Professional Documents
Culture Documents
Ilovepdf Merged
Ilovepdf Merged
KHOA KINH TẾ
***********
KHOA KINH TẾ
CTĐT QUẢN TRỊ KINH DOANH
Tên học phần: Quản trị học Mã học phần: LING 456
Lớp/Nhóm môn học: KITE.CQ. Học kỳ: 2 Năm học:
2023-2024
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của công ty Mondelez Kinh Đô. Từ đó
đề xuất giải pháp cải thiện công tác quản trị của công ty Mondelez Kinh Đô
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ TIỂU LUẬN (P1)
(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10)
Ngân Trị
Kinh
Doanh
Bình Dương, ngày tháng năm 2024
Cán bộ chấm 1 Cán bộ chấm 2
A/ PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn công ty
Với sự hội nhập nền kinh tế hiện nay, trên thị trường hàng hóa càng phổ biến điều
đó giúp cho người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hàng hóa đồng thời đó cũng thách
thức đối với các doanh nghiệp tham gia kinh doanh trên thị trường. Trước nền kinh tế
luôn biến đổi, các doanh nghiệp luôn tìm cho mình hướng đi đúng đắn để theo kịp trào
lưu và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường hiện nay. Trong hoàn cảnh
về nhu cầu thực phẩm tăng nhanh và có rất nhiều đơn vị trong và ngoài nước đáp ứng
nhu cầu này trong đó có công ty Mondelez Kinh Đô đã có định hướng chiến lược
nhằm giữ vững vị thế hàng đầu và tiếp tục phát triển trong tương lai. Kinh Đô là một
thực phẩm dinh dưỡng rất phổ biến đối với tất cả mọi người hiện nay với chất lượng
và hương vị độc đáo. Với sự phát triển lâu dài và uy tín trong ngành, Mondelez Kinh
Đô đã chính thức đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng thông qua việc cung cấp sản phẩm
đa dạng và phong phú. Vì thế nhóm chúng tôi quyết định chọn công ty Mondelez Kinh
Đô để nghiên cứu nhằm phục vụ đề ra chiến lược quản trị cho công ty Mondelez Kinh
Đô giữ vững vị thế hàng đầu trong tương lai.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu môi trường vi mô , vĩ mô và nội bộ của công ty Mondelez Kinh
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích môi trường vĩ mô
-Phân tích môi trường vi mô
-Phân tích nội bộ
- Phân tích SWOT
- Đề xuất giải pháp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu : sinh viên Đại học Thủ Dầu Một đã và đang sư dụng tới
thực phẩm Kinh Đô
- Không gian: khuôn viên trường Đại học Thủ Dầu Một
- Thời gian: 3/2024
2
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu sơ bộ
- Nghiên cứu chính thức
5. Cấu trúc tiểu luận
Báo cáo gồm các phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận, tài liệu tham
khảo và phụ lục.
Trong đó, phần nội dung của tiểu luận sẽ được trình bày trong ba chương:
- Chương 2: Phân tích môi trường hoạt động của công ty Mondelez Kinh Đô
- Chương 3: Đề xuất giải pháp quản trị vi mô của công ty Mondelez Kinh Đô
Trụ sở
138-142 Hai Bà Trưng - Phường Đa Kao - Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh
chính:
Tel: 028-38270838
Fax: 028-38270839
E-mail: infomkd@mdlz.com
Website: http://vn.mondelezinternational.com
Năm
thành 15/07/2015
lập:
Loại
Công ty cổ phần
hình
Mondelez Kinh Đô tuy là một doanh nghiệp non trẻ nhưng sở hữu bề dày lịch sử.
Ra mắt vào tháng 7 năm 2015, Mondelez Kinh Đô là sự kết hợp giữa hai tên tuổi dẫn
3
đầu ngành bánh kẹo trong cùng mục tiêu mang đến cho người tiêu dùng Việt Nam
những thương hiệu được yêu thích. Mondelez Kinh Đô ra mắt sau khi Mondelēz
International hoàn tất thương vụ mua lại 100% cổ phần mảng bánh kẹo Kinh Đô, vốn
là mảng kinh doanh dẫn đầu thị trường của Tập đoàn Kinh Đô trước đây.
Có chung niềm đam mê tạo nên những thương hiệu được người tiêu dùng yêu mến,
Mondelez Kinh Đô sở hữu danh mục các thương hiệu hàng đầu của Việt Nam và thế
giới bao gồm Kinh Đô, Cosy, Solite, AFC, LU, Oreo, Ritz, Slide, Halls, Trident,
Cadbury, Toblerone và Bột cam Tang.
Mondelez Kinh Đô kết hợp khả năng thấu hiểu nhu cầu của người tiêu dùng Viê ̣t
Nam của đội ngũ Kinh Đô với sự sáng tạo, năng lực tiếp thị và kinh nghiệm phát triển
nhân lực toàn cầu từ Mondelēz International để tạo nên một doanh nghiệp lớn mạnh.
Logo :
Kinh Đô là thương hiệu được hai anh em Trần Lệ Nguyên – Trần Kim Thành sáng
lập từ năm 1993. Những ngày khởi đầu, đây chỉ là một cơ sở nhỏ với vốn đầu tư 1,5 tỷ
đồng. Gồm 70 công nhân viên, chuyên sản xuất bánh mì, bánh tươi. Cơ sở được đặt tại
Phú Lâm, Quận 6, TPHCM.
Năm 1993 và 1994 công ty tăng vốn điều lệ lên 14 tỷ VNĐ. Nhập dây chuyền sản
xuất bánh Snack với công nghệ của Nhật bản trị giá trên 750.000 USD.
4
Năm 1996, Công ty tiến hành đầu tư xây dựng nhà xưởng mới tại số 6/134 Quốc
lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh với diện
tích 14.000m². Đồng thời công ty cũng đầu tư dây chuyền sản xuất bánh Cookies với
công nghệ và thiết bị hiện đại của Đan Mạch trị giá 5 triệu USD.
Năm 1997-1998, đầu tư dây chuyền thiết bị sản xuất bánh mì, bánh bông lan công
nghiệp. Tổng trị giá đầu tư trên 1,2 triệu USD.
Năm 1998, dây chuyền sản xuất kẹo Chocolate được đưa vào khai thác sử dụng.
Tổng đầu tư khoảng 800.000 USD.
Cũng trong 1998, Kinh Đô chính thức gia nhập thị trường với sản phẩm bánh
trung thu. Những chiếc bánh trung thu Kinh Đô đậm hương vị truyền thống được ra
đời.
Năm 2000, tiến hành đẩy mạnh xuất khẩu ra nước ngoài.
Năm 2003, Kinh Đô mua lại thương hiệu kem Wall’s từ tập đoàn Unilever và
thành lập Công ty cổ phần kem KIDO.
Năm 2005, khởi công xây dựng nhà máy miền Bắc và lên sàn chứng khoán.
Sau 10 năm phát triển rực rỡ thì bước đến bước ngoặt lịch sử. Năm
2015, Mondelēz International đã mua lại mảng bánh kẹo của Kinh Đô và đổi tên công
ty thành Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam.
Còn Công ty cổ phần Kinh Đô đổi tên thành Công ty cổ phần Tập đoàn KIDO vào
tháng 10/2015.
Đây cũng là lý do khiến nhiều khách hàng thường nhầm lẫn và khó phân biệt.
Kinh Đô “xưa” nay đã thành “Mondelez Kinh Đô Việt Nam”. Còn Kinh Đô của “hai
anh em họ Trần” nay có tên “KIDO”.
Việc triển khai sứ mệnh là nền tảng cho tầm nhìn của công ty và tuyên bố về sứ
mệnh Kinh Đô là động lực thúc đẩy nhân viên khi truyền tải những mục đích và giá trị
của công ty tới khách hàng và cộng đồng. Dự án sau hơn 1 năm triển khai đã chính
thức “Khởi động“và “ra mắt” cho thể ban lãnh đạo và trưởng các bộ phận công ty vào
ngày 25/11/2009.
Việc xác định sứ mệnh và tầm nhìn của tập đoàn Kinh Đô và các công ty thành
viên sẽ giúp cho toàn thể cán bộ công nhân viên hướng vào việc nỗ lực tạo ra những
sản phẩm và dịch vụ hoàn thiện cho cuộc sống của mọi người mỗi ngày. Mỗi hoạt
động của cá nhân, phòng ban đều hướng theo “ Sứ mệnh và Tầm nhìn” mà công ty
vạch ra, cùng nhau đưa công ty Kinh Đô ngày càng vươn đến tầm cao mới như con
đường Kinh Đô chúng ta đã chọn: “Cho cuộc sống đẹp hơn mỗi ngày”
"Mục tiêu của chúng tôi là tạo ra một cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người, và
thông qua những sản phẩm và dịch vụ chất lượng, chúng tôi không ngừng nỗ lực để
thực hiện điều đó. Sự hỗ trợ từ khách hàng chính là động lực để chúng tôi không
ngừng đổi mới, mang lại cảm giác và thỏa mãn khát khao của họ. Chúng tôi cam kết
mang lại niềm tin tự hào, giá trị kinh tế và thành công thương mại cho mọi người bên
liên quan, bảo tồn tồn tại giá trị cốt lõi của chúng tôi như là sự tin cậy, tầm nhìn, sáng
tạo, năng động, tự hào và sự phát triển bền vững."
"Tại Kinh Do Food, chúng tôi không ngừng nỗ lực để giữ vững vị trí hàng đầu
trong ngành thực phẩm. Chúng tôi cam kết phục vụ người tiêu dùng với các sản phẩm
an toàn, ngon miệng, dưỡng dinh dưỡng, tiện ích và độc mỏng, mang đến hương vị
mới mẻ cho cuộc sống hạnh phúc, hạnh phúc của mọi gia đình, dựa vào tâm huyết và
sự sáng tạo của chúng tôi."
6
Sứ mệnh:
"Tiên phong trong việc cung cấp sản phẩm thực phẩm chất lượng cao, an toàn và
hấp dẫn, từ chân thành nguyên liệu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của
người tiêu dùng."
1.4.2 Sơ đồ tổ chức
Hình 4. Sơ đồ tổ chức hệ thống các công ty của tập đoàn công ty Mondelez Kinh Đô.
8
Trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo hiện nay, có nhiều doanh nghiệp hoạt động ở
quy mô khác nhau. Đồng thời, các dòng sản phẩm bánh kẹo cũng rất đa dạng và
phong phú.
13
Có thể khẳng định Kinh Đô đang có vị trí cạnh tranh tốt trên thị trường Việt
Nam hiện nay. Tuy nhiên, không thể bỏ qua một số đối thủ có khả năng cạnh tranh
mạnh mẽ với họ. Một trong số đó là:
Bibica cùng các sản phẩm đa dạng như bánh quy, bánh cookies, bánh cake
layer, socola, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo, snack, bột ngũ cốc dinh dưỡng, bánh
trung thu và mạch nha.
Về năng lực và công nghệ sản xuất: Với dây xích sản xuất hiện đại từ Châu Âu
và năng suất 10.000 tấn/năm, Bibica là một trong những đối thủ lớn trên thị trường
bánh kẹo Việt Nam. Đặc biệt, sản phẩm kẹo cứng của Bibica được chế biến từ
nguồn nguyên liệu chất lượng cao như mạch nha, mang đến hương vị đặc trưng và
hấp dẫn.
Với việc cung cấp khoảng 15.000 tấn bánh kẹo mỗi năm, Bibica tạo ra sức
mạnh cạnh tranh đáng kể trên thị trường và có tiềm năng để cạnh tranh trực tiếp với
đối thủ lớn như Kinh Đô.
Hơn 10 năm hoạt động, Bánh kẹo Quảng Ngãi đã tạo dựng danh tiếng là sản
phẩm cao cấp được người tiêu dùng trên toàn quốc biết đến. Đa dạng các loại sản
phẩm từ kẹo các loại, bánh quy, bánh quy, cho đến kẹo cứng trái cây, kẹo mềm socola,
kẹo cứng cốm đều được nhà sản xuất sản xuất với số lượng gần 10.000 tấn mỗi năm.
Với sản phẩm đặc biệt là Bánh mềm phủ Chocolate (Chocovina), công ty đã
đầu tư vào công nghệ sản xuất hiện đại từ Hàn Quốc. Dây chuyền sản xuất Chocovina
được thiết kế kín và đồng bộ, dày dặn kỹ thuật tiêu chuẩn chất lượng và an toàn vệ
sinh thực phẩm. Sự kết hợp giữa công nghệ tiên tiến và quy trình sản xuất chất lượng
cao đã giúp sản phẩm Bánh kẹo Quảng Ngãi có chất lượng và uy tín trên thị trường.
14
Năng lực và công nghệ sản phẩm đáng tin cậy, Bánh kẹo Quảng Ngãi đã cung
cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng, từ kẹo đến bánh, đồng thời đang
tạo ra sức mạnh cạnh tranh đáng kể trong chuyên ngành công nghiệp thực phẩm .
2.2.2 Nhà cung cấp
Với chiến lược sản xuất nguyên liệu đa dạng, Kinh Đô đã tự hào sử dụng cả nguồn
nguyên liệu trong nước và nhập khẩu. Nhờ vào việc mua hàng với số lượng lớn, Kinh
Đô đạt được sức mạnh đàm phán cao với các nhà cung cấp nguyên liệu. Các nhà cung
cấp được phân ra thành các nhóm hàng khác nhau như: nhóm bột, nhóm đường, nhóm
bơ sữa, nhóm hương liệu và nhóm phụ gia hóa chất.
- Cụ thể, nhóm bột được cung cấp bởi các đối tác như Nhà cung cấp bột mì Bình
Đông và Đại Phong.
- Với nhóm đường: Mondelez Kinh Đô đã lựa chọn số lượng từ các nhà máy
đường như Biên Hòa, Juna, Bonborn và Phú Yên…
- Trong khi đó, nhóm bơ sữa thì chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài thông
qua các kênh trực tiếp hoặc thông qua nhà phân phối và đại lý tại Việt Nam
- Nhóm hương liệu và phụ gia hóa chất cũng được sử dụng chủ yếu từ nước
ngoài, với Kinh Đô liên kết với các hãng nổi tiếng như Mane, IFF, Griffit,
Cornell Bros
Đối với bao bì, Kinh Đô ưu tiên sử dụng bao bì sản xuất trong nước, bao
gồm bao bao bì giấy, bao bì nhựa và bao bì thiết. Các nhà cung cấp chính của Kinh Đô
về bao bì bao gồm Visinpack cho bao bì giấy, Tân Tiến cho bao bì nhựa và Mỹ Châu
cho bao bì thiết. Điều này cho thấy cam kết của Kinh Đô hợp tác với đối tác địa
phương và duy trì mối quan hệ ổn định trong quá trình sản xuất.
2.2.3 Đối thủ tiềm ẩn
Trong bối cảnh nhu cầu về thực phẩm không ngừng tăng lên, cộng thêm các công
việc chính sách ưu đãi đầu tư từ nhà nước và hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh
bánh kẹo, đã thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực này với sự tăng trưởng của một lượng
lớn nhà đầu tư.
Chưa xuất hiện đối thủ mới tại Việt Nam, nhưng tương lai sẽ xuất hiện và
kinh doanh cùng sản phẩm với Công ty.
15
Kinh Đô sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh không nhỏ từ các đối thủ mạnh tại
thị trường khi gia nhập AFTA, WTO có tên tuổi như Kellog, các nhà sản xuất bánh
quy từ Malaysia, Đan Mạch,…
Cần đề phòng với các đối thủ đã có mặt trên thị trường Việt Nam, kinh
doanh sản phẩm khác nhưng có khả năng chuyển hướng và cạnh tranh trực tiếp
với Công ty trong tương lai.
Sự xuất hiện của các sản phẩm thủ công mới có thể làm giảm lợi nhuận của
Kinh Đô vì họ sẽ tận dụng năng lực sản xuất mới, cạnh tranh để giành được thị phần
và nguồn lực. Trong lĩnh vực thực phẩm, rào cản quan trọng đối với các đối thủ mới là
năng lực tài chính, vốn đầu tư. Đối với Kinh Đô, tiềm năng về tài chính đã đóng một
vai trò quan trọng trong công việc đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra sản phẩm cạnh tranh
về giá và chất lượng, cũng như đầu tư một cách hiệu quả và đúng đắn tại thị trường.
2.2.4 Sản phẩm thay thế
Sản phẩm bánh kẹo, mặc dù không phải là hàng hóa mà người tiêu dùng sử dụng
hằng ngày, nhưng nhu cầu về loại sản phẩm này luôn biến đổi theo thời gian và yêu
cầu của khách hàng. Có thể thấy rằng, yêu cầu đối với sản phẩm bánh kẹo có thể vô
cùng đa dạng, từ việc tìm kiếm các sản phẩm tốt cho sức khỏe đến việc ưa chuộng các
sản phẩm tiện lợi để phù hợp với nhu cầu sử dụng ở từng thời điểm và địa điểm khác
nhau. Trong ngành sản xuất bánh kẹo, công ty như Kinh Đô phải đối mặt với thách
thức của việc cung cấp các sản phẩm thay thế được chế biến từ nguồn nguyên liệu
khác nhau nhằm đáp ứng đủ nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
2.2.5 Khách hàng
Công ty vẫn duy trì phân loại khách hàng thành hai nhóm lớn. Một là khách hàng
tiêu dùng cuối cùng và hai là khách hàng là các doanh nghiệp trung gian, các nhà phân
phối bán buôn và bán lẻ:
Đối với khách hàng tiêu dùng cuối cùng, công ty chia thành ba khu vực thị
trường chính:
+ Khu vực thị trường thành thị, nơi có thu nhập cao, yêu cầu sản phẩm đa dạng
với chất lượng cao, thiết kế đẹp mắt.
+ Khu vực thị trường nông thôn, có thu nhập trung bình đến thấp, mong đợi sản
phẩm chất lượng tốt, giá cả phải chăng.
16
+ Khu vực thị trường miền núi, có thu nhập thấp, yêu cầu sản phẩm với chất
lượng đủ, không cần thiết kế đẹp, nhưng giá phải hợp lý.
Đối với khách hàng là các doanh nghiệp trung gian, các nhà phân phối bán buôn
bán lẻ, đây là nhóm khách hàng quan trọng của công ty, tiêu thụ lượng lớn sản phẩm.
Mạng lưới đại lý này phủ khắp cả nước, tập trung chủ yếu ở miền Bắc và miền Trung,
đảm bảo việc phân phối và tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo Hải Châu một cách liên tục và
hiệu quả.
Millward Brown, một tập đoàn đa quốc gia chuyên về lĩnh vực quảng cáo, tiếp
thị, truyền thông và nghiên cứu giá trị thương hiệu, hợp tác cùng công ty nghiên cứu
thị trường Customer Insights, đã công bố danh sách 10 thương hiệu thành công tại Việt
Nam. Trong số này có Nokia, Panadol, Dutch Lady, Doublemint, Coolair, Kinh Đô,
Alpenliebe, Prudential, Coca-Cola và Sony.
Báo cáo cũng chỉ ra 10 thương hiệu có tiềm năng phát triển mạnh trong tương
lai gồm Kinh Đô, Flex, Bảo Việt, Sachi (một sản phẩm snacks của Kinh Đô), Sá xị, bia
Hà Nội, 333, Vinamilk và Jak. Nghiên cứu này được thực hiện trên mẫu gồm 4.000
người tiêu dùng tại Hà Nội và TP HCM. Các tiêu chí đánh giá bao gồm mức độ yêu
thích của sản phẩm từ người tiêu dùng, lợi ích mà sản phẩm mang lại, cách trình bày
và giá trị của sản phẩm.
Kết quả của cuộc khảo sát cho thấy, Kinh Đô là một trong những doanh nghiệp
duy nhất trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo mà người tiêu dùng quan tâm và yêu thích.
Tuy nhiên, vẫn có áp lực từ sự thay đổi trong lựa chọn sản phẩm nếu Kinh Đô không
duy trì việc tạo ra những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng.
2.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ CỦA CÔNG TY MONDELEZ KINH
ĐÔ
2.3.1 Nguồn nhân lực
Mondelez Kinh Đô có một nguồn nhân lực đầy đa dạng và chất lượng. Đội ngũ
nhân viên của công ty được đào tạo và có kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực sản xuất
thực phẩm, tiếp thị, kinh doanh, quản lý chuỗi cung ứng và nghiên cứu phát triển sản
phẩm.
17
Công ty có thể có nhân viên từ nhiều nền văn hóa, chủng tộc và ngôn ngữ khác
nhau, tạo ra một môi trường làm việc đa văn hóa và đa dạng.
Mondelez Kinh Đô có thể đầu tư vào chương trình đào tạo và phát triển nhân viên
để giúp họ phát triển kỹ năng và năng lực cá nhân đồng thời cũng tập trung vào việc
thu hút nhân tài mới và giữ chân những nhân viên cũ
Văn hóa tổ chức tại Mondelez Kinh Đô được xây dựng trên các giá trị như tôn
trọng, sự đổi mới và tinh thần đồng đội, giúp tạo ra một môi trường làm việc tích cực
và hỗ trợ sự phát triển cá nhân.
Sự phân cấp và tổ chức bộ máy của công ty được thiết kế một cách hợp lý, giúp
tăng cường hiệu suất làm việc và sự hài lòng của nhân viên.
Chiến lược nhân sự của Mondelez Kinh Đô tập trung vào việc thu hút, giữ chân và
phát triển nhân viên, nhằm đáp ứng mục tiêu kinh doanh của công ty.
2.3.2 Tài chính
Để phân tích khả năng tài chính của công ty Mondelez Kinh Đô, ta cần xem xét
một loạt các yếu tố quan trọng trong báo cáo tài chính và hoạt động kinh doanh của họ.
Trước hết, việc phân tích các báo cáo tài chính như báo cáo lưu chuyển tiền mặt,
báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo tài sản và nợ phải trả là vấn đề cần thiết để
đánh giá hiệu suất tài chính và khả năng sinh lời của công ty.
Ngoài ra, việc đánh giá các tỷ suất tài chính như tỷ suất sinh lời, tỷ suất lợi nhuận
gộp và tỷ suất lợi nhuận ròng cũng cần được thực hiện để hiểu rõ hơn về hiệu suất tài
chính của công ty so với ngành và cạnh tranh.
Cơ cấu vốn của công ty cũng là một yếu tố quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến sự ổn
định và đa dạng trong nguồn cung cấp tài chính của họ. Đồng thời, việc đánh giá mức
độ nợ vay của công ty so với khả năng chi trả và sinh lời cũng cần được xem xét kỹ
càng. Dòng tiền tự do là một vấn đề quan trọng để đánh giá khả năng của công ty trong
việc tạo ra tiền mặt và chi trả nợ vay, cũng như đầu tư vào mở rộng kinh doanh.
Cuối cùng, việc đánh giá chiến lược đầu tư và tài chính của công ty giúp đảm bảo
rằng họ đang di chuyển theo hướng phát triển bền vững và lợi nhuận.
2.3.3 Nghiên cứu và phát triển (R&D)
18
Kinh Đô rất chú trọng đến việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, xem
đây là trách nhiệm không chỉ của riêng bộ phận nghiên cứu phát triển mà còn là của
ban quản trị và lãnh đạo cấp cao.
Công việc nghiên cứu và phát triển của Kinh Đô khá đa dạng, bao gồm:
- Kế hoạch phát triển nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới, từ sơ chế nguyên vật
liệu, chế biến, định hình đến đóng gói và bảo quản sản phẩm.
- hoạt động cấp phép công nghệ hoặc hợp tác nghiên cứu với các đối tác bên
ngoài.
- Nghiên cứu các nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất sản phẩm mới.
- Nghiên cứu việc xuất khẩu sản phẩm nhằm đảm ứng yêu cầu của khách hàng
nước ngoài đối với chất lượng sản phẩm.
2.3.4 Marketing
Chiến lược thương hiệu
Mondelez Kinh Đô có chiến lược thương hiệu rất mạnh mẽ. Họ tập trung vào việc
xây dựng nhận thức thương hiệu sâu rộng và tạo ra lợi ích cạnh tranh đối với khách
hàng bằng cách kết hợp giá trị truyền thống với sự đổi mới.
Sản phẩm đa dạng
Danh mục sản phẩm của công ty rất đa dạng, bao gồm nhiều loại sản phẩm khác
nhau để đáp ứng nhu cầu của khách hàng từ mọi đối tượng và tầng lớp xã hội.
Phân phối
Mondelez Kinh Đô sử dụng một mạng lưới kênh phân phối rộng khắp để đưa sản
phẩm đến tay người tiêu dùng. Họ tối ưu hóa cách thức phân phối để tăng cường tiếp
cận và hiệu quả kinh doanh.
Chính sách giá
Công ty đặt chiến lược giá cả khôn ngoan, phản ánh giá trị và chất lượng của sản
phẩm, đồng thời cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường bằng các chương trình giảm giá
và khuyến mãi hấp dẫn.
Hoạt động quảng cáo ( PR )
Mondelez Kinh Đô sử dụng các phương tiện truyền thông và kênh tiếp cận đa
dạng để tiếp thị và quảng cáo sản phẩm của mình. Họ thường xuyên tạo ra những
chiến dịch quảng cáo sáng tạo và hiệu quả để thu hút sự chú ý của khách hàng.
19
Chương trình khuyến mãi:
Công ty triển khai các chương trình khuyến mãi và khuyến mãi đa dạng để tăng
cường sự hấp dẫn của sản phẩm và thúc đẩy doanh số bán hàng.
Hiệu suất
Công ty đo lường và đánh giá hiệu suất của các chiến dịch tiếp thị và quảng cáo
bằng cách sử dụng một loạt các chỉ số đánh giã và phản hồi từ khách hàng để đảm bảo
rằng hoạt động marketing đang mang lại giá trị cho doanh nghiệp và đáp ứng được
mục tiêu kinh doanh của họ.
2.3.5 Sản xuất
Đầu tiên, việc đánh giá công nghệ sản xuất mà Mondelez Kinh Đô đang sử dụng
và so sánh với tiêu chuẩn ngành là cực kỳ quan trọng. Sử dụng công nghệ tiên tiến
giúp tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm thiểu chi phí sản xuất. Thứ hai, việc
xem xét quy trình sản xuất của công ty là một phần không thể thiếu khi quy trình sản
xuất tối ưu làm giảm thiểu thời gian và chi phí sản xuất, đồng thời tăng cường khả
năng đáp ứng nhu cầu thị trường. Năng lực sản xuất là một yếu tố quan trọng cần được
đánh giá kỹ lưỡng. Quản lý chuỗi cung ứng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo nguồn nguyên vật liệu đủ và đúng thời gian, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo sự
liên tục trong sản xuất. Chất lượng sản phẩm cũng là một mối quan tâm hàng đầu khi
việc đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng không chỉ tạo lòng tin từ khách hàng mà còn
tăng vị thế cạnh tranh của công ty. Hệ thống phân phối hiệu quả và chiến lược kinh
doanh phù hợp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường tiếp cận thị trường
và tăng doanh số bán hàng. Cuối cùng là sự đổi mới và phát triển sản phẩm không thể
bỏ qua. Việc đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra lợi ích cạnh tranh thông qua sự đổi
mới liên tục trong sản phẩm giúp công ty duy trì vị thế dẫn đầu và thu hút khách hàng
mới.
2.4 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT CỦA CÔNG TY MONDELEZ KINH ĐÔ
Điểm mạnh
- Đầu tiên, với 35% thị phần trong lĩnh vực bánh kẹo, Kinh Đô đã khẳng định vị
thế của mình trên thị trường.
20
- Thứ hai, mạng lưới phân phối rộng khắp với hơn 40 cửa hàng Kinh Đô Bakery,
200 nhà phân phối và 70.000 điểm bán lẻ bánh kẹo, cùng với các điểm bán lẻ
khác. Điều này cho thấy sự tiếp cận rộng lớn đến người tiêu dùng.
- Không chỉ thế, giá trị thương hiệu của Kinh Đô đã được xây dựng qua nhiều
năm, dẫn đầu thị phần nhiều ngành hàng và được công nhận thông qua việc lọt
vào danh sách "Hàng Việt Nam chất lượng cao" và đứng thứ 4 trong top 10
thương hiệu nổi tiếng nhất tại Việt Nam.
- Sản phẩm đa dạng, chất lượng cao và khả năng nghiên cứu, phát triển cũng là
điểm mạnh của Kinh Đô. Cuối cùng, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm làm
việc cho các tập đoàn đa quốc gia cũng là một lợi thế đáng kể.
Điểm yếu
Ngoài những điểm mạnh thì Kinh Đô cũng gặp phải một số điểm yếu cần được
chú ý:
- Trình độ chuyên môn của nhân viên trong các phòng ban và phân xưởng vẫn còn
thấp.
- Có rất nhiều nhóm sản phẩm đang trải qua giai đoạn giảm tốc độ tăng trưởng, thậm
chí là còn mất thị phần trên thị trường.
- Để tiến xa hơn trong sự nghiệp, Kinh Đô cần phát triển các kỹ năng như quản lý dự
án, lãnh đạo, giám sát, giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định.
Cơ hội
- Động lực quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của Kinh Đô là sự phục hồi của nền
kinh tế, tạo điều kiện để triển khai các dự án nhanh chóng và đưa Kinh Đô lên một vị
thế mới.
- Việc Việt Nam gia nhập WTO cũng mở ra cơ hội cho Kinh Đô khi có thể mở rộng
thị trường và phát triển trong nhiều phân khúc thị trường mới.
- Kinh Đô sử dụng các công nghệ sản xuất hàng đầu tại Châu Á, đặc biệt là thông qua
việc khánh thành và hoạt động của nhà máy mới tại khu công nghiệp Việt Nam -
Singapore.
- Sự sáp nhập giữa KDC, NKC và Kido sẽ giúp Kinh Đô củng cố vị thế trên thị trường
và nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp.
Thách Thức
21
- Yếu tố lạm phát và biến động không lường trước của tỷ giá ngoại tệ đang tác động
đến việc nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Kinh Đô.
- Thị trường tài chính nội địa đang trải qua những biến động phức tạp, đặc biệt là thị
trường chứng khoán.
- Tình hình giá cả trong nước đang cực kì rối rắm vì biến động của giá vàng, giá xăng,
và các yếu tố khác.
- Nguồn nguyên liệu trong nước đang dần hẹp lại.
- Có thể gặp rủi ro quản lý khi mở rộng vào các lĩnh vực thực phẩm, đồ uống và bất
động sản,…
- Việc gia nhập WTO cũng mở ra cơ hội cho các công ty nước ngoài tới cạnh tranh tại
Việt Nam, điều này có thể tạo ra thách thức trong việc mở rộng thị phần và thu hút
khách hàng mới cho Kinh Đô.
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ VI MÔ CỦA CÔNG TY
3.1 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CẠNH TRANH
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển: Phát triển sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm
hiện có để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Nâng cao chất lượng sản phẩm: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, kiểm tra
chất lượng sản phẩm chặt chẽ.
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm: Tuân thủ các quy định về an toàn vệ sinh
thực phẩm, đảm bảo sản phẩm an toàn cho người sử dụng.
Ngoài ra còn phải nâng cao xây dựng thương hiệu mạnh qua các quảng bá thương
hiệu qua các kênh truyền thông như TV, báo chí, internet,...để tạo niềm tin của khách
hàng đối với thương hiệu. Công ty nên tìm hiểu nhu cầu khách hàng một cách chi tiết
để đưa ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, cũng như giải quyết các
khiếu nại một cách hợp lí.
3.2 ĐẨY MẠNH MARKETING
Nội dung marketing là yếu tố quan trọng giúp thu hút khách hàng và thuyết phục
khách hàng mua sản phẩm. Công ty cần xây dựng nội dung marketing hấp dẫn, cung
cấp thông tin hữu ích cho khách hàng và tạo cảm giác thích thú cho khách hàng.
Sử dụng công nghệ marketing: Sử dụng các công nghệ marketing như marketing
automation, email marketing, social media marketing,...
22
Thuê agency marketing: Thuê agency marketing chuyên nghiệp để hỗ trợ doanh
nghiệp thực hiện các hoạt động marketing.
Tổ chức các sự kiện marketing: Tổ chức các sự kiện marketing như hội thảo, hội chợ,
triển lãm,...
3.3 ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGƯỜI TIÊU DÙNG
Công ty cần phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu
dùng. Sản phẩm cần đáp ứng các tiêu chí sau:
+ Chất lượng cao: Sản phẩm cần có chất lượng cao, đảm bảo an toàn cho người sử
dụng.
+ Giá cả hợp lý: Giá cả sản phẩm cần phù hợp với khả năng chi trả của người tiêu
dùng.
+ Mẫu mã đa dạng: Sản phẩm cần có mẫu mã đa dạng để đáp ứng nhu cầu đa dạng của
người tiêu dùng.
Song đội ngũ nhân viên cần tạo ra cung cấp dịch vụ khách hàng tốt để tạo dựng
niềm tin và giữ chân khách hàng:
+ Tư vấn nhiệt tình: Nhân viên tư vấn cần nhiệt tình, chu đáo và giải đáp mọi thắc mắc
của khách hàng.
+ Chăm sóc khách hàng sau bán hàng: Doanh nghiệp cần chăm sóc khách hàng sau
bán hàng để đảm bảo khách hàng hài lòng với sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
3.4 XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU UY TÍN
Hình ảnh thương hiệu đẹp giúp thu hút khách hàng và tạo dựng niềm tin với khách
hàng. Công ty cần xây dựng hình ảnh thương hiệu đẹp bằng cách:
+ Thiết kế logo đẹp: Logo là biểu tượng của thương hiệu, cần được thiết kế đẹp, ấn
tượng và dễ nhớ.
+ Sử dụng slogan hay: Slogan là câu khẩu hiệu của thương hiệu, cần ngắn gọn, súc
tích và dễ nhớ.
+ Truyền thông hình ảnh thương hiệu đẹp: Doanh nghiệp cần truyền thông hình ảnh
thương hiệu đẹp qua các kênh online và offline.
Đặc biệt, tham gia vào các hoạt động xã hội giúp doanh nghiệp nâng cao hình ảnh
thương hiệu và trách nhiệm xã hội. Công ty có thể tham gia vào các hoạt động xã hội
như:
23
+ Tài trợ cho các hoạt động xã hội: Công ty có thể tài trợ cho các hoạt động xã hội như
giáo dục, y tế,...
+ Tham gia vào các chương trình thiện nguyện: Công ty có thể tham gia vào các
chương trình thiện nguyện như giúp đỡ người nghèo, trẻ mồ côi,...
C/ KẾT LUẬN
Công ty Mondelez Kinh Đô là một trong những doanh nghiệp lớn và uy tín trong
lĩnh vực thực phẩm và đồ uống tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc thực hiện hiện tại của
công ty cũng cần phải có một số chế độ hạn chế cần được cải thiện.
Mondelez Kinh Đô hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản phẩm
thực phẩm và đồ uống chất lượng cao.
Công ty có thị phần lớn trên thị trường và được người tiêu dùng đánh giá cao về
chất lượng sản phẩm.
- Mặt hạn chế:
+ Cần cải thiện chiến lược tiếp thị để tăng cường quảng bá và tiếp cận tiềm năng
hàng hóa của khách hàng.
+ Phân phối và chuyển hệ thống cần được ưu tiên hóa tối đa để phục vụ nhu cầu
ngày càng tăng của trường.
+ Cần đầu tư nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm mới và đáp ứng xu
hướng thị trường.
*Giải pháp
- Tối Ưu Hóa Chiến Lược Marketing:
+ Tăng cường quảng bá thông tin trên các kênh phổ biến như TV, mạng xã hội và sự
kiện để nâng cao hiệu quả nhận diện.
+ Sử dụng chiến lược tiếp thị kỹ thuật số để tiếp cận mục tiêu khách hàng.
- Tối ưu hóa hệ thống phân phối và vận chuyển:
+ Bắt đầu công việc nâng cấp hệ thống phân phối để cung cấp sản phẩm nhanh
chóng và hiệu quả.
+ Áp dụng công nghệ thông tin để giám sát và quản lý hiệu quả hoạt động chuyển
đổi.
- Nâng Cao Năng Lực Nghiên Cứu và Phát Triển:
24
+ Tăng cường đầu tư vào R&D để phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa danh mục
sản phẩm và thu hút khách hàng mới.
*Kiến Nghị:
- Thực hiện Chiến Lược Marketing Mạnh Mẽ:
+ Tổ chức các chiến dịch quảng cáo sáng tạo và hấp dẫn để thu hút sự chú ý của
người tiêu dùng.
+ Xây dựng chương trình khuyến mãi hấp dẫn và hỗ trợ bán hàng để tăng cường
doanh số.
- Nâng cấp Chất lượng Phục vụ và Hệ thống Vận chuyển Chuyển đổi:
+ Đảm bảo hoạt động và tính chính xác trong quá trình chuyển giao và phân phối sản
phẩm theo đúng đối tượng và đúng thời điểm.
+ Quan tâm đến phản hồi của khách hàng để cải thiện dịch vụ và sản phẩm.
- Đầu Tư Mạnh vào Nghiên cứu và Phát triển:
+ Hỗ trợ bộ phận R&D với nguồn lực và ngân sách đủ để cung cấp sự sáng tạo và
phát triển sản phẩm mới.
+ Theo dõi hướng thị trường để đưa ra các sản phẩm phù hợp và mã hóa mẫu đa
dạng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Võ Quốc Huy (2007). Chiến lược kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô đến năm
2015, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh,
Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn Thị Thanh Trúc (2023). Phân tích PESTEL công ty Kinh Đô, Luận văn,
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. TS. Lê Thành Long (2019). Phân tích và xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ
phần Kinh Đô, Luận văn- Đồ án Quản trị chiến lược.
4. TS. Nguyễn Đình Trọng. Tiểu luận Tìm hiểu về Công ty cổ phần Kinh Đô,
14/3/2024,
https://doc.edu.vn/tai-lieu/tieu-luan-tim-hieu-ve-cong-ty-co-phan-kinh-do-kdc-29877/