You are on page 1of 36

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA KINH TẾ
----------

DỰ ÁN KINH DOANH
MÔN QUẢN TRỊ MARKETING
HEALdeSOUL - DỊCH VỤ GIẢI TỎA ÁP LỰC
(Fury room + Tư vấn tâm lý)

GVHD: TS. Lê Thị Tuyết Thanh

SVTH: NHÓM WinX


Phùng Tiến Quốc Minh – 21125321
Bùi Thị Minh Thư – 21125350
Trần Thị Thu Ngân – 21125326
Nguyễn Thị Mỹ Duyên – 21125301
Phạm Nguyễn Hương Thảo – 21125345

MÃ LỚP HỌC: MAMA330906_04

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2023


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM WinX
STT HỌ TÊN SINH VIÊN MÃ SỐ SINH VIÊN SĐT
1 Phùng Tiến Quốc Minh 21125321 0908508170

2 Bùi Thị Minh Thư 21125350

3 Trần Thị Thu Ngân 21125326

4 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 21125301

5 Phạm Nguyễn Hương Thảo 21125345

BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC


TỶ LỆ %
STT HỌ TÊN SINH VIÊN NHIỆM VỤ
ĐÓNG GÓP
Giới thiệu về dự án, tổng hợp
1 Phùng Tiến Quốc Minh 100%
word, làm video quảng cáo.
2 Nguyễn Thị Mỹ Duyên Phân tích S–T–P, làm Powerpoint 95%
Phân tích Marketing Mix, làm
3 Trần Thị Thu Ngân 95%
Powerpoint.
Phân tích Tài chính, thuyết trình
4 Bùi Thị Minh Thư 95%
dự án.
Lập kế hoạch dự phòng, thuyết
5 Phạm Nguyễn Hương Thảo 95%
trình dự án.
Vì đây là dự án của tất cả thành viên Nhóm WinX nên ai cũng cố gắng hết sức. Bất kì
phần nào của dự án đều có đóng góp từ mọi các thành viên nhóm. Việc phân chia các
phần để các bạn chịu trách nhiệm phần công việc được giao. Do đó, bảng đánh giá
trên chỉ mang tính tượng trưng, về bài làm thì tất cả thành viên cùng thực hiện và
hoàn thành tốt 100% (những thành viên vắng học bị trừ 5%/1 buổi).

Nhận xét của giảng viên

Ngày tháng 05 năm 2023


Điểm của giảng viên
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN.......................................................................1
1.1 Lý do chọn dự án (đề tài)...........................................................................1
1.2 Giới thiệu tóm lược về trung tâm..............................................................1
1.3 Nghiên cứu và phân tích thị trường..........................................................1
2. S - T - P (SEGMENTATION - TARGETING - POSITIONING).....6
2.1 Phân khúc thị trường (Segmentation) ....................................................6
2.2 Lựa chọn mục tiêu (Targeting)..................................................................7
2.3 Định vị (Positioning)...................................................................................8
3. CHIẾN LƯỢC MARKETING............................................................11
3.1 Sản phẩm (Product).................................................................................11
3.2 Giá thành dịch vụ (Price).........................................................................11
3.3 Phân phối (Place)......................................................................................12
3.4 Xúc tiến, chiêu thị người tiêu dùng (Promotion)...................................13
3.5 Nhân lực (People)......................................................................................14
3.6 Quy trình hoạt động (Process).................................................................15
4. TÀI CHÍNH...........................................................................................17
4.1. Cơ cấu nguồn vốn....................................................................................19
4.2. Dự kiến doanh thu năm đầu...................................................................20
4.3. Xác định chi phí cho dự án cho 1 năm bao gồm...................................20
4.4. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả của tài chính..............................................22
4.4.1 Thời gian hoàn vốn.................................................................................................22
4.4.2 Điểm hòa vốn...........................................................................................................23
4.4.3 Giá trị hiện tại thuần (NPV)...................................................................................23
4.4.4 Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)..................................................................................24
4.4.5 Tỷ lệ lợi ích/ Chi phí ( B/C)...................................................................................25
4.4.6 Tỷ lệ lợi ích thuần / vốn đầu tư ( NB/ K)..............................................................25
4.4.7 Mức an toàn vốn......................................................................................................26
5. KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG....................................................................27
PHỤ LỤC.................................................................................................. 28
1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1.1 Lý do chọn dự án (đề tài)
Hiện nay, stress là một căn bệnh gắn liền với xã hội công nghiệp, xuất phát từ công
việc trong cuộc sống: học tập, công việc, tài chính... Đây dường như là một vấn đề
nhức nhối trong xã hội ngày nay dẫn đến việc xả stress trở thành nhu cầu khá phổ biến
và rất cần thiết với từng cá nhân. Nhận thấy được cơ hội kinh doanh đã mở ra với mình
khi có đủ điều kiện để thực hiện dự án đã ấp ủ từ bấy lâu, chúng tôi - nhóm sinh viên
thuộc Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tiến hành triển khai dự án
“HEALdeSOUL ~ Dịch vụ giải tỏa áp lực” với mong muốn mang lại tâm lý thoải mái,
sảng khoái nhất, không còn áp lực, căng thẳng, stress bủa vây cho mọi khách hàng tìm
đến một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.

1.2 Giới thiệu tóm lược về trung tâm


● Vị trí: Trung tâm do mới thành lập nên vị trí trong ngành về lý thuyết là chưa cao,
tuy nhiên đây là loại hình dịch vụ còn khá mới mẻ ở nước ta, hơn nữa đối thủ cạnh
tranh trực tiếp dường như không có cho nên có thể nói trung tâm có vị trí rất thuận
lợi dù xuất phát điểm khá thấp.

● Mục tiêu: trong ngắn hạn sẽ là thu hút lượng khách hàng tìm đến dịch vụ có sự ổn
định; trong dài hạn sẽ hướng đến việc chiếm lĩnh toàn bộ thị trường TP Hồ Chí
Minh và các thành phố lớn trong cả nước (nếu có thể). Doanh thu mong muốn đạt
được trong năm đầu tiên là 1 tỷ VNĐ và sẽ tăng trưởng với tốc độ 20% /năm.
trong những năm tới.

● Đường lối phát triển hoạt động kinh doanh của trung tâm là luôn luôn sáng tạo và
cung ứng những giá trị vượt trên những gì mà mọi khách hàng tìm đến mong
muốn sẽ nhận được từ chúng tôi.

● Logo:

● Slogan: “Be a kid in my area”


1
1.3 Nghiên cứu và phân tích thị trường

 Môi trường vĩ mô

+ Văn hóa: Lối sống đề cao tinh thần, chịu nhiều áp lực công việc, cuộc sống, học
tập,... dẫn đến việc thường xuyên căng thẳng, stress.

+ Pháp luật - chính trị: “Fury room” (Căn phòng thịnh nộ) là loại hình kinh doanh
được pháp luật cho phép chỉ là còn khá khan hiếm vì bản chất dịch vụ mang tính
bạo lực; Thành quả, công dụng từ dịch vụ có thể giảm thiểu vi phạm pháp luật do
áp lực dẫn đến nóng giận, mất kiểm soát về hành vi cá nhân (đánh người, phá hoại
của công ảnh hưởng đến mọi người xung quanh,...).

+ Kinh tế: Các loại hình thức xả stress phổ biến như Spa, hoạt động thể chất, thể
thao, rạp chiếu phim, trung tâm mua sắm, quán coffee acoustic,... có xu hướng
tăng mạnh, được tìm đến và biết đến rộng rãi nên phát triển hơn trong xã hội.
Trong khi đó dịch vụ xóa tan cơn giận, xả stress bằng cách đập đồ hay trò chuyện
tâm sự, kết bạn vẫn chưa phổ biến với cộng đồng hiện nay.

+ Nhân khẩu: Khu vực đô thị phát triển về nhiều mặt, thành phố đông dân cư, nơi
sản sinh ra nhiều căng thẳng, áp lực trong cuộc sống.

+ Tự nhiên: Stress gần như là căn bệnh gắn liền với xã hội công nghiệp, xuất phát
từ áp lực công việc, tài chính, cuộc sống gia đình, học hành và vô số những vấn đề
liên quan khác. Từ đó việc xả stress, cởi bỏ căng thẳng cũng trở thành xu hướng,
nhu cầu cần thiết của mỗi cá nhân đang sống và học tập, làm việc.

=> Mỗi người sẽ có nhiều cách ứng phó khác nhau như đi spa, du lịch, làm đẹp,
mua sắm, giải trí bằng phim ảnh, thể thao,...

=> Cần có những điều mới mẻ hơn và để có thể giải tỏa những áp lực, bức xúc quá
lớn thì cần những dịch vụ đặc biệt hơn nữa, vừa tạo sự thích thú, tò mò vừa có thể
giải quyết dứt điểm vấn đề căng thẳng tâm lý đang gặp phải như là “Dịch vụ giải
tỏa áp lực ~ Fury room + Trò chuyện tâm sự” của chúng tôi.

+ Công nghệ: Các thiết bị máy móc hỗ trợ dịch vụ:

– Phòng cách âm: Công nghệ kính cách âm, tường cách âm theo tiêu chuẩn Nhật
Bản.
2
– Phòng xả giận, đập phá (Fury room): công nghệ cách âm, bao bố hình nộm kỳ
dị cho mọi người thỏa sức đấm đá, gào thét; bát, đĩa …đồ sành sứ để khách hàng có
thể thỏa sức đập phá (tương ứng với số tiền bỏ ra).

– Phòng ngủ oxi (phòng hạ nhiệt): Thiết bị lọc bụi bẩn vi khuẩn giúp không khí
trong lành, máy tạo oxy làm giàu lượng oxi, thiết bị cách âm.

* Trong tất cả các phòng sẽ sử dụng công nghệ âm thanh stereo, ánh sáng tương ứng
mỗi phòng là một loại nhạc phù hợp với tâm trạng.

 Môi trường vi mô

+ Nhà cung ứng:

- Công ty thu mua phế liệu, thiết bị điện tử hỏng Quang Đạt - Bình tân…

- Cửa hàng bán dụng cụ thể thao trên đường Huyền Trân Công Chúa,
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.

- Mua bát đĩa giá rẻ, số lượng nhiều tại showroom Minh Sáng, 888 đại lộ Bình
Dương, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.

- Mua bong bóng số lượng nhiều tại các cửa hàng bách hóa, tạp hóa hay các chợ
gần trung tâm nhất.

- Mua bài tarot, phi tiêu tại Nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Thủ Đức.

- Mua thực phẩm làm sẵn, đông lạnh, mua đồ ăn vặt, thức uống tại các trung tâm
mua sắm, siêu thị trong khu vực.

+ Khách hàng: (tổng hợp số liệu từ bảng khảo sát)

- Khách hàng mục tiêu: Từ 18 đến 25 tuổi

- Thu nhập: Ở mức trung bình, khá (từ 5 đến 10 triệu đồng) là chủ yếu.

- Nghề nghiệp: Sinh viên và nhân viên văn phòng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

 Với giá cả dịch vụ không cao so với mức phí sinh hoạt của người dân ở thành phố.
Họ hoàn toàn có khả năng thanh toán, chi trả để trải nghiệm dịch vụ này. Đây là
những khách hàng tiềm năng do họ chịu những áp lực từ gia đình, nhà trường, từ

3
công việc mang lại. Trong số họ có khá nhiều người không làm chủ được cuộc
sống khi phải chịu sự áp đặt từ gia đình hay do hoàn cảnh xô đẩy, dồn ép. Giới văn
phòng chịu nhiều áp lực từ công việc kinh doanh: sự thăng tiến, khẳng định vị thế,
uy tín của bản thân, ép mình phải thành công…Áp lực từ việc lo toan cuộc sống
gia đình, đối mặt với sự đòi hỏi, chạy đua với cuộc sống hiện tại.

+ Đối thủ cạnh tranh: Các trung tâm tư vấn tâm lý, dịch vụ lữ hành du lịch, Spa
làm đẹp, trung tâm chiếu phim, trung tâm mua sắm, các dịch vụ giải trí vui chơi
khác,...

 Môi trường nội vi

+ Tài chính:

- Mặt bằng:

❖ Nhà thuê nguyên Căn ở mặt tiền đường, ngay chợ có địa chỉ … Đường Linh
Trung, Phường Linh Trung, Thủ Đức.

❖ Diện tích: 65m2 (rộng 5m x dài 13m).

❖ Nhà mới sơn sửa sạch sẽ có 1 trệt 2 lầu, nhà trống chưa được xây dựng các phòng
riêng, không có nội thất.

❖ Vị trí: đường xe tải, ngay mặt tiền chợ Linh Trung cực kỳ sầm uất, đông dân cư.

❖ Giá thuê 25 triệu/tháng, đặt cọc trước 2 tháng. Yêu cầu ký hợp đồng tối thiểu 3
năm.

- Trang thiết bị hiện đại (chỉ sử dụng những máy móc cần thiết theo loại dịch vụ
cung cấp cho khách hàng). (liệt kê cụ thể ở phần tài chính)

- Vốn đầu tư ban đầu ~ 900 triệu VNĐ (chia đều cho 5 cổ đông).

+ Nhân lực:

- Tư vấn tâm lý & trò chuyện tâm sự: là những chuyên viên (từ nghiệp dư đến
chuyên nghiệp) có sở thích và ham học hỏi về các vấn đề tư vấn tâm lý, bên ngoài
ưa nhìn dễ gần, có kỹ năng truyền đạt tốt, thấu hiểu và giải đáp mọi xúc cảm phức
tạp, các trường hợp tâm lý bối rối và đặc biệt hơn nếu khách hàng có nhu cầu về
4
dịch vụ tư vấn tâm lý, trung tâm có cả chuyên gia tâm lý với kỹ năng chuyên môn
và bằng cấp được chứng thực sẵn sàng phục vụ khách hàng.

- Căn phòng thịnh nộ “Fury room”: Nhân viên có ngoại hình phù hợp với công việc
(to, cao, linh hoạt, nhanh nhẹn, hoạt bát); thực hiện giám sát, đảm bảo an toàn cho
khách hàng; hướng dẫn, hỗ trợ, phổ biến nội quy và lập cam kết bắt buộc khi
khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi; chuẩn bị đầy đủ và trang bị cho khách
hàng đồ bảo hộ để đảm bảo an toàn trong khi sử dụng dịch vụ.

* Phân tích SWOT

- Điểm mạnh (S):


S1: Là dịch vụ xả stress đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh bằng hình thức đập phá
đồ đạc, do đó ưu thế của dịch vụ rất lớn. Chính vì thế , dịch vụ chưa có đối thủ cạnh
tranh trực tiếp trên thị trường và từ đó có thể thu hút được một lượng lớn khách
hàng.
S2: Công ty với đội ngũ nhân viên trẻ tràn đầy nhiệt huyết khao khát thành công và
không sợ khó khăn. Điều này đã mang lại cho công ty những nguồn nhân lực, giá trị
rát mạng cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh.

- Điểm yếu (W):


W1: Đội ngũ nhân viên thiếu kinh nghiệm, khả năng nắm bắt nhu cầu khách hàng
có thể chưa được nhạy bén.
W2: Do chưa có mô hình kinh doanh trước đó, công ty gặp khó khăn trong quá
trình nghiên cứu đối thủ cạnh tranh để nhận thấy những sai lầm đối thủ đã gặp phải
để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm đưa ra những chính sách phù hợp và kịp thời.

- Cơ hội (O):
O1: Việt Nam là nước đang phát triển với tốc độ rất nhanh, thị trường ngày càng
mở rộng và cơ hội phát triển trong ngành là rất cao.
O2: Áp lực ngày càng lớn, từ đó dẫn đến lượng người bị căng thẳng, mệt mỏi
không ngừng tăng lên. Vì vậy, đây là thị trường rất tiềm năng cần phải khai thác.

- Thách thức (T):


T1: Mặt bằng không có sẵn nên phải đi thuê, để thuê một nơi có vị trí đẹp, rộng rãi
rất tốn kém trong khi nguồn vốn còn hạn chế do công ty mới thành lập.
T2: Nhu cầu của khách hàng thay đổi và thậm chí nhàm chán đối với mô hình khi
khách hàng đã được trải nghiệm. Điều này đòi hỏi công ty phải đưa ra nhiều
phương án mới, sáng tạo để có thể thu hút khách hàng.

5
T3: Trong tương lai, sẽ có các mô hình cạnh tranh được mở ra để cạnh tranh trực
tiếp với công ty, những mô hình sau này có thể áp dụng những chính sách tốt hơn,
cung cấp các dịch vụ chất lượng hơn để thu hút khách hàng. Đồng thời điều này
cũng là thách thức lớn nhất mà công ty gặp phải trên thị trường.

* Ma trận SWOT

Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)


- S1, O1, O2: Thu hút lượng - W1,O1: Đáp ứng nhu cầu việc
lớn khách hàng sử dụng dịch làm trong tương lại.
vụ. - W2, O1: Thị trường chưa có
- S2, O2: Nguồn nhân lực nhiều đối thủ nên cơ hội phát
dồi dào, năng động, sáng tạo triển trong ngành cao.
Cơ hội trong công việc. - W1, O2: Nhân viên thiếu kinh
(O) nghiệm đòi hỏi phải làm nhiều
mà xã hội áp lực ngày càng lớn
nên khách hàng sẽ đến công ty
của mình để trải nghiệm. Từ đó,
nhân viên sẽ làm nhiều để tăng
lên kinh nghiệm

- S1, T2, T3: Đòi hỏi công ty - W1, T2, T3: Phải luôn học
phải đưa ra nhiều phương án hỏi, trao dồi kinh nghiệm nắm
mới, sáng tạo để có thể thu bắt nhu cầu khách hàng.
hút khách hàng. Kinh nghiệm - W2, T3: Giảm thiểu được các
trong ngành ngày càng cao đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Thách - S2, T2: Đội ngũ nhân viên
thức (T) trẻ, ham học hỏi, sớm thích
nghi nắm bắt được những
nhu cầu của khách hàng
- S2, T3: Tương lai, chất
lượng nguồn nhân lực, kinh
nghiệm ngày càng gia tăng.

6
2. S - T - P (SEGMENTATION - TARGETING - POSITIONING)
2.1 Phân khúc thị trường (Segmentation)

Bước 1: Chọn tiêu chí

1. Độ tuổi 3. Nghề nghiệp

- Dưới 18 tuổi - Học sinh, sinh viên

- Từ 18 đến 25 tuổi - Nhân viên văn phòng


- Công nhân
- Từ 25 đến 40 tuổi
- Quản lý
- Trên 40 tuổi - Khác:...
2. Thu nhập 4. Tính cách

- Dưới 5 triệu - Hướng nội


- Từ 5 đến 10 triệu - Hướng ngoại
- Từ 10 đến 20 triệu - Tiêu cực dễ bị căng thẳng, áp lực
- Trên 20 triệu - Hoạt bát, năng động

Bước 2: Khách hàng mục tiêu

Căn phòng
thịnh nộ & tư Spa Du lịch Thể thao Coffee
vấn tâm lý

Thư giãn X X

Khám phá X X

Trải nghiệm X X

Vận động X X

Hưởng thụ X X X

Giá rẻ X X X

Dịch vụ cao
X X
cấp

6
2.2 Lựa chọn mục tiêu (Targeting)
Qua việc nghiên cứu thị trường dựa trên việc tìm kiếm thông tin trên internet, sách
báo,... và sử dụng phiếu khảo sát để thu thập thông tin người dùng. Chúng tôi đã có
một số kết quả sau:

- Loại hình xả stress “Fury room” có thể dành cho mọi đối tượng từ các bạn học
sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng,...
- Đoạn thị trường mục tiêu: sinh viên, nhân viên văn phòng chủ yếu là sinh viên năm
nhất vừa trải qua kỳ thi chuyển cấp vô cùng căng thẳng hay những sinh viên năm
cuối đại học với áp lực phải ra trường đúng hạn,, nhân viên kinh doanh, kế toán,
kiểm toán có lượng công việc nhiều, ở độ tuổi từ 18 – 30 tuổi. Với giá dịch vụ
không cao so với mức sống của người dân thành phố, không xét đến khối văn phòng
thì kể đến học sinh, sinh viên vẫn có khả năng thanh toán và trải nghiệm dịch vụ.
Họ đều là những khách hàng tiềm năng, phải chịu nhiều áp lực từ gia đình, nhà
trường, nơi công sở,... đa phần đều không làm chủ được cuộc sống do sự áp đặt của
7
gia đình, xã hội lẫn hoàn cảnh xô đẩy đến đối mặt với căng thẳng. Từ đó cũng bắt
nguồn cho xu hướng xả stress, cởi bỏ căng thẳng mệt mỏi phát triển ở cuộc sống
hiện đại ngày nay.

- Dự báo thị trường: Thị trường cho loại hình giải trí này đang dần lớn mạnh và sẽ
còn rất lớn trong tương lai khi mà cuộc sống ngày càng phát triển, con người phải
chịu nhiều áp lực hơn do mức sống, nhu cầu của người dân ngày càng cao, đặc biệt
là người dân thành phố.

- Địa điểm kinh doanh:

Về mặt bằng kinh doanh:

Nhà thuê nguyên Căn ở mặt tiền đường, ngay chợ có địa chỉ … Đường Linh Trung,
Phường Linh Trung, Thủ Đức.

Về vị trí:

Gần làng đại học, đây là khu vực tập trung nhiều sinh viên từ các trường đại học cao
đẳng khác nhau phù hợp cho dịch vụ của chúng tôi khi đặt ở đây. Cùng với đó là
khu đường xe tải, ngay mặt tiền chợ Linh Trung cực kỳ sầm uất, đông dân cư.

2.3 Định vị (Positioning)


+ Insight (khơi gợi tâm trí người tiêu dùng)

Hiện nay, có nhiều hình thức giải tỏa stress khác nhau cho mọi người lựa chọn như:
mua sắm, karaoke, xem phim, chơi thể thao,...Thế nhưng, cũng có nhiều người đã chán
nản với những hình thức giải tỏa stress ấy và mong muốn tìm kiếm một điều gì đó mới
mẻ hơn để vừa trải nghiệm vừa cởi bỏ bớt áp lực trong cuộc sống. Việc lựa chọn đập
phá đồ đạc như một cách để xả stress cho bản thân cũng là một điều thú vị đáng để thử
một lần. Nhận thấy mô hình kinh doanh “Căn Phòng Xả Stress” vẫn còn khá mới mẻ
tại Việt Nam nên chúng tôi dự đoán rằng sẽ gây không ít sự tò mò, mong muốn được
khám phá, trải nghiệm cho đối tượng mục tiêu là những người trẻ hiện nay khi dịch vụ
được ra mắt.

+ Điểm khác biệt của dịch vụ:

8
- Là dịch vụ đầu tiên cho phép khách hàng trải nghiệm việc đập phá đồ đạc để giảm
bớt căng thẳng tại TP.HCM.

- Một môi trường có thể đập phá thỏa thích, không gây ảnh hưởng đến mọi người xung
quanh và an toàn cho người sử dụng dịch vụ.

- Là nơi giải trí tích hợp thêm dịch vụ lắng nghe, tâm sự cùng khách hàng, xoa dịu cơn
giận, ổn định tâm lý sau khi vừa trút bỏ áp lực ở “Fury room’.

- Chi phí không quá cao nên mọi phân khúc thu nhập đều hoàn toàn có thể thoải mái
trải nghiệm dịch vụ mà không phải lo về giá cả.

+ So sánh với các đối thủ cạnh tranh:

Phân tích những đối thủ cạnh tranh gần nhất của công ty. Đó là những đối thủ tìm cách
thỏa mãn cùng những khách hàng và những nhu cầu giống nhau và cung cấp những
dịch vụ tương tự. Thu thập thông tin về những chiến lược, mục tiêu, mặt mạnh yếu của
đối thủ cạnh tranh. Khi biết được các chiến lược của đối phương, ta có thể phát hiện ra
những đối thủ cạnh tranh gần nhất và có bước đi phù hợp. Biết được mặt mạnh và mặt
yếu của đối thủ cạnh tranh, bản thân trung tâm có thể hoàn thiện dịch vụ của mình để
giành ưu thế trước những hạn chế của đối thủ cạnh tranh đồng thời tránh được những
dịch vụ sản phẩm là thế mạnh của họ.

Qua việc tìm hiểu thị trường thì có thể nhận biết được những đối thủ cạnh tranh sau:

- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:

Các trung tâm thương mại lớn như: Vincom,... hay các loại hình tư vấn tâm lý đã trở
thành đối thủ lớn và có thể dự đoán được họ cho cho ra mắt các dịch vụ tương tự khi
thấy được tiềm năng từ việc khách hàng cần nơi để giải tỏa stress. Để nắm được sự
thay đổi của khách hàng trong nhu cầu, nhóm sẽ thực hiện các bài nghiên cứu thị
trường với mục tiêu nhằm cung cấp cơ sở cho sự đổi mới và phát triển dịch vụ trong
tương lai. Từ đó, tạo ra lợi thế so với các đối thủ cạnh canh trong cùng ngành dịch vụ
này.

- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp:

9
Các loại hình giải trí thường gặp như: trung tâm chiếu phim, quán karaoke, trung tâm
thể thao,... là những đối thủ cạnh tranh gián tiếp của mô hình kinh doanh này. Tuy
nhiên, những loại hình dịch vụ này đã trở nên khá cũ kỹ và nhàm chán đối với mọi
người vì nhu cầu giải trí luôn thay đổi và đòi hỏi nhiều hơn, họ muốn những cái mới
mẻ nên “Căn phòng thịnh nộ” chắc chắn sẽ trở thành một dịch vụ được nhiều người
lựa chọn vì tính độc đáo và sự mới mẻ mà nó mang lại.

10
3. CHIẾN LƯỢC MARKETING
3.1 Sản phẩm (Product)
Dịch vụ của chúng tôi đi theo 2 mảng chính đó là căn phòng thịnh nộ và tư vấn tâm lý:

- Khi đến với căn phòng thịnh nộ khách hàng của chúng tôi sẽ được trang bị các thiết
bị bảo hộ một cách an toàn và được thỏa sức đập phá đồ đạc trong một căn phòng
riêng của chính mình, được chúng tôi đã sắp xếp trước đó để có thể giải tỏa hết những
ấm ức, những áp lực nặng nề trong cuộc sống của khách hàng. Điều đó sẽ giúp họ cảm
thấy thoải mái hơn.

- Về tư vấn tâm lý thì khách hàng sẽ được các chuyên viên tư vấn bên chúng tôi tâm sự
trò chuyện giải đáp thắc mắc về tâm lý cho họ và truyền đến họ những thông điệp tích
cực. Song sẽ là các hoạt động giải trí phù hợp với xu hướng hiện nay để khách hàng có
ánh nhìn về cuộc sống một cách lạc quan hơn, tươi trẻ, sáng khoái hơn, khi đó mọi khó
khăn trong cuộc sống cũng sẽ nhẹ nhàng hơn. Đó chính là hiệu quả cao nhất mà chúng
tôi mong muốn sẽ mang lại cho khách hàng tìm đến mình.

- Ngoài ra còn có một số dịch vụ giải trí khác như bói bài tarot, xem thần số học,…
dịch vụ ăn uống phục vụ trực tiếp tại quầy ăn theo yêu cầu khách hàng (phục vụ thức
ăn nhẹ, đồ ăn vặt, thức uống các loại,…).

3.2 Giá thành dịch vụ (Price)

Thời gian
STT Dịch vụ sử dụng Mức giá (VNĐ)
dịch vụ

1 Căn phòng thịnh nộ “Fury room” 1 giờ 149k/người

Phòng tư vấn tâm lý (được trao đổi trực 199 - 299k/người


2 1 giờ
tiếp với chuyên gia tâm lý) (tùy theo vấn đề tâm lý)

Phòng tâm sự (lắng nghe, trao đổi và 79 - 99k/người


3 đề xuất biện pháp hữu hiệu giải quyết 1 giờ (tùy theo mức độ căng
dứt điểm căng thẳng mà KH gặp phải) thẳng, áp lực)

30 - 45 99 - 119k/người
4 Xem bói bài Tarot,...
phút (tùy theo gói câu hỏi)

11
Thức ăn nhẹ (phục vụ sau khi sử dụng
5 - Miễn phí
“Fury room”)

Thức ăn vặt tùy chọn (bánh mì nướng,


6 - 19 – 39k/ 1 phần
bánh bông lan các loại, snack,…)

Thức uống tùy chọn (cà phê pha máy,


7 - 14 – 19k/ 1 ly
trà đào, trà chanh các loại, nước ngọt,..)

Combo dịch vụ (Căn phòng thịnh nộ +


8 1 giờ 189k/người
Đồ ăn vặt theo yêu cầu)

Combo Tarot (Căn phòng thịnh nộ + 1 giờ


9 249k/người
xem Tarot) 45 phút

Combo cởi bỏ áp lực (Căn phòng thịnh


10 2 giờ 419k/người
nộ + tư vấn tâm lý)

Đặc biệt: Trải nghiệm toàn bộ dịch vụ


11 và đồ ăn, thức uống tùy chọn - 599k/người
(giảm 5% cho khách hàng mới)

* GIẢM GIÁ:

- Khách hàng đi từ 2 người trở lên, với mỗi khách giảm thêm 5% trên tổng hóa đơn (áp
dụng cho tối đa 4 người).
- Mỗi khách hàng có thẻ thành viên được giảm 5% mỗi gói dịch vụ (ngoại trừ gói full
booking) và được gọi miễn phí 1 đồ uống.

3.3 Phân phối (Place)

Phân phối thông qua 2 phương thức

 Phân phối trực tiếp (Khách hàng đến trung tâm): sử dụng dịch vụ sau khi đã đặt
dịch vụ tại quầy lễ tân.
 Phân phối gián tiếp (Khách hàng có thể đặt lịch dịch vụ trước thông qua các trang
mạng xã hội, trang web chính thức của trung tâm).

=> Khi khách hàng đặt các gói dịch vụ theo combo trước trên trang web, trung tâm
cam kết khách hàng sẽ tối ưu được các chi phí phát sinh.

12
 Kênh phân phối gián tiếp phục vụ các sản phẩm dịch vụ như:

- Gói Full Booking (dịch vụ căn phòng thịnh nộ, tư vấn tâm lý, xem bói bài tarot)

- Gói combo dịch vụ (Căn phòng thịnh nộ + đồ ăn vặt theo yêu cầu)

- Gói Combo Tarot (Căn phòng thịnh nộ + xem Tarot)

- Gói Combo cởi bỏ áp lực (Căn phòng thịnh nộ + tư vấn tâm lý).

3.4 Xúc tiến, chiêu thị người tiêu dùng (Promotion)

Kế hoạch Marketing:

Kênh
Tháng Công việc Mục tiêu Công cụ Chi phí
quảng cáo

Quảng cáo mang


Quảng cáo Video kéo
T3-T5 thông điệp Fanpage 5tr/tháng
trên fanpage dài 5 phút
“chữa lành”
Khai trương 499k/người
Làm cho khách hàng Fanpage,
T4 giảm giá cho Livestream (cho Full
có ấn tượng tốt đối
10 khách hàng Tiktok Booking)
với dịch vụ
đầu tiên
Làm thẻ
Khách hàng được tích
T4-T9 thành viên Trực tiếp Miễn phí
điểm sau mỗi lần sử
(trực tiếp
dụng dịch vụ
tại quầy)
Đón Lễ - tặng Fanpage,
Nhiều ưu đãi hơn thu Giảm
30/4-1/5 kèm bốc thăm Livestream
hút khách hàng mới Tiktok 50k/người
trúng thưởng

T6-T7 Quảng cáo Tiếp cận số lượng Clip ngắn Tiktok 2tr/tháng
trên tiktok khách hàng mục tiêu
Ưu đãi cho
học sinh vừa Giảm
T7-T9 Ưu đãi cho khách
thi đại học 50k/người
hàng mục tiêu
(sinh viên
năm nhất)

T9-T10 Quảng cáo Tiếp cận khách hàng Tiktok 2tr/tháng


Clip ngắn
qua Tiktok mục tiêu là giới trẻ

13
Thu hút khách hàng 50%*mọi
19/10 - Giảm giá 50% nữ ~ đối tượng khách gói dịch vụ
25/10 cho phụ nữ hàng có tiềm năng (1 người)
hơn nam

21/12 - Ưu đãi lớn cuối năm,


Quà giáng Giảm 50 -
25/12 thu hút nhiều khách
sinh 100k/người
hàng nhất có thể
Lưu ý: Khoảng thời gian đầu năm là tháng 1 và tháng 2 vẫn hoạt động bình thường, chỉ
không thực hiện hoạt động marketing.

3.5 Nhân lực (People)


* Để dự án có thể đi vào hoạt động cần tối thiểu 06 người:

- 1 nhân viên cho Phòng ban tài chính kế toán: Tổ chức thực hiện các công việc tài
chính kế toán của trung tâm. Ghi chép theo dõi các khoản chi tiêu của doanh
nghiệp.Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quý để có thể kịp thời nhận thấy những
dấu hiệu tích cực hay tiêu cực mà đưa ra những thay đổi nhằm sớm có biện pháp xử lý.

- 1 nhân viên cho Phòng ban nhân sự + Lễ tân: Thực hiện toàn bộ các công việc
trong quy trình quản lý nguồn nhân lực của trung tâm. Do trung tâm mới thành lập nên
số lượng nhân viên chưa nhiều, cơ cấu của bộ phận này là 1 người, vừa quản lý quy
trình làm việc của nhân viên vừa trực lễ tân tiếp đón khách hàng, hỗ trợ tư vấn và đặt
phòng giải tỏa cho họ…

- 1 nhân viên cho bộ phận Kinh doanh - Marketing: Tổ chức và tiến hành các hoạt
động nghiên cứu thị trường, nhu cầu của phân khúc khách hàng tiềm năng như thế nào,
tiến hành các hoạt động xúc tiến thu hút khách hàng đến với doanh nghiệp. Việc tiếp
thị cho phân khúc khách hàng đã được chỉ rõ, ta có thể tối ưu hóa mạng xã hội để có
thể quảng cáo dịch vụ, đưa trải nghiệm sử dụng dịch vụ thông qua các người có ảnh
hưởng, một phần thực hiện chiến lược phát tờ rơi, truyền miệng,... để có thể xây dựng
được hình ảnh tốt trong nhận thức của khách hàng. Bộ phận marketing phải thực sự là
chiếc cầu nối giữa khách hàng và trung tâm.

- 1 nhân viên ở Bộ phận kỹ thuật: Chịu trách nhiệm quản lý trang web công ty, đảm
bảo giao diện thân thiện với khách hàng; cùng với bộ phận Kinh doanh - Marketing

14
chịu trách nhiệm cho việc đăng bài quảng cáo, giới thiệu trung tâm trên các trang
mạng xã hội, hỗ trợ việc liên hệ với các đối tác xây dựng hình ảnh cho trung tâm; điều
hành - hướng dẫn khách hàng tham gia dịch vụ, sửa chữa và chăm sóc cho các máy
móc của trung tâm.

- 1 (hoặc 2) nhân viên phục vụ “Fury room”: Thực hiện giám sát, đảm bảo an toàn
cho khách hàng; hướng dẫn, hỗ trợ, phổ biến nội quy và lập cam kết bắt buộc khi
khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi; chuẩn bị đầy đủ trang bị bảo hộ cho khách
hàng để đảm bảo an toàn trong khi sử dụng dịch vụ. Chăm sóc khách hàng trong mọi
công đoạn, khi khách hàng sử dụng xong dịch vụ sẽ đảm nhiệm luôn việc dọn dẹp, sắp
xếp lại dụng cụ, phục hồi trạng thái ban đầu của căn phòng. (tùy theo mức độ của công
việc mà sắp xếp số lượng nhân viên phục vụ cho “Fury room”).

- 1 (hoặc 2) nhân viên cho dịch vụ tâm sự, trò chuyện với khách hàng: yêu cầu có
sở thích, trình độ chuyên môn và ham học hỏi về các vấn đề tư vấn tâm lý, có kỹ năng
truyền đạt tốt, đảm nhận việc trực sẵn tại quầy thức ăn nhẹ, phục vụ món ăn nhẹ cho
khách tùy theo yêu cầu của họ, trước khi ổn định tâm lý cho khách hàng sau khi sử
dụng “Fury room” thông qua nhiều hình thức khoa học, phù hợp với xu hướng và đáp
ứng được hiệu quả mong muốn. Bộ phận này đóng vai trò then chốt trong việc chăm
sóc khách hàng, tạo thiện cảm cho trung tâm trong mắt người sử dụng dịch vụ với bộ
kỹ năng của họ.

*Do công ty mới chỉ đi vào hoạt động nên nguồn nhân lực còn hạn hẹp, vì vậy việc
quản lý kho chứa nguyên vật liệu, dụng cụ, thiết bị phục vụ cho “Fury room”, thực
hiện kiểm kê, đánh giá số lượng và chất lượng của nguyên vật liệu, dụng cụ, thiết bị
trước khi sắp xếp vào phòng phục vụ cho khách hàng sẽ được nhân viên phụ trách
“Fury room” đảm nhiệm.

3.6 Quy trình hoạt động (Process)


Đón tiếp khách hàng  Tư vấn từng dịch vụ cho khách hàng tại quầy lễ tân  Ghi
nhận đặt phòng cho khách  Khách hàng đợi chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho “Fury
room”  Khách hàng vào phòng sử dụng dịch vụ  Sử dụng xong dịch vụ sẽ được ăn
nhẹ với khẩu phần ăn miễn phí hoặc khẩu phần ăn trả phí (nếu có nhu cầu)  KH sử
15
dụng dịch vụ tư vấn tâm lý (nếu KH có nhu cầu)  tâm sự nhằm ổn định tâm lý khách
hàng (trao đổi, truyền đạt kỹ năng sống; lắng nghe thấu hiểu những căng thẳng, mệt
mỏi trong tâm trạng họ hiện tại; đề xuất một số giải pháp giải tỏa áp lực nếu KH cần)
 Thực hiện các hoạt động mang tính giải trí như xem bói chỉ tay, xem nhân tướng
học, thần số học, bói bài tarot  Kết thúc dịch vụ  Khách hàng cho nhận xét
(feedback) về dịch vụ.

16
4. TÀI CHÍNH
Bảng thiết kế kiến trúc căn hộ

Dự định tìm và thuê một mặt bằng 25 triệu đồng/1 tháng. Sau đó thiết kế như sau

Stt Dự án Số lượng Diện tích/phòng

1 Nhà kho 1 6 m2 (2x3)

2 Phòng khách 1 12 m2(3x4)

3 Fury room 2 15 m2(3x5)

4 Phòng TVTL 1 12 m2(3x4)

5 Phòng Tarot 1 12 m2(3x4)

6 Nhà vệ sinh 1 6 m2(2x3)

Tổng 7 63 m2

Dự trù chi phí thiết kế, lắp đặt, xây dựng mặt bằng

Stt Danh mục Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Vật liệu xây dựng Đủ cho 5 phòng 10.000.000 50.000.000

2 Tường cách âm Dùng cho 2 4.000.000 8.000.000


phòng

3 Trang trí (đèn, sơn Dùng cho 5 3.000.000 15.000.000


tường, cửa, bảng phòng
17
hiệu)

4 Sofa 1 bộ 5.000.000 5.000.000

5 Bàn 5 cái 260.000 1.300.000

6 Ghế (có nệm ngồi) 10 cái 70.000 700.000

7 Nhân công xây 5 người 400.000/ngày 20.000.000


dựng (hoàn tất trong
10 ngày)

Tổng 100.000.000

Dự trù thiết bị cho dự án

Stt Thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Máy tính bàn 1 5.000.000 5.000.000

2 Máy lạnh 5 5.000.000 25.000.000

3 Điện thoại 1 850.000 850.000


bàn

4 Máy pha cafe 1 7.000.000 7.000.000

5 Lò vi sóng + 1 22.150.000 22.150.000


nướng, chiên
đồ ăn

18
Tổng 60.000.000

Dự trù nguồn vốn cho dự án cho 1 năm

Stt Nội dung Tiền

1 Vốn thuê mặt bằng 300.000.000

2 Thiết kế, lắp đặt, xây dựng 100.000.000

3 Vốn thiết bị 60.000.000

4 Vốn nguyên vật liệu 206.000.000

5 Chi phí khác 50.000.000

6 Tổng vốn 613.000.000

7 Dự phòng 20% 122.600.000

Tổng vốn đầu tư dự án 838.600.000

4.1. Cơ cấu nguồn vốn


Tổng vốn đầu tư dự án: 838.600.000

Vốn góp: 900.000.000/5 cổ đông

19
4.2. Dự kiến doanh thu năm đầu
1 Tỷ đồng/1 năm, tốc độ tăng trưởng mỗi năm là 10%, số vốn còn lại thu hồi trong 3
năm sau.

4.3. Xác định chi phí cho dự án cho 1 năm bao gồm
Chi phí nguyên vật liệu đầu vào

Stt Nguyên vật liệu Số lượng Đơn giá Tiền

1 Chén, dĩa nhựa 1.000 kg 3000 3.000.000

2 Hình nộm 4 con 67.500 270.000

3 Điện 35.000 Kwh 2.300 80.500.000

4 Nước 90 m3 7.000 630.000

5 Thông tin liên lạc 12 tháng 300.000 3.600.000

6 Cafe + ly 1.000 kg 80.000 88.000.000

7 Thực phẩm đông 500 kg 30.000 15.000.000


lạnh nhẹ

8 Vật liệu khác 15.000.000

Tổng 206.000.000

Chi trả lương người lao động: 360.000.000

Chi phí sửa chữa: 30.000.000

Chi phí thuê mặt bằng: 300.000.000

20
Chi phí quản lý: 1% Doanh thu = 10.000.000

Chi phí quảng cáo: 10% Doanh thu = 100.000.000

Bảng chi phí hoạt động kinh doanh năm (đvt: 1000đ)

Stt Nội dung Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

1 Nguyên vật liệu 206.000 206.000 206.000 206.000 206.000

2 Chi phí lao động 360.000 360.000 360.000 360.000 360.000

3 Chi phí sửa chữa 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000


(Khấu hao)

4 Thuê mặt bằng 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000

5 Quản lý 10.000 11.500 13.000 14.500 16.000

6 Quảng cáo 100.000 110.000 90.000 80.000 70.000

Tổng 1.006.000 1.017.000 999.000 990.5 982.000

Bảng dự trù lãi lỗ (đvt:1.000đ)

Stt Nội dung Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

21
1 Tổng 1.000.000 1.150.000 1.300.000 1.450.000 1.600.000
doanh thu

2 Tổng chi 1.006.000 1.017.000 999.000 990.500 982.000


phi

3 Thu nhập (6.000) 133.000 301.000 459.500 618.000


chịu thuế

4 Thuế 0 26.600 60.200 91.900 123.600


TNDN

5 Lợi nhuận (6.000) 106.400 240.800 367.600 494.400

4.4. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả của tài chính
4.4.1 Thời gian hoàn vốn

Thời gian hoàn vốn của dự án là thời gian cần thiết để dự án thu lại những chi phí đã
bỏ ra , nói cách khác thời gian hoàn vốn là thời gian cần phải chờ đợi trước khi dự án
bắt đầu sinh lợi nhuận .

Xác định thời gian hoàn vốn :

* Phương pháp không tính đến giá trị thời gian của tiền:

– Thời gian hoàn vốn đầu tư từ lợi nhuận thuần:

K
Ta có : Ti = LR

Trong đó :

Ti: thời gian thu hồi vốn

K: tổng số vốn đầu tư

LR:lãi ròng hàng năm

LR = ( - 6.000.000 + 106.400.000 + 240.800.000 + 367.600.000 + 494.400.000 )/5

22
= 240.640.000 đ

Ti = 838.600.000/240.640.000 = 3,485 năm

● Thời gian thu hồi vốn đầu tư từ lợi nhuận thuần và khấu hao :

K
Ti = LR+ KH

Với tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 10%/ năm , tổng giá trị khấu hao :

KH = (100.000.000 – 20.000.000 + 60.000.000 ) * 0.1 * 5 = 70.000.000 (đ)

Thời gian thu hồi vốn :

Ti = 838.600.000/ ( 240.640.000 + 70.000.000) = 2.7 (năm)

* Phương pháp có tính đến giá trị thời gian của tiền

4.4.2 Điểm hòa vốn

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu từ cung cấp dịch vụ từ đầu đời dự án
bằng tổng chi phí khả biến từ đầu đời dự án đến điểm đó cộng với tổng định phí của cả
dự án.

Tổng chi phí cố định bao gồm :chi phí quản lý , chi phí thuê mặt bằng , chi phí sử
dụng vốn, chi phí quảng cáo . Tổng chi phí cố định của toàn bộ dự án : 2.054.000.000
đ

Biến phí của 1 đơn vị sản phẩm: 44.000

● Số lượng hòa vốn = 2.054.000.000 / ( 155.000 – 44.000) = 18.505


● Doanh thu hòa vốn = 155.000 * 18.505 = 2.868.275.000 đ
● Mức hoạt động hòa vốn : là tỷ lệ phần trăm giữa sản lượng hòa vốn so với tổng
sản lượng hoặc doanh thu hòa vốn với tổng doanh thu

Tổng sản lượng của dự án : 35,000

Mức hoạt động hòa vốn = * 100% = 52.87%

Mức hoạt động hòa vốn của dự án khá cao chứng tỏ công ty phải hoạt động trong một
thời gian tương đối lâu để đạt được tới điểm hòa vốn.

4.4.3 Giá trị hiện tại thuần (NPV)

NPV là hiện giá thu hồi thuần của dòng lợi ích gia tăng

23
NPV =

Trong đó :

– Bi : lợi ích thuần trong năm i

– r: lãi suất

– n : tuổi thọ của dự án

– Ci: chi phí trong năm i

+ Hệ số chiết khấu :

Ở đây ta chọn hệ số chiết khấu : 10%

+ Xác định giá trị hiện tại của:

Các khoản chi:

= 3.791.874.375 đ

Các khoản thu:

= 4.820.057.001 đ

+ Xác định NPV:

NPV = 4.820.057.001 – 3.791.874.375 = 1.028182626 đ > 0

Với giá trị NPV đã được xác định như trên cho thấy việc đầu tư vào dự án này là xứng
đáng bởi nó đem lại cho nhà đầu tư một khoản lợi nhất định hay dự án có khả năng
sinh lời.

4.4.4 Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)

Hệ số hoàn vốn là mức lãi suất mà nếu dùng nó làm hệ số chiết khấu để tính chuyển
các khoản thu, chi phí của dự án về mặt bằng thời gian hiện tại thì tổng doanh thu sẽ
cân bằng với tổng chi hay NPV=0. Nghĩa là các nguồn tiền của dự án chỉ đủ để hoàn
vốn đầu tư và trả lãi suất cho việc sử dụng nguồn vốn đó.

Vì trong quá trình hoạt động dự án ko có sự thay đổi về vốn lưu động nên ta có

Dòng tiền ròng (NCF) = lợi nhuận sau thuế + khấu hao (Mi)

Tổng chi cho các thiết bị, máy móc là 60.000.000 đ

Khấu hao tài sản bằng pp thời hạn sử dụng giảm dần

Mi = 60.000.000 x Ti
24
Số Mi = 60.000.000 x Ti Lợi nhuận sau NCF (6) =
STT năm sd Ti thuế (5) (4) + (5)
còn lại (4)

1. 5 5/15 20.000.000 - 6.000.000 14.000.000

2. 4 4/15 16.000.000 106.400.000 122.400.000

3. 3 3/15 12.000.000 240.800.000 252.800.000

4. 2 2/15 8.000.000 367.600.000 375.600.000

5. 1 1/15 4.000.000 494.400.000 498.400.000

Tổng 15

Căn cứ vào bảng trên dùng excel tinh IRR

IRR = 11%

Hệ số hoàn vốn nội bộ được sử dụng trong việc so sánh và xếp hạng các dự án độc lập
với nguyên tắc: Dự án có hệ số nội hoàn cao phản ánh khả năng sinh lợi cao và dự án
đó được lựa chọn.

4.4.5 Tỷ lệ lợi ích/ Chi phí ( B/C)

Với lãi suất r = 10%

B/C = = 1,271

Trong đó :

Bi: lợi ích ở năm i

Ci: chi phí ở năm i

r: lãi suất trong năm

Tỷ lệ B/C > 1 chứng tỏ dự án này có khả năng bù đắp chi phí và có lãi nên công ty nên
lựa chọn đầu tư vào dự án này

25
4.4.6 Tỷ lệ lợi ích thuần / vốn đầu tư ( NB/ K)

Tỷ lệ NB/K là chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn vốn đầu tư ban đầu của dự án bằng
dòng lợi ích thuần. Tỷ lệ NB/K được xác định bằng quan hệ tỷ lệ giữa tổng giá trị hiện
tại của dòng lợi ích thuần khi dòng này nhận giá trị dương chia cho giá trị hiện tại của
vốn đầu tư ban đầu.

– Xác định giá trị hiện tại của vốn đầu tư ban đầu:

838.600.000* = 3.178.953.785 đ

– Xác định giá trị hiện tại lợi ích thuần :

= 826.909.736,7 đ

NB/K = = 0,26 < 1

Vì vậy không thể sử dụng lợi ích thuần/ vốn đầu tư để đánh giá dự án này.

4.4.7 Mức an toàn vốn

Tỷ lệ vốn riêng/tổng vốn đầu tư: Tỷ lệ này phải đạt ít nhất là 50%. Đối với những dự
án có triển vọng tốt thì cho phép tỷ lệ này có thể đạt 40%.

Ta có: 900.000.000/838.600.000 = 1,073

=> Mức an toàn vốn của dự án này là đảm bảo tuyệt đối.

26
5. Kế hoạch dự phòng
● Trường hợp kinh doanh mãi hòa vốn, không thu được lợi nhuận

Nếu nhận thấy mô hình kinh doanh không còn thuận lợi do sự xâm nhập của nhiều đối
thủ cạnh tranh ra đời sau và có nhiều lợi thế về công nghệ, thích hợp với nhu cầu
khách hàng lúc đó, trung tâm sẽ cân nhắc việc nhượng quyền kinh doanh. Vì là doanh
nghiệp đi đầu trong mô hình kinh doanh này cộng với lợi nhuận mang lại được ngay
trong 5 năm đầu tiên hoạt động chứng tỏ đây là mô hình kinh doanh rất có tiềm năng
phát triển. Điều này chắc chắn doanh nghiệp sẽ được định giá cao trên thị trường. Sau
khi nhượng quyền kinh doanh sẽ chuyển hướng nghiên cứu và kinh doanh những sản
phẩm, dịch vụ phù hợp với xu thế thị trường hơn.

● Trường hợp kinh doanh bị thua lỗ nhanh chóng

Cắt giảm bớt nhân viên không quan trọng, giảm bớt quy mô hoạt động. Cắt giảm bớt
chi phí quảng cáo không cần thiết, chi phí vận chuyển cho các nguyên vật liệu, dụng
cụ nhỏ lẻ có thể tự vận chuyển được. Giảm bớt số lượng “Fury room” (từ 2 phòng
xuống còn 1 phòng), tương tự với phòng tư vấn tâm lý và phòng tâm sự. Nghiên cứu
cải tiến hình thức dịch vụ sao cho phù hợp nhất với nhu cầu thực tế của khách hàng.
Thay đổi hình thức chăm sóc khách hàng đã dần trở nên nhàm chán bằng những loại
hình giải trí mới lạ theo xu hướng hiện tại để kích thích sự tò mò của khách hàng.

● Trường hợp kinh doanh bị phá sản, đóng cửa vĩnh viễn

Chuyển giao hoặc sang lại mặt bằng đang thuê với mức giá giảm 15% so với giá thuê
ban đầu cũng như tương đương với khoảng thời gian còn lại trong hợp đồng thuê nhà.
Đối với các nguyên vật liệu, dụng cụ sử dụng cho “Fury room” sẽ thanh lý cho các cửa
hàng thu mua phế liệu, cửa hàng kinh doanh dụng cụ thể thao mua cũ bán lại, theo
mức giá bằng 70% mức chi phí mua ban đầu. Thanh lý máy móc, thiết bị phục vụ cho
dịch vụ với mức giá khấu hao tài sản tính theo phương pháp số dư giảm dần trong 5
năm đầu tiên. Tiền thu lại được sẽ đảm bảo chi trả đầy đủ lương cho nhân viên.

27
PHỤ LỤC
BẢNG KHẢO SÁT
Thống kê khảo sát dịch vụ mới kết hợp giữa “căn phòng thịnh nộ”
và “tư vấn tâm lý”
I Thông tin người khảo sát

1 Độ tuổi

Khoảng tuổi Dưới 18 18-25 26-40 Trên 40


Số lượng 21 110 63 16
Tỷ lệ 10% 52.38% 30% 7.62%

2. Nghề nghiệp

Yếu Học sinh, sinh Nhân viên văn Giáo viên Khác
tố viên phòng
Số 115 32 46 17
lượng - 8 Sv mới ra trường
- 1 Nội trợ
- 5 Về hưu
- 3 Bảo vệ
Tỷ lệ 54.76% 15.24% 21.9% 8.1`%

3. Thu nhập bình quân 1 người trên 1 gia đình

Yếu tố Dưới 5 triệu 5 – dưới 10 10 – dưới 30 Trên 30 triệu


triệu triệu
Số lượng 112 63 28 7
Tỷ lệ 53.3% 30% 13.3% 3.4%

II Nội dung khảo sát

1. Anh/chị có áp lực với cuộc sống không


- Có 200 người ( 95.24%) trên 210 người khảo sát có cảm thấy áp lực
28
- Có 10 người ( 4.76%) trên 210 người khảo sát không có áp lực

Vậy có 200 phiếu hợp lệ

2. Anh/chị cảm thấy áp lực về vấn đề:


- Có 21 người áp lực về gia đình
- 86 người áp lực về học tập
- 38 người áp lực về tài chính
- 32 người áp lực về công việc
- 8 người vừa áp lực công việc + tài chính
- 6 người vừa áp lực học tập + gia đình
- 5 người vừa áp lực công việc + gia đình
- 4 người áp lực về tình yêu trong cuộc sống
3. Mức độ áp lực

Mức độ Nhẹ Trung bình Cao


Số lượng 36 94 70
Tỷ lệ 18% 47% 35%

4. Khi gặp áp lực, anh/chị thường làm gì

Đi chơi, Tâm sự với Gặp tư Im lặng, Khác


spa, du lịch, bạn bè, gia vấn tâm không làm
giải trí đình lý gì
Số 70 60 25 32 13
lượng - 5 người chọn đi
ăn
- 5 người chọn đi
ngủ
- 3 người chọn đập
phá đồ đạc
Tỷ lệ 35% 30% 12.5% 16% 6.5%

29
5. Bên cạnh những việc làm trên, anh/chị có biết đến dịch vụ mới kết hợp giữa
"căn phòng thịnh nộ" và "tư vấn tâm lý" không.
- Có 82/200 người ( 41%) biết đến
- 118/200 người (59%) chưa biết đến
6. Anh/chị biết qua hình thức nào.
- Có 42/82 người ( 51.2%) biết đến qua mạng xã hội
- 18/82 người (22%) biết đến qua người người quen
- 10/82 người ( 12.2%) biết đến qua tờ rơi quảng bá
- 12/82 người (14.6%) biết đến qua tivi
7. Anh/chị quan tâm dịch vụ nào hơn.
- Có 113/200 người ( 56.5%) quan tâm đến dịch vụ căn phòng thịnh nộ
- 87/200 người ( 43.5%) quan tâm đến dịch vụ tư vấn tâm lý
8. Yếu tố nào tác động tới sự quan tâm của anh/chị

Yếu Sự tò Thích Có vấn Chất Các phương án giải Khác


tố mò trải đề tâm lượng các tỏa khác không
nghiệm lý dịch vụ hữu hụng
Số 86 105 25 10 20 1 ( do tính cách
lượng thích như vậy )

9. Anh/chị sẵn sàng chi trả bao nhiêu cho dịch vụ "căn phòng thịnh nộ"

150.000 250.000 350.000 Khác


Số 88 32 8 72
lượng - Có 25 người chọn
120.000
- 23 người chọn 100.000
- 18 người chọn 80.000
- 5 người chọn 50.000
- 1 người chọn 30.000
Tỷ lệ 44% 16% 4% 36%

30
10. Anh/chị sẵn sàng chi trả bao nhiêu cho dịch vụ "tư vấn tâm lý"

250.000 350.000 450.000 Khác


Số 90 44 26 40
lượng - Có 2 người chọn
300.000
- 3 người chọn 200.000
- 12 người chọn 180.000
- 4 người chọn 150.000
- 8 người chọn 120.000
- 5 người chọn 100.000
- 6 người chọn 80.000
Tỷ lệ 45% 22% 13% 20%

11. Anh/chị mong muốn không gian dịch vụ như thế nào.
- Có 159/200 người (79.5%) chọn không gian bố trí cố định
- 41/200 người ( 20.5%) chọn không gian bố trí theo sở thích
12. Anh/chị mong muốn kiểu không gian nào.

Yếu Khép Rộng Thoáng Năng Thiên Yên Khác


tố kín rãi mát động nhiên tĩnh
Số 41 102 96 66 92 98 1 (bất cứ thứ gì
lượng trong phòng)

13. Trong khi sử dụng dịch vụ "căn phòng thịnh nộ", anh/chị mong muốn giải tỏa
vật dụng nào sau đây.

Yếu tố Đồ dùng Đồ dung thể Mô hình Vật dụng Khác


bếp thao xây dựng
Số lượng 86 108 88 32 2 ( trò chơi,
game )

14. Anh/chị có yêu cầu gì về chuyên gia tư vấn tâm lý không.


31
- Có 106/200 người (53%) chọn có
- 94/200 người (47%) chọn không
15. Nếu có, anh/chị sẵn lòng chi trả mức giá phù hợp với chất lượng chuyên gia nào
dưới đây.

Yếu tố Chuyên gia dưới 3 năm Chuyên gia 3-7 năm Chuyên gia trên 7
kinh nghiệm (300.000/h) kinh nghiệm nmw kinh nghiệm
(700.000/h) (1.000.000/h)
Số 55 76 69
lượng
Tỷ lệ 27.5% 38% 34.5%

16. Anh/chị có yêu cầu về đảm bảo an toàn thân thể khi sử dụng dịch vụ "căn
phòng thịnh nộ".
- Có 152/200 người (76%) chọn có
- 48/200 người (24%) chọn không
17. Nếu có, chúng tôi sẽ cung cấp quy trình bảo hộ như sau.

Yếu Ký giấy cam kết đảm Phổ biến nội quy của Trang bị đầy đủ đồ
tố bảo an toàn trong khi sử dịch vụ bảo hộ
dụng dịch vụ
Đồng ý K. đồng ý Đồng ý K. đồng ý Dồng ý K. đồng
ý
SL 140 12 140 12 138 14
Tỷ lệ 92.1% 7.9% 92.1% 7.9% 90.8% 9.2%

18. Ngoài những ý kiến trên, anh/chị có mong muốn đóng góp ý kiến cho dịch vụ
của chúng tôi không.
- Có thể đưa ra vài khuyến mãi cho những người có nhu cầu giải toả áp lực
nhưng ko đủ chi phí
- Nên giảm giá dịch vụ

32

You might also like