You are on page 1of 67

HỌC PHẦN

NHẬP MÔN VIỆT NGỮ HỌC

GIẢNG VIÊN: Nguyễn Ngọc Anh


Điện thoại: 0943.822.606
Email: anhnn@hanu.edu.vn

©Ngọc Anh Nguyễn


“Chữ quốc ngữ không phải là công
trình của phòng thí nghiệm mà có rất
nhiều người dấn thân vào với một
nhiệt tình nào đó trong hành động”
(Roland Jacques)

@Ngọc Anh Nguyễn


Christoforo Borri
Alexandre Rhodes
(1591-1660)

Pigneaux de Béhaine
Francisco de Pina (1585–1625) (1741-1799)
@Ngọc Anh Nguyễn
Jean Louis Taberd (1794-1840)
@Ngọc Anh Nguyễn
Trương Vĩnh Ký Nguyễn Văn Tố Nguyễn Văn Linh

@Ngọc Anh Nguyễn


5. Sự sáng tạo chữ Quốc ngữ

▪ Latinh hóa một số tên địa danh: Sinua


(Thuận Hóa), Cacciam (Kẻ Chàm,
Quảng Nam), Quamgua (Quảng Nghĩa,
tức Quảng Ngãi), Quignin (Quy Nhơn),
Renran (Đà Rằng, tức Phú Yên)

▪ 1 số câu ngắn: Dàdèn, Lùt (Đã đến lụt)


Christoforo Borri với Ký sự “Xứ Đàng Trong” năm 1621

@Ngọc Anh Nguyễn


5. Sự sáng tạo chữ Quốc ngữ

“Tiếng Việt phong phú về ngữ âm, do đó ngọt


ngào và êm ái, giàu có về giọng và thanh, do đó
du dương và hài hòa. Những ai có lỗi tai âm
nhạc để phân biệt sự đa dạng của các giọng và
thanh, thì theo tôi tiếng Việt là ngôn ngữ dễ
nhất trong các ngôn ngữ.”

Christoforo Borri với Ký sự “Xứ Đàng Trong” năm 1621

@Ngọc Anh Nguyễn


5. Sự sáng tạo chữ Quốc ngữ

▪ Người đầu tiên dùng mẫu tự La Tinh ghi âm


tiếng Việt
▪ Thầy dạy tiếng Việt cho Alexandre Rhodes

Francisco de Pina (1585–1625)

@Ngọc Anh Nguyễn


• Từ điển Việt – Bồ - La
Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum
• Báo cáo vắn tắt về tiếng An Nam hay tiếng Đông
Kinh
Linguae annamiticae seu Tunkinesis Brevis Declaratio
• Phép giảng tám ngày
Cathechismus proiuo qui voluat sulcipere baptisnum in
octo dies divisus
Alexandre Rhodes (1591-1660)

@Ngọc Anh Nguyễn


5. Sự sáng tạo chữ Quốc ngữ

Pigneaux de Béhaine (1741-1799) với bản thảo viết tay: “Từ điển Việt-La (1772) (Tự vị An Nam La Tinh)

@Ngọc Anh Nguyễn


Jean Louis Taberd (1794-1840)
@Ngọc Anh Nguyễn
5. Sự sáng tạo chữ Quốc ngữ

@Ngọc Anh Nguyễn


5. Sự sáng tạo chữ Quốc ngữ

Có công trong việc quy


phạm hóa, hệ thống hóa
chữ quốc ngữ để tạo cho nó
một diện mạo thống nhất.

@Ngọc Anh Nguyễn


• Từ điển Việt – Bồ - La
Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum
• Báo cáo vắn tắt về tiếng An Nam hay tiếng Đông
Kinh
Linguae annamiticae seu Tunkinesis Brevis Declaratio
• Phép giảng tám ngày
Cathechismus proiuo qui voluat sulcipere baptisnum in
octo dies divisus
Alexandre Rhodes (1591-1660)

@Ngọc Anh Nguyễn


(1651)

@Ngọc Anh Nguyễn


▪ Cấu tạo mục từ: từ tiếng Việt, giải nghĩa bằng
tiếng BĐN(chữ in nghiêng) và tiếng Latin (chữ in
đứng)
▪ Các từ ngữ khó được giải thích tỉ mỉ, kèm ví dụ
thuyết minh.
▪ Kho lưu trữ “bỏ túi” về hàng trăm, hàng ngàn di
tích văn hóa TK XVII

(1651)

@Ngọc Anh Nguyễn


@Ngọc Anh Nguyễn
Đàn ông li dị vợ gọi là bỏ vợ,
dẫy vợ, việc cử hành li dị gọi là
để nhau, thủ tục làm là bẻ tiền
bẻ đũa

@Ngọc Anh Nguyễn


✓ từ bèn với nghĩa là nhưng
VD: bèn chữa chúng tôi = nhưng xin cứu chúng tôi
✓ từ bày với nghĩa là nhan đề
VD: bày sách = nhan đề sách

@Ngọc Anh Nguyễn


Tiếng Việt vẫn còn âm đầu là phụ
âm kép: blời (trời) blái (trái),
tlấng (trứng), tlán (trán), tlẻ (trẻ),
tlên (trên), tlước (trứớc) , tlâu
(trâu)

@Ngọc Anh Nguyễn


5. Sự sáng tạo chữ Quốc ngữ

Pigneaux de Béhaine (1741-1799) với bản thảo viết tay: “Từ điển Việt-La (1772) (Tự vị An Nam La Tinh)

@Ngọc Anh Nguyễn


▪ 9/1772 - 6/1773
▪ Cấu tạo:
- 29 000 mục từ
- Ghi cả chữ Nôm và chữ Quốc ngữ
- ≈ 70 địa danh (50 trong nước, 20 nước
ngoài), nhiều gấp đôi so với địa danh trong
cuốn từ điển V- B- L.

@Ngọc Anh Nguyễn


▪ Chỉ ghi tiếng Đàng Trong
▪ Không còn phụ âm kép bl, ml, pl, tl
▪ Chuyển từ phương thức ghi âm ngữ âm
học sang hệ thống được cấu tạo gần với
cách ghi âm âm vị học, giữ gần như đầy
đủ cho đến ngày nay.

@Ngọc Anh Nguyễn


Nguyên Chữ viết
âm đôi Việt-Bồ-La Việt-La Hiện nay
/ie/ ia iâ ia iê yê
iê yâ iê ia ya
ie yê
/ ɯɤ/ ưa ươ ưa ưa ươ
ưâ ươ
ơâ
@Ngọc Anh Nguyễn
Nguyên âm Chữ viết
đôi Việt-Bồ-La Việt-La Hiện nay
/uo/ ua oê ua ua uô
uô ŏâ
uo uâ
üô üâ
üo ue
/ie/ uya uye uia uyê
uyê uiê uyê uya
uie uiê

@Ngọc Anh Nguyễn


CHƯƠNG 2

@Ngọc Anh Nguyễn


NỘI DUNG CHƯƠNG 2

@Ngọc Anh Nguyễn


1. Âm tiết

Là đơn vị phát âm nhỏ nhất của lời


nói được thể hiện bằng một luồng
hơi, trong đó hạt nhân là nguyên
âm, bao quanh là phụ âm hoặc bán
nguyên âm.

@Ngọc Anh Nguyễn


1. Âm tiết

Đỉnh
u a

Biên giới

Khi phát âm, ât được đặc trưng bởi 1 sự căng lên rồi chùng xuống
của cơ thịt trong bộ máy phát âm

@Ngọc Anh Nguyễn


Không chỉ là đv Tách, ngắt rõ
ngữ âm thuần túy ràng, không
nối âm

Trùng
Tính ổn
hình vị
định

Âm tiết tiếng Việt

@Ngọc Anh Nguyễn


Từ đơn Gà qué, tre pheo…
Không chỉ là
đv ngữ âm
thuần túy

Âm tiết tiếng Việt


Đủng đỉnh,
Thẹn thùng, lạnh lẽo…
bù nhìn, cà phê…

@Ngọc Anh Nguyễn


Tách ngắt rõ Cám ú
ràng, không nối
âm

Âm tiết tiếng Việt Cá mú

@Ngọc Anh Nguyễn


hình vị “s”
books
Trùng âm tiết “s”
hình vị

Âm tiết tiếng Việt 3 hình vị


những
quyển sách
3 âm tiết

@Ngọc Anh Nguyễn


(1) Thanh điệu
(2) Vần
Tính ổn định Âm (3) (4) (5)
đầu Âm đệm Âm chính Âm cuối

Âm tiết tiếng Việt Bậc 1 Bậc 2

@Ngọc Anh Nguyễn


(1) Thanh điệu
(2) Vần
Âm (3) (4) (5)
đầu Âm đệm Âm chính Âm cuối

Bậc 1 Bậc 2

@Ngọc Anh Nguyễn


5 thành phần:
Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối, thanh điệu
2 bậc:
✓Bậc 1: âm đầu, vần và thanh điệu => Quan hệ lỏng.
Minh chứng: hiện tượng láy, nói lái, hiệp vần
✓Bậc 2: Các yếu tố tạo thành bộ phận vần của âm tiết
(Âm đệm, âm chính, âm cuối)=> Quan hệ chặt.

@Ngọc Anh Nguyễn


Âm tiết Âm đầu Âm đệm Âm chính Âm cuối Thanh
u /ʔ/ /zero/ /u/ /zero/ 1
già /z/ /zero/ /a/ /zero/ 2
uể /ʔ/ /w/ /e/ /zero/ 4
oải /ʔ/ /ɔ/ /a/ /j/ 4
uống /ʔ/ /zero/ /uo/ /ŋ/ 5
rượu /ʐ/ /zero/ /ɯɤ/ /w/ 6
ngoan /ŋ/ /ɔ/ /a/ /n/ 1
@Ngọc Anh Nguyễn
2.1 Hệ thống thanh điệu

Là sự nâng cao hoặc hạ thấp “giọng nói” trong


một âm tiết, có tác dụng khu biệt vỏ âm thanh
của từ hoặc hình vị khiến cho nghĩa của các từ
này khác nhau.

Âm vị siêu đoạn tính được biểu hiện


trên toàn âm tiết.

@Ngọc Anh Nguyễn


1 Thanh ngang 4 Thanh hỏi

2 Thanh huyền 5 Thanh sắc

3 Thanh ngã 6 Thanh nặng .


@Ngọc Anh Nguyễn
Ngã

Âm vực Sắc ma - mà

Âm điệu Ngang
ma - mà
mã – má – mả
Đường nét mã - má
Hỏi
Huyền

Nặng
Xuất phát Kết thúc

@Ngọc Anh Nguyễn


Tiêu chí khu biệt thanh điệu

Âm vực Độ cao tương đối của âm thanh

Âm điệu Sự biến thiên của cao độ trong thời


gian

Sự đơn thuần / phức tạp,


Đường nét đổi hướng / không đổi,
gãy / không gãy

@Ngọc Anh Nguyễn


Ngã cao - trắc - gãy
Sắc cao - trắc - k. gãy

Ngang cao - bằng - k. gãy


Xuất
phát
Hỏi thấp - trắc - gãy
Huyền thấp - bằng - k. gãy
Nặng thấp - bằng - k. gãy

Kết thúc

@Ngọc Anh Nguyễn


Thanh Âm vực Âm điệu Đường nét
1 (ngang/không) cao bằng không gãy
2 (huyền) thấp bằng không gãy
3 (ngã) cao trắc gãy
4 (hỏi) thấp trắc gãy
5 (sắc) cao trắc không gãy
6 (nặng) thấp trắc không gãy

@Ngọc Anh Nguyễn


@Ngọc Anh Nguyễn
ma mà mã mả má mạ
moi mòi mõi mỏi mói mọi
han hàn hãn hản hán hạn
hát hạt cốp cộp cóc cọc

T1, T2, T3, T4 không phân bố trong âm tiết kết thúc bằng phụ
âm tắc vô thanh /p/, /t/, /k/

@Ngọc Anh Nguyễn


3 Thanh ngã

4 Thanh hỏi

5 Thanh sắc

@Ngọc Anh Nguyễn


Thanh ngã
TH 1: Kết thúc bằng nguyên âm (â/t
mở) hoặc bán nguyên âm (â/t nửa mở).

o Xuất phát: thấp hơn thanh ngang 1


chút, kết thúc cao hơn cao độ xuất
phát
o Đường nét: đi xuống ở giữa âm tiết
(có hiện tượng nghẽn thanh hầu nhẹ),
rồi đi lên,

@Ngọc Anh Nguyễn


Thanh ngã
TH 2: kết thúc bằng phụ âm mũi và
nguyên âm ngắn
o Xuất phát: thấp hơn thanh ngang, kết
thúc ở âm vực cao
o Đường nét: đi xuống ở cuối âm tiết
(hiện tượng nghẽn thanh hầu rõ hơn),
rồi đi lên.

@Ngọc Anh Nguyễn


Thanh hỏi

TH 1: Kết thúc bằng nguyên âm /


bán nguyên âm
o Xuất phát, kết thúc: ≈ cao độ T2

o Đường nét: đi xuống rồi đi lên


cân đối, phần thấp nhất rơi vào
giữa vần

@Ngọc Anh Nguyễn


Thanh hỏi

TH 2: Kết thúc bằng phụ âm mũi


+ nguyên âm ngắn
o Xuất phát, kết thúc: ≈ cao độT2
o Đường nét: đi xuống rồi đi lên
cân đối, phần thấp nhất rơi vào
âm cuối

@Ngọc Anh Nguyễn


Thanh sắc

TH 1: âm cuối không phải là âm


tắc vô thanh /p/, /t/, /k/.
o Xuất phát: thấp hơn T1
o Âm điệu: bằng ngang đến giữa
phần vần thì đi lên
o Kết thúc: cao hơn T1

@Ngọc Anh Nguyễn


Thanh sắc

TH 2: âm cuối là âm tắc vô thanh /p, t,


k/, âm chính là nguyên âm đôi /ie, uo,
ɯɤ/
o Xuất phát: thấp hơn T1
o Âm điệu: bằng ngang rút lại rất ngắn
(gần như mất)
o Kết thúc: cao hơn T1

@Ngọc Anh Nguyễn


Thanh sắc

TH 3: Âm cuối tắc vô thanh (p, t,


k), âm chính là nguyên âm ngắn (ɑ̆,
ɔ̆, ɛ̆, ɤ̆)
o Xuất phát: cao hơn hẳn T1
o Âm điệu: lên rất mạnh (phần bằng
ngang gần như tiêu biến)
o Kết thúc: ở khoảng cách rất nhỏ

@Ngọc Anh Nguyễn


Thanh nặng
TH 1: Âm cuối không phải là
tắc vô thanh (p, t, k)
o Xuất phát: cao độ ≈ T2
o Đường nét: bằng ngang gần
hết vần, rồi đi xuống với độ
dốc lớn;
o Âm cuối là âm mũi: âm điệu
đi xuống ở âm cuối.

@Ngọc Anh Nguyễn


Thanh nặng
TH 2: Âm cuối tắc vô thanh (p, t,
k), + nguyên âm ngắn (ɑ̆, ɔ̆, ɛ̆, ɤ̆)
o Xuất phát: cao độ ≈ T2
o Đường nét: âm điệu bằng ngang
ngắn lại, đi xuống ngay cuối của
âm chính
o Kết thúc: xuất hiện nghẽn thanh
hầu

@Ngọc Anh Nguyễn


2.2 Hệ thống âm đầu

▪ Âm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc âm


tiết, có chức năng mở đầu âm tiết
▪ Luôn luôn do phụ âm đảm nhiệm

/b/, /m/, /f/, /v/, /t/, /t’/, /d/, /n/, /z/, /ʐ/, /s/, /ş/, /c/, /ʈ/, /ɲ/,
/l/, /k/, /χ/, /ŋ/, /ɣ/, /h/, /ʔ/

@Ngọc Anh Nguyễn


@Ngọc Anh Nguyễn
Tiêu chí phân loại phụ âm đầu

@Ngọc Anh Nguyễn


Tiêu chí phân loại phụ âm đầu

Vị trí cấu âm Bộ phận gây ra sự cản trở luồng hơi

Cách thức cản trở luồng hơi và


Phương thức cấu âm
cách khắc phục cản trở

Sự hoạt động của dây thanh (rung/


Tính thanh
không rung)

@Ngọc Anh Nguyễn


Bẹt
STT Âm vị Chữ viết Quy luật Ví dụ

1 /z/ d/gi chưa rõ giầy da, bánh dầy

k + âm chính: /i/, /e/, /ɛ/, /ie/ kim, kê, kẻ, kiếm


2 /k/ q + âm đệm /u̯/ quả, quýt, quê
c còn lại con, cà, cuống
ngh + âm chính: /i/, /e/, /ɛ/, /ie/ nghĩ, nghèo, nghiền
3 /ŋ/ ng còn lại ngố, ngáo, ngõ
gh + âm chính: /i/, /e/, /ɛ/, /ie/ ghi, ghẻ, ghê
4 /ɣ/ g còn lại gà, gỗ, gụ
5 /ʔ/ không thể hiện ăn, uống, uể, oải
2.3 Hệ thống âm đệm

▪ Âm đứng sau âm đầu, trước âm chính, có


chức năng tu chỉnh âm sắc của âm tiết.

▪ Làm âm tiết có tính tròn môi, làm trầm hóa âm


tiết.

- Bán nguyên âm: /w/ hay /u̯/


- Âm zêrô
@Ngọc Anh Nguyễn
2.3 Hệ thống âm đệm

▪ Bán nguyên âm /w/ hay /u̯/: ghi = 2 con chữ “u” và “o”:
✓ Ghi bằng chữ “u”: sau phụ âm /k/ (được thể hiện bằng
con chữ “q”). Ví dụ: quê, quả, quán
✓ Ghi bằng chữ “o”: trước nguyên âm rộng, hơi rộng: /a,
ă, ɛ/: hoa, hoe, họa hoằn
▪ Âm /zêrô/: vắng mặt của con chữ. Ví dụ: hể hả, hiền,
hương

@Ngọc Anh Nguyễn


Âm Chữ viết
STT Ví dụ
vị (+ bối cảnh sử dụng)
u khi:
- Âm đầu /k/ (ghi = chữ ‘q’)
/w/ quê, quê, quyên, quăn, quận, quốc
- Hoặc âm chính /i/, /e/, /ɤ/,
1 hoặc huy, huế, huơ, huân, huyền
/ɤ/̆, /ie /
/u̯/
o
(các trường hợp còn lại) hoa, hoe, hoác, họa hoằn
2 /zero/ không thể hiện hể hả, hiền, hương

You might also like