Professional Documents
Culture Documents
NMVN - Buoi 2
NMVN - Buoi 2
Pigneaux de Béhaine
Francisco de Pina (1585–1625) (1741-1799)
@Ngọc Anh Nguyễn
Jean Louis Taberd (1794-1840)
@Ngọc Anh Nguyễn
Trương Vĩnh Ký Nguyễn Văn Tố Nguyễn Văn Linh
Pigneaux de Béhaine (1741-1799) với bản thảo viết tay: “Từ điển Việt-La (1772) (Tự vị An Nam La Tinh)
(1651)
Pigneaux de Béhaine (1741-1799) với bản thảo viết tay: “Từ điển Việt-La (1772) (Tự vị An Nam La Tinh)
Đỉnh
u a
Biên giới
Khi phát âm, ât được đặc trưng bởi 1 sự căng lên rồi chùng xuống
của cơ thịt trong bộ máy phát âm
Trùng
Tính ổn
hình vị
định
Bậc 1 Bậc 2
Âm vực Sắc ma - mà
Âm điệu Ngang
ma - mà
mã – má – mả
Đường nét mã - má
Hỏi
Huyền
Nặng
Xuất phát Kết thúc
Kết thúc
T1, T2, T3, T4 không phân bố trong âm tiết kết thúc bằng phụ
âm tắc vô thanh /p/, /t/, /k/
4 Thanh hỏi
5 Thanh sắc
/b/, /m/, /f/, /v/, /t/, /t’/, /d/, /n/, /z/, /ʐ/, /s/, /ş/, /c/, /ʈ/, /ɲ/,
/l/, /k/, /χ/, /ŋ/, /ɣ/, /h/, /ʔ/
▪ Bán nguyên âm /w/ hay /u̯/: ghi = 2 con chữ “u” và “o”:
✓ Ghi bằng chữ “u”: sau phụ âm /k/ (được thể hiện bằng
con chữ “q”). Ví dụ: quê, quả, quán
✓ Ghi bằng chữ “o”: trước nguyên âm rộng, hơi rộng: /a,
ă, ɛ/: hoa, hoe, họa hoằn
▪ Âm /zêrô/: vắng mặt của con chữ. Ví dụ: hể hả, hiền,
hương