Professional Documents
Culture Documents
Cong Nghe Han Vu Dinh Toai Chuong 3 2 Cuuduongthancong Com
Cong Nghe Han Vu Dinh Toai Chuong 3 2 Cuuduongthancong Com
VVP
Chương 3
Liên kết hàn thép tấm
Mối hàn có thể được hình thành từ: VVP
kim loại cơ bản nóng chảy và kim loại đắp (ví dụ, từ lõi que hàn).
kim loại cơ bản nóng chảy tạo thành (không có kim loại đắp).
Vùng ảnh hưởng nhiệt thường là khâu yếu nhất của liên kết hàn.
Chiều rộng vùng ảnh hưởng nhiệt phụ thuộc vào chế độ hàn.
Mối hàn xác định: hình dạng hình học, tính toàn vẹn, độ bền và các
tính chất khác của kim loại ngay tại chỗ hàn.
Các tính chất của liên kết hàn được xác định chũ yếu bởi tính chất
của kim loại mối hàn, và của vùng ảnh hưởng nhiệt.
VVP
VVP
Chú ý: một liên kết hàn
có thể chứa một hoặc
b một vài mối hàn, nhưng
ngược lại thì không!
a
c d
4
HUST-DWE/ Chương 3 – Liên kết hàn Trang 4
Các loại mối hàn
Đại học Bách khoa Hà nội
Mối hàn cơ bản (AWS A3.0-94): VVP
a) mối hàn giáp mối: mối hàn thực hiện trong rãnh hàn giữa các chi
tiết.
b) mối hàn góc: mối hàn có tiết diện gần như tam giác nối 2 bề mặt
gần vuông góc với nhau trong liên kết chồng, liên kết chữ T hoặc
liên kết góc.
Một số loại mối hàn khác (AWS A3.0-94):
c) mối hàn lỗ: mối hàn thực hiện trong lỗ tròn của một chi tiết được
hàn bằng cách làm nung chảy tại chi tiết đó tới tận bề mặt chi tiết
kia của liên kết.
d) mối hàn khe: mối hàn thực hiện trong lỗ dài của một chi tiết được
hàn bằng cách làm nung chảy tại chi tiết đó tới tận bề mặt chi tiết
kia của liên kết. Lỗ này có thể hở một bên.
e) mối hàn đắp: mối hàn thực hiện trên một bề mặt, không nhằm
tạo ra một liên kết, mà chỉ nhằm đạt tới tính chất hoặc kích thước
cần thiết.
Hình vẽ minh họa ở trang sau.
5
HUST-DWE/ Chương 3 – Liên kết hàn Trang 5
Các loại mối hàn
Đại học Bách khoa Hà nội
VVP
c) d) e)
HUST-DWE/ Chương 3 – Liên kết hàn Trang 6
Một số khái niệm
Đại học Bách khoa Hà nội
Đáy liên kết: phần sẽ hàn VVP
của liên kết, chỗ các phần
tử cần hàn gần nhau
nhất.
Trên tiết diện, đáy liên kết
có thể là:
điểm,
đường hoặc
mặt.
VVP
Định nghĩa:
Mặt rãnh hàn, a:
Bề mặt của một
phần tử liên kết
bên trong rãnh
hàn
Mặt đáy, c: a; c
Phần của mặt a; c
a; c m
rãnh hàn thuộc về
đáy liên kết.
Mép đáy, m: a
Mặt đáy có chiều
rộng bằng không.
a; c
a
a
8
HUST-DWE/ Chương 3 – Liên kết hàn Trang 8
Các yếu tố hình học của liên kết trước khi hàn
Đại học Bách khoa Hà nội
khe đáy (= khe hở hàn) b: VVP
khoảng cách ở đáy liên kết giữa hai
chi tiết cần hàn
β
mặt đáy (= độ tầy mép hàn, = chiều
cao không vát mép, = chiều cao
chân mối hàn) c
góc vát mép cạnh hàn (= góc vát b c
mép hàn) β
góc giữa cạnh vát của một phần tử
liên kết và mặt phẳng vuông góc với α
bề mặt của phần tử đó.
góc rãnh hàn (=góc mở mép hàn)
∝, hoặc góc vát mép cạnh hàn β
góc gộp trong rãnh hàn giữa các phần tử
liên kết.
b c
VVP
α α Chiều sâu vát mép, d:
β β
– khoảng cách vuông
d d R góc tính từ bề mặt kim
loại cơ bản đến mép
b đáy hoặc đầu của mặt
đáy.
α β
β
Bán kính rãnh hàn, R:
d
– bán kính dùng để tạo
dáng rãnh hàn loại J
β hoặc U
β α
b R
β
1. Bề mặt mối hàn VVP
Bề mặt hở của mối hàn từ phía đã hàn của liên kết.
2. Đáy mối hàn
Chỗ tiếp giáp giữa bề mặt đáy mối hàn và kim loại cơ bản
3. Chân mối hàn (mép bề mặt mối hàn)
Chỗ tiếp giáp giữa bề mặt mối hàn và kim loại cơ bản
4. Bề mặt đáy mối hàn
Bề mặt hở của mối hàn từ phía ngược với phía đã hàn của liên kết.
5. Độ lồi mặt mối hàn (độ lối mối hàn, phần lồi mối hàn)
Độ lồi của mối hàn từ phía đã hàn của liên kết.
6. Độ lồi đáy mối hàn
Độ lồi của mối hàn từ phía ngược với phía đã hàn của liên kết.
11
HUST-DWE/ Chương 3 – Liên kết hàn Trang 11
Các yếu tố hình học của liên kết trước khi hàn
Đại học Bách khoa Hà nội
1 VVP
5
3
6 4
2
5
Mối hàn lót đáy
Mối hàn đáy
HUST-DWE/ Chương 3 – Liên kết hàn Trang 12
Các yếu tố hình học của liên kết trước khi hàn
Đại học Bách khoa Hà nội
Cạnh mối hàn góc, z: khoảng cách VVP
từ đáy tới chân mối hàn góc.
Kích thước mối hàn góc, k: là cạnh z
của tam giác nội tiếp lớn nhất của
tiết diện mối hàn, khi 2 cạnh mối
hàn bằng nhau; z
là các cạnh của tam giác vuông nội
tiếp lớn nhất của tiết diện mối hàn
khi 2 cạnh mối hàn không bằng 2 z 3
nhau 1
Mối hàn góc
z, k
VVP
Chiều cao thực tế của mối hàn góc:
Khoảng cách ngắn nhất giữa đáy mối hàn (2) và bề mặt mối hàn
góc (1)
Chiều cao hiệu dụng của mối hàn góc:
Khoảng cách ngắn nhất giữa đáy mối hàn (2) và bề mặt mối hàn
góc (1) trừ đi giá trị độ lồi của mối hàn góc nếu có.
Chiều cao lý thuyết của mối hàn góc, a
Khoảng cách từ chỗ bắt đầu của đáy liên kết (chú ý: không phải
của đáy mối hàn!) theo đường vuông góc tới cạnh huyền của
tam giác vuông nội tiếp lớn nhất trong tiết diện của mối hàn góc.
Độ lồi VVP
Chiều cao thực z
tế z, k k
Độ lõm
Chiều cao thực tế,
Chiều cao hiệu dụng z, k k z
Chiều cao hiệu dụng
a a
Chiều cao
thực tế
Chiều cao thực tế,
Chiều cao
Chiều cao hiệu dụng
hiệu dụng
Khe đáy b
a
a
HUST-DWE/ Chương 3 – Liên kết hàn Trang 15
Các yếu tố hình học của liên kết trước khi hàn
Đại học Bách khoa Hà nội
Chiều sâu ngấu đáy (độ hàn ngấu đáy), RP: VVP
Khoảng cách mà kim loại mối hàn ăn sâu vào đáy liên kết.
Chiều sâu ngấu liên kết (độ hàn ngấu liên kết), JP:
Khoảng cách mà kim loại mối hàn ăn sâu vào liên kết tính từ bề
mặt mối hàn, nhưng không gồm độ lồi của mối hàn.
Hàn không thấu liên kết (hàn không ngấu hoàn toàn):
Tình trạng của đáy liên kết có mối hàn giáp mối, trong đó kim loại
mối hàn không ăn sâu vào toàn bộ chiều dày của liên kết.
RP JP, E
RP JP, E VVP
JP, E
RP
RP
Hàn không thấu JP, E
Chiều sâu chảy, DF:
VVP
Khoảng cách nung chảy vào tận bên trong kim loại cơ bản
hoặc đường hàn trước đó tính từ bề mặt bị nung chảy khi hàn.
Mặt chảy:
Bề mặt sẽ bị nung chảy của kim loại cơ bản khi hàn.
DF VVP
VVP
Vị trí đặt mũi tên VVP
Mũi tên chỉ thẳng vào vị trí đường hàn hoặc đường hàn,
Nghiêng một góc khoảng 45o so với đường hàn.
Ký hiệu liên kết hàn một phía. VVP
Phía hàn trùng với phía đặt mũi tên
Ký hiệu liên kết hàn một phía. VVP
Hàn phía đối diện mũi tên
Hãy bổ sung thông tin về liên kết hàn.? VVP
Trên ký hiệu liên kết hàn VVP
phải thể hiện được:
Kích thước tiết diện ngang
mối hàn:
s: Mối hàn giáp mối.
a: Mối hàn góc.
Ký hiệu đường hàn gián đoạn. VVP
phÝa
phÝa
bª n
kia
{ } vßng quanh
mòi
tª n
hai
c¶
§ u«i (bá khi kh«ng
dï ng tham chiÕu) Sè l î ng
mèi hµn Mòi tª n nèi ® êng
§ êng
Ký hiÖu mèi hµn (N) ®iÓm,
tham
tham chiÕu ví i
c¬ b¶n hoÆc tham ® êng, chi tiÕt phÝa mòi
chiÕu
chiÕu chi tiÕt v.v. tª n cña liª n kÕt
Các ký hiệu hàn bổ sung cho biết hình dạng cần thiết:
VVP
Lồi
Phẳng
Lõm
VVP
Phẳng Lồi
VVP
NDT WPS
Ký hiệu cơ bản ở hình vẽ trên là của một loại mối hàn cụ thể.
• Nét đứt có thể nằm trên hoặc dưới nét liền.
• Không cần thiết vẽ nét đứt khi mối hàn đối xứng.
• Đường mũi tên phải chạm một đầu của đường liên kết
• Đường mũi tên phải nối một đầu nét liền của đường tham chiếu (tạo với
nét đó 1 góc).
VVP
Cả hai phía
VVP
a b
c d
VVP
a = chiều dày thiết kế
z = cạnh mối hàn góc
a = 0,7 lần z
a4
Chiều dày 4mm
a
z
z6
Cạnh 6mm
n = số đoạn hàn VVP
n x l (e) l = chiều dài đoạn hàn
(e) = khoảng cách giữa các đoạn hàn
Các đoạn hàn
so le
2 x 40 (50)
111
3 x 40 (50)
Loại quá trình hàn
40 40
50 50
HUST-DWE/ Chương 3 – Liên kết hàn Trang 36
GHI KÍCH THƯỚC MỐI HÀN (ISO 2553-1984)
Đại học Bách khoa Hà nội
VVP
5 x 400 (200)
Z 8.4
111 (MMA)
Z 8.4 6 x 400 (200)
VVP
Các mối hàn
so le
3 – 10
SMAW
3 – 10
Loại quá trình hàn
3 3
10
HUST-DWE/ Chương 3 – Liên kết hàn Trang 38
MỘT SỐ DẠNG KẾT CẤU SỬ DỤNG THÉP TẤM
Đại học Bách khoa Hà nội
VVP
VVP
VVP
BÌNH ÁP LỰC