Professional Documents
Culture Documents
NMVN - Buoi 4
NMVN - Buoi 4
Hình vị
Hv mang nghĩa từ
vựng bổ sung
Phụ tố
Hv mang nghĩa
ngữ pháp
hình vị “ghế”
hình vị “xanh”
xanh lè
hình vị “lè”
HV không quy chiếu 1 đối tượng, khái niệm nhưng sự hiện diện
của nó trong cấu trúc từ làm cho từ khác đi so với không chứa nó.
lẽo trong lạnh lẽo, đẽ trong đẹp đẽ, thùng trong thẹn thùng
HV tự thân không mang nghĩa cùng đồng thời xuất hiện trong
từ, tham gia cấu tạo nên từ
bù nhìn, bồ hóng, bìm bịp
Hình vị không độc lập (hạn chế): không hoạt động tự do, khả
năng kết hợp hạn chế với các HV khác
Láy ba
(sạch sành sanh, dửng dừng dưng, sát sàn sạt…)
Láy tư
(hí ha hí hửng, hấp ha hấp háy, lóng nga long ngóng…)
B A
Liên tưởng
(Theo Nguyễn Thiện Giáp, Từ vựng học tiếng Việt (1998, tr.163, 164)
Là hiện tượng chuyển tên gọi từ sự vật hiện
tượng này sang sự vật hoặc hiện tượng khác.
Mối quan hệ giữa các sự vật hoặc hiện tượng
là mối quan hệ logic.
B A
Logic
@Ngọc Anh Nguyễn
Là hiện tượng chuyển tên gọi từ sự vật hiện
tượng này sang sự vật hoặc hiện tượng khác
Mối quan hệ giữa các sự vật hoặc hiện tượng là
mối quan hệ logic.
B A
Logic
VD:
Cháy (nhà) – cháy túi – cháy hàng – cháy giáo án – cháy phố
Hiện tượng từ có hai hoặc hơn hai ý nghĩa có quan
hệ chặt chẽ với nhau.
Từ ăn trong Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê giải thích có 13 nghĩa:
` 1) Tự cho vào cơ thể thức nuôi sống. Ăn cơm
2) Ăn uống nhân dịp gì. Ăn cưới
3) (Máy móc) tiếp nhận cái cần thiết cho sự hoạt động. Xe ăn xăng
4) Nhận để hưởng. Ăn hoa hồng
5) Phải nhận lấy, chịu lấy cái không hay. Ăn mắng
6) Giành về mình phần hơn, phần thắng. Ăn giải
7) Hấp thu cho thấm vào. Da ăn nắng
8) Gắn, dính vào nhau, khớp với nhau. Hồ dán không ăn
9) Hợp với nhau, tạo nên một cái gì hài hòa. Ăn ảnh
10) Làm tiêu hao, hủy hoại dần dần từng phần. Sơn ăn mặt
11) Lan ra hoặc hướng đến nơi nào đó. Rễ tre ăn ra tới ruộng.
12) Thuộc về. Đám đất này ăn về xã bên
13) Có thể đổi ngang giá. Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam?
Hiện tượng từ có hai hoặc hơn hai ý nghĩa có quan
hệ chặt chẽ với nhau.
Từ mắt có 6 nghĩa:
1) Cơ quan để nhìn của người hay động vật; thường được coi là
biểu tượng của cái nhìn của con người. Nhìn tận mắt. Nháy mắt.
2) Chỗ lồi lõm giống hình con mắt, mang chồi, ở một số thân
cây. Mắt tre. Mắt khoai tây.
3) Bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số quả phức,
ứng với một quả đơn. Mắt dứa. Mắt na.
4) Lỗ hở đều đặn ở các đồ đan. Mắt võng. Mắt lưới. Lỗ đan thưa
mắt.
5) Mắt xích (nói tắt). Đột bỏ một mắt của dây xích.
Là những từ giống nhau ngẫu nhiên về hình thức ngữ
âm nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.
VD:
Hôm qua qua nói qua qua mà qua không qua, hôm nay
qua không nói qua qua mà qua qua.
đồng âm trong meat ≡ meet
mọi điều kiện ≠
meat met
Nguồn gốc từ đồng âm:
Ví dụ:
quà1 (món ăn ngoài bữa chính) - quà2 (vật tặng cho người khác)
Phân biệt từ đa nghĩa và từ đồng âm
Từ đa nghĩa Từ đồng âm
- Một từ với nhiều nghĩa - Nhiều từ với vỏ ngữ âm trùng
khác nhau nhau nhưng nghĩa khác nhau
ăn, chén, xơi uống, tu, nhấp, nốc cho, tặng, biếu
- Một số từ vốn không trái nghĩa với nhau lại được dùng
với tư cách những cặp trái nghĩa
Trường hợp nhiều liên tưởng: cặp liên tưởng nào nhanh
nhất, mạnh nhất, có tần số xuất hiện cao nhất,… sẽ được
gọi là trung tâm các cặp trái nghĩa.