiếng Việt với những âm tiết kết thúc
bằng nguyên âm và phụ âm nhất định trong nhiều NN Môn-Khmer.

@Ngọc Anh Nguyễn


@Ngọc Anh Nguyễn
Kết luận về cội nguồn tiếng Việt

Thuộc họ/ngữ hệ Nam Á

Thuộc nhánh Môn-Khmer

Thuộc nhóm Việt Mường

Hình thành quan hệ rất sớm và sâu sắc với


các ngôn ngữ Thái-Kađai
Tiếp xúc sâu đậm với tiếng Hán, nhưng không có
quan hệ cội nguồn
@Ngọc Anh Nguyễn
BÀI TẬP CỘNG ĐIỂM

Sáng tác một câu chuyện về


dòng họ tiếng Việt, qua đó
làm giải thích được cội nguồn
của ngôn ngữ này.
3. Phân kỳ lịch sử phát triển của tiếng Việt

Việt hiện đại


1945 đến nay
Việt cận đại
Việt trung đại Cuối XIX-1945
TK XVII - nửa đầu
Việt cổ XIX
TK XIII - XVI
Việt tiền cổ
TK X, XI, XII
Proto Việt
TK VIII, IX

@Ngọc Anh Nguyễn


STT Giai đoạn Đặc điểm Thời gian
1 Proto Việt • Văn ngôn: Hán (khẩu ngữ của lãnh đạo), Việt TK VIII, IX
• Văn tự: chữ Hán
2 Việt tiền cổ • Văn ngôn: Việt (khẩu ngữ của lãnh đạo), Hán TK X-XII
• Văn tự: chữ Hán Từ Hán Việt

3 Việt cổ • Văn ngôn: Việt, Hán TK XIII-XVI


• Văn tự: chữ Hán, chữ Nôm
4 Việt trung đại • Văn ngôn: Việt, Hán TK XVII- nửa đầu
• Văn tự: chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ XIX
5 Việt cận đại • Văn ngôn: Pháp, Việt, Hán Cuối XIX- 1945
• Văn tự: Pháp, Hán, Nôm, Quốc ngữ (Pháp thuộc)
6 Việt hiện đại • Văn ngôn: Việt 1945 - nay
• Văn tự: chữ Quốc ngữ

@Ngọc Anh Nguyễn


4. Sự hình thành chữ Nôm

@Ngọc Anh Nguyễn


4. Sự hình thành chữ Nôm

▪ Manh nha ở Việt Nam


vào từ cuối TK VIII – IX

▪ Hình thành và hoàn chỉnh


vào khoảng cuối TK X - XII

@Ngọc Anh Nguyễn


4. Sự hình thành chữ Nôm

▪ Vay mượn y nguyên từ chữ Hán


Biểu âm
+
Biểu ý ▪ Do người Việt tự tạo ra dựa trên
khối kí tự Hán

@Ngọc Anh Nguyễn


4. Sự hình thành chữ Nôm

@Ngọc Anh Nguyễn


4. Sự hình thành chữ Nôm

@Ngọc Anh Nguyễn


4. Sự hình thành chữ Nôm

@Ngọc Anh Nguyễn


4. Sự hình thành chữ Nôm

@Ngọc Anh Nguyễn

You might also like