You are on page 1of 14

A.

ĐỊNH NGHĨA VỀ OFCF (DEFINITION OF OFCF)


1. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (OFCF) là gì ?
- OFCF là tỷ lệ tài chính được sử dụng để đánh giá khả năng tạo ra dòng tiền tự do từ
hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty hay cho phép xác định mức độ tạo ra lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty mà không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chi
phí không cố định.
- Điều này giúp các nhà đầu tư và nhà quản lý đánh giá được hiệu quả của công ty trong
việc tạo ra lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty.

1. What is operating free cash flow (OFCF)?

● OFCF is a financial ratio that evaluates a company's ability to generate free cash flow or
profit from its core business activities, excluding non-fixed costs.
● It helps investors and managers evaluate a company's efficiency in generating profits
from core business activities.

2. Tầm quan trọng của OFCF trong doanh nghiệp


- OFCF là thước đo tài chính đo lường tiền mặt được tạo ra từ các hoạt động kinh doanh
cốt lõi, độc lập với cơ cấu vốn và các quyết định tài chính.
+ Nó đại diện cho lượng tiền mặt có sẵn cho tất cả các nhà cung cấp vốn của
doanh nghiệp, bao gồm cả cổ đông và chủ nợ, sau khi thực hiện các khoản đầu
tư cần thiết cho sự tăng trưởng trong tương lai.
- OFCF trực tiếp đo lường hiệu quả tài chính và sức khỏe của hoạt động kinh doanh cơ
bản.
+ OFCF cao hơn thường chỉ ra rằng doanh nghiệp đang tạo ra tiền mặt đáng kể từ
hoạt động để trả lại cho nhà đầu tư hoặc tài trợ cho các cơ hội tăng trưởng.
=> Việc phân tích các xu hướng trong OFCF cung cấp cái nhìn sâu sắc về giá trị nội tại và tiềm
năng lợi nhuận lâu dài của một doanh nghiệp.

2. The importance of OFCF in businesses

● OFCF is a financial metric that measures cash generated from core business
activities, regardless of capital structure or financing decisions.
○ It represents the amount of cash available to all capital providers,
including shareholders and creditors, after making necessary investments
for growth.
● OFCF directly measures the financial performance and health of the underlying
business.
○ A greater OFCF often indicates that a company is producing enough cash
from operations to pay back investors or support future expansion
opportunities.

=> Analyzing OFCF patterns can help you understand a company's intrinsic value and
long-term earnings potential.
3. Ý nghĩa của hệ số OFCF trong doanh nghiệp
- Tính thanh khoản: OFCF phản ánh khả năng của công ty tạo ra dòng tiền tự do từ hoạt
động kinh doanh cốt lõi, tức là khả năng chuyển đổi các tài sản và nguồn lực thành dòng
tiền mặt. Một OFCF lớn hơn thường cho thấy công ty có khả năng tốt hơn trong việc
sinh lời từ hoạt động kinh doanh và có khả năng thanh toán các khoản nợ và cam kết tài
chính.
- Đòn bẩy tài chính: OFCF cung cấp thông tin quan trọng cho việc đánh giá đòn bẩy tài
chính của công ty, tức là khả năng sử dụng nợ để tăng cường hoạt động kinh doanh và
sinh lời. Một OFCF lớn có thể cho phép công ty sử dụng đòn bẩy tài chính một cách
hiệu quả để tạo ra giá trị cho cổ đông.
- Khả năng trả nợ: OFCF cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá khả năng trả
nợ của công ty. Một OFCF đủ lớn cho phép công ty trả nợ hiện tại và dài hạn một cách
dễ dàng, giảm bớt rủi ro tài chính và tăng cường niềm tin từ phía cổ đông và ngân hàng.

3. Meaning of OFCF coefficient in businesses

● Liquidity: OFCF reflects the capacity of a company to generate free cash flow from its
main business, or the ability to convert assets and resources into cash flow. A greater
number of OFCF often demonstrates that a corporation is more capable of producing
operating profits while repaying its debts and financial obligations.
● Financial leverage: OFCF provides extremely useful data to evaluate a company's
financial leverage, or its ability to use debt to enhance business operations and
profitability. A great OFCF allows a corporation to effectively use financial leverage to
boost the value of shareholder assets.
● Debt repayment capacity: OFCF is also essential for determining a company's ability to
repay debt. A large enough OFCF allows the company to repay current and long-term
debt, reduces financial risks, and boosts shareholder and bank confidence.

4. So sánh các hệ số OCF, OFCF (FCFF) và FCFE (Compare the coefficients OCF, OFCF
(FCFF) and FCFE)

OCF OFCF (FCFF) FCFE

Dòng tiền thuần từ hoạt động Dòng tiền tự do từ hoạt động Dòng tiền tự do dành cho cổ
kinh doanh, thể hiện khả kinh doanh, thể hiện số tiền đông, thể hiện số tiền mặt
năng tạo ra tiền mặt từ hoạt mặt còn lại sau khi doanh còn lại sau khi doanh nghiệp
động kinh doanh chính của nghiệp đã chi trả cho các đã chi trả cho tất cả các
doanh nghiệp. hoạt động kinh doanh và đầu khoản chi phí, bao gồm cả
tư vào tài sản cố định. chi phí đầu tư và chi trả cho
khoản vay.

OCF = Lợi nhuận trước thuế OFCF= OCF - Chi phí vốn FCFE = OFCF - nợ gốc phải
+ Khấu hao - Thuế - Thay đổi trả + nợ mới phát hành
vốn lưu động

Đánh giá khả năng thanh Đánh giá khả năng tạo ra Đánh giá khả năng trả cổ tức,
toán nợ, khả năng sinh lời, dòng tiền trong tương lai, khả giá trị doanh nghiệp
hiệu quả hoạt động kinh năng đầu tư và phát triển
doanh

OCF OFCF (FCFF) FCFE

Net cash flow from Free cash flow from business Free cash flow available to
operating activities reflects activities represents the shareholders represents the
the enterprise's ability to remaining cash after the remaining cash after the
generate cash from its business has paid for its business has paid all expenses,
main business operations. operations and invested in including investment costs and
fixed assets. loan payments.

Operating Cash Flow = OFCF = OCF - Capital FCFE = OFCF - Principal debt
Operating Income + Expenditures repayments + New debt issues
Depreciation – Taxes -
Change in Working Capital.

Evaluate debt repayment Evaluate the ability to Evaluate the ability to pay
ability, profitability, and generate future cash flow, dividends and enterprise value.
business performance. investment and development
capabilities.

ƯU ĐIỂM CỦA OCF VÀ OFCF

OCF OFCF (FCFF) FCFE

1. Phản ánh khả năng sinh 1. Tập trung vào hoạt động 1. Định giá doanh nghiệp:
hoạt của hoạt động kinh kinh doanh cốt lõi: OFCF loại Đánh giá khả năng tạo ra
doanh: OCF cho biết khả bỏ các chi phí đầu tư không dòng tiền cho cổ đông, FCFE
năng của công ty tạo ra dòng cố định để tập trung vào khả tập trung vào dòng tiền mà cổ
tiền từ hoạt động kinh doanh năng tạo ra dòng tiền tự do đông có thể nhận được từ
cốt lõi của mình, phản ánh từ hoạt động kinh doanh cốt doanh nghiệp, giúp nhà đầu
ánh hiệu suất sinh lời hàng lõi của công ty. tư đánh giá khả năng doanh
ngày của công ty nghiệp tạo ra lợi nhuận và trả
cổ tức trong tương lai.

2.Tính toán đơn giản: OCF 2.Đánh giá hiệu quả hoạt 2. So sánh các doanh nghiệp
được tính toán dựa trên dòng động kinh doanh: OFCF là cùng ngành: FCFE có thể
tiền mặt từ hoạt động kinh một chỉ số quan trọng để được sử dụng để so sánh
doanh, giúp việc tính toán và đánh giá hiệu quả của công các doanh nghiệp cùng
hiểu được chỉ số này một ty trong việc tạo ra dòng tiền ngành một cách khách quan,
cách dễ dàng hơn. từ hoạt động kinh doanh mà giúp nhà đầu tư lựa chọn
không bị ảnh hưởng bởi các doanh nghiệp có tiềm năng
yếu tố chi phí không cố định. tăng trưởng tốt nhất.

OCF OFCF (FCFF) FCFE

Reflects the viability of Concentrate on core Business valuation: FCFE


business operations: OCF business: OFCF eliminates focuses on the cash flow that
measures the capacity of a non-fixed capital shareholders are able to
company to generate cash expenditures, allowing the receive from the business,
flow from its main business company to generate free supporting investors in
operations, illustrating the cash flow from its core evaluating the company's
company's daily profitability. business. future ability to make profits
and pay dividends.

Simple calculation: OCF is Evaluating business Compare businesses in the


computed using cash flow performance: OFCF is a key same industry: FCFE can be
from business activities, measure for determining a used to objectively compare
which makes it easier to company's efficiency in businesses in the same
calculate and understand. generating cash flow from industry, helping investors
business activities without select companies with the
being affected by non-fixed highest growth potential.
cost factors.

NHƯỢC ĐIỂM CỦA OCF VÀ OFCF

OCF OFCF (FCFF) FCFE

1. Không phản ánh lợi nhuận 1. Cần sự đánh giá kỹ lưỡng: 1. Dự đoán khó khăn: FCFE
thực: OCF không phản ánh OFCF yêu cầu sự đánh giá dựa trên dự báo các khoản
lợi nhuận thực của công ty do kỹ lưỡng để loại bỏ các chi mục tài chính trong tương lai
nó chỉ dựa trên dòng tiền mặt phí không cố định từ dòng như lợi nhuận, chi phí đầu tư,
từ hoạt động kinh doanh, tiền hoạt động kinh doanh, có v.v., việc dự đoán chính xác
không tính toán chi phí không thể dẫn đến sai lệch trong các khoản mục này là rất khó
dùng tiền mặt như lợi tức và đánh giá hiệu suất tài chính khăn và có thể dẫn đến kết
chi phí khấu hao. của công ty. quả định giá không chính
xác.

2. Dễ bị biến động: OCF có 2. Khó tính toán: Tính toán 3. Không tính đến giá trị của
thể bị ảnh hưởng bởi các OFCF đòi hỏi sự đánh giá kỹ tài sản phi tiền tệ: FCFE chỉ
biến động tạm thời trong việc lưỡng của các dòng tiền mặt tập trung vào dòng tiền, do
thu nợ hoặc thanh toán nợ, và chi phí liên quan, có thể đó không tính đến giá trị của
không phản ánh một cách gặp khó khăn trong việc xác các tài sản phi tiền tệ như
chính xác khả năng tạo ra lợi định các thông số chính xác. thương hiệu, bằng sáng chế,
nhuận lâu dài của công ty. v.v., dẫn đến kết quả định giá
thấp hơn giá trị thực của
doanh nghiệp.

OCF OFCF (FCFF) FCFE

1. Does not reflect real 1. The requirement for 1. Difficult prediction: FCFE is
profit: OCF does not reflect thorough evaluation: OFCF based on forecasting future
the company's genuine requires an in-depth analysis financial items such as profits,
profit because it is only to eliminate non-fixed costs investment costs, etc.,
based on cash flow from from operating cash flow, accurately predicting these
business activities, not which might lead to items is very difficult and can
calculating non-cash costs inaccuracies in analyzing the lead to negative results.
such as profits and company's financial valuation results are not
depreciation expenses. performance. accurate.

2. Vulnerable to volatility: 2. Difficult to calculate: 3. Doesn't take into account the


OCF can be affected by Calculating OFCF requires value of non-monetary assets:
temporary fluctuations in an in-depth analysis of the Because FCFE concentrates
debt collection or payment, cash flows and costs solely on cash flow, it ignores
which do not accurately involved, making it difficult to the value of non-monetary
reflect the company's identify the most accurate assets such as brands, patents,
potential to earn long-term parameters. and more, resulting in a
profits. valuation that is lower than the
business's true value.

5. Vai trò của OFCF đối với nhà đầu tư và doanh nghiệp: (The role of FCFF for investors
and businesses)
Nhà đầu tư:
- OFCF cung cấp cái nhìn rõ ràng về sức khỏe tài chính và hiệu quả của các hoạt động
cốt lõi của công ty, trừ đi những ảnh hưởng của các quyết định tài chính và kế toán. Nó
cho thấy khả năng
- của công ty trong việc tạo ra đủ tiền mặt để hỗ trợ hoạt động, đầu tư vào tăng trưởng,
trả cổ tức và giảm nợ.
- OFCF tích cực và đang phát triển thường là dấu hiệu của một doanh nghiệp mạnh mẽ
và khả thi, có thể là điểm hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.

For Investors: OFCF offers a clear glimpse into the financial health and efficiency of a
company's core operations, minus the effects of financing and accounting decisions. It
indicates the company's ability to generate sufficient cash to support operations, invest
in growth, pay dividends, and reduce debt. A positive and growing OFCF is often a sign
of a strong and viable business, which can be an attractive point for investors.

Doanh nghiệp:
- OFCF là một chỉ số quan trọng để đo lường khả năng tài chính và hiệu suất kinh doanh,
hướng dẫn các quyết định chiến lược liên quan đến đầu tư, quản lý chi phí và phân bổ
vốn.
- Các doanh nghiệp có OFCF mạnh sẽ ở vị thế tốt hơn để cấp vốn cho việc mở rộng, đổi
mới và nâng cao giá trị cổ đông mà không cần phụ thuộc nhiều vào nguồn tài trợ bên
ngoài.

For Businesses: OFCF is an important index to measure financial capacity and


business performance, guiding strategic decisions regarding investments, cost
management, and capital allocation. Businesses with strong OFCF are in a better
position to fund expansion, innovate, and enhance shareholder value without relying
heavily on external financing.

- Dòng tiền tự do dương rất quan trọng vì sau khi trừ đi CAPEX, số dư tiền mặt còn lại
cho phép doanh nghiệp có thể theo đuổi các cơ hội đầu tư khác nhằm gia tăng lợi
nhuận cho các cổ đông. Nếu dòng tiền tự do âm thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn
trong việc đầu tư vào dự án mới, trả lương cho người lao động, chi trả cổ tức và trả nợ.

Positive free cash flow is important because after deducting CAPEX, the remaining cash
balance allows the business to pursue other investment opportunities to increase profits
for shareholders. If free cash flow is negative, businesses will have difficulty investing in
new projects, paying employees, paying dividends and repaying debt.

6. Công thức tính OFCF:


- Operating FCF được tính bằng cách trừ chi phí vốn đầu tư (capital expenditures) khỏi
dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (cash flow from operations).

- Operating FCF is calculated by subtracting capital expenditures from cash flow from
operations.

Operating FCF = Operating Cash Flow – Capital Expenditures


- EBIT: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Đây là lợi nhuận hoạt động của công ty trước khi
tính đến các khoản thanh toán lãi vay và thuế.
- Tỷ lệ thuế: Tỷ lệ phần trăm thu nhập chịu thuế của công ty.
- Chi phí khấu hao: Chi phí khấu hao là chi phí được phân bổ cho các tài sản cố định của
công ty trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng.
- Chi phí vốn (Capital Expenditure): là các khoản chi phí đầu tư, nâng cấp và duy trì tài
sản cố định như nhà xưởng, máy móc, thiết bị...phản ánh dòng tiền doanh nghiệp đầu
tư mua tài sản cố định.
- Thay đổi vốn lưu động: Thay đổi vốn lưu động là sự thay đổi trong tài sản lưu động và
các khoản nợ ngắn hạn của công ty từ kỳ kế toán này sang kỳ kế toán khác.
- Thay đổi tài sản khác: Thay đổi tài sản khác là sự thay đổi trong các tài sản khác của
công ty từ kỳ kế toán này sang kỳ kế toán khác. Các tài sản khác bao gồm các khoản
đầu tư dài hạn, tài sản vô hình và các khoản phải trả khác )

● EBIT: Earnings before interest and taxes. This is the company's operating profit before
interest and taxes are taken into account.
● Tax rate: percentage of a company's taxable income.
● Depreciation Expense: Depreciation expense is the cost allocated to a company's fixed
assets over their useful life.
● Cost of capital: Cost of capital is the cost that a company must pay to raise capital. It
includes interest expense for debt and dividend expense for equity.
● Change in working capital: The change in a company's current assets and short-term
liabilities from one accounting period to another.
● Change in other assets refers to the change in a company's other assets from one
accounting period to the following one. Other assets include long-term investments,
intangible assets, and other liabilities.

Tại sao lại cộng khấu hao, nhưng trừ chi tiêu vốn và thay đổi vốn lưu động? ( Why add
depreciation, but subtract capital expenditures and changes in working capital?)
- Khấu hao (depreciation) được cộng vào FCFF vì nó không làm giảm dòng tiền thực tế
của doanh nghiệp. Khấu hao chỉ là một khoản khấu trừ trên báo cáo thu nhập. Mặc dù
khấu hao là một chi phí không dùng tiền mặt nhưng nó vẫn được cộng lại vào thu nhập
hoạt động vì nó thể hiện sự giảm thu nhập mà thực tế không yêu cầu dòng tiền ra. Việc
thêm nó trở lại sẽ cung cấp một bức tranh chính xác hơn về dòng tiền hiện có.
- Depreciation is added to FCFF because it does not reduce the actual cash flow of the
business. Depreciation is just a deduction on the income statement. Even though
depreciation is a non-cash expense, it's added back to operating income because it
represents a reduction in earnings that did not actually require a cash outflow. Adding it
back provides a more accurate picture of the cash flow available.
- Chi tiêu vốn (capital expenditures) được trừ ra vì đây là số tiền doanh nghiệp phải chi
để duy trì và phát triển tài sản cố định (như máy móc, thiết bị, nhà xưởng). Nó bị trừ vì
OFCF nhằm mục đích phản ánh lượng tiền mặt thực sự có sẵn để sử dụng ngoài nhu
cầu hoạt động trước mắt của công ty và duy trì cơ sở tài sản.
- Capital expenditures are deducted because this is the amount of money a business
must spend to maintain and develop fixed assets (such as machinery, equipment,
factories). It's subtracted because FCFF aims to reflect the cash that’s actually available
for use beyond the company’s immediate operational needs and asset base
maintenance.
- Thay đổi vốn lưu động không dùng tiền mặt sẽ được trừ đi trong khi lượng vốn lưu
động không dùng tiền mặt giảm sẽ được bổ sung vào vốn lưu động không dùng tiền mặt
ngắn hạn là vốn mà công ty sử dụng trong hoạt động hàng ngày. FCFF nhắm mục tiêu
kiếm tiền được tạo ra thông qua cốt lõi hoạt động kinh doanh của một công ty. Vốn lưu
động có thể biến động đáng kể do các yếu tố tạm thời, suy xét như thay đổi theo mùa
trong nhu cầu. Việc trừ việc thay đổi vốn lưu động giúp loại bỏ các biến này và cho phép
tập trung vào nội bộ dòng tiền ổn định hơn.
- The changes in non-cash working capital will be deducted, while the decrease will be
added to the short-term non-cash working capital, which is the capital used in the
company's day-to-day operations. FCFF targets earnings generated by a company's
main business. Working capital might fluctuate significantly due to temporal factors such
as changes in demand. Subtracting changes in working capital reduces these factors,
allowing for a more consistent cash flow internal focus.
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số OFCF (Several factors can influence OFCF)
- Tăng hiệu quả: Cải thiện hiệu quả hoạt động để giảm chi phí hoặc nâng cao năng suất
có tác động tích cực đến OFCF.
- Tăng trưởng doanh thu: Tăng doanh thu đồng thời kiểm soát chi phí hiệu quả sẽ thúc
đẩy OFCF.
- Quản lý vốn lưu động: Quản lý hiệu quả các khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho có
thể giải phóng tiền mặt, tăng OFCF.
- Quyết định chi tiêu vốn: Các quyết định chiến lược đầu tư vào CapEx dẫn đến tăng
trưởng dài hạn hoặc chọn trì hoãn hoặc từ bỏ một số chi tiêu vốn nhất định có thể ảnh
hưởng đến OFCF. Trong khi cần thiết. Không thể tránh khỏi CapEx, thời gian và hiệu
quả của những khoản đầu tư này có thể ảnh hưởng đến dòng tiền tự do.
=> Tăng OFCF thường là dấu hiệu tích cực, cho thấy doanh nghiệp có khả năng tạo ra dòng
tiền tự do.
=> Giảm OFCF có thể là dấu hiệu xấu, có thể do tăng chi phí vốn đầu tư hoặc giảm hiệu suất
kinh doanh.

- Increased Efficiency: Improving operational efficiency to reduce costs or enhance


productivity positively affects OFCF.
- Revenue Growth: Increasing sales while controlling expenses effectively will boost
OFCF.
- Working Capital Management: Efficiently managing receivables, payables, and
inventory can release cash, increasing OFCF.
- Capital Expenditure Decisions: Strategic decisions to invest in CapEx that leads to long-
term growth or choosing to delay or forego certain capital expenditures can impact
OFCF. While necessary. CapEx cannot be avoided, the timing and efficiency of these
investments can influence free cash flow.
=> Increasing OFCF is often a positive sign, showing that the business has the ability to
generate free cash flow.
=> Decreasing OFCF can be a bad sign, possibly due to increased capital costs or reduced
business performance.

6. Ví dụ (Examples)

Giả sử một công ty có dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là $1,000,000, chi phí vốn đầu tư là
$300,000 và thay đổi vốn lưu động là $50,000. Tính OFCF của công ty.

Suppose a company has cash flow from operations of $1,000,000, capital expenditures of
$300,000, and changes in working capital of $50,000. Calculate the company's OFCF.

OFCF = 1,000,000 - 300,000 - 50,000 = 650,000


Operating FCF = Operating Cash Flow – Capital Expenditures

=> OFCF = 1,000,000 - 300,000 - 50,000 = 650,000


B. ĐỊNH GIÁ CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH THÔNG QUA HỆ SỐ OFCF
(VALUATION OF FINANCIAL INSTRUMENTS BY APPLY OFCF RATIO)

C. VÍ DỤ THỰC TIỄN TỪ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (PRACTICAL EXAMPLES OF


FINANCIAL STATEMENTS)

EBIT = Profit before tax + Interest expense


Corporate income tax rate: corporate income tax in Vietnam is currently 20%
CAPEX: Fixed asset investment expenditure
Change in working capital = working capital at the end of the period – working capital at the
beginning of the period
Tính giá trị cty vào 2020 (Compute the company's value in 2020)
ĐVT: triệu đồng
2019:
Δ in Working Capital = (7,333 – 4,018) – (5,405 – 2,677) = 587 triệu đồng
EBIT = (1,507 + 115) x (1 – 20%) = 1297.6 triệu đồng
OFCF = EBIT x (1−Tax Rate) + Depreciation Expense − Δ in Working Capital – CAPEX
= 1297.6 + 61 – 587 – 221.991 = 549.609 (triệu đồng)
Với giả định tăng trưởng gOFCF = 5%, WACC = 12% , OFCF =549.609 triệu VND (2019)
OFCF 549.609
Firm Value of PNJ = WACC−g = 7851.56 triệu VND
OFCF 12%−5 %

2020:
Δ in Working Capital = (7,144 – 3,232) – (7,333 – 4,018) = 597 triệu đồng
EBIT = (1,346 + 154) x (1 – 20%) = 1200 triệu đồng
OFCF = EBIT x (1−Tax Rate) + Depreciation Expense − Δ in Working Capital – CAPEX
= 1,200+ 72 – 597 – 84.641 = 593.359 (triệu đồng)

Với giả định tăng trưởng gOFCF = 5%, WACC = 12% , OFCF = 593.359 triệu VND (2020)
OFCF 593.359
Firm Value of PNJ = WACC−g = =8476.56 triệu VND
OFCF 12%−5 %
Nhận xét:Thông qua công thức tính giá trị của công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận
của VN ta thấy được giá trị doanh nghiệp của tập đoàn PNJ là 8476.56 triệu VND vào năm
2020 cao hơn vỏn vẹn 7.96% so với năm 2019 (7851.56 triệu VND) với giả định tốc độ tăng
trưởng vô hạn không đổi của dòng tiền tự do hoạt động gOFCF và chi phí vốn bình quân gia
quyền của công ty WACC lần lượt là 5% và 12% theo dữ liệu của công ty chứng khoán TCBS
cho doanh nghiệp qua 2 năm là như nhau. Vì thế OFCF là nguyên nhân chính dẫn đến sự
chênh lệch giá trị công ty cụ thể là OFCF năm 2020 cao hơn 43.75 triệu VND so với OFCF của
2019 (593.59 triệu VND > 549.609 triệu VND). Hơn hết, chi phí đầu tư vào tài sản cố định
(CAPEX) của năm 2019 có dấu hiệu cao hơn nhiều 2020 là 162% là nguyên nhân chính dấn
đến OFCF 2019 nhỏ hơn OFCF 2020. Điều này có thể lý giải vì PNJ đã giảm trong hoạt động
chi TSCĐ từ 233,766 triệu VND xuống 85,434 triệu VND và hoạt động từ tiền thu thanh lý
TSCĐ cũng giảm đáng kể từ 1,775 triệu VND xuống còn 793 triệu VND.Nhìn chung, dòng tiền
thuần luân chuyển trong hoạt động kinh doanh là một đại lượng cực kỳ quan trọng đối với một
doanh nghiệp. Để quản trị OFCF một cách hiệu quả nhất, doanh nghiệp cần kiểm soát chặt chẽ
các khoản thu như hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản chi để mua hàng hóa
đầu vào, nguyên vật liệu… đồng thời điều chỉnh hợp lý các chính sách bán hàng để tối ưu hóa
dòng tiền và đảm bảo tiền luôn được lưu chuyển thông suốt.

Nhận xét: Thông qua công thức tính giá trị của công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận
của VN ta thấy được giá trị doanh nghiệp của tập đoàn PNJ 8476.56 triệu VND.
Note: By applying the technique to calculate the value of Vietnam's Phu Nhuan Jewelry Joint
Stock Company, we can conclude that the enterprise value of the PNJ Group is 8,476.56 million
VND.

Với giả định tốc độ tăng trưởng vô hạn không đổi của dòng tiền tự do hoạt động gOFCF và chi
phí vốn bình quân gia quyền của công ty WACC lần lượt là 5% và 12% theo dữ liệu của công ty
chứng khoán TCBS cho hai doanh nghiệp là như nhau.
According to statistical data from TCBS Securities, assuming a constant infinite growth rate of
operational free cash flow (gOFCF) and the company's weighted average cost of capital
(WACC) of 5% and 12%, respectively, for two enterprises.

Chỉ số OFCF của công ty này là 593.359 triệu VND năm 2020 cho thấy khả năng tạo ra dòng
tiền tự do từ hoạt động kinh doanh của họ khá tốt qua từng năm với giả định g= 5%, WACC=
12%.
This company's OFCF index is 593,359 million VND in 2020, indicating that their potential to
generate free cash flow from business activities is fairly good year after year, assuming g = 5%
and WACC = 12%.

(Như vậy dòng tiền tự do âm của PNJ trong năm 2018 và 2019 có tiêu cực hay không thì phải
xét đến kết quả của những năm sau đó. Lợi nhuận 2020 đi ngang so với 2019, nhưng dòng tiền
tự do dương 1.412 tỷ. Dự báo dòng tiền tự do từ 2021 trở đi sẽ tiếp tục ghi nhận mức dương
mạnh mẽ vì PNJ không còn phải đổ nhiều tiền vào CAPEX nữa, có lẽ giờ là lúc các khoản đầu
tư CAPEX của PNJ sẽ đem về lợi nhuận và dòng tiền thực cho họ.
(Therefore, whether PNJ's negative free cash flow in 2018 and 2019 is negative or not depends
on by the following years' results. Profit in 2020 was flat compared to 2019, while free cash flow
was positive $1,412 billion. Free cash flow predictions from 2021 onwards will remain firmly
positive because PNJ no longer needs to put a lot of money into CAPEX; perhaps now is the
time for PNJ's CAPEX investments to generate profits and real cash flow for them.

Một lợi thế khác của PNJ là lịch sử uy tín, đội ngũ chế tác kim hoàn tay nghề cao, xây dựng
hình ảnh thương hiệu sang chảnh giúp PNJ áp được một mức thặng dư vào giá sản phẩm của
họ, duy trì biên lợi nhuận thuần (net margin) ở mức 6,5%, ROE ở mức cao ngất ngưởng lên
đến 30%.PNJ một vài năm gần có vòng quay hàng tồn kho giảm dần. Song do hàng tồn kho
của công ty hầu hết là vàng, đá quý, kim cương nên rủi ro mất giá và mất thanh khoản không
cao.
An additional advantage of PNJ is its prestigious history, highly skilled jewelry producing
workers, and the construction of a luxurious brand image, which allows PNJ to apply a surplus
to their item prices while maintaining profit margins. The net margin is 6.5%, while ROE is at a
sky-high level of up to 30%. PNJ's inventory turnover has been gradually decreasing in recent
years. However, because the company's inventory consists mostly of gold, gems, and
diamonds, the risk of devaluation and loss of liquidity is not high.
Nhưng tuỳ vào khẩu vị rủi ro, một số NĐT e ngại vì khẩu vị rủi ro thấp, họ nhận thấy CTCP
Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) đã chi tổng 557 tỷ đồng cho CAPEX trong năm 2018 và
2019 để gia tăng quy mô sản xuất và mở rộng chuỗi cửa hàng bán lẻ nhằm tăng trưởng lợi
nhuận khiến dòng tiền tự do âm 637 tỷ và âm 883 tỷ, lưu chuyển tiền thuần cũng khá teo tóp.Và
xem PNJ là cỗ máy xay tiền do CAPEX trung bình 2017-2020 khoảng 187 tỷ, chỉ 19% so với lợi
nhuận sau thuế trung bình khoảng 987 tỷ, tức là PNJ chỉ phải dành một phần lợi nhuận rất nhỏ
cho việc đầu tư vào tài sản cố định.)
However, some investors are afraid due to a low risk aversion. They discovered that Phu Nhuan
Jewelry Joint Stock Company (PNJ) spent VND 557 billion on CAPEX in 2018 and 2019 to
expand its operations. The production strategy and growth of retail store systems to improve
profits led to free cash flow of negative 637 billion and negative 883 billion, respectively, while
net cash flow was also significantly reduced. And consider PNJ a cash mill because the annual
CAPEX from 2017 to 2020 is around 187 billion, which is only 19% of the average after-tax
profit of approximately 987 billion, meaning that PNJ only needs to invest a tiny portion of its
profits in fixed assets.)
Nhìn chung, dòng tiền thuần luân chuyển trong hoạt động kinh doanh là một đại lượng cực kỳ
quan trọng đối với một doanh nghiệp. In general, net cash flow in business activities is an
extremely important quantity for a business.

=> Để quản trị OFCF một cách hiệu quả nhất, doanh nghiệp cần kiểm soát chặt chẽ các khoản
thu như hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản chi để mua hàng hóa đầu vào,
nguyên vật liệu… đồng thời điều chỉnh hợp lý các chính sách bán hàng để tối ưu hóa dòng tiền
và đảm bảo tiền luôn được lưu chuyển thông suốt.
=> In order to handle OFCF effectively, businesses must strictly monitor revenues such as sales
activities, service provision, and expenses to purchase input goods, raw materials, and adjust
sales policies to maximize cash flow and keep cash flowing according to plan.

You might also like