You are on page 1of 43

CHỦ ĐỀ 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

I. Đặc điểm vị trí địa lí


1. Vị trí địa lí về mặt tự nhiên
- Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Nằm trọn vẹn trong vùng nội chí tuyến (nhiệt đới) Bắc bán cầu.
=> Ảnh hưởng:
+ Nhiệt độ cao.
+ 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh/năm.
+ Gió tín phong (gió Mậu dịch) hoạt động quanh năm.
- Thuộc khu vực hoạt động điển hình của gió mùa châu Á.
=> Ảnh hưởng: trong năm có gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông hoạt động.
- Tọa độ:
+ Cực Bắc: 23˚23’B: xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang.
+ Cực Nam: 8˚34’B: xã Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau.
+ Cực Đông: 109˚24’Đ: Vạn Thạch, Vạn Ninh, Khánh Hòa.
+ Cực Tây: 102˚09’Đ: Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên.
- Giáp với:
+ Trung Quốc ở phía Bắc.
+ Lào và Campuchia ở phía Tây.
+ Biển Đông ở phía Đông và Đông Nam => mưa ẩm nhiều.
- Nằm giữa 2 vành đai sinh khoáng lớn: Địa Trung Hải và Thái Bình Dương => giàu khoáng sản.
- Nơi giao thoa của các luồng động – thực vật từ 4 phương tới => sinh vật phong phú, đa dạng.
- Nơi có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,…
- Thuộc múi giờ số 7.
2. Vị trí địa lí về mặt kinh tế - xã hội
- Giao thông:
+ Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
+ Đầu mút tuyết đường bộ và đường sắt xuyên Á.
+ Cửa ngõ ra biển của Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campuchia, Tây Nam Trung Quốc.
=> Ảnh hưởng: giao lưu phát triển kinh tế.
- Kinh tế: thuộc khu vực kinh tế phát triển năng động của thế giới là châu Á – Thái Bình Dương, ASEAN,
APEC,…
=> Ảnh hưởng: học hỏi phát triển kinh tế nhưng dễ bị cạnh tranh ảnh hưởng.
- Văn hóa: nằm ở giữa 2 nền văn hóa lớn của thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ, có nhiều nét tương đồng về văn
hóa với các nước láng giềng.
=> Ảnh hưởng: Văn hóa đa dạng, dễ dàng chung sống hòa bình.
- Chính trị - quốc phòng: nằm ở vị trí địa chính trị quan trọng hấp dẫn nhiều thế lực lớn trên thế giới.
=> Ảnh hưởng: bảo vệ an ninh quốc phòng khó khăn tốn kém.
II. Phạm vi lãnh thổ
Bao gồm 3 bộ phận: vùng đất, vùng biển, vùng trời.
1. Vùng đất
- Vùng đất: toàn bộ phần đất liền + đất trên các đảo.
- Diện tích: 331.212km².

1
- Đặc điểm lãnh thổ:
+ Kéo dài (15˚ vĩ tuyến).
+ Hẹp ngang: nơi rộng nhất là 600km, nơi hẹp nhất là 50km.
- Đường bờ biển dài 3.260km, cong hình chữ S từ Móng Cái đến Hà Tiên.
- Có hơn 4.000 hòn đảo lớn nhỏ:
+ Chủ yếu là đảo ven bờ.
+ Có 2 quần đảo là Hoàng Sa và Trường Sa.
2. Vùng biển
- Rộng, diện tích hơn 1 triệu km².
- Gồm 5 bộ phận:
+ Nội thủy: giáp đất liền, phía trong đường cơ sở.
+ Lãnh hải:
. Thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
. Rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra.
+ Tiếp giáp lãnh hải:
. Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển. Trong vùng này
nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định
về y tế, môi trường, nhập cư,…
. Rộng 12 hải lí.
+ Vùng đặc quyền kinh tế:
. Vùng biển này nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt đường ống dẫn
dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động.
. Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
+ Thềm lục địa:
. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, sâu khoảng 200m.
. Nhà nước có quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý tài nguyên.
- Một hải lý bằng 1,852km.
3. Vùng trời
- Là toàn bộ khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, được xét bởi đường biên giới quốc gia trên đất liền, ranh
giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.

2
CHỦ ĐỀ 2: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. Khí hậu mang tính chất: nhiệt đới, ẩm, gió mùa
1. Tính chất nhiệt đới
- Biểu hiện:
+ Tổng lượng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương
quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao 200C.
+ Nhiều nắng: tổng số giờ nắng dao động từ 1400 -
3000 giờ/năm.
- Nguyên nhân: nước ta nằm ở nội chí tuyến BBC nên:
+ Trong năm nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn.
+ Mọi nơi đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
2. Tính chất ẩm
- Biểu hiện:
+ Lượng mưa trung bình năm: 1500 - 2000mm/năm.
+ Độ ẩm không khí cao: > 80%.
+ Cân bằng ẩm luôn dương.
- Nguyên nhân: nước ta giáp biển Đông, các khối khí qua biển vào lãnh thổ nước ta mang theo lượng ẩm lớn.
3. Gió
- Gió tín phong:
+ Đặc điểm chung: từ chí tuyến về xích đạo, hướng Đông Bắc, thổi quanh năm, khô.
+ Ở nước ta:
 Gió mùa lấn át tín phong => gió tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa, mạnh trong thời gian chuyển
tiếp giữa 2 mùa gió.
 Riêng Duyên hải Nam Trung Bộ vào mùa đông, gió Tín Phong Đông Bắc kết hợp với địa hình =>
mưa.
- Gió mùa:
Gió mùa mùa hạ Gió mùa mùa đông
- Đầu hạ: khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ - Áp cao Xibia (khối khí lạnh phương Bắc).
Nguồn Dương (Tên gọi khác: gió Tây Nam từ vịnh
gốc Bengan hoặc Tbg)
- Giữa và cuối hạ: áp cao cận chí tuyến NBC.
Cả nước. - Miền Bắc: phía Bắc dãy Bạch Mã.
- Miền Nam: Phía Nam dãy Bạch Mã ko chịu
Phạm vi
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mà thay
bằng hoạt động của gió Tín Phong.
- Đầu hạ: Tây Nam. - Đông Bắc
Hướng - Giữa và cuối hạ:
gió + Miền Bắc: Đông Nam.
+ Miền Nam: Tây Nam.
Thời gian Từ tháng V đến tháng X Từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
Tính chất - Nóng ẩm. - Lạnh khô.
- Đầu hạ: - Miền Bắc: lạnh

3
+ Nam Bộ và Tây Nguyên: mưa. + Nửa đầu mùa: lạnh khô.
+ DH miền Trung và phía Nam khu vực Tây + Nửa sau mùa: lạnh ẩm, có mưa phùn.
Bắc: khô nóng (phơn).
- Giữa và cuối hạ: mưa lớn trên phạm vi cả
nước.
- Miền Bắc: mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều; mùa đông lạnh khô, ít mưa.
Hệ quả mùa
- Miền Nam: mùa khô và mùa mưa tương phản sâu sắc.
giữa các
- Duyên hải Nam Trung Bộ: mưa lệch về thu đông.
khu vực
- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ có sự đối lập và thời gian mùa mưa và khô.
II. Các thành phần tự nhiên khác
Thành phần
Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa Nguyên nhân
tự nhiên
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi:
+ Hiện tượng đất trượt, đá lở. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Địa hình cacxto: hang động, suối cạn, thung khô. (nhiệt ẩm lớn, mưa theo mùa)
1. Địa hình
+ Thềm phù sa cổ bị chia cắt thành đồi thấp xen - Địa hình ¾ là đồi núi.
thung lũng rộng. (Lớp phủ thực vật giảm sút)
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, chủ yếu sông nhỏ:
+ Sông dài > 10km: 2360 sông.
+ Dọc bờ biển: 20km/cửa sông. - Khí hậu nhiệt đới, ẩm gió mùa
- Sông nhiều nước, giàu phù sa: (mưa nhiều theo mùa)
2. Sông ngòi + Tổng lượng nước: 839 tỉ m³/năm. - Địa hình 3/4 đồi núi.
+ Tổng lượng phù sa: 200 triệu tấn. (lãnh thổ hẹp ngang, nhận được
- Chế độ nước theo mùa, thất thường: nguồn nước từ ngoài lãnh thổ)
+ Mùa lũ trùng với mùa mưa.
+ Mùa cạn trùng với mùa khô.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở
(nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, mưa
3. Đất nước ta.
theo mùa)
=> Đất feralit đỏ vàng, chua, dễ thoái hoá.
- Chủ yếu địa hình đồi núi thấp
- Các hệ sinh thái rừng:
+ Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng.
- Đất feralit.
4. Sinh vật - Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Độ cao địa hình.
- Có sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt đới và ôn
đới núi cao.

4
CHỦ ĐỀ 3: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
I. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
Thiên nhiên phần lãnh thổ Thiên nhiên phần lãnh thổ
phía Bắc phía Nam
Giới hạn Từ dãy Bạch Mã trở ra Từ dãy Bạch Mã trở vào
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng
Kiểu khí hậu
mùa đông lạnh quanh năm.
Nhiệt độ TB 22 - 24ºC Trên 25ºC
Khí
năm
hậu
Số tháng lạnh 3 tháng Không có
< 20ºC
Sự phân mùa Mùa đông - mùa hạ Mùa mưa - mùa khô
Đới cảnh quan Đới rừng nhiệt đới gió mùa Đới rừng cận xích đạo gió mùa
- SV nhiệt đới chiếm ưu thế. - SV: xích đạo và nhiệt đới.
Cản - Ngoài ra còn có cây cận nhiệt, - Thực vật: nhiều cây chịu hạn, rụng lá
h Thành phần ôn đới (sa mu, pơ mu,..), các loài vào mùa khô, rừng thưa nhiệt đới.
quan loài sinh vật thú có lông dày (gấu, chồn). - ĐV: nhiều loài thú lớn của vùng nhiệt
- Đồng bằng mùa đông trồng đc đới như voi, hổ, báo. Vùng đầm lầy có
các cây ôn đới. trăn, rắn, cá sấu,…
II. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây

5
Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây

Vùng biển và thềm Vùng đồng bằng Vùng đồi núi


lục địa ven biển

Thềm lục địa phía Bắc Đồng bằng ven biển Vùng núi Tây Bắc có mùa đông
và phía Nam đáy nông, hẹp ngang, bị chia ngắn, khí hậu phân hóa theo độ cao
mở rộng. Có nhiều đảo cắt thành những
ven bờ đồng bằng nhỏ

Vùng cánh cung đông bắc có mùa


đông đến sớm
Thềm lục địa NTB thu Đồng bằng châu thổ
hẹp, tiếp giáp vùng diện tích rộng, có
biển nước sâu nhiều bãi chiều
thấp, phẳng
Vùng Trường Sơn Bắc thiên nhiên
phân hóa giữa sườn Tây và Đông

Tây Nguyên có sườn đông khô hạn


vào mùa hạ

III. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao


Nguyên nhân: Khí hậu phân hóa theo độ cao và phụ thuộc vào độ cao địa hình, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
Đai cận nhiệt đới gió mùa Đai ôn đới gió mùa trên
Đai nhiệt đới gió mùa
trên núi núi
Miền < 600 - 700m 600 - 700m đến 2600m Trên 2600m - chỉ có ở miền
Giới Bắc Bắc (dãy Hoàng Liên Sơn)
hạn Miền < 900 - 1000m. 900 - 1000m đến 2600m
Nam
- Nhiệt độ TB: 25ºC. - Nhiệt độ: <25ºC. - Nhiệt độ <15ºC.
- Mùa hạ nóng. - Khí hậu mát mẻ, mưa - Khí hậu ôn đới.
Khí hậu
- Độ ẩm thay đổi từ khô hạn nhiều, độ ẩm tăng. - Mùa đông < 5ºC.
đến ẩm ướt.
- Đồng bằng ven biển (24%): - Từ 600 - 1700m: đất feralit - Đất mùn thô.
phù sa, phèn, mặn, cát… có mùn.
Đất
- Đồi núi thấp (60%): feralit - Trên 1700m: đất mùn.
trên đá badan và đá vôi.
Hệ sinh thái - Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng - Từ 600 - 1700m: hệ sinh - Rừng ôn đới.
thường xanh: nhiều tầng, thái rừng cận nhiệt đới lá - Thực vật: đỗ quyên, lãnh
động vật phong phú. rộng và lá kim. ĐV: chim, sam, thiết sam.
- Rừng nhiệt đới gió mùa: hệ thú cận nhiệt phương Bắc,
sinh thái sống trên các loại các loài thú có lông dày.
đất đặc biệt. - Từ 1700 - 2600m: rừng
đơn giản: rêu, địa y. Xuất
6
hiện cây ôn đới và chim di
cư.

4. Các miền địa lí tự nhiên


Miền Bắc và Miền Tây Bắc và Miền Nam Trung Bộ và
Đông bắc Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Nam Bộ
Gồm vùng núi tả ngạn sông Vùng hữu ngạn sông Hồng Từ 16ºB trở xuống
Phạm vi
Hồng và đồng bằng sông Hồng đến dãy Bạch Mã
- Chủ yếu là đồi núi thấp. - Địa hình cao nhất cả nước. - Địa hình phức tạp.
- Hướng vòng cung. - Hướng Tây bắc – Đông nam. - Gồm khối núi cổ, cao
- Đồng bằng mở rộng. - Nhiều sơn nguyên, cao nguyên, sơn nguyên.
Địa hình
- Địa hình bờ biển đa dạng. nguyên, lòng chảo, đồng bằng - Đồng bằng châu thổ.
giữa núi. - Bờ biển khúc khuỷu, nhiều
vịnh biển sâu.
- Mùa đông lạnh. - Mùa đông bớt lạnh hơn, tính - Mùa mưa và khô sâu sắc.
Khí hậu
- Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều. chất nhiệt đới tăng.
- Dày đặc, chảy theo hướng - Phía Tây Bắc: sông lớn, - Dày đặc, chế độ nước theo
Tây Bắc – Đông Nam và vòng hướng Tây bắc – Đông nam. mùa.
Sông
cung. - Bắc Trung Bộ: sông nhỏ,
ngòi
- Chế độ nước sông thất ngắn, dốc, hướng Tây - Đông.
thường.
Sinh vật - Nhiệt đới và á nhiệt đới. - Nhiệt đới. - Nhiệt đới, cận xích đạo

7
Khoáng - Than, sắt. - Đất hiếm, sắt, crom, titan. - Dầu khí có trữ lượng lớn.
sản - Boxit, cát,…

8
CHỦ ĐỀ 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
I. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
1. Tài nguyên rừng
- Hiện trạng: giai đoạn 1943 - 2005, tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ rừng nước ta có
sự biến động
+ GĐ 1943 - 1983: giảm nhanh do chiến tranh, chặt phá rừng bừa bãi,…
+ GĐ 1983 - 2005: có xu hướng tăng nhưng chưa đạt mức ban đầu.
+ Diện tích rừng trồng tăng nhưng rất chậm.
+ Chất lượng rừng thấp, chủ yếu là rừng non, rừng nghèo (70%).
- Ý nghĩa rừng:
+ Tự nhiên: cân bằng sinh thái, chống xói mòn đất, điều hòa không khí,…
+ Kinh tế: cung cấp gỗ, lâm sản, dược phẩm, du lịch,…
- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
+ Rừng phòng hộ: bảo vệ rừng cũ, trồng thêm rừng mới.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ, xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia,…
+ Rừng sản xuất: duy trì và phát triển diện tích, chất lượng rừng, đất rừng,…
2. Đa dạng sinh học
- Hiện trạng:
+ Sinh vật nước ta đa dạng (thành phần loài, hệ sinh thái, nguồn gen quý).
+ Hiện nay tính đa dạng bị giảm sút do con người khai thác và sử dụng không hợp lí.
- Biện pháp:
+ Xây dựng vườn quốc gia.
+ Ban hành sách Đỏ VN.
+ Quy định việc khai thác.
II. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
- Hiện trạng:
+ Số lượng:
 Diện tích đất có rừng (12,7 triệu ha) và đất nông nghiệp (9,4 triệu ha) chiếm tỉ lệ khá lớn.
 Diện tích đất chưa sử dụng (5,35 triệu ha), chiếm tỉ lệ nhỏ.
+ Chất lượng: diện tích đất trống đồi núi trọc còn ít nhưng diện tích đất suy thoái còn lớn.
- Biện pháp bảo vệ:
+ Vùng núi:
 Áp dụng thủy lợi hợp lí, làm ruộng bậc thang, đào hố vây cá, trồng cây theo băng.
 Xây dựng nông lâm kết hợp, bảo vệ rừng.
 Định canh định cư cho dân cư.
+ Đồng bằng:
 Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng đất nông nghiệp.
 Canh tác hợp lí, chống bạc màu, glay, nhiễm mặn, nhiễm phèn bằng cách bón phân, cải tạo đất.
 Chống ô nhiễm đất do chất thải hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải CN,…
III. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
- Tài nguyên nước:
+ Hiện trạng:
 Thừa nước vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô.

9
 Nguồn nước đang bị ô nhiễm.
+ Biện pháp: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng và chống ô nhiễm nước.
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Hiện trạng: nhiều khoáng sản nhưng phần lớn là các mỏ nhỏ, phân tán nên khó khai thác.
+ Biện pháp: quản lí chặt chẽ việc khai thác, tránh lãng phí.
- Tài nguyên du lịch:
+ Hiện trạng:
 Đa dạng, nhiều điểm du lịch đẹp.
 Ô nhiễm môi trường ở nhiều điểm du lịch.
+ Biện pháp: bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên du lịch.
IV. Bảo vệ môi trường
- Mất cân bằng sinh thái:
+ Gia tăng thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán.
+ Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
+ Nguyên nhân: khai thác, tác động quá mức vào tự nhiên.
- Ô nhiễm môi trường:
+ Ô nhiễm đất, nước, không khí.
+ Nguyên nhân: khí thải, nước thải của CN, con người,…
V. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Bão Ngập lụt Lũ quét Hạn hán
- Từ tháng 6 - 11. - Mùa mưa bão - Phía Bắc: tháng 6 - Mùa khô hanh.
- Chậm dần từ Bắc đến tháng 10.
Time
vào Nam. - Trung Bộ: tháng
10 - 12.
Hoạ Số - 8 - 9 cơn ảnh
t lượn hưởng.
độn g - 3 - 4 cơn trực tiếp.
g Mạnh nhất ở vùng - ĐBSH, ĐBSCL. - Khu vực địa hình - Thung lũng khuất
ven biển. - Ven biển BTB, bị bóc mòn (đồi núi gió MB: 3-4 tháng.
Phạ
DHNBT. dốc, chia cắt mạnh, - Nam Bộ và Tây
m vi
mất lớp phủ thực Nguyên: 4-5 tháng.
vật,…) - NTB: 6-7 tháng.
- Gió mạnh, sức tàn - Thiệt hại mùa - Thiệt hại về người - Đình trệ sản xuất.
phá lớn. màng. và của. - Cháy rừng.
Hậu quả
- Mưa to, lũ lụt. - Thủy sản. - Khó khăn cho
- Xâm nhập mặn. - Sinh hoạt. sinh hoạt.
Biện pháp - Nâng cao dự báo. - Xây dựng công - Quy hoạch điểm - Phát triển thủy
- Củng cố đê điều. trình đê sông, đê dân cư tránh vùng lợi, trồng rừng.
- Có phương án biển. sụt lở. - Nâng cao ý thức
phòng chống thích - Xây dựng công - Sử dụng đất hợp phòng ngừa hạn
hợp. trình thoát lũ, xói lí. hán.
mòn - Xây dựng công
trình thủy lợn,

10
trồng rừng, bảo vệ
đất.
* Các thiên tai khác
- Động đất:
+ Mạnh ở khu vực Tây Bắc, Đông Bắc, ven biển Nam Trung Bộ. Càng vào phía Nam càng yếu dần.
+ Tính chất bất thường, khó dự báo.
+ Cần phòng ngừa và có kĩ năng đối phó.
- Lốc, mưa đá, sương muối:
+ Cục bộ ở 1 số địa phương.
+ Ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
+ Chú ý công tác dự báo, phòng ngừa.
VI. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Duy trì các hệ sinh thái và quá trình sinh thái chủ yếu.
- Bảo tồn vốn gen các loài nuôi trồng và hoang dại.
- Sử dụng hợp lý, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Đảm bảo chất lượng môi trường.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.
- Ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

11
CHỦ ĐỀ 5: DÂN CƯ – XÃ HỘI
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
* Đông dân
- Đặc điểm:
+ 97,6 triệu người (2020).
+ Thứ 3 ĐNÁ, 13 thế giới.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: thị trường lớn, lao động dồi dào.
+ Khó khăn: Áp lực việc làm, các vấn đề KT - XH.
* Dân tộc
- Đặc điểm:
+ 54 dân tộc.
+ Kinh 86,2%, dân tộc khác 13,8%.
+ Hơn 4 triệu Việt Kiều.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: đa dạng bản sắc, đoàn kết.
+ Khó khăn: trình độ còn chênh lệch.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ => cơ cấu dân số vàng, đang bước sang già hóa.
* Dân số tăng nhanh
- Hiện trạng:
+ Bùng nổ dân số nửa cuối thế kỉ XX.
+ Hiện nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm.
+ Quy mô dân số còn tăng cao: 1 triệu người/năm.
- Nguyên nhân: tỉ lệ sinh còn cao, tỉ lệ tử giảm nhanh.
- Ảnh hưởng:
+ Chậm nâng cao chất lượng cuộc sống.
+ Sức ép đến vấn đề tài nguyên môi trường.
+ Ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển kinh tế.
* Cơ cấu dân số vàng
- Hiện trạng:
+ Độ tuổi lao động chiếm 64%, mỗi năm tăng 1,15 triệu người.
+ Độ tuổi ngoài lao động chiếm 36%.
+ Từ năm 2007: cơ cấu dân số vàng.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi:
 Nguồn nhân lực lớn.
 Cơ hội tăng chất lượng giáo dục, y tế.
 Chuyển dịch lao động.
+ Khó khăn: sức ép việc làm.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
* Phân bố chưa hợp lí
Mật độ dân số trung bình: 295 người/km² (2020)

12
- Giữa đồng bằng với trung du, miền núi:
+ Đồng bằng 75% dân số (ĐBSH 1078 người/km²).
+ Vùng núi và trung du thưa thớt.
- Giữa thành thị và nông thôn:
+ Nông thôn đông dân hơn thành thị.
+ Đô thị có mật độ dân số cao hơn.
* Ảnh hưởng:
- Sử dụng lao động.
- Khai thác tài nguyên.
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Nguồn lao động
- Đặc điểm:
+ Lao động dồi dào: >53,6 triệu người (2020).
+ Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động.
- Thế mạnh:
+ Lao động cần cù, chịu khó.
+ Chất lượng lao động đang tăng.
- Hạn chế:
+ Trình độ lao động còn thấp, chủ yếu là lao động chưa qua đào tạo, thiếu cán bộ quản lí có trình độ cao.
+ Thể lực của lao động còn hạn chế.
2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
- Đang chuyển dịch theo hướng tích cực.
- Khu vực I chiếm tỉ trọng lớn nhất, xu hướng giảm.
- Khu vực II, III chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có xu hướng tăng.
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
- Khu vực ngoài nhà nước có tỉ trọng cao nhất.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đang tăng nhanh.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn
- 75% ở nông thôn => Lao động nông thôn đông hơn thành thị.
- Xu hướng:
+ Số lượng lao động cả nông thôn và thành thị đều tăng.
+ Tỉ lệ:
. Tỉ lệ lao động thành thị tăng.
. Tỉ lệ lao động nông thôn giảm.
- Vấn đề việc làm:
+ Nông thôn: thiếu việc làm
. Do: sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
. Biện pháp: đa dạng hóa kinh tế ở nông thôn, phát triển các nghề thủ công truyền thống.
+ Thành thị: thất nghiệp.
. Do tính chất công việc là ngành công nghiệp và dịch vụ.
. Biện pháp: đẩy mạnh phát triển công nghiệp hóa.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết

13
- Là vấn đề KTXH lớn:
+ Lao động đông, tăng nhanh.
+ Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm tăng.
- Hướng giải quyết:
+ Phân bố lại dân cư, lao động.
+ Chính sách dân số, sức khỏe, sinh sản.
+ Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
+ Tăng cường liên kết thu hút vốn đầu tư nước ngoài, xuất khẩu
+ Đa dạng hóa loại hình đào tạo.
+ Xuất khẩu lao động.
III. ĐÔ THỊ HÓA
1. Đặc điểm
a. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp
- Diễn ra chậm:
+ Ra đời sớm: TK III TCN (Cổ Loa).
+ Thời phong kiến, Pháp thuộc: quy mô nhỏ.
+ Thập kỉ 30, TK XX mới có 1 số đô thị lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
+ 1945 - 1975:
 MB: phát triển cùng quá trình đô thị hóa.
 MN: phát triển gắn với dồn dân, lập ấp.
+ 2019: tỉ lệ dân thành thị: 35%.
- Trình độ thấp:
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu.
+ Quản lý, định hướng phát triển chưa tốt.
+ Ý thức thị dân chưa cao.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Xu hướng tăng dần (26,9%/2005 lên 35%/2019).
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
- Số lượng đô thị nhiều nhất: TDMNBB.
- Số dân đô thị đông nhất: Đông Nam Bộ.
- Phân bố không đều (Mật độ đô thị)
+ ĐBSH: 7,9 đô thị/1000km² => cao nhất.
+ Đông Nam Bộ: 2,1 đô thị/1000km².
+ Tây Nguyên: 1 đô thị/1000km² => thấp nhất.
- Quy mô:
+ ĐBSH: 24,0% thị dân cả nước.
+ ĐNB: 34,4% thị dân cả nước.
2. Mạng lưới đô thị
- Căn cứ phân loại: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi NN,…
- Nước ta chia thành 6 loại đô thị:
+ Đô thị đặc biệt: Hà Nội, TP HCM.
+ Đô thị loại 1, 2, 3, 4, 5.
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội

14
a. Tích cực
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Phát triển KTXH.
- Thị trường - động lực phát triển kinh tế: tiêu thụ hàng hóa, tập trung lao động bậc cao, thu hút đầu tư.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập.
b. Tiêu cực
- Sức ép việc làm.
- Phức tạp về an ninh, trật tự xã hội.
- Ô nhiễm môi trường.

15
CHỦ ĐỀ 6: CÁC NGÀNH KINH TẾ
I. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Xu hướng chung:
+ Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Giảm nhanh tỉ trọng KV I, tăng nhanh tỉ trọng KV II, KV III luôn có tỉ trọng cao.
- Trong nội bộ từng ngành:
+ KV I:
 Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (83,4% xuống 71,5%).
 Tăng tỉ trọng ngành thủy sản (8,7% lên 24,8%).
 Riêng nông nghiệp: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi.
+ KV II:
 Tăng tỉ trọng CN chế biến.
 Giảm tỉ trọng CN khai thác.
 Trong từng ngành:
 Tăng các sản phẩm có chất lượng cao, có sức cạnh tranh.
 Giảm sản phẩm có chất lượng thấp, không phù hợp với thị trường.
+ KV III:
 Tăng trưởng: kết cấu hạ tầng kinh tế, hạ tầng phát triển đô thị.
 Nhiều dịch vụ cao ra đời: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.
2. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế
- Kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Kinh tế tư nhân có xu hướng tăng.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh sau khi nước ta gia nhập WTO.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Sự phân hóa sản xuất các vùng nhằm phát huy được thế mạnh của từng vùng.
- Nước ta đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế:
+ Vùng chuyên canh (LTTP, cây CN):
 Vùng trọng điểm lương thực – thực phẩm: ĐBSH, ĐBSCL.
 Vùng chuyên canh cây công nghiệp: ĐNB, TN, TDMNBB.
+ Khu CN tập trung, khu chế xuất.
+ Hình thành 4 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ, ĐBSCL.
II. NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt
* Đặc điểm chung:
- Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp.
- Quy mô: có sự tăng trưởng nhanh.
- Cơ cấu :
+ Đa dạng, nhiều loại cây, trong đó cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất.
+ Đang có chuyển dịch theo hướng:
 Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây rau đậu.
 Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả.
a. Sản xuất lương thực

16
*Vai trò:
- Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Làm nguồn hàng xuất khẩu.
- Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập và sử dụng hợp lí tài nguyên
* Điều kiện
- Điều kiện tự nhiên: tài nguyên đất, nước, khí hậu thuân lợi để sx LT .
- Tuy nhiên nhiều thiên tai dịch bệnh…
- Điều kiện kinh tế - xã hội: Nhu cầu lớn về sp LT
- Tuy nhiên thị trường bấp bênh
* Hiện trạng sản xuất
- Diện tích: tăng không ổn định.
- Năng suất, sản lượng: tăng liên tục.
- Các vựa lúa lớn: ĐBSCL và ĐBSH.
b. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
* Cây công nghiệp:
- Ý nghĩa
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu.
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi (về tự nhiên, xã hội).
+ Khó khăn (thị trường)
- Nước ta chủ yếu trồng cây CN có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.
- Cây công nghiệp lâu năm
+ Chủ yếu là cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.
+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, DT, sản lượng.
+ Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu SX cây CN.
+ Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn: ĐNB, Tây Nguyên, TD-MNBB
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, tằm, thuốc lá...
* Cây ăn quả
- Gần đây phát triển mạnh.
- Các vùng trồng trồng nhiều cây ăn quả như ĐBSCL, ĐNB, TDMNBB.
2. Ngành chăn nuôi
a. Vị trí, xu hướng và điều kiện phát triển
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ so với trồng trọt nhưng đang có xu hướng tăng. (25% giá trị SX nông
nghiệp)
- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi
+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá.
+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
+ Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

17
- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi:
+ Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...)
+ Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...)
b. Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Tình hình phát triển: nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
- Phân bố:
+ Nhiều nhất: ĐBSH và ĐBSCL do gần vùng sản xuất lương thực thực phẩm => thức ăn dồi dào, thị trường
lớn.
+ Chăn nuôi gà công nghiệp hiện nay ở ven các thành phố lớn do gần thị trường tiêu thụ
3. Ngành thủy sản
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản.
* Điều kiện tự nhiên:
- Thuận lợi:
 Đánh bắt:
+ Có vùng biển rộng.
+ Nguồn lợi hải sản khá phong phú.
+ Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm (Hải Phòng - Quảng Ninh; Ninh Thuận - Bình
Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Cà Mau - Kiên Giang; Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa ).
 Nuôi trồng
+ Thủy sản nước ngọt: sông, suối, ao hồ, kênh rạch.
+ Thủy sản nước lợ: bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn ven biển.
+ Thủy sản nước mặn: đảo ven bờ.
- Khó khăn:
+ Thiên tai, bão lụt thường xuyên.
+ Nhiều đợt gió mùa đông bắc
+ Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái.
* Điều kiện KT- XH:
- Thuận lợi :
+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
+ Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày càng tốt.
+ Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Chính sách khuyến ngư của Nhà nước.
- Khó khăn:
+ Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
+ Hệ thống các cảng cá còn chứa đáp ứng yêu cầu.
+ Công nghiệp chế biến còn hạn chế…
+ Thị trường còn nhiều biến động.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
* Tình hình chung
- Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
* Khai thác thủy sản:

18
- Sản lượng khai thác liên tục tăng.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ.
- Đang giảm đánh bắt ven bờ, tăng cường đánh bắt xa bờ.
* Nuôi trồng thủy sản:
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:
+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều.
+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường.
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các
tỉnh duyên hải.
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đòng bằng sông Cửu Long và ĐBSH.
4. Ngành lâm nghiệp
a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
- Kinh tế:
+ Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người
+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn ngliệu cho một số ngành CN
+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.
- Sinh thái:
+ Chống xói mòn đất
+ Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm
+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b. Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều (giảm tải)
c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.
* Lâm sinh:
- Trồng rừng: 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung (Nguyên liệu làm giấy).
- Mỗi năm trồng trên, dưới 200.000 ha rừng.
* Khai thác, chế biến gỗ lâm sản:
- Khai thác: 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre luồng, 100 triệu cây nứa.
- Sản phẩm gỗ quan trọng nhất: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, ...
- Công nghiệp bột giấy, giấy phát triển.
- Lấy gỗ củi, than củi.
III. NGÀNH CÔNG NGHIỆP
A. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành
a. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng: có 3 nhóm chính với 29 ngành.
- Công nghiệp khai thác.
- Công nghiệp chế biến.
- Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước.
b. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:
- Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
- Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
c. Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta:

19
- Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp với điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới.
- Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ.
* Công nghiệp trọng điểm:
- Đặc điểm:
+ Ngành có thế mạnh lâu dài.
+ Mang lại hiệu quả cao.
+ Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
- Các ngành CN trọng điểm của Việt Nam:
+ Công nghiệp năng lượng.
+ Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: dệt – may.
+ Công nghiệp hóa chất – phân bón – cao su.
+ Công nghiệp vật liệu xây dựng.
+ Công nghiệp cơ khí – điện tử.
2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:
* Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ Ở Bắc Bộ, ĐBSH và phụ cận: mức độ tập trung công nghiệp cao nhất.
+ ĐNB:
 Hình thành 1 dải công nghiệp, nổi lên 1 số trung tâm công nghiệp hàng đầu của cả nước.
 Có ngành công nghiệp phát triển nhất cả nước.
+ Duyên hải miền Trung: phân bố ở dọc ven biển.
+ Vùng núi, vùng sâu, vùng xa: CN chậm phát triển; phân bố phân tán, rời rạc.
* Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố:
+ Vị trí địa lí.
+ Tài nguyên và môi trường.
+ Dân cư và nguồn lao động.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật.
+ Vốn.
+ Những vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.
3. Cơ cấu CN theo thành phần KT:
- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc.
- Xu hướng chung:
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
1. Công nghiệp năng lượng (gồm 2 phân ngành)
a. CN khai thác nguyên, nhiên liệu
- CN khai thác than:
+ Than antraxit (than đá): Trung du và miền núi Bắc Bộ (Quảng Ninh).
+ Than nâu: đồng bằng sông Hồng (khai thác khó khăn).
+ Than bùn: đồng bằng sông Cửu Long (rừng U Minh).
- CN khai thác dầu khí:

20
+ Tập trung ở thềm lục địa.
+ Các bể dầu khí lớn: Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu Mã Lai,…
+ Khai thác từ năm 1986.
+ Đã khai thác dầu và lấy được khí đồng hành cung cấp cho nhà máy nhiệt điện và nguyên liệu cho sản xuất
phân đạm.
b. Công nghiệp điện lực
- Tình hình chung:
+ Nhiều tiềm năng phát triển.
+ Sản lượng điện tăng nhanh.
+ Cơ cấu sản lượng điện có sự thay đổi: thủy điện => nhiệt điện.
+ Mạng lưới tải điện lớn nhất là đường dây siêu cao áp 500KW.
- Ngành thủy điện:
+ Tiềm năng rất lớn, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
+ Nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu, Yali,..
- Ngành nhiệt điện:
+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí,…
+ Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than: phía Bắc (Quảng Ninh).
+ Nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu khí: phía Nam và miền Trung.
2. CN chế biến lương thực, thực phẩm:
- Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành
khác.
- Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản.
- Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn.
- Phân bố gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ…
C. TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm:
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp
trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội
và môi trường.
2. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
a. Điểm công nghiệp
- Đặc điểm: gồm 1 – 2 xí nghiệp CN, gần vùng nguyên liệu và đồng nhất với điểm dân cư.
- Nước ta có nhiều điểm CN, nhiều nhất ở Tây Bắc và Tây Nguyên.
b. Khu công nghiệp
- Đặc điểm:
+ Ranh giới xác định, vị trí thuận lợi.
+ Gồm nhiều xí nghiệp, có mối quan hệ và có các dịch vụ hỗ trợ sản xuất.
+ Không có dân cư sinh sống.
- Khu công nghiệp ở nước ta:
+ Nước ta ngoài KCN tập trung còn có khu chế xuất, khu công nghệ cao.
+ Tính đến tháng 6/2017 nước ta có 325 KCN.
+ KCN phân bố không đều theo lãnh thổ, nhiều nhất là ĐNB, ĐBSH, DHMT.
c. Trung tâm công nghiệp

21
- Đặc điểm:
+ Là HTTC lãnh thổ CN ở trình độ cao.
+ Gồm nhiều điểm CN, KCN gắn với đô thị vừa và lớn.
- Phân loại TTCN ở nước ta:
+ Dựa vào vai trò:
 TTCN có ý nghĩa quốc gia: TPHCM, Hà Nội.
 TTCN có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng.
 TTCN có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên,…
+ Dựa vào giá trị sản xuất CN:
 TTCN rất lớn.
 TTCN lớn.
 TTCN trung bình.
d.Vùng công nghiệp
- Cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp.
IV. DỊCH VỤ
A. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Giao thông vận tải
a. Đường bộ (ô tô)
- Hiện trạng phát triển:
+ Mạng lưới được mở rộng, phủ kín các vùng và hiện đại hóa.
+ Hệ thống đường bộ VN đang hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.
- Các tuyến đường chính:
+ Quốc lộ 1: dài 2300km từ Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau), nối 6/7 vùng kinh tế (trừ Tây
Nguyên).
+ Đường Hồ Chí Minh: ở phía Tây.
b. Đường sắt
- Hiện trạng phát triển:
+ Tổng chiều dài khoảng 3143km.
+ Các tuyến đường sắt xuyên Á đang được nâng cấp để đạt tiêu chuẩn đường sắt ASEAN.
+ Phân bố chủ yếu ở Miền Bắc. Riêng Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long không có đường sắt.
- Các tuyến đường chính:
+ Đường sắt Thống Nhất (HN – TPHCM) dài 1726km.
+ Các tuyến khác: Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Thái Nguyên,..
c. Đường sông
- Hiện trạng:
+ Tổng chiều dài: 11 000km.
+ Chủ yếu tập trung trên 1 số hệ thống sông lớn.
- Các tuyến chính:
+ Sông Hồng – Thái Bình.
+ Sông Mê Công – Đồng Nai.
+ Một số sông ở Miền Trung.
d. Ngành vận tải đường biển
- Điều kiện phát triển: đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu kín gió, nằm trên tuyến đường biển quốc tế.

22
- Các tuyến đường chính: Hải Phòng – TPHCM, Hải Phòng – Đà Nẵng,…
- Các cảng biển quan trọng: Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng,…
e. Đường hàng không
- Hiện trạng:
+ Ngành non trẻ, phát triển nhanh.
+ Năm 2018 VN có 22 sân bay với 11 sân bay quốc tế.
- Sân bay lớn: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.
f. Đường ống
- Hiện trạng: chuyên chở dầu khí, ngày càng phát triển.
- Tuyến đường chính:
+ Bãi Cháy, Hạ Long đến các tỉnh ĐBSH chở xăng dầu.
+ Thềm lục địa phía Nam vào lục địa.
2. Ngành thông tin liên lạc
a. Bưu chính
- Đặc điểm nổi bật:
+ Tính phục vụ cao.
+ Mang lưới rộng khắp.
- Xu hướng phát triển:
+ Phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
+ Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
b. Viễn thông
- Đặc điểm nổi bật:
+ Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.
+ Đón đầu các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
- Xu hướng phát triển:
+ Phát triển với tốc độ cao.
+ Chú trọng nghiên cứu, ứng dụng thành tựu KHKT, công nghệ mới, hiện đại.
3. Thương mại
a. Nội thương
* Khái niệm: nội thương là hoạt động trao đổi, buôn bán trong nước.
* Tình hình phát triển:
- Phát triển mạnh, đặc biệt là sau công cuộc đổi mới.
- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
* Phân bố: không đều theo lãnh thổ.
* Nhân tố thúc đẩy nội thương phát triển:
- Kinh tế phát triển/ sản xuất phát triển => nhu cầu trao đổi hàng hóa lớn.
- Mức sống của người dân nâng cao => mua sắm ngày càng nhiều.
b. Ngoại thương
* Khái niệm: là hoạt động trao đổi, buôn bán bên ngoài lãnh thổ.
* Tình hình phát triển:
- Giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh.
- Cơ cấu giá trị XNK có sự thay đổi: đang nhập siêu.
- Các mặt hàng XK chủ yếu: Atlat.

23
- Thị trường XNK: châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.
* Nhân tố thúc đẩy ngoại thương phát triển:
- Giá trị xuất nhập khẩu/nhập khẩu/xuất khẩu tăng:
+ Kinh tế phát triển/sản xuất phát triển/công nghiệp phát triển.
+ Thị trường thế giới: mở rộng/ mở rộng quan hệ ngoại giao/ mở cửa hội nhập,…
+ Nhân tố phụ: mức sống của người dân nâng cao.
- Cơ cấu hàng xuất khẩu ngày càng đa dạng:
+ Sản xuất phát triển.
+ Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
4. Du lịch
a. Tài nguyên du lịch
- Tự nhiên: địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật.
- Nhân văn:
+ Di sản được UNESCO công nhận.
+ Lễ hội văn hóa của dân tộc.
+ Làng nghề truyền thống.
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu
* Tình hình phát triển: ra đời sớm, chính thức phát triển từ những năm 90.
- Số lượt khách, doanh thu từ du lịch từ khách nội địa và quốc tế đều tăng nhanh.
* Sự phân hóa theo lãnh thổ
- Hình thành 3 trung tâm du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Tam giác tăng trưởng du lịch:
+ Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
+ TPHCM – Nha Trang – Đà Lạt.
- Các trung tâm du lịch lớn : HN, TPHCM, Huế, Đà Nẵng,…
* Nguyên nhân du lịch phát triển
- Ngành du lịch phát triển do : tài nguyên du lịch đa dạng.
- Ngành du lịch ngày càng phát triển do :
+ Chính sách đổi mới.
+ Mức sống ngày càng tăng.
+ Khai thác tốt tài nguyên du lịch/ hoạt động du lịch ngày càng đa dạng.
+ Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch ngày càng tốt (giao thông, cơ sở lưu trú, khu vui chơi giải trí,…).
* Biện pháp phát triển du lịch :
- Biện pháp thúc đẩy du lịch phát triển :
+ Đổi mới chính sách.
+ Nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch.
+ Đa dạng hoạt động du lịch.
- Biện pháp tăng chi tiêu của khách du lịch :
+ Nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch.
+ Đa dạng hoạt động du lịch.
- Biện pháp tăng số lượng khách du lịch đến :
+ Quảng cáo.
+ Nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch.

24
25
CHỦ ĐỀ 7: CÁC VÙNG KINH TẾ
I. TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Khái quát chung
- Vị trí: giáp 2 quốc gia và vùng ĐBSH, biển Đông => quan trọng về chính trị, giao thông, kinh tế.
- Gồm 15 tỉnh: 4 tỉnh Tây Bắc và 11 tỉnh Đông Bắc.
- Diện tích: 101 nghìn km² (30,5% diện tích cả nước).
- Dân số đông: 12 triệu người (14,2% dân số cả nước).
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
* Khoáng sản:
- Điều kiện:
+ Giàu khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm,...
+ Phân bố phân tán, nhiều mỏ nhỏ.
- Hiện trạng:
+ Than đá: chất lượng tốt, tập trung ở Quảng Ninh, khai thác 30 triệu tấn/năm => nhiệt điện, xuất khẩu.
+ Khoáng sản phi kim loại: apatit (Lào Cai), đá quý.
+ Khoáng sản kim loại:
 Tây Bắc: đồng, niken, đất hiếm.
 Đông Bắc: sắt, chì, kẽm, thiếc.
- Giải pháp thúc đẩy khai thác, chế biến khoáng sản:
+ Thu hút vốn đầu tư.
+ Kỹ thuật, khoa học công nghệ, phương tiện.
+ Khai thác tổng hợp tài nguyên.
* Thủy điện:
- Điều kiện: Sông Hồng lớn với trữ năng thủy điện lớn: 11 triệu kW (1/3 cả nước).
- Hiện trạng:
+ Đã xây dựng 1 số nhà máy thủy điện có công suất lớn: Sơn La (2400MW), Hòa Bình (1920 MW), Tuyên
Quang, Thác Bà,...
+ Trong quá trình khai thác cần chú ý đến vấn đề thay đổi môi trường, nguy cơ động đất.
- Ý nghĩa phát triển thủy điện:
+ Tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng/ thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Khác: điều tiết lũ, thủy lợi, du lịch, thay đổi đời sống dân tộc ít người.
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Điều kiện:
- Thuận lợi:
+ Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa.
+ Đất: feralit trên đá vôi, đá phiến và các đá mẹ khác, đất phù sa cổ,...
- Khó khăn:
+ Thời tiết cực đoan, rét đậm, rét hại, thiếu nước mùa đông, sương muối.
+ Công nghiệp chế biến nông sản tương xứng.
* Hiện trạng:
- Đang phát triển nền NN sản xuất hàng hóa.
- Cây chè có diện tích lớn nhất cả nước.
- Dược liệu: tam thất, đương quy, thảo quả,...

26
- Rau quả: mận, đào, lê, rau ôn đới.
* Nông nghiệp sản xuất hàng hóa gắn với:
- Quy mô: vùng chuyên canh/ sản xuất tập trung/ tăng diện tích.
- Chất lượng: chế biến/ áp dụng khoa học kĩ thuật.
- Thị trường: mở rộng thị trường/ xây dựng thương hiệu/ xuất khẩu.
* Ý nghĩa:
- Ý nghĩa đẩy mạnh sản xuất nông sản theo hướng hàng hóa/ vùng chuyên canh:
+ Tạo ra lợi nhuận/ phát triển kinh tế.
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên.
+ Hạn chế du canh, du cư.
- Ý nghĩa chế biến sản phẩm nông sản:
+ Nâng cao giá trị sản phẩm.
+ Phát triển sản xuất hàng hóa/ tạo hàng xuất khẩu.
* Nguyên nhân:
- Nguyên nhân hình thành vùng chuyên canh/trang trại:
+ Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Nguyên nhân trồng được các cây có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới ở TDMNBB:
+ Khí hậu có mùa đông lạnh.
+ Địa hình núi cao => khí hậu phân hóa theo độ cao địa hình.
* Biện pháp:
- Biện pháp đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ở TDMNBB:
+ Phát triển sản xuất hàng hóa.
+ Quy mô: vùng chuyên canh/ sản xuất tập trung/ tăng diện tích.
+ Chất lượng: chế biến/ áp dụng khoa học kĩ thuật.
+ Thị trường: mở rộng thị trường/ xây dựng thương hiệu/ xuất khẩu.
4. Chăn nuôi gia súc
* Điều kiện:
+ Nhiều cao nguyên ở độ cao 600 – 700m.
+ Có nhiều đồng cỏ khá lớn.
+ Công tác vận chuyển đến thị trường còn hạn chế; đồng cỏ xuống cấp.
* Hiện trạng: phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê.
* Ý nghĩa phát triển chăn nuôi gia súc ở TDMNBB:
- Phát triển sản xuất hàng hóa/ tăng hiệu quả sản xuất.
- Phát huy thế mạnh.
- Nâng cao mức sống.
* Nguyên nhân:
- Nguyên nhân làm cho chăn nuôi bò sữa hiện nay được phát triển:
+ Thức ăn được đảm bảo.
+ Thị trường tiêu thụ mở rộng.
- Trâu được nuôi nhiều ở TDMNBB do:
+ Ưu ẩm, chịu rét giỏi.
+ Dễ thích nghi với chăn thả trong rừng.

27
- Khó khăn trong phát triển chăn nuôi ở TDMNBB là:
+ Vận chuyển sản phẩm.
+ Đồng cỏ xuống cấp.
* Giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc ở TDMNBB:
- Phát triển cơ sở hạ tầng/ giao thông vận tải.
- Nâng cao chất lượng thức ăn.
- Chất lượng: chế biến/ áp dụng khoa học kĩ thuật/ nâng cao chất lương giống, thú y,...
- Thị trường: mở rộng thị trường/ xây dựng thương hiệu.
5. Kinh tế biển
- Điều kiện: có vùng biển thuộc Quảng Ninh.
- Hiện trạng:
+ Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Du lịch biển – đảo.
+ Xây dựng cảng biển lớn: Cái Lân.
- Ý nghĩa phát triển kinh tế biển:
+ Phát huy nguồn lực.
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Nguyên nhân khai thác hiệu quả kinh tế biển ở TDMNBB là:
+ Mở rộng thị trường.
+ Đổi mới chính sách.
+ Thu hút đầu tư.
II. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
a. Vị trí địa lí – hành chính
- Diện tích: 15.000km² (4,5% diện tích cả nước).
- Gồm 10 tỉnh – TP.
- Dân số: 20,9 triệu người (2015).
- Giáp: TDMNBB, BTB, vịnh Bắc Bộ.
=>Ý nghĩa:
+ Giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên.
b. Tài nguyên thiên nhiên
- Đất nông nghiệp 51,2%, có 70% là đất phù sa màu mỡ.
- Nước: phong phú, nước dưới đất, nước khoáng, nước nóng,…
- Biển: thủy hải sản, du lịch, cảng, GTVT biển,…
- Khoáng sản: đá vôi, đất sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên,…
c. Kinh tế - xã hội
- DC-LĐ: dồi dào, kinh nghiệm, trình độ khá cao.
- CSHT: giao thông phát triển, điện nước đảm bảo.
- Khác: TTTT, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời,…
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng
a. Tự nhiên
- Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,...

28
- Chưa sử dụng TNTN hợp lí
=> thoái hóa, cạn kiệt, ô nhiễm môi trường.
b. KTXH
- Dân số đông => sức ép lớn lên vấn đề việc làm.
- Cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch, chưa phát huy được thế mạnh của vùng.
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a. Thực trạng
- Có sự chuyển biến nhưng còn chậm. Nguyên nhân:
+ Chưa sử dụng hợp lí thế mạnh.
+ Dân số đông, mật độ dân số cao.
- Thuận lợi để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành:
+ Sản xuất phát triển/ công nghiệp hóa mạnh.
+ Lao động đông, có trình độ.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng KVI, tăng tỉ trọng KV II, III.
b. Định hướng
* Định hướng chung:
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng trên.
- Đảm bảo tăng trưởng nhanh, giải quyết các vấn đề về xã hội, môi trường.
* Từng khu vực:
- KVI: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi, thủy sản; đẩy mạnh NN hàng hóa.
+ Nguyên nhân diện tích lúa ở ĐBSH ngày càng giảm:
• Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mất đất canh tác.
• Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
+ Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp/ngành trồng trọt:
• Nâng cao hiệu quả kinh tế/ phát triển sản xuất hàng hóa.
• Khai thác tốt thế mạnh.
• Đáp ứng nhu cầu thị trường.
• Khắc phục tính mùa vụ.
+ Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở ĐBSH:
• Nâng cao hiệu quả kinh tế
• Đáp ứng nhu cầu thị trường.
+ Biện pháp phát triển nông nghiệp (trồng trọt/chăn nuôi) ở ĐBSH:
• Sản xuất hàng hóa.
• Quy mô: vùng chuyên canh/ sản xuất tập trung/ tăng diện tích.
• Chất lượng: chế biến/ áp dụng khoa học kĩ thuật.
• Thị trường: mở rộng thị trường/ xây dựng thương hiệu/ xuất khẩu.
- KV II: hiện đại hóa CN, phát triển các ngành CN trọng điểm.
+ Thế mạnh phát triển các ngành công nghệ cao ở ĐBSH là:
• Lao động có trình độ cao.
• Thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Thế mạnh phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng/chế biến thực phẩm ở ĐBSH là:
• Lao động đông.
• Thị trường tiêu thụ lớn.

29
+ Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu trong ngành công nghiệp của ĐBSH là:
• Thích ứng với sự thay đổi của thị trường.
• Tăng hiệu quả đầu tư.
+ Phát triển CN trọng điểm ở ĐBSH nhằm mục đích
• Khai thác hiệu quả thế mạnh.
• Thúc đẩy phát triển kinh tế.
+ Biện pháp phát triển công nghiệp ở ĐBSH:
• Sử dụng công nghệ mới/ tăng thiết bị hiện đại.
• Đảm bảo nguồn nguyên liệu.
• Nâng cấp cơ sở hạ tầng.
- KV III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục – đào tạo.
+ Nguyên nhân du lịch ngày càng phát triển ở ĐBSH:
• Chất lượng cuộc sống tăng.
• Chính sách đổi mới.
+ Ý nghĩa của đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở BĐSH:
• Thu hút đầu tư.
• Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Biện pháp phát triển dịch vụ ở ĐBSH:
• Tăng sản xuất hàng hóa
• Đẩy mạnh đô thị hóa.
III. BẮC TRUNG BỘ
1. Khái quát chung
- Vị trí:
+ Thuộc miền Trung.
+ Giáp: ĐBSH, TDMNBB, Lào, biển Đông.
- Lãnh thổ:
+ Kéo dài, hẹp ngang.
+ Gồm 6 tỉnh: Thanh – Nghệ - Tĩnh, Bình – Trị - Thiên.
+ Diện tích: 51.500km², chiếm 15,6% diện tích cả nước.
 Thuận lợi để giao lưu với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển.
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
* Ý nghĩa
- Ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp:
+ Khai thác thế mạnh.
+ Tạo thế liên hoàn theo không gian.
- Ý nghĩa của việc hình thành vùng thâm canh lúa/ chuyên canh cây CN lâu năm/ chăn thả gia súc:
+ Khai thác tốt thế mạnh.
+ Tạo sản phẩm hàng hóa.
+ Tạo việc làm.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
* Biện pháp
- Biện pháp tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian ở vùng BTB: gắn các vùng sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp.

30
- Biện pháp để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp ở BTB là khai thác thế mạnh của trung du,
đồng bằng và biển.
a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Thuận lợi:
+ Diện tích rừng lớn: 2,46 triệu ha = 20% diện tích rừng cả nước.
+ Nhiều lâm sản quý.
- Hiện trạng:
+ Cơ cấu rừng: sản xuất (34%), phòng hộ (50%), trồng (16%).
+ Rừng giàu ở biên giới Việt – Lào.
+ Đang khai thác đi đôi với tu bổ, bảo vệ.
- Ý nghĩa: tạo việc làm, tăng thu nhập, điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ nguồn gen sinh vật, chống
xói mòn đất, hạn chế cát bay cát chảy,...
b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về NN của trung du, đồng bằng và ven biển
- Vùng đồi trước núi:
+ Nhiều đồng cỏ => chăn nuôi đại gia súc: trâu, bò.
+ Đất feralit => phát triển cây CN lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu, chè.
- Vùng đồng bằng:
+ Đất cát pha là chủ yếu => cây CN hằng năm như lạc, mía, thuốc lá.
+ Ít đất phù sa nên ko thuận lợi để trồng lúa.
- Vùng ven biển: rừng ngập mặn, cói.
- Biện pháp để nâng cao hiệu quả ngành trồng trọt ở vùng đồng bằng ven biển là:
+ Thủy lợi.
+ Bảo vệ rừng phòng hộ.
+ Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp
- Thuận lợi: tất cả các tỉnh đều giáp biển
=> phát triển nghề khai thác cá biển, nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
- Khó khăn: tàu nhỏ nên chủ yếu khai thác ven bờ => suy giảm tài nguyên sinh vật.
- Ý nghĩa của việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn:
+ Thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
+ Phát huy thế mạnh.
+ Tạo nông sản hàng hóa.
- Biện pháp đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản ở BắcTrung Bộ là
+ Đa dạng hóa sản phẩm thủy sản.
+ Phát triển CN chế biến.
+ Mở rộng thị trường
3. Hình thành cơ cấu CN và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chuyên môn hóa
- Thuận lợi:
+ Nguyên liệu dồi dào: khoáng sản, NLTS.
+ Lao động dồi dào, giá rẻ.
- Khó khăn:
+ Kĩ thuật, vốn...

31
+ Khoáng sản 1 số loại vẫn ở dạng tiềm năng.
- Hiện trạng:
+ Đã hình thành 1 số ngành CNTĐ: sản xuất VLXĐ, cơ khí, luyện kim,...
+ Trung tâm CN: phân bố ở dải ven biển gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế.
+ Điện được ưu tien phát triển trong CN vùng với nhà máy thủy điện Bản Vẽ, Cửa Đạt,...
- Nguyên nhân:
+ CN sản xuất vật liệu xây dựng ở BTB phát triển do:
• Nguyên liệu dồi dào.
• Thu hút đầu tư.
• Thị trường mở rộng.
+ CN của vùng BTB chậm phát triển do hạn chế về:
• Thiếu vốn đầu tư.
• Cơ sở vật chất kĩ thuật/ cơ sở hạ tầng hạn chế.
• Thiếu năng lượng.
- Biện pháp
+ Biện pháp phát triển công nghiệp của BTB là:
• Thu hút vốn đầu tư.
• Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật/ cơ sở hạ tầng hạn chế.
• Tăng cường cơ sở năng lượng.
+ Biện pháp giải quyết vấn đề năng lượng của vùng
• Sử dụng mạng lưới điện quốc gia.
• Xây dựng nhà máy thủy điện vừa và nhỏ.
b. Xây dựng CSHT trước hết là GTVT
- Hiện trạng:
+ Mạng lưới đường quan trọng: đường 1A, đường sắt Thống Nhất, đường HCM, các tuyến đường Đông – Tây
như 7, 8, 9.
+ Tuyến đường hành lang Đông – Tây => thúc đẩy giao thương với các nước láng giềng.
+ Hầm đường bộ Hải Vân, Hoành Sơn => tăng vận chuyển Bắc – Nam.
+ Hệ thống sân bay, cảng biển đang được đầu tư, nâng cấp ngày càng hiện đại.
- Ý nghĩa:
+ Hình thành các khu kinh tế ven biển:
• Thu hút đầu tư.
• Sản xuất hàng hóa.
• Phát triển kinh tế.
+ Ý nghĩa của tuyến đường Hồ Chí Minh là:
• Thúc đẩy phát triển kinh tế.
• Phân bố dân cư.
• Hình thành mạng lưới đô thị mới.
+ Ý nghĩa việc nâng cấp các tuyến đường Bắc - Nam là:
• Tăng vai trò trung chuyển B – N.
• Xây dựng kinh tế mở.
+ Ý nghĩa việc nâng cấp các tuyến đường Đông – Tây ở BTB là:
• Mở ra nhiều cửa khẩu.

32
• Tăng cường giao thương.
+ Ý nghĩa của việc nâng cấp cảng biển/xây dựng hệ thống sân bay:
• Tạo thế mở cửa.
• Thu hút đầu tư.
• Thúc đẩy kinh tế.
IV. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1. Khái quát chung
- Vị trí:
+ Thuộc miền Trung.
+ Giáp: BTB, Lào và Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
- Lãnh thổ:
+ Kéo dài, hẹp ngang.
+ Gồm 7 tỉnh và thành phố Đà Nẵng.
+ Diện tích: 44,4 nghìn km², chiếm 13,4% diện tích cả nước.
+ Có 2 quần đảo lớn: Trường Sa, Hoàng Sa.
 Thuận lợi để giao lưu với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển, phát triển nền kinh tế đa dạng.
=> Tuy nhiên, đây là vùng có nhiều thiên tai.
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a) Nghề cá
- Tiềm năng:
+ Vùng biển rộng lớn rất giàu tài nguyên thủy sản.
+ Nhiều nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ, ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa.
- Hiện trạng:
+ Sản lượng khai thác ngày càng lớn, đặc biệt là cá biển.
+ Nuôi trồng tôm sú, tôm hùm được phát triển mạnh ở nhiều tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa.
+ Công nghiệp chế biến ngày càng đa dạng thúc đẩy nghề cá phát triển.
- Vai trò: giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng, tạo nguồn hàng hóa lớn.
=> Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
* Điều kiện phát triển
- Thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DHNTB là: Nghề cá, du lịch biển, hàng hải, khai khoáng.
- Điều kiện về tự nhiên thuận lợi nhất để khai thác thủy sản ở DHNTB là do có:
+ Biển rộng và ngư trường.
+ Nhiều bãi cá, bãi tôm.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản ở DHNTB là do có nhiều vụng, đầm phá.
* Biện pháp
- Biện pháp quan trọng nhất đối với phát triển thủy sản ở DHNTB là:
+ Khai thác hợp lí (đẩy mạnh đánh bắt xa bờ).
+ Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản ở DHNTB là Khai thác, nuôi trồng kết hợp chế biến.
- Biện pháp nâng cao giá trị thủy sản/ sức cạnh tranh các mặt hàng thủy sản ở DHNTB là:
+ Công nghiệp chế biến.
+ Xuất khẩu.
+ Mở rộng thị trường.

33
- Biện pháp chủ yếu trong đánh bắt thủy sản gần bờ hiện nay ở DHNTB là
+ Khai thác hợp lí.
+ Chú ý bảo vệ nguồn lợi.
- Biện pháp nâng cao hiệu quả đánh bắt xa bờ ở DHNTB là đầu tư phương tiện, tàu thuyền hiện đại.
* Ý nghĩa:
- Ý nghĩa của phát triển ngành thủy hải sản ở DHNTB:
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Tạo sản phẩm hàng hóa.
- Ý nghĩa của việc đánh bắt thủy sản xa bờ ở DHNTB:
+ Tăng sản lượng.
+ Khai thác hiệu quả thế mạnh.
b) Du lịch biển
- Điều kiện phát triển:
+ Du lịch biển phát triển do có nhiều bãi biển đẹp, nước xanh.
+ Du lịch đa dạng do tài nguyên du lịch phong phú.
+ Thời gian gần đây du lịch biển phát triển do:
 Đầu tư cơ sở hạ tầng.
 Đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ du lịch.
- Đã hình thành nhiều trung tâm du lịch nổi tiếng: Đà Nẵng, Nha Trang,...
=> Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo, hoạt động nghỉ dưỡng, thể thao.
- Biện pháp phát triển du lịch của vùng:
+ Đa dạng hóa hoạt động du lịch.
+ Quảng bá du lịch.
+ Đầu tư cơ sở lưu trú, hạ tầng du lịch.
c) Cảng biển
* Điều kiện:
- Hoạt động hàng hải phát triển/thuận lợi phát triển nền kinh tế mở/thuận lợi xây dựng cảng nước sâu do có
nhiều vụng, vịnh biển để xây dựng cảng nước sâu.
- Hiện trạng:
+ Đã xây dựng được 1 số cảng biển lớn: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Dung Quất.
+ Đã xây dựng cảng Vân Phong – cảng chuyên chở lớn nhất nước ta.
* Ý nghĩa:
- Ý nghĩa của việc nâng cấp các cảng biển ở DHNTB là:
+ Giao lưu quốc tế, thu hút vốn.
+ Hình thành khu kinh tế, khu công nghiệp.
d) Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối
- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Hình thành 2 vùng sản xuất muối nổi tiếng nhất cả nước là Cà Ná, Sa Huỳnh.
3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
* Công nghiệp
- Điều kiện phát triển:
+ Những năm gần đây công nghiệp phát triển ở DHNBT do
 Thu hút vốn đầu tư.

34
 Cải thiện cơ sở hạ tầng.
+ Khó khăn đối với phát triển CN của vùng/nguyên nhân làm cho giá trị công nghiệp của vùng còn thấp:
 Thiếu vốn đầu tư.
 Cơ sở hạ tầng/cơ sở vật chất kĩ thuật hạn chế.
 Thiếu năng lượng.
- Biện pháp
+ Biện pháp phát triển công nghiệp:
 Thu hút vốn đầu tư.
 Cải thiện cơ sở hạ tầng/cơ sở vật chất kĩ thuật.
 Đảm bảo cơ sở năng lượng.
+ Hướng giải quyết vấn đề năng lượng của DHNTB:
 Sử dụng mạng lưới điện quốc gia.
 Xây dựng 1 số nhà máy thủy điện nhỏ trong vùng.
 Tương lai xây dựng nhà máy điện nguyên tử.
- Ý nghĩa:
+ Ý nghĩa của thu hút vốn đầu tư nước ngoài đến công nghiệp là
 Hình thành 1 số khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.
 Đẩy nhanh công nghiệp hóa.
+ Ý nghĩa của việc hình thành các khu kinh tế ven biển là
 Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
 Thúc đẩy kinh tế.
 Phát triển sản xuất hàng hóa.
+ Ý nghĩa của việc đẩy mạnh công nghiệp chế biến sản phẩm thủy sản ở DHNTB
 Nâng cao giá trị.
 Phát triển sản xuất hàng hóa.
+ Ý nghĩa của việc phát triển CSHT ở DHNTB là:
 Tạo ra thế mở.
 Thúc đẩy kinh tế.
 Phân công lại lao động.
+ Ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DHNTB là
 Khai thác hiệu quả nguồn lực.
 Phát triển bền vững.
- Hiện trạng
+ Đã hình thành 1 chuỗi các TTCN (Đà Nẵng là hạt nhân).
+ Các ngành CN chủ đạo: cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản, hàng tiêu dùng.
+ Hình thành 1 số TTCN, khu chế xuất.
+ Năng lượng còn nhiều hạn chế.
- Phương hướng phát triển:
* Cơ sở hạ tầng
- Hiện trạng:
+ Đẩy mạnh phát triển CSHT, đặc biệt là GTVT.
+ Nâng cấp quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam => tăng vai trò trung chuyển, giao lưu.

35
+ Xây dựng hệ thống sân bay quốc tế, nội địa.
+ Phát triển dự án hành lang Đông – Tây nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu.
=> Đẩy mạnh hội nhập với Tây Nguyên, Nam Lào, ĐB Thái Lan.
- Ý nghĩa của phát triển GTVT ở DHNTB là
+ Tạo thế mở cửa.
+ Phân công lao động mới.
+ Thúc đẩy kinh tế.
- Ý nghĩa của việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam đối với DHNTB là
+ Tăng vai trò trung chuyển.
+ Đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh trong vùng và ngoài vùng.
- Ý nghĩa của các tuyến đường ngang ở DHNTB là
+ Nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu (mở rộng vùng hậu phương cảng).
+ Phát triển nền kinh tế mở.
- Ý nghĩa của việc xây dựng và nâng cấp các sân bay ở DHNTB là
+ Đẩy mạnh giao lưu.
+ Thúc đẩy kinh tế.
V. TÂY NGUYÊN
1. Khái quát chung
- Vị trí:
+ Giáp: DHNTB, Đông Nam Bộ, Camuchia, Lào.
+ Vùng duy nhất của nước ta không giáp biển.
- Lãnh thổ:
+ Diện tích: 54,7 nghìn km², chiếm 16,5% diện tích cả nước.
+ Gồm 5 tỉnh.
 Thuận lợi để giao lưu với các vùng. Đây là vùng có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh – quốc phòng và
xây dựng kinh tế.
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm
* Điều kiện phát triển
- Thuận lợi:
+ Đất: đất đỏ bazan giàu chất dinh dưỡng.
+ Địa hình:
 Cao nguyên xếp tầng với nhiều bề mặt rộng lớn, tổng diện tích khoảng 1,4 triệu ha.
=> Thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh cây CN với quy mô lớn.
 Nhiều cao nguyên có độ cao trên 1000m khí hậu mát mẻ thích hợp trồng cây CN nhiệt đới như cà phê,
cao su, hồ tiêu, chè,...
+ Khí hậu: có mùa mưa – khô sâu sắc => 1 mùa khô để phơi sấy, bảo quản sản phẩm.
- Khó khăn: Khí hậu:
+ Mùa khô kéo dài => mực nước ngầm hạ thấp nên thủy lợi khó khăn.
+ Sự đối lập giữa mùa mưa và khô => đất bazan bị vụn bở, đe dọa xói mòn đất.
- Điều kiện thuận lợi chủ yếu để Tây Nguyên phát triển cây CN lâu năm:
+ Đất badan màu mỡ tập trung trên cao nguyên rộng lớn.
+ Khí hậu cận xích đạo.
- Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên, chủ yếu là do nơi đây có Khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên cao.

36
- Khó khăn lớn nhất trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên:
+ Tự nhiên: thiếu nước về mùa khô.
+ Kinh tế: thị trường biến động.
- Nguyên nhân tạo ra sự khác nhau về nông sản giữa Tây Nguyên và TDMNBB là khí hậu và đất đai.
* Hiện trạng phát triển
- Cây cà phê:
+ Là cây quan trọng số 1 ở Tây Nguyên, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước.
+ Cơ cấu: cà phê chè (cần khí hậu mát ở Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng), cà phê vối (ở vùng khí hậu nóng như
Đăk Lăk).
- Cây chè: trồng ở cao nguyên Lâm Đồng (diện tích chè lớn nhất cả nước), Gia Lai – khí hậu lạnh.
- Cây cao su: trồng ở Gia Lai, Đăk Lak – vùng trồng cao su lớn thứ 2 sau ĐNB.
=> Việc phát triển vùng CCCCN lâu năm ở Tây Nguyên đã thu hút đông đảo lao động đến, tạo nên tập quán sản
xuất mới cho đồng bào các dân tộc ở đây.
* Giải pháp phát triển
- Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của cây công nghiệp ở Tây Nguyên
+ Hoàn thiện vùng chuyên canh (mở rộng diện tích có kế hoạch đi đôi với bảo vệ rừng, phát triển thủy lợi).
+ Đẩy mạnh xuất khẩu, đẩy mạnh chế biến sản phẩm.
- Giải pháp để nâng cao giá trị sản xuất của cây CN ở Tây Nguyên:
+ Chế biến.
+ Thị trường: xuất khẩu/ tạo thương hiệu cho sản phẩm.
- Giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất cây CN lâu năm ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng giống tốt.
+ Áp dụng tiến bộ kĩ thuật.
- Biện pháp hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm cây CN, vừa sử dụng hợp lí tài nguyên ở Tây Nguyên là
+ Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
+ Phát triển công nghiệp chế biến.
- Khi mở rộng vùng chuyên canh cây CN ở Tây Nguyên cần chú ý: không làm thu hẹp diện tích rừng.
- Giải pháp phát triển công nghiệp chế biến ở Tây Nguyên là:
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Mở rộng thị trường.
* Ý nghĩa:
- Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
+ Sử dụng hợp lý các tài nguyên.
+ Phát huy thế mạnh, tạo nhiều loại nông sản.
+ Giảm rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm.
- Ý nghĩa về kinh tế của phát triển vùng chuyên canh cây CN lâu năm ở Tây Nguyên là
+ Tạo sản phẩm hàng hóa.
+ Phát triển kinh tế.
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên.
- Ý nghĩa về tự nhiên đối với phát triển vùng chuyên canh cây CN lâu năm ở Tây Nguyên là tăng độ che phủ
rừng, chống xói mòn đất.
- Ý nghĩa về xã hội đối với phát triển vùng chuyên canh cây CN lâu năm ở Tây Nguyên là
+ Thu hút lao động từ các vùng khác đến.

37
+ Tạo ra tập quán sản xuất mới cho các đồng bào Tây Nguyên.
- Phát triển CN chế biến gắn với vùng chuyên canh cây CN lâu năm ở Tây Nguyên có ý nghĩa:
+ Nâng cao chất lượng, giá trị nông sản.
+ Phát triển nông nghiệp hàng hóa.
- Ý nghĩa của xuất khẩu nông sản ở Tây Nguyên là: Nâng cao thu nhập, phát triển sản xuất.
3. Khai thác và chế biến lâm sản
- Đây là thế mạnh của vùng.
- Hiện nay rừng đang bị suy giảm do khai thác quá mức gỗ.
=> Khai thác cần chú ý đến việc bảo vệ và trồng mới rừng.
* Hiện trạng:
- Vấn đề lớn đối với phát triển rừng ở tây Nguyên là: chặt phá và cháy rừng.
- Tây Nguyên gặp khó khăn về phát triển ngành khai thác và chế biến lâm sản là do diện tích rừng giảm nhanh.
* Biện pháp:
- Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng:
+ Ngăn chặn nạn phá rừng.
+ Khai thác hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
+ Giao đất, giao rừng.
- Biện pháp nâng cao hiệu quả ngành khai thác và chế biến lâm sản:
+ Đẩy mạnh chế biến tại địa phương.
+ Hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
+ Khai thác hợp lí.
* Ý nghĩa:
- Vai trò của rừng đặc dụng ở Tây Nguyên bảo tồn các loài sinh vật quý hiệm.
- Ý nghĩa của việc giao đất, giao rừng cho dân bảo vệ, ngăn chặn nạn phá rừng.
4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
* Điều kiện phát triển thủy điện: nhiều sông chảy trên địa hình phân bậc => sức nước lớn.
* Vai trò:
- Ý nghĩa của xây dựng công trình thủy điện của vùng là:
+ Đáp ứng nhu cầu năng lượng của vùng.
+ Phát triển công nghiệp (đặc biệt là khai thác và chế biến bô xít, CN chế biến).
+ Cung cấp nước tưới trong mùa khô.
+ Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.
- Ý nghĩa của các hồ thủy lợi đối với Tây Nguyên là:
+ Cung cấp nước tưới.
+ Du lịch.
+ Nuôi trồng thủy sản.
* Hiện trạng:
- Đã xây dựng 1 số nhà máy thủy điện trên các con sông Xê Xan, Xrê pôk, Đồng Nai.
VI. ĐÔNG NAM BỘ
1. Khái quát chung
- Vị trí:
+ Giáp: DHNTB, Tây Nguyên, Camuchia và biển Đông.
+ Thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

38
- Lãnh thổ:
+ Diện tích: 23,6 nghìn km², chiếm 7,1% diện tích cả nước.
+ Gồm 6 tỉnh: TPHCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
 Thuận lợi để giao lưu phát triển kinh tế.
2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
a) Trong công nghiệp
- Phát triển các ngành công nghệ cao như: cơ khí, điện tử,...
- Giải quyết nhu cầu năng lượng: thủy điện, nhiệt điện, mạng lưới đường dây tải điện, trạm biến áp, công trình
trung thế, hạ thế.
- Mở rộng quan hệ đầu tư, thu hút vốn.
- Không làm tổn hại đến môi trường, du lịch.
b) Trong khu vực dịch vụ
- Đa dạng các loại hình dịch vụ: thương mại, ngân hàng, du lịch.
- Tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
c) Trong nông, lâm nghiệp
- Nông nghiệp:
+ Giải quyết thủy lợi: hồ Dầu Tiếng, Phước Hòa để đảm bảo tưới tiêu, tăng hệ số sử dụng đất, diện tích đất
trồng, đảm bảo lương thực – thực phẩm.
+ Thay đổi cơ cấu cây trồng hiệu quả.
+ Phát triển các vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả quy mô lớn.
- Lâm nghiệp:
+ Bảo vệ rừng phòng hộ trên các sông, các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.
+ Khôi phục, phát triển rừng ngập mặn.
d) Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Cần giải quyết các vấn đề môi trường.
- Ý nghĩa: tạo giá trị kinh tế cao, thúc đẩy vùng phát triển, thay đổi cơ cấu kinh tế, phân hóa lãnh thổ.
- Đa dạng: khai thác sinh vật, khoáng sản, du lịch, GTVT biển.
VII. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
1. Khái quát chung
- Vị trí: tiếp giáp với Đông Nam Bộ, Campuchia, 3 mặt giáp biển.
- Lãnh thổ:
+ Diện tích: 40 nghìn km², chiếm 12% diện tích cả nước.
+ Gồm 13 tỉnh.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
a) Thế mạnh
- Đất: 3 nhóm
+ Phù sa ngọt => trồng lúa.
+ Đất phèn, đất mặn.
- Khí hậu: cận xích đạo => phát triển nền NN nhiệt đới.
- Sông ngòi: kênh rạch chằng chịt => GT, sản xuất, sinh hoạt.
- Khoáng sản: đá vôi, than bùn, dầu khí.
- Sinh vật: rừng tràm, rừng ngập mặn, cá, chim.
- Biển: bãi cá, bãi tôm, hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.

39
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài.
- Đất nhiễm mặn, nhiễm phèn lớn.
- Một số loại đất thiếu dinh dưỡng.
- Khoáng sản ít.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán, thủy triều.
* Câu hỏi:
- ĐBSCL cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng do:
+ Xâm nhập mặn, hạn hán, thiếu nước ngọt.
+ Mùa khô kéo dài.
- ĐBSCL bị xâm nhập mặn vào mùa khô do:
+ Mùa khô kéo dài.
+ Lũ về hạn chế (do xây dựng hồ thủy điện ở thượng nguồn).
+ Địa hình thấp, 3 mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch.
- Thời gian gần đây, nguyên nhân làm cho tình trạng xâm nhập mặn ở ĐBSCL diễn ra nghiêm trọng do
+ El Nino.
+ Xây dựng hồ thủy điện ở thượng nguồn
- Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL là:
+ Đất phèn, mặn lớn.
+ Xâm nhập mặn.
+ Mùa khô sâu sắc.
3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- Nước ngọt: quan trọng hàng đầu => để thau chua rửa mặn.
- Tạo giống lúa chịu phèn, mặn.
- Duy trì, bảo vệ rừng.
- Hoạt động kinh tế:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Kết hợp mặt biển, đảo, quần đảo, đất liền.
+ Sống chung với lũ.
* Câu hỏi:
- Giải pháp để phát triển kinh tế bền vững ở ĐBSCL là: Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.
- Biện pháp ứng phó với thiên tai/ biến đổi khí hậu trong nông nghiệp ở ĐBSCL là:
+ Thay đổi cơ cấu sản xuất,
+ Phát triển thủy lợi.
- Phương hướng sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên (phát huy thế mạnh về tự nhiên) của ĐBSCL là
+ Cải tạo đất.
+ Duy trì và bảo vệ rừng.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
- Biện pháp cải tạo đất phèn, đất mặn là:
+ Dùng nước ngọt để thau chua, rửa mặn vào mùa khô.
+ Tạo ra các giống lúa có khả năng chịu được phèn mặn.
- Phương hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở ĐBSCL là kết hợp Mặt biển, đảo, quần đảo và đất
liền => tạo nên thể liên hoàn.

40
4. Vấn đề phát triển kinh tế của vùng ĐBSCL
- ĐBSCL có nghề nuôi trồng thủy hải sản phát triển hơn các vùng khác do có diện tích mặt nước lớn (sông suối
kênh rạch ao hồ - nước ngọt; ven biển – nước lợ).
- Điều kiện thuận lợi nhất để ĐBSCL khai thác thủy sản là
+ Vùng biển rộng (3 mặt giáp biển).
+ Nhiều ngư trường lớn.
- ĐBSCL là vùng chuyên môn hóa sản xuất lúa lớn nhất cả nước là do có
+ Đất phù sa màu mỡ.
+ Nhiệt ẩm dồi dào.
+ Nguồn nước phong phú.
- ĐBSCL có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển do có thức ăn và thị trường.
- Nuôi tôm ở ĐBSCL hiện nay phát triển mạnh do
+ Phát triển trang trại lớn.
+ Áp dụng kĩ thuật mới.
+ Mở rộng thị trường.
5. Ý nghĩa của phát triển kinh tế ở ĐBSCL
- Mở rộng diện tích nuôi tôm ở ĐBSCL cần chú ý tới:
+ Bảo vệ rừng ngập mặn.
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Mục đích của sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL là:
+ Gắn phát triển kinh tế với phát triển bền vững.
+ Tăng sản lượng nông sản.
+ Đa dạng hóa sản xuất.
+ Khai thác hiệu quả tài nguyên.
- ĐBSCL hiện nay chú trọng tăng sản lượng lương thực do
+ Phát huy thế mạnh.
+ Tăng hiệu quả kinh tế.
- Ý nghĩa của chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở ĐBSCL là
+ Sử dụng hợp lí tự nhiên.
+ Phát triển kinh tế.
- Ý nghĩa của sống chung với lũ ở ĐBSCL là
+ Thích ứng với tự nhiên.
+ Khai thác hiệu quả tài nguyên.
- Ý nghĩa của nước ngọt trong mùa khô ở ĐBSCL là
+ Cải tạo đất.
+ Phục vụ sinh hoạt.
- Ý nghĩa của tài nguyên rừng ở ĐBSCL là
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái.
+ Phòng chống thiên tai.
+ Phục vụ sản xuất.
- Ý nghĩa của sản xuất thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa ở ĐBSCL là
+ Chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp.
+ Tạo hàng xuất khẩu.
+ Sử dụng hợp lí tự nhiên.

41
CHỦ ĐỀ 8. KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên
a. Nước ta có vùng biển rộng
+ Diện tích: 1 triệu km².
+ Các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
b. Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển
+ Nguồn lợi sinh vật: giàu có về thành phần loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao và nhiều loài quý hiếm.
+ Tài nguyên khoáng sản, dầu mỏ, khí tự nhiên:
+ Muối: cung cấp 900.000 tấn/năm.
+ Sa khoáng: titan, đất hiếm, cát thủy tinh, photphorit.
+ Dầu khí vùng thềm lục địa.
+ GTVT biển: đường bờ biển dài, nhiều eo và vịnh biển sâu => xây dựng cảng biển công nghiệp, cảng tổng
hợp, cảng nước sâu, cảng trung chuyển.
+ Du lịch biển + đảo: biển có nhiều bãi cát đẹp, cảnh đẹp thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển
a. Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ
+ Các đảo và quần đảo lớn của nước ta:
+ Đảo: Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý,…
+ Quần đảo: Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Nam Du, Thổ Chu,..
+ Ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển nước ta:
+ Tạo hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
+ Làm căn cứ, cơ sở để nước ta tiến ra biển Đông và Đại Dương trong tương lai.
+ Khai thác có hiệu quả tài nguyên vùng biển còn giúp nước ta khẳng định chủ quyền vùng biển và thềm lục
địa quanh đảo.
b. Các huyện đảo ở nước ta
+ Từ Bắc vào Nam nước ta có 11 huyện đảo thuộc 9 tỉnh.
+ SGK/192
3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp
+ Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành kinh tế biển có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau => chỉ khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn.
+ Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường
có thể biến thành đảo hoang.
b. Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển
Các ngành
Điều kiện thuận lợi Giải pháp để phát triển + khai thác có hiệu quả
kinh tế biển
Khai thác tài + SV biển phong phú. + Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các
nguyên sinh vật + Có nhiều đặc sản. đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
+ Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính
hủy diệt.

Khai thác tài + Nguồn muối vô tận. + Đẩy mạnh sản xuất muối công nghiệp, thăm dò

42
nguyên khoáng + Mỏ titan, cát trắng. và khai thác dầu khí.
sản + Dầu khí trữ lượng lớn ở thềm lục + Xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu.
địa phía Nam. + Tránh xảy ra sự cố môi trường biển.
Phát triển du + Có nhiều bãi tắm phong cảnh đẹp, + Nâng cấp các trung tâm du lịch.
lịch khí hậu tốt. + Khai thác nhiều bãi biển mới.
Giao thông vận + Có nhiều vùng biển kín, nhiều cửa + Cải tạo, nâng cấp các cảng cũ.
tải biển sông thuận lợi cho xây dựng cảng + Xây dựng các cảng mới.
biển. + Phấn đấu để các tỉnh ven biển đều có cảng.
4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa
+ Tăng cường hợp tác giữa nước ta với các nước láng giềng khác vì:
+ Tạo ra được nhân tố ổn định cho sự phát triển trong khu vực.
+ Bảo vệ được lợi ích chính đáng của nước ta.
+ Giữ vững chủ quyền, đảm bảo an ninh trên biển, đảo.
+ Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của VN.

43

You might also like