You are on page 1of 7

17/03/2016

CHƯƠNG 2: 2.7
MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ (TT) CÔNG TÁC SONG SONG
CÁC MÁY PHÁT ĐIỆN
Nội dung:
 Khái niệm hòa đồng bộ;
 Các điều kiện hòa đồng bộ;
 Các phương pháp hòa đồng bộ;

1. KHÁI QUÁT CHUNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG


Khái niệm hòa đồng bộ: Nhu cầu thực tế về hòa đồng bộ trong việc
 Hòa đồng bộ giữa các MF là đưa một cung cấp điện cho nhà máy, xí nghiệp:
MF từ trạng thái không công tác đến một  Đảm bảo cung cấp điện liên tục cho
hệ thống thanh cái đang vận hành hoặc phụ tải;
nhiều máy phát đang hoạt động;  Tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng
 Quá trình hòa đồng bộ được coi là điện trong các trường hợp tải khác nhau;
thành công nếu nó không gây ra xung
dòng lớn và thời gian quá độ ngắn;

1. KHÁI QUÁT CHUNG 2. CÁC ĐIỀU KIỆN HÒA ĐB


Việc vận hành song song và đồng bộ các Để hòa đồng bộ thành công thì tại thời điểm
MFĐ trên tàu thủy có ưu điểm: hòa, các vec-tơ điện áp của máy phát và lưới
 Đảm bảo tính liên tục cung cấp điện  trong các pha tương ứng phải bằng nhau.
đảm bảo luôn có máy dự phòng (nguồn
dự phòng) khi khai thác;
 Sử dụng hợp lý nguồn năng lượng, tối
ưu hóa việc khai thác các máy phát trong
thực tế, tránh lãng phí dầu khi chạy máy
công suất lớn với mức tải thấp!.

1
17/03/2016

2. CÁC ĐIỀU KIỆN HÒA ĐB 2. CÁC ĐIỀU KIỆN HÒA ĐB


Điện áp tức thời trên lưới: Để hòa đồng bộ thành công thì phải thỏa
điều kiện:
 uRL = uRF;
 uSL = uSF;
Điện áp tức thời của máy phát định hòa:  uTL = uTF;

2. CÁC ĐIỀU KIỆN HÒA ĐB 2. CÁC ĐIỀU KIỆN HÒA ĐB


Và muốn có được điều kiện trên thì: Như vậy, để hòa đồng bộ thành công thì
 URL = URF; phải có các điều kiện sau:

 USL = USF; 1. Điều kiện tần số: tần số máy phát fF =


tần số lưới fL;
 UTL = UTF;
2. Điều kiện điện áp: Điện áp máy phát UF
Đồng thời, = điện áp lưới UL;
 L = F; và 3. Điều kiện về pha:
 RF = RL; SF = SL; TF = TL;  Thứ tự pha của lưới và máy phát phải
giống nhau;
 Góc pha đầu của các pha tương ứng
bằng nhau;

2. CÁC ĐIỀU KIỆN HÒA ĐB 2. CÁC ĐIỀU KIỆN HÒA ĐB


TH hòa với điều kiện không cùng điện áp: TH hòa với điều kiện không cùng tần số:

2
17/03/2016

2. CÁC ĐIỀU KIỆN HÒA ĐB 2. CÁC ĐIỀU KIỆN HÒA ĐB


TH hòa với điều kiện không cùng tần số:
Trường hợp này là nguy hiểm nhất; lúc này
ta có:

Đặt s = L - F là tần số trượt thì u sẽ dao


động theo hàm sin với tần số s/2 với biên độ
dao động theo hàm cos với tần số:

2. CÁC ĐIỀU KIỆN HÒA ĐB 2. CÁC ĐIỀU KIỆN HÒA ĐB


Điện áp u này sinh ra dòng cân bằng chậm Khi các máy phát làm việc song song thì
pha so với u một góc 90o điện. việc điều chỉnh điện áp được thực hiện bằng
Dòng cân bằng được xác định theo biểu cách thay đổi dòng kích từ; còn tần số f được
thức: điều chỉnh bằng cách thay đổi momen quay
(tốc độ) của động cơ sơ cấp lai MF.

Giá trị hiệu dụng:

Với X” là điện kháng siêu quá độ. Dòng điện


này tùy thuộc vào điện áp và công suất máy.

3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB 3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB


Có 2 phương pháp hòa đồng bộ: Hòa đồng bộ bằng ánh sáng đèn – PP đèn
 Hòa đồng bộ chính xác: là PP đưa một MF tắt:
đã được kích từ đến điện áp định mức vào
hoạt động song song với các MF khác. Tại
thời điểm hòa, 4 điều kiện hòa đều được
thỏa mãn.
 Hòa tự đồng bộ: là quá trình đóng MF
chưa được kích từ vào hoạt động song song
với các MF khác sau khi đã quay MF đến tốc
độ đồng bộ mới đóng kích từ vào cho MF. PP
này gây xung dòng khá lớn.

3
17/03/2016

3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB 3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB


Hòa đồng bộ bằng ánh sáng Thực hiện hòa:
đèn – PP đèn tắt:  Kiểm tra sự bằng nhau
 Điện áp được kiểm tra của tần số bằng tần số kế;
bằng voltmeter V;  Kiểm tra sự bằng nhau
 Tần số và thứ tự pha được của điện áp bằng bằng Volt
kiểm tra bằng bộ 3 đèn; kế;
Điện áp đặt vào 3 đèn chính  Kiểm tra thứ tự pha bằng bộ đèn. Khi thứ
là hiệu số các điện áp pha tự pha như nhau thì các đèn sáng-tối như
tương ứng của MF và lưới như nhau;
hình vẽ bên.  Kiểm tra vec-tơ điện áp: Vec-tơ điện áp
trùng nhau khi các đèn cùng tắt.

3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB 3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB


Thực tế, các bóng đèn sử Hòa đồng bộ bằng ánh sáng đèn – PP đèn
dụng ở đây là các bóng sợi đốt quay:
cho nên đèn có thể tắt khi điện
áp chưa về 0. Để nâng cao độ
tin cậy, người ta trang bị thêm
đồng hồ V0.

3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB 3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB


Với phương pháp này, nếu Chú ý: khi dùng hòa đồng bộ kiểu nối đèn
thứ tự pha giống nhau thì khi tắt mà nhận được kết quả đèn quay hoặc khi
tần số fF  fL thì các đèn sẽ lần nối theo kiểu đèn quay mà nhận được kết quả
lượt thay nhau sáng - tối tạo các đèn cùng sáng – cùng tắt khi hòa đồng bộ
thành “đèn quay”. thì thứ tự pha của máy phát khác với thứ tự
pha của lưới.

Điện áp đặt vào các đèn Trong trường hợp này, cần phải thay đổi
không bằng nhau, và thay đổi đấu dây 2 trong 3 pha của máy phát!
lần lượt trong phạm vi:
0  U  2UF

4
17/03/2016

3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB 3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB


Hòa đồng bộ bằng bộ đồng bộ kế điện từ: Cấu tạo đồng bộ kế điện từ:
Để kiểm tra các điều kiện hòa đồng bộ MFĐ, Cấu tạo gồm lõi từ số 1 được chế tạo như
người ta có thể dùng bộ đồng bộ kiểu điện từ. hình chữ Z đặt trong cuộn dây, cuộn dây này
Đồng bộ kế làm việc theo nguyên lý từ được nối với thanh cái mà máy phát sẽ phải
trường quay có kim quay với tần số fF – fL. công tác song song với các máy phát khác
đang cấp điện cho thanh cái đó. Lõi từ 1 có thể
Thời điểm đóng cầu dao hòa là lúc kim quay quay quanh gối đỡ 3. Phía ngoài cuộn 2 được
của đồng bộ kế trùng với vạch thẳng đứng và đặt cuộn dây 4 và 5 lệch pha nhau 1 góc 120o
hướng lên trên. điện và được đấu với máy phát định hòa.

3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB 3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB


Sơ đồ cấu tạo và cách mắc đồng bộ kế: Hoạt động:
Sau khi đóng mạch đưa đồng bộ kế vào hoạt
động, dòng chạy trong các cuộn dây sẽ tạo
thành 1 từ trường quay. Lõi từ 1 sẽ được quay
theo chiều nhất định phụ thuộc vào tần số của
điện áp trên thanh cái lớn hơn hay nhỏ hơn
tần số của điện áp máy phát định hòa.

3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB 3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB


Hoạt động: Hoạt động:
Gọi: fL là tần số của điện áp thanh cái; fG Gọi: fL là tần số của điện áp thanh cái; fG
là tần số của điện áp máy phát định hòa thì: là tần số của điện áp máy phát định hòa thì:
• Nếu fG > fL thì kim đồng bộ kế sẽ quay • Tại thời điểm tần số fG = fL và các véc
theo chiều kim đông hồ; tơ điện áp pha tương ứng trùng nhau thì
• Nếu fG < fL thì kim đồng bộ kế sẽ quay kim số 6 sẽ cố định tại vị trí 0
theo chiều ngược chiều kim đồng hồ;
• Tốc độ quay của kim tỷ lệ với hiệu tần
số của lưới và máy phát;

5
17/03/2016

3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB 3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB


Bộ hòa tự động Phương pháp hòa tự đồng bộ
Để giảm nhẹ công việc cho nhân viên vận Cách thức tiến hành:
hành và tránh nhầm lẫn có thể xảy ra sai sót,  Quay MF không được kích thích (UF = 0)
người ta có thể trang bị bộ hòa đồng bộ tự với dây quấn kích từ được nối tắt qua điện
động cho các MF. trở diệt từ đến tốc độ xấp xỉ tốc độ đồng bộ
Thiết bị này tự động điều chỉnh UF và fF của (sai khác khoảng 2%); không cần kiểm tra
máy phát và tự động đóng cầu dao khi các tần số, trị số và góc pha của điện áp, đóng
điều kiện hòa được thỏa mãn. cầu dao ghép máy phát vào lưới điện
 Sau đó đóng cầu dao ghép MF vào lưới;
đồng thời lập tức đóng kích từ cho MF;

3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB 3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB


Phương pháp hòa tự đồng bộ Phương pháp hòa tự đồng bộ
Cách thức tiến hành: Việc đóng MF chưa
 Do tác dụng của momen đồng bộ, MF được kích thích tương
được đưa vào hoạt động đồng bộ (fF = fL); đương trường hợp ngắn
việc ghép MF vào // được hoàn thành; mạch đột nhiên của lưới.
Tuy nhiên, do trên lưới
có tổng trở các phần tử
như MBA, đường dây, …
và tổng trở bản thân MF
nên xung dòng chạy
trong MF không vượt quá
3-4 lần dòng định mức.

3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB 3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB


Phương pháp hòa tự đồng bộ Phương pháp hòa tự đồng bộ
Đặc điểm: Đặc điểm:
 Dòng điện xung kích quá độ giảm rất  Dòng cân bằng khi hòa tự đồng bộ xấp xỉ
nhanh do dây quấn kích từ được nối qua dòng ngắn mạch 3 pha ở đầu cực máy phát
điện trở diệt từ; và nó nhỏ hơn dòng cân bằng lớn nhất khi
 Phương pháp này chỉ cho phép sử dụng hòa đồng bộ chính xác. Đóng máy phát
trong trường hợp Ixg < 3,5Iđm; bằng phương pháp hòa tự đồng bộ cũng làm
giảm thấp điện áp ở đầu cực của máy phát,
 Thời điểm đóng MF vào hệ thống kéo theo ảnh hưởng không tốt đến sự làm việc của
sự tăng vọt của dòng điện; các phụ tải nối với thanh góp điện áp máy
 Khả năng đóng MF vào mạng khá nhanh phát của lưới điện;
so với PP hòa chính xác;

6
17/03/2016

3. CÁC P/PHÁP HÒA ĐB


Phương pháp hòa tự đồng bộ
Đặc điểm:
 Ưu điểm chính của phương pháp hòa tự
đồng bộ là có khả năng đóng máy phát vào
mạng khá nhanh so với phương pháp hòa
chính xác. Điều này đặc biệt quan trọng khi
đống máy phát trong điều kiện sự cố của
mạng điện, lúc ấy cần phải đóng nhanh máy
phát dự trữ;

You might also like