Professional Documents
Culture Documents
Tiểu luận Luật kinh doanh - Nhóm 2 (K49 - sáng T2 - B2-503)
Tiểu luận Luật kinh doanh - Nhóm 2 (K49 - sáng T2 - B2-503)
CHỦ ĐỀ: Các loại hình doanh nghiệp và tiêu chí lựa chọn loại
hình doanh nghiệp khi khởi nghiệp
Nhóm thực hiện : Nhóm 2
Phạm Phương Chi
Nguyễn Thảo Uyên
Trần Ngọc Châu Giang
Nguyễn Phan Quỳnh Như
Trần Ngọc Kim Yến
Trần Lê Minh Thư
Nguyễn Khánh Ngân
Bùi Thị Bích Thủy
Khóa – Lớp : K49 - KN0001
Mã LHP : 23C1LAW511001124
(Sáng thứ 2 – P.503)
Giảng viên hướng dẫn : Dương Kim Thế Nguyên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thế giới kinh doanh hiện đại, có nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau
mà người ta có thể lựa chọn để bắt đầu hoạt động kinh doanh. Các loại hình này đều có
những đặc điểm và ưu điểm riêng, phù hợp với từng mô hình kinh doanh cụ thể.
Tiểu luận này sẽ tập trung vào việc nghiên cứu và phân tích các loại hình doanh
nghiệp phổ biến hiện nay. Đây là một chủ đề quan trọng vì sự đa dạng của các loại hình
doanh nghiệp đã tạo ra nền kinh tế phong phú và đa dạng.
Trong tiểu luận này, chúng ta sẽ khám phá các loại hình doanh nghiệp từ việc định nghĩa
chúng, mô tả các đặc điểm chính và phân tích ưu điểm cũng như nhược điểm của mỗi
loại hình doanh nghiệp. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại hình doanh nghiệp truyền thống
như doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, hộ gia đình và một số loại hình khác nữa.
Phần “Các loại hình doanh nghiệp” sẽ giới thiệu và phân tích các loại hình doanh
nghiệp phổ biến nhất. Từ đó, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quan về cách thức hoạt động,
quyền lợi và trách nhiệm của từng loại hình doanh nghiệp.
Bằng việc hiểu rõ các loại hình doanh nghiệp này, chúng ta có thể tìm ra loại hình
phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình và cân nhắc được những yếu tố quan trọng
như quyền lực quyết định, mức độ trách nhiệm pháp lý, quy mô tài chính và sự ổn định
trong quá trình kinh doanh.
Hãy cùng chúng tôi khám phá các loại hình doanh nghiệp và tìm hiểu thêm về
cách thức hoạt động của từng loại, để chúng ta có thể hiểu thêm về các mô hình này nhé!
3
Mục lục
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP ........................................... 7
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ............................................. 17
4.1. Định nghĩa về mặt pháp lý ..................................................................................... 17
4.2. Đặc trưng cơ bản ...................................................................................................... 17
4.3. Góp vốn và chuyển nhượng vốn .......................................................................... 18
4.4. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty ............................................................................ 21
4.5. Ưu điểm, nhược điểm.............................................................................................. 21
4
III. CÁC TIÊU CHÍ LỰA CHỌN LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
KHI KHỞI NGHIỆP ........................................................................ 29
5. Khả năng rút vốn, chuyển nhượng cổ phần (thu hồi vốn đầu tư) ..................... 38
5.1. Mô hình hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân ........................................... 38
5.2. Mô hình kinh doanh TNHH một thành viên ..................................................... 38
5.3. Mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên ................................................ 39
5.4. Mô hình Công ty hợp danh .................................................................................... 39
5.5. Mô hình Công ty cổ phần ....................................................................................... 40
7. Nghĩa vụ thuế......................................................................................................................... 44
7.1. Lệ phí môn bài (Thuế môn bài) ............................................................................ 44
7.2. Thuế giá trị gia tăng (VAT) .................................................................................... 45
7.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................. 45
7.4. Thuế thu nhập cá nhân ............................................................................................ 45
7.5. Một số loại thuế khác theo đặc điểm của từng doanh nghiệp ...................... 46
9. Thời hạn hoạt động, giải thể, phá sản doanh nghiệp .......................................48
9.1. Thời hạn hoạt động .................................................................................................. 48
9.2. Giải thể, phá sản doanh nghiệp ............................................................................. 48
6
1. Tình huống.............................................................................................................................. 50
*Ghi chú
• TNHH Trách nhiệm hữu hạn
• CTCP Công ty Cổ phần
• HĐT Hội đồng thành viên
• TGĐ Tổng giám đốc
• GTGT Giá trị gia tăng
• TNDN Thu nhập doanh nghiệp
• TNCN Thu nhập cá nhân
7
2. Phân loại
Doanh nghiệp tư nhân
Một chủ
Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên
Nhiều chủ
Công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên
trở lên
Hợp tác xã
8
Công ty trách
Doanh nghiệp dân nhiệm hữu hạn
Theo sở hữu doanh
Công ty Cổ phần
e) Một cá nhân chỉ được thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân
không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh thành viên hợp danh của công ty hợp
danh
Một sở hữu, có toàn bộ quyền Chỉ được quyền thành lập một
quyết định mọi vấn đề liên quan doanh nghiệp tư nhân.
đến hoạt động công ty.
Ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi Không được góp vốn thành lập
pháp luật như các loại hình khác hoặc mua cổ phần trong các loại
hình doanh nghiệp khác
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Bị hạn chế huy động vốn do không
tư nhân tương đối đơn giản có quyền phát hành chổ phiếu
Dễ dàng huy động vốn và hợp Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng
tác kinh doanh toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ công ty
Phải là các nhân và bắt buộc phải có ít Không bắt buộc là cá nhân và có thể có
nhất 2 thành viên hợp danh trở lên hoặc không có
Phải liên đới chịu trách nhiệm vô hạn đối Chỉ chịu trách nhiệm hưu hạn
với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của
công ty
Là người trực tiếp tham gia quản lý điều Không phải là người trực tiếp tham gia
hành hoạt động kinh doanh của công ty quản lý điều hành hoạt động kinh doanh
của công ty
Bị hạn chế quyền tham gia quản lý điều Không bị hạn chế quyền tham gia quản lý
hành hoạt động kinh doanh , điều hành hoạt động kinh doanh
a) Vốn điều lệ của công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã góp hoặc
cam kết góp khi thành lập công ty.
b) Thành viên công ty hợp danh có thể góp vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do
chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ,
bí quyết kĩ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ti.
c) Tài sản góp vốn có thể góp đủ khi thành lập công ty, có thể góp theo thời hạn và tiến
độ cam kết góp đã được các thành viên nhất trí thông qua. Thành viên hợp danh và
thành viên góp vốn phải có nghĩa vụ góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.
d) Nếu thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại
cho công ty, thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
Nếu thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa
góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này,
13
thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của
Hội đồng thành viên.
e) Thành viên hợp danh, thành viên góp vốn khi không muốn là thành viên của công ty
có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho các thành viên còn lại hay cho
người không phải là thành viên công ti, hoặc rút vốn khỏi công ty. Tuy nhiên, việc
chuyển nhượng này khá khó khăn xuất phát từ tính chất liên kết chặt chẽ về nhân thân
của thành viên trong công ty hợp danh.
• Hội đồng thành viên: là cơ quan quyền lực cao nhất trong công ty hợp danh. Hội
đồng thành viên bao gồm tất cả các thành viên ( thành viên hợp danh và thành viên
góp vốn). Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh làm chủ tịch Hội đồng
thành viên có quyền quyết định các công việc kinh doanh của công ty.
• Giám đốc (tổng giám đốc): Nếu Điều lệ công ty không có quy định khác thì chủ tịch
Hội đồng thành viên đồng thời kiêm Giám đốc( tổng giám đốc). Chủ tịch hội đồng
thành viên, giám đốc (tổng giám đốc) có các nhiệm vụ chính như: Quản lý và điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty với tư cách thành viên hợp danh,
triệu tập và tổ chức họp hội đồng thành viên, phân công phối hợp với công việc kinh
doanh giữa các thành viên hợp danh, đại diện cho công ty với tư cách là bị đơn hoặc
nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp khác.
- Công ty có tư cách pháp nhân - Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ
loại chứng khoán nào
- Có thể kết hợp được uy tín cá nhân - Chịu trách nghiệm bằng toàn bộ tài sản của
của các thành viên công ty để tạo mình về các nghĩa vụ công ty
dựng hình ảnh cho công ty. - Mọi thành viên đều có quyền quản lý như nhau,
-Ngoài thành viên hợp danh còn có khó đưa ra quyết định thống nhất, nhanh chóng
thành viên góp vốn
- Việc điều hành quản lý công ty - Khi có một thành viên mới gia nhập rồi bỏ hay
không quá phức tạp do số lượng bị chết thì công ty phải giải thể và thành lập mới
các thành viên ít và là những
người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng
nhau
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc
một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
số vốn điều lệ của công ty.
b) Có thể hiểu đơn giản là công ty TNHH một thành viên chỉ có 1 chủ sở hữu và chỉ
chịu trách nhiệm trên số tiền đã góp vào công ty
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc
một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty
15
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
số vốn điều lệ của công ty.
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ
trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
d) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định
của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu
riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
*Lưu ý: Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp không phải là đã góp.
*Ví dụ: Vốn điều lệ ban đầu đăng ký là 10 tỷ, sau 90 ngày chủ sở hữu chỉ thực hiện vốn
góp được 5 tỷ ➔ Chủ sở hữu phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ xuống
còn 5 tỷ. (Giả sử công ty phải có nghĩa vụ trả nợ số tiền là 7 tỷ thì chủ sở hữu vẫn phải
chịu trách nhiệm nghĩa vụ về khoản nợ 7 tỷ này vì cam kết ban đầu là 10 tỷ)
16
- Có tư cách pháp nhân nên chủ đầu tư chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn
điều lệ, vì vậy hạn chế được rủi ro khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Có thể huy độn vốn thông qua việc phát hành trái phiếu.
b) Nhược điểm
- Khi góp vốn, chủ sở hữu phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản góp
vốn sang cho công ty, do đó, làm hạn chế khả năng sử dụng tài sản góp vốn của chủ
đầu tư
- Không được huy động vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, vì vậy công ty sẽ không có
nhiều vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh có quy mô lớn
- Nếu có nhu cầu huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác, sẽ phải thực hiện
thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên trở lên
hoặc công ty cổ phần.
a) Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường
hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
c) Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định
của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái
phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
18
- Nếu vì một lý do nào đó mà thành viên giảm xuống còn một thì công ty bắt buộc phải
bổ sung thêm ít nhất một thành viên. Nếu không bổ sung được thì phải làm thủ tục
chuyển đổi loại hình công ty thành công ty TNHH một thành viên
- Nếu muốn tăng thêm số lượng thành viên nhiều hơn 50 thì cũng phải làm thủ tục
chuyển đổi loại hình thành CTCP hoặc áp dụng phương pháp tách hoặc chia công ty
để đảm bảo số thành viên không vượt quá 50 theo quy định của pháp luật
kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày
công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
iv. Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành
viên là tổ chức;
v. Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
c) Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo
yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.
d) Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
➢ Theo Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020 về chuyển nhượng phần vốn
góp:
a) Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật
này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định
sau đây:
i. Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng
với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;
21
ii. Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại
quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các
thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày chào bán.
b) Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng
với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua quy định tại các
điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành
viên.
c) Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến
chỉ còn một thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng
a) Ưu điểm
- Số lượng thành viên không quá ít cũng không quá nhiều (từ 02 - 50 thành viên) và
các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành
công ty dễ dàng hơn, không quá phức tạp như công ty cổ phần;
- Có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về
các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp đã góp nên ít gây rủi ro;
- Điều kiện chuyển nhượng vốn chặt chẽ nên các chủ sở hữu dễ dàng kiểm soát được
việc thay đổi thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
b) Nhược điểm
- Việc huy động vốn bị hạn chế do không được phát hành cổ phiếu, do đó bị hạn chế
về quy mô và khả năng mở rộng các lĩnh vực ngành nghề.
- Bị giới hạn đến 50 thành viên nên có thể sẽ bị bỏ lỡ một số cơ hội từ các nhà đầu tư
khác;
- Thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
chính khác nên uy tín với đối tác sẽ bị ảnh hưởng.
➔ Dù là công ty TNHH một thành viên hay công ty TNHH hai thành viên trở lên thì
đều có những ưu, nhược điểm riêng. Và có thể dễ dàng nhận thấy, công ty TNHH phù
hợp với mục đích kinh doanh vừa và nhỏ.
5. Công ty Cổ phần
5.1. Khái niệm
➢ Theo điều 111 Luật Doanh nghiệp:
a) Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
i. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
ii. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không
hạn chế số lượng tối đa;
iii. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
iv. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật
này.
b) Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
c) Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác
của công ty.
23
5.3. Vốn
5.3.1. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn
điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ
phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán
đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần
các loại đã được đăng ký mua.
Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại
mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được
quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ
phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng
ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
24
Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho
công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các
loại chưa được đăng ký mua.
e) Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.
6. Hộ kinh doanh
Trong phạm Trong phạm - TVHD chịu Trong phạm vi số Chịu trách
vi vốn điều vi số vốn trách nhiệm vốn đã góp vào nhiệm bằng
lệ góp bằng toàn bộ doanh nghiệp tất cả tài sản
Trách
tài sản của của mình
nhiệm về mình
nghĩa vụ
- TVGV chịu
tài sản
trach nhiệm
trong phạm vi
vốn góp
28
Tư cách
pháp Có Có Có Có Không
nhân
Quyền Không được Không được Không phát Có quyền phát Không được
phát phát hành cổ phát hành cổ hành bất kỳ hành cổ phần để phát hành cổ
hành phần phần loại chứng huy động vốn phần
chứng khoán nào
khoán
- Khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp, chúng ta có thể cân nhắc các tiêu chí sau đây:
1.2. Những hạn chế về lựa chọn loại hình doanh nghiệp
theo ngành nghề kinh doanh
Các quy định trong những ngành nghề kinh doanh đặc thù, pháp luật ràng buộc
nhà đầu tư chỉ được thành lập dưới một số loại hình doanh nghiệp nhất định.
➢Theo điều 59 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 ( sửa đổi bổ sung
2010): doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được thành lập dưới các hình thức tổ chức là công
ty cổ phần, công ty TNHH, hợp tác xã và tổ chức bảo hiểm tương hỗ. Như vậy các loại
hình doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh không thể được lựa chọn để thành
lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.
1.3. Hạn chế của nhà đầu tư lựa chọn loại tổ chức kinh
doanh có chế độ trách nhiệm vô hạn
- Trong trường hợp nhà đầu tư lựa chọn các hình thức tổ chức kinh doanh có chế độ
trách nhiệm vô hạn sẽ bị hạn chế lựa chọn thành lập các tổ chức kinh doanh nhất
định . Cụ thể là một người chỉ có thể hoặc là chủ một hộ kinh doanh hoặc là chủ
một doanh nghiệp tư nhân, hoặc là một thành viên hợp danh của công ty hợp danh
- Một số hạn chế của việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô
hạn bao gồm:
31
a) Các chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và các nghĩa
vụ pháp lý khác của doanh nghiệp. Điều này có thể gây rủi ro cho tài sản cá
nhân của các chủ sở hữu.
b) Các chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn về các hành vi phạm pháp của
doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp vi phạm pháp luật, các chủ sở hữu sẽ phải
chịu trách nhiệm về các hậu quả pháp lý.
c) Các chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ thuế. Nếu
doanh nghiệp không đáp ứng được các nghĩa vụ thuế, các chủ sở hữu sẽ
phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ thuế.
2.1 Đối tượng nhà đầu tư tham gia thành lập và góp vốn vào
tổ chức kinh doanh là tổ chức hay cá nhân
- Các hình thức tổ chức kinh doanh khác nhau có thể có các yêu cầu khác nhau về đối
tượng
- Những hình thức tổ chức kinh doanh nào mà có nhà đầu tư tham gia phải chịu trách
nhiệm vô hạn thì nhà đầu tư phải là cá nhân(chủ doanh nghiệp tư nhân,thành viên hợp
danh của công ty hợp danh, chủ hộ kinh doanh)
- Đối với các hình thức tổ chức kinh doanh mà các nhà đầu tư tham gia phải chịu trách
nhiệm hữu hạn thì nhà đầu tư đó không bắt buộc phải là cá nhân mà có thể là tổ
chức(các thành viên góp vốn của công ty hợp danh thành viên hay chủ sở hữu của
công ty tnhh hoặc cổ đông của công ty cổ phần)
2.2. Số lượng nhà đầu tư tham gia thành lập, góp vốn vào tổ
chức kinh doanh
- Có hai loại hình tổ chức kinh doanh
- Loại tổ chức kinh doanh chỉ có một chủ sở hữu: công ty TNHH một thành viên, doanh
nghiệp tư nhân
- Loại tổ chức kinh doanh có nhiều chủ sở hữu: Công ty TNHH có từ hai thành viên
trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh
- Ngoài ra:
a) Số thành viên tối thiểu của công ty TNHH hai thành viên trở lên phải là hai
thành viên(có thể là tổ chức hoặc cá nhân)
32
b) Số lượng cổ đông tối thiểu của công ty cổ phần phải là 3 cổ đông (có thể là
tổ chức hoặc cá nhân).
c) Đối với công ty hợp danh thì phải có tối thiểu là hai thành viên hợp danh (đều
là cá nhân) trở lên.
2.3. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn khi thành lập tổ
chức kinh doanh.
- Đối với các loại hình công ty (TNHH một thành viên, TNHH có từ hai thành viên thở
lên, cổ phần hay hợp danh) thì nhà đầu tư phải thực hiện chuyển quyền sở hữu tài sản
vào cho doanh nghiệp bởi các công ty là các pháp nhân độc lập, có sự phân định rạch
ròi tài sản của công ty và của các thành viên.
- Đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ
hộ kinh doanh chỉ thực hiện kê khai vốn đầu tư ban đầu, chịu trách nhiệm về tính
chính xác của việc kê khai và không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản
➔Việc góp vốn vào công ty thì chịu nhiều sự ràng buộc hơn so với doanh nghiệp
tư nhân và hộ kinh doanh.
➢ Căn cứ vào Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau: Thành
viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải
chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
- Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn
phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặ quyền sử dụng đất cho công ty
theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất
đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.
- Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng
việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực
hiện thông qua tài khoản.
➢Tại điều 19 Luật Doanh Nghiệp 2020: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
33
➢Tại điều 21 Luật Doanh Nghiệp 2020: Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm
hữu hạn
theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là
tổ chức.
*Lưu ý: Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của
tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định
của Luật Đầu tư.
- Việc đăng ký doanh nghiệp tư nhân được thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh và sẽ được cấp giấy trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc
- Đối với các công ty thì thủ tục tương tự như doanh nghiệp tư nhân.
3. Tổ chức quản lý
- Mô hình tổ chức và quản lý của các tổ chức kinh doanh khác nhau được pháp luật
đòi hỏi ở mức độ phức tạp khác nhau
- Tổ chức kinh doanh nhiều chủ thì đòi hỏi mô hình quản lý chặt chẽ hơn loại chỉ có
một chủ sở hữu
- Tổ chức kinh doanh có chế độ trách nhiệm hữu hạn đòi hỏi mô hình chặt chẽ hơn tổ
chức kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn
- Tổ chức kinh doanh càng có tính đại chúng thì càng đòi hỏi chặt chẽ hơn mô hình tổ
chức kinh doanh có tính nội bộ.
3.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
➢ Tại khoản 1, Điều 54 Luật Doanh Nghiệp 2020: Công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Do đó chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện cho doanh nghiệp tư nhân theo
pháp luật và có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh doanh
nghiệp tư nhân (bao gồm cả cơ cấu tổ chức và quản lý).
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cũng có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, chủ
doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh đối
với doanh nghiệp của mình.
- Vậy nên khi lựa chọn loại hình tổ chức kinh doanh để khởi nghiệp, nhà đầu tư phải
cân nhắc giữa nhu cầu về quản lý của nhà đầu tư góp vốn và các quy định của pháp
luật về yêu cầu bắt buộc cơ cấu tổ chức của loại doanh nghiệp đó.
➢ Theo khoản 20 Điều 3 Luật Đầu tư 2020: Nhà đầu tư trong nước là cá
nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành
viên hoặc cổ đông
➢ Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông
- Chủ sở hữu nắm toàn quyền - Tài sản công ty tách biệt với tài sản
Ưu quyết định mọi hoạt động của của chủ sở hữu và người góp vốn.
điểm công ty và hưởng tất cả lợi nhuận - Dựa theo tỷ lệ vốn góp, các rủi ro
từ hoạt động kinh doanh công ty. kinh doanh (đặc biệt là các khoản
38
- Doanh nghiệp thuận lợi xây nợ…) sẽ được phân bổ cho các thành
dựng được niềm tin ở các đối tác, viên.
nhà đầu tư → dễ dàng huy động - Có tư cách pháp nhân.
vốn để phát triển kinh doanh
- Có khả năng thu hồi được khoản
vay, khoản đầu tư vào doanh
nghiệp
- Không tồn tại tách biệt giữa tài - Lợi nhuận được chia đều cho các
sản công ty và tài sản cá nhân. thành viên góp vốn.
- Do chủ sở hữu phải chịu trách - Gây khó khăn cho quá trình huy
nhiệm bằng cả tài sản cá nhân khi động vốn (những đơn vị góp vốn sẽ
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ nên hạn chế việc góp vốn, đầu tư vào
dễ xảy ra tình trạng phá sản doanh nghiệp hoặc mức tiền đầu tư
nhanh chóng. thấp để giảm thiểu rủi ro khi doanh
Nhược
- Không có tư cách pháp nhân nghiệp thua lỗ hay phá sản)
điểm
- Nhà đầu tư, góp vốn khó nhận được
Tư cách pháp nhân là tư cách của mức thanh toán đầy đủ khi công ty
tổ chức được nhà nước trao cho làm ăn thua lỗ, phá sản.
để thực hiện một số quyền và
nghĩa vụ một cách độc lập nhất
định và chịu trách nhiệm trước
pháp luật
➢ Theo khoản 5, Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020: Chủ sở hữu công ty
chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ
cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã
góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có
liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
công ty.
➢ Theo khoản 1, Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020 về mua lại phần vốn
góp: Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành
viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
viên về vấn đề sau đây:
- Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ
của thành viên, Hội đồng thành viên;
- Tổ chức lại công ty;
- Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
➢ Tại khoản 1, Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020 về Chuyển nhượng phần
vốn góp: Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định
sau đây:
- Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần
vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;
- Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định
tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại
của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào
bán.
➢ Theo khoản 2, Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020:“Thành viên hợp danh
có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp
này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn
chậm nhất là 06 tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm
tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua”
➢ Căn cứ thêm điểm d, khoản 1, Điều 187 quy định về quyền và nghĩa vụ của
thành viên góp vốn như sau: “d) Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho
người khác”
➢ Theo Điều 46, Luật Doanh nghiệp 2020 ➢Theo điều 111, Luật Doanh
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nghiệp 2020
không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để 3. Công ty cổ phần có quyền phát
chuyển đổi thành công ty cổ phần. hành cổ phần, trái phiếu và các loại
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chứng khoán khác của công ty.
được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này *Giải thích:
và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc Công ty cổ phần là công ty đối vốn,
phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định xây dựng lên theo cơ chế nhiều
tại Điều 128 và Điều 129
42
(Ta cũng thấy những luật tương tự đối với công ty người cùng xây dựng, nhiều khi
TNHH một thành viên tại Điều 74) không biết nhau, chỉ cần có cổ phần
*Giải thích: sẽ góp mặt vào hệ thống quyết định
• Doanh nghiệp bị giới hạn số lượng từ 02 đến của công ty.
50 thành viên, việc phát hành cổ phiếu vô tình
phá vỡ cấu trúc số lượng thành viên của công
ty (trừ trường hợp để chuyển đổi thành công
ty cổ phần), do đó công ty chỉ tăng vốn điều
lệ dựa trên vốn góp của thành viên.
• Bản chất công ty TNHH là công ty đối nhân,
tức thành viên công ty là do sự tin tưởng mà
thành lập công ty, do đó không phát hành cổ
phần để tránh các cá nhân bên ngoài xâm nhập
vào hệ thống quản lý.
c) Tín dụng nhà môi giới cấp cho người xuất khẩu và nhập khẩu, các ngân
hàng thương nghiệp cỡ lớn thường không cấp tín dụng trực tiếp cho các
nhà xuất nhập khẩu mà thông qua nhà môi giới.
- Ngoài các hình thức huy động vốn như trên, doanh nghiệp còn có thể huy động
vốn vay từ cá nhân, tổ chức khác; quỹ đầu tư cá nhân, tổ chức; cho thuê tài
chính,…
6.5. Những lưu ý trước khi đi huy động vốn kinh doanh
- Sau khi xác định được phương thức huy động vốn phù hợp với doanh nghiệp
của mình, ta sẽ cần lưu ý các yếu tố để huy động thành công:
• Thứ nhất, doanh nghiệp cần có một bản kế hoạch kinh doanh cụ thể và
khả thi vì đây chính là “cần câu” thu hút các nhà đầu tư. Kế hoạch kinh
doanh phải được trình bày ngắn gọn, trung thực, súc tích, bao quát nhiều
lĩnh vực khác nhau. Cũng như cung cấp đủ các chi tiết làm thỏa mãn các
câu hỏi của nhà đầu tư về khả năng hoàn thành các mục tiêu đề ra.
• Thứ hai, những số liệu chứng minh doanh nghiệp của bạn có đủ khả
năng để phát triển và mở rộng. Đó chính là cung cấp báo cáo tài tính và
các dữ kiện liên quan. Thông qua báo cáo này, nhà đầu tư sẽ biết được
tình hình tài chính của công ty. Từ đó dự đoán được lợi nhuận trong
tương lai mà quyết định đầu tư hay không đầu tư.
• Thứ ba, phải luôn bám sát thị trường và lường trước các rủi ro để chuẩn
bị kịch bản sẵn sàng đối phó. Hãy tính toán hợp lý những vấn đề có thể
xảy ra để bạn không rơi vào tình cảnh nợ nần chồng chất. Ta có thể đề
44
xuất những phương án dự phòng, cách giải quyết tối ưu. Điều này sẽ
chứng minh năng lực doanh nghiệp và sự thích ứng linh hoạt của bạn
trong mọi tình huống và các nhà đầu tư sẽ tin tưởng bạn hơn.
7. Nghĩa vụ thuế
Doanh nghiệp phải đóng 4 loại lệ phí, thuế chính gồm: Lệ phí môn bài, thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, và thuế giá trị gia tăng
*Bậc thuế môn bài (Các mức đóng thuế môn bài) đối với doanh nghiệp:
Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh,
3 1.000.000 đồng/năm
đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
*Bậc thuế môn bài (Các mức đóng thuế môn bài) đối với hộ kinh doanh:
Số thuế GTGT = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa đó
- Thuế suất GTGT đối với các doanh nghiệp có các mức 0%, 5%, 10% tùy thuộc vào
loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
• Thu nhập tính thuế TNDN được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các chi
phí được trừ, cộng thêm với các khoản thu chịu thuế khác.
• Thuế suất thuế TNDN cũng phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của mỗi
công ty. Một số loại thuế suất có thể lên tới 32%-50% với doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực khai thác dầu khí, hay 40%-50% với các doanh nghiệp
khai thác các tài nguyên quý hiếm khác
- Doanh nghiệp sẽ nộp thuế TNDN theo quý, hạn nộp là ngày 30 của tháng đầu quý
sau.
- Là khoản thuế trực thu đánh vào thu nhập của người lao động. Đây là khoản thuế mà
doanh nghiệp nộp thay cho người lao động.
- Thuế TNCN được tính theo từng tháng, kê khai theo tháng hoặc quý và quyết toán
theo năm.
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
• Thu nhập tính thuế (TNTT) = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
(Giảm trừ gia cảnh…)
• Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập từ tiền lương, thưởng - Các khoản thu
nhập được miễn thuế(trợ cấp,… ).
7.5. Một số loại thuế khác theo đặc điểm của từng doanh
nghiệp
- Thuế tài nguyên.
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thuế bảo vệ môi trường.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Các loại thuế khác.
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác
cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác
góp vốn;
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc môt phần vốn góp
cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
- Kết hợp cả 3 phương thức trên.
47
8.2. Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH một thành viên
Phương thức chuyển đổi:
- Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông
còn lại;
- Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ
phần của tất cả cổ đông của công ty;
- Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
8.3. Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH hai thành viên
trở lên
Phương thức chuyển đổi:
- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy
động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy
động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;
- Kết hợp cả 4 phương thức trên.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh
toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng
chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các
hợp đồng đó;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản
với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của
doanh nghiệp tư nhân.
48
8.5. Lưu ý
8.5.1. Đối với các trường hợp công ty TNHH chuyển đổi thành
CTCP; CTCP chuyển đổi thành công ty TNHH một thành
viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu
trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, HĐLĐ và nghĩa vụ khác của công ty
được chuyển đổi.
- Công ty phải đăng ký và nộp hồ sơ chuyển đổi trong thời hạn 10 đến 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Khái niệm Là việc chấm dứt sự tồn tại Phá sản là tình trạng của doanh
của một doanh nghiệp theo ý nghiệp, hợp tác xã mất khả năng
chí của doanh nghiệp hoặc thanh toán và bị Tòa án nhân dân
của cơ quan có thẩm quyền. ra quyết định tuyên bố phá sản.
49
Loại thủ tục Thủ tục hành chính do người Thủ tục tư pháp do Tòa án có
có thẩm quyền trong doanh thẩm quyền quyết định sau khi
nghiệp tiến hành làm việc với nhận được đơn yêu cầu hợp lệ.
Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp
- Kết thúc thời hạn hoạt động - Doanh nghiệp được công nhận
bị giải thể/ phá
đã ghi trong Điều lệ công ty là phá sản khi đồng thời thỏa mãn
sản trong các
mà không có quyết định gia 02 điều kiện:
trường hợp hạn.
- Doanh nghiệp mất khả năng
- Theo quyết định của những thanh toán các khoản nợ, tức là
người có quyền nộp đơn yêu doanh nghiệp không thực hiện
cầu giải thể doanh nghiệp. nghĩa vụ thanh toán khoản nợ
trong thời hạn 03 tháng kể từ
- Công ty không còn đủ số
ngày đến hạn thanh toán.
lượng thành viên tối thiểu
theo quy định trong thời hạn - Doanh nghiệp bị Tòa án nhân
06 tháng liên tục mà không dân tuyên bố phá sản.
làm thủ tục chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp.
Những người
- Chủ doanh nghiệp tư nhân; - Chủ doanh nghiệp tư nhân;
có quyền nộp
đơn yêu cầu - Đại hội đồng cổ đông đối với - Chủ tịch Hội đồng quản trị của
giải thể/ mở thủ công ty cổ phần; công ty cổ phần;
tục phá sản
- Hội đồng thành viên, chủ sở - Chủ tịch Hội đồng thành viên
hữu công ty đối với công ty của công ty trách nhiệm hữu hạn
TNHH; hai thành viên trở lên;
50
- Tất cả các thành viên hợp - Chủ sở hữu công ty trách nhiệm
danh đối với công ty hợp hữu hạn một thành viên
danh.
- Thành viên hợp danh của công
ty hợp danh;
Hậu quả pháp Bị xóa tên doanh nghiệp trong Doanh nghiệp bị phá sản vẫn có
lí Cơ sở dữ liệu quốc gia về thể tiếp tục hoạt động nếu như có
đăng ký doanh nghiệp và người mua lại toàn bộ doanh
chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp (Không phải lúc nào
nghiệp. doanh nghiệp cũng bị xóa tên và
chấm dứt sự tồn tại).
ra sự việc trên nên đã triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông ra quyết định xử lý đối với
ông P.
a) Việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông đông của công ty X có hợp pháp
hay không?
b) Hướng giải quyết trong tình huống trên.
2) Tháng 8/ 2006, công ty TNHH một thành viên X do D làm chủ sở hữu muốn góp vốn
vào công ty hợp danh ABC. Công ty X có thể trở thành thành viên của công ty ABC
không?
3) Tháng 12/2006, B nhân danh công ty ABC ký hợp đồng vay E 1 tỷ, hạn thanh toán
là tháng 1/2007. Đến hạn thanh toán nợ, ông E yêu cầu A phải trả 1tỷ. Ông A có phải
trả nợ không?
2. Câu hỏi
1) Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân không?
2) Công ty cổ phần có được phát hành chứng khoán không?
3) Ai được phép đăng ký hộ kinh doanh?
4) Theo bạn thì nhà đầu tư sẽ có những thuận lợi hay rào cản nào đối với từng loại chế
độ trách nhiệm này?
5) Tại sao huy động vốn góp thì chỉ có các loại công ty mới có thể thực hiện, còn hộ
kinh doanh hay doanh nghiệp tư nhân thì không thể?
6) Theo quan điểm của bạn, trước khi huy động vốn thì doanh nghiệp cần chuẩn bị
những gì?
7) Vốn điều lệ là:
a) Vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.
b) Vốn góp theo quy định của pháp luật
c) Vốn hoạt động chính của Doanh nghiệp
d) Vốn cố định của Doanh nghiệp
8) Trong công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu có thể là:
a) Tổ chức b) Cá nhân
c) Cá nhân hoặc pháp nhân d) Cơ quan nhà nước
9) Khi góp vốn vào công ty bằng tài sản thì:
a) Tài sản phải được định giá bằng tiền
b) Tài sản phải được chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
c) Chỉ cần định giá và không phải chuyển quyền sở hữu
d) Phải định giá và chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
10) Công ty hợp danh là công ty được thành lập bởi:
52
thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy
định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=174750
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. (2020, 2 24). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
Được truy lục từ Nghị định số 22/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài:
https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=199272
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. (2020, 10 19). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
Được truy lục từ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về
hóa đơn, chứng từ: https://vanban.chinhphu.vn/?pageid=27160&docid=201365
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. (2020, 10 19). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
Được truy lục từ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:
https://vanban.chinhphu.vn/?pageid=27160&docid=201402
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. (2023, 2 27). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
Được truy lục từ VĂN BẢN HỢP NHẤT SỐ 22/VBHN-VPQH: LUẬT THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP: https://quochoi.vn/tintuc/Pages/tin-hoat-dong-
cua-quoc-hoi.aspx?ItemID=73549
NCS Võ Phước Long, NCS Nguyễn Triều Hoa, TS Dương Kim Thế Nguyên. (2017).
Giáo trình Luật kinh doanh. NXB KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH.
Thư viện pháp luật. (1983, 2 26). thuvienphapluat.vn. Được truy lục từ Pháp lệnh Thuế
Công thương nghiệp 1983 (Số 10-LCT/HĐNN7):
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Phap-lenh-Thue-Cong-
thuong-nghiep-1983-sua-doi-10-LCT-HDNN7-36983.aspx
Thư viện pháp luật. (2013, 12 18). thuvienphapluat.vn. Được truy lục từ Nghị định
209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-209-2013-ND-CP-
nam-2013-huong-dan-Luat-thue-gia-tri-gia-tang-216679.aspx
Thư viện pháp luật. (2013, 12 31). thuvienphapluat.vn. Được truy lục từ Thông tư
219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng :
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-219-2013-TT-
BTC-huong-dan-Luat-thue-gia-tri-gia-tang-va-Nghi-dinh-209-2013-ND-CP-
220761.aspx
Thư viện pháp luật. (2014, 12 11). thuvienphapluat.vn. Được truy lục từ Văn bản hợp
nhất 15/VBHN-VPQH hợp nhất Luật thuế thu nhập cá nhân:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Van-ban-hop-nhat-15-
VBHN-VPQH-2014-hop-nhat-Luat-thue-thu-nhap-ca-nhan-264500.aspx
54
Thư viện pháp luật. (2016, 4 28). thuvienphapluat.vn. Được truy lục từ Văn bản hợp
nhất 01/VBHN-VPQH Luật thuế gí trị gia tăng 2016:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Van-ban-hop-nhat-01-
VBHN-VPQH-Luat-thue-gia-tri-gia-tang-2016-312437.aspx
Thư viện pháp luật. (2021, 1 4). thuvienphapluat.vn. Được truy lục từ Nghị định
01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2020:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Nghi-dinh-01-2021-ND-CP-
dang-ky-doanh-nghiep-283247.aspx
Thư viện pháp luật. (2021, 3 16). thuvienphapluat.vn. Được truy lục từ Thông tư
01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-01-2021-TT-
BKHDT-huong-dan-dang-ky-doanh-nghiep-465911.aspx