Professional Documents
Culture Documents
Misa KTTC N1
Misa KTTC N1
HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
NHÓM 1
CHẤM ĐIỂM
I
cấp
- Viết kết luận
- Tổng hợp bài làm và đánh giá
- Cập nhật thông tin khách
hàng (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin nhà cung
cấp (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin 1 loại vật
tư hàng hóa
2 Cao An Bình 100%
- Thực hiện điền số dư công nợ
của khách hàng và nhà cung
cấp, tồn kho vật tư hàng hóa
- Xây dựng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và cập nhật chứng từ
(1 nghiệp vụ tiền gửi)
- Chụp màn hình và in chứng từ
- In bảng cân đối tài khoản
2 Lê Thanh Bình - Cập nhật thông tin khách 100%
hàng (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin nhà cung
cấp (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin 1 loại vật
tư hàng hóa
-Thực hiện điền số dư công nợ
của khách hàng và nhà cung
cấp, tồn kho vật tư hàng hóa
- Xây dựng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và cập nhật chứng từ
II
(1 nghiệp vụ tiền gửi)
- Chụp màn hình và in chứng từ
- In sổ kế toán chi tiết quỹ tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng
- Viết kết luận
- Cập nhật thông tin khách
hàng (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin nhà cung
cấp (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin 1 loại vật
Tạ Hoàng Phương tư hàng hóa
4 100%
Chi - Thực hiện điền số dư công nợ
của khách hàng và nhà cung
cấp, tồn kho vật tư hàng hóa
- Xây dựng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và cập nhật chứng từ
(1 nghiệp vụ mua hàng)
- Chụp màn hình và in chứng từ
- In bảng cân đối kế toán
5 Đỗ Ngọc Thùy - Lựa chọn và cập nhật thông 100%
Dương tin doanh nghiệp, khởi tạo
nhóm khách hàng, nhóm nhà
cung cấp
- Cập nhật thông tin khách
hàng (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin nhà cung
cấp (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Lập danh mục kho (kho hàng
III
hóa, kho thành phẩm, kho vật
tư)
- Lập nhóm vật tư, hàng hóa,
dịch vụ (Nhóm Nguyên vật
liệu, nhóm Thành phẩm, nhóm
Hàng hóa)
- Lập danh mục tài khoản ngân
hàng
- Thực hiện điền số dư công nợ
của khách hàng và nhà cung
cấp, số dư tài khoản 112, số dư
tài khoản khác, tồn kho vật tư
hàng hóa,
- Xây dựng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và cập nhật chứng từ
(1 nghiệp vụ mua hàng, 1
nghiệp vụ bán hàng)
- Chụp màn hình và in chứng từ
- In tổng hợp tồn kho
- Hỗ trợ tổng hợp bài
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ 4.0 bùng nổ vào đầu thế kỷ 21 đã tạo ra làn sóng dữ dội, bao phủ và làm
chuyển biến tích cực mọi lĩnh vực, ngành nghề của đời sống xã hội. Không ngoại lệ,
IV
việc ứng dụng các tiến bộ công nghệ vào doanh nghiệp đang là một xu hướng phổ biến
và tất yếu.
Trong đó phần mềm kế toán Misa Amis được doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh tin
tưởng sử dụng bậc nhất hiện nay, tự hào mang tới hiệu quả vượt trội cho hơn 170.000
khách hàng tổ chức đang sử dụng. Vô số giải thưởng tích lũy được như Cúp Vàng
2007, Sao Khuê 2016, ASOCIO Outstanding ICT Company Award 2018, hãng đã
chứng minh được tính năng ưu việt có thể thay đổi hoàn toàn vị thế của kế toán trong
doanh nghiệp.
Với sự trợ giúp của phần mềm kế toán Misa, bộ phận kế toán sẽ dễ dàng hơn trong
việc tính toán thu chi, tiền lương, lợi nhuận, tiền thưởng cho nhân viên, phòng ban một
cách tự động cũng như kiểm soát công nợ và doanh số, từ đó tiết kiệm được một lượng
lớn thời gian, công sức so với cách thủ công như giai đoạn trước.
Ngoài ra, việc thực hành trên phần mềm Misa Amis sẽ giúp sinh viên tiếp cận được
với kế toán một cách dễ dàng, khoa học và sát với thực tế nhất. Từ đó sinh viên có thể
thành thạo hơn những kĩ năng căn bản của bộ môn “Kế toán tài chính”.
V
I. TẠO DỮ LIỆU KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Thông tin của doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH
Tên tiếng Việt
VỤ T.V.S SÀI GÒN
T.V.S SAI GON PRODUCTION TRADING SERVICE
Tên tiếng Anh
COMPANY LIMITED
Bắt đầu sử dụng phần mềm kế toán MISA với các thông tin cơ bản sau
1
Chế độ kế toán Thông tư 200/BTC/2014
Ngày bắt đầu thành lập 01/01/2023
Ngày niên độ kế toán Năm dương lịch (01/01/2023)
2
2.1. Đối tượng
2.1.1. Nhóm khách hàng, nhà cung cấp
NHÓM KHÁCH HÀNG, NHÀ CUNG CẤP
Trong giao diện Nhóm khách hàng, nhà cung cấp, chọn Thêm
3
Trong hộp thoại Thêm Nhóm khách hàng, nhà cung cấp hiện ra:
Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
Chọn Cất để lưu thông tin
4
KH_CN0004 Lê Văn Lộc KH_CN Tạ Hoàng Phương Chi
5
Trong hộp thoại Thông tin Khách hàng hiện ra:
Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
Tại mục Nhóm khách hàng, chọn KH_CN - Khách hàng cá nhân.
Nếu khách hàng đó đồng thời là nhà cung cấp thì tích vào ô Là nhà cung cấp
Chọn Cất để lưu thông tin
Nhóm
Mã KH Tên khách hàng Người nhập
KH
Công ty cổ phần tổng công ty
KH_CN0001 KH_DN Phạm Lê Phương Anh
may Đồng Nai
Công ty TNHH Sản Xuất &
KH_DN0002 KH_DN Cao An Bình
Thương Mại Vĩnh Tài
6
KH_DN0003 Công ty TNHH Dệt Bảo An KH_DN Lê Thanh Bình
7
Trong hộp thoại Thông tin Khách hàng hiện ra:
Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
Tại mục Nhóm khách hàng, chọn KH_DN - Khách hàng Doanh nghiệp.
Nếu khách hàng đó đồng thời là nhà cung cấp thì tích vào ô Là nhà cung cấp.
Chọn Cất để lưu thông tin.
8
2.1.3. Nhà cung cấp
2.1.3.1. Nhà cung cấp cá nhân
9
Trong giao diện Nhà cung cấp, chọn Thêm.
Trong hộp thoại Thông tin nhà cung cấp hiện ra:
Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
Tại mục Nhóm nhà cung cấp, chọn NCC_CN - Nhà cung cấp cá nhân.
Nếu nhà cung cấp đó đồng thời khách hàng thì tích vào ô Là khách hàng.
Chọn Cất để lưu thông tin.
10
2.1.3.2. Nhà cung cấp doanh nghiệp, tổ chức
DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP DOANH NGHIỆP
Nhóm
Mã NCC Tên nhà cung cấp Người nhập
NCC
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
NCC_CN0001 NCC_DN Phạm Lê Phương Anh
MAY NHÀ BÈ
CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TƯ
NCC_DN0002 NCC_DN Cao An Bình
VẤN THIẾT KẾ THỜI TRANG
VIỆT
11
Trong giao diện Nhà cung cấp, chọn Thêm.
Trong hộp thoại Thông tin nhà cung cấp hiện ra:
Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
Tại mục Nhóm nhà cung cấp, chọn NCC_DN - Nhà cung cấp doanh nghiệp.
Nếu nhà cung cấp đó đồng thời khách hàng thì tích vào ô Là khách hàng.
Chọn Cất để lưu thông tin
12
2.1.4. Nhân viên
DANH SÁCH NHÂN VIÊN
Mã nhân
Tên nhân viên Tên đơn vị Trạng thái
viên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NV00001 Phạm Lê Phương Anh NGÂN HÀNG THÀNH Đang sử dụng
PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NV00002 Cao An Bình NGÂN HÀNG THÀNH Đang sử dụng
PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NV00003 Lê Thanh Bình NGÂN HÀNG THÀNH Đang sử dụng
PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NV00004 Tạ Hoàng Phương Chi NGÂN HÀNG THÀNH Đang sử dụng
PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NV00005 Đỗ Ngọc Thùy Dương NGÂN HÀNG THÀNH Đang sử dụng
PHỐ HỒ CHÍ MINH
13
Trong giao diện Nhân viên, chọn Thêm
14
Trong hộp thoại Thông tin nhân viên hiện ra:
Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
Nếu nhân viên đó đồng thời là khách hàng hoặc nhà cung cấp của doanh
nghiệp thì tích vào ô Là khách hàng hoặc Là nhà cung cấp.
Chọn Cất để lưu thông tin
Mã
STT Tên kho Địa chỉ Trạng thái
kho
Đường CN11, Phường Tây Thạnh, Tân
Phú, Hồ Chí Minh Đường Hòa Bình,
1 KHH2 Kho hàng hóa Đang sử dụng
Phường Hiệp Tân, Tân Phú, Hồ Chí
Minh
15
5/219 Thủ Khoa Huân, Tổ 4A, Hòa
2 KTP1 Kho thành phẩm Lân 1, Thuận Giao, Thuận An, Bình Đang sử dụng
Dương, Việt Nam.
Khu chế xuất Tân Thuận, Phường Tân
3 KVT3 Kho vật tư Thuận Đông, Quận 7, TP. Hồ Chí Đang sử dụng
Minh, Việt Nam
16
Trong hộp thoại Thêm Kho hiện ra:
Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
Chọn Cất để lưu thông tin
17
Trong giao diện Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ, chọn Thêm.
Trong hộp thoại Thêm Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ hiện ra:
Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
Chọn Cất để lưu thông tin
18
2.2.3. Vật tư hàng hóa:
19
Trong giao diện Danh sách hàng hóa, dịch vụ, chọn Thêm.
Trong hộp thoại Chọn tính chất hàng hóa dịch vụ, chọn tính chất tương ứng.
Trong hộp thoại Thông tin vật tư hàng hóa, dịch vụ hiện ra:
Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
Chọn Cất để lưu thông tin
20
2.3. Ngân hàng:
ST
Số tài khoản Tên ngân hàng Chủ tài khoản Trạng thái
T
Ngân hàng TMCP Kỹ
1 181520042458 Lê Văn Tuấn Đang sử dụng
thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Quân
2 41204270996 Chu Mẫn Nhi Đang sử dụng
đội
21
Cách nhập dữ liệu:
Trong giao diện Danh mục, trong nhóm Ngân hàng, chọn Tài khoản ngân
hàng
22
Trong hộp thoại Thêm Tài khoản ngân hàng hiện ra:
Nhập các thông tin bắt buộc (Số tài khoản, Tên ngân hàng) và các thông
tin liên quan khác (nếu có).
Chọn Cất để lưu thông tin
23
3.1. Cập nhật số dư công nợ phải thu:
DANH SÁCH CÔNG NỢ KHÁCH HÀNG
Số tài Mã khách
STT Tên khách hàng Dư nợ Dư có
khoản hàng
24
Cách nhập dữ liệu:
Trong giao diện Nhập số dư ban đầu, chọn Công nợ khách hàng
25
Trong hộp thoại Nhập chi tiết công nợ khách hàng:
Nhập các thông tin bắt buộc (Số tài khoản, Loại tiền, Khách hàng) và các
thông tin liên quan khác (nếu có).
Với các khách hàng có chi tiết công nợ ứng với từng hóa đơn thì chọn mục
Chi tiết theo Hóa đơn, sau đó nhập các thông tin cần thiết có liên quan.
Chọn Cất để lưu thông tin
26
Số tài Mã nhà cung
STT Tên nhà cung cấp Dư nợ Dư có
khoản cấp
TỔNG CÔNG TY
6 331 NCC_DN0001 CỔ PHẦN MAY 35,000,000
NHÀ BÈ
CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG
7 331 NCC_DN0002 MẠI DỊCH VỤ TƯ 100,000,000
VẤN THIẾT KẾ
THỜI TRANG VIỆT
CÔNG TY TNHH
8 331 NCC_DN0003 35,000,000
QUỐC TẾ F&F
CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT
9 331 NCC_DN0004 THƯƠNG MẠI 110,000,000
HOÀNG TUẤN VI
NA
CÔNG TY TNHH
10 331 NCC_DN0005 150,000,000
DỆT SÀI GÒN RITA
27
Cách nhập dữ liệu:
Trong giao diện Nhập số dư ban đầu, chọn Công nợ nhà cung cấp
Trong giao diện Nhập số dư công nợ nhà cung cấp, chọn Nhập số dư
28
Trong hộp thoại Nhập chi tiết công nợ nhà cung cấp:
Nhập các thông tin bắt buộc (Số tài khoản, Loại tiền, Nhà cung cấp) và các
thông tin liên quan khác (nếu có).
Với các nhà cung cấp có chi tiết công nợ ứng với từng hóa đơn thì chọn mục
Chi tiết theo Hóa đơn, sau đó nhập các thông tin cần thiết có liên quan.
Chọn Cất để lưu thông tin
29
3.3. Cập nhật số dư tài khoản 112
Số TK ngân Số tài
STT Tên ngân hàng Dư nợ
hàng khoản
Ngân hàng TMCP Kỹ thương
1 181520042458 1121 150,000,000
Việt Nam - Nguyễn Thái Sơn
Ngân hàng TMCP Quân đội -
2 41204270996 1121 80,000,000
Nguyễn Tri Phương
Tổng 230,000,000
DANH SÁCH SỐ DƯ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG
30
Trong giao diện Nhập số dư tài khoản ngân hàng, chọn Nhập số dư
31
3.4. Cập nhật số dư tài khoản khác
DANH SÁCH SỐ DƯ TÀI KHOẢN
Số tài
STT Tên tài khoản Dư nợ Dư có
khoản
1 111 Tiền mặt 50,000,000
1111 Tiền Việt Nam 50,000,000
2 112 Tiền gửi Ngân hàng 230,000,000
1121 Tiền Việt Nam 230,000,000
3 131 Phải thu của khách hàng 545,000,000 65,000,000
4 141 Tạm ứng 5,000,000
5 152 Nguyên liệu, vật liệu 200,000,000
6 155 Thành phẩm 182,500,000
7 156 Hàng hóa 112,500,000
8 331 Phải trả cho người bán 238,000,000 330,000,000
9 334 Phải trả người lao động 300,000,000
32
10 341 Vay và nợ thuê tài chính 750,000,000
Quỹ khen thưởng, phúc
11 353
lợi 118,000,000
TỔNG 1.563.000.000 1.563.000.000
33
Trong giao diện Số dư tài khoản, chọn Nhập số dư
34
3.5. Cập nhật tồn kho đầu kì
DANH SÁCH TỒN KHO VẬT TƯ HÀNG HÓA
Tên Nhóm Mã Số lượng
STT Mã hàng ĐVT Giá trị tồn
hàng VTHH kho tồn
ABL000 Áo ba
1 TP0001 Cái KHH2 350.00 52,500,000
4 lỗ
Áo sơ
2 SM0002 TP0001 Cái KTP1 1,000.00 130,000,000
mi
3 VAI0001 Vải lụa NVL0003 Cuộn KHH2 50.00 150,000,000
Váy
4 VCS0001 HH0002 Cái KTP1 750.00 112,500,000
công sở
Vải
5 VK0003 NVL0003 Cuộn KHH2 100.00 50,000,000
Kaki
Tổng 2,250.00 495,000,000
35
Cách nhập dữ liệu:
Trong giao diện Nhập số dư ban đầu, chọn Tồn kho vật tư, hàng hóa
Trong giao diện Tồn kho vật tư, hàng hóa, chọn Nhập số dư
36
Trong hộp thoại Nhập chi tiết tồn kho vật tư, hàng hóa:
Nhập các thông tin bắt buộc (Kho, Hàng hóa) và các thông tin liên quan
khác (nếu có).
Chọn Cất để lưu thông tin
37
Bước 2: Trong giao diện Phiếu thu:
Chọn loại chứng từ Thu khác
Chọn Mã đối tượng KH_CN0002 – thông tin đối tượng sẽ được tự điền
Chọn ngày hạch toán 02/01/2024 – Ngày chứng từ sẽ tự động nhập giống ngày
hạch toán
Chọn TK có là 131
Nhập số tiền là 10.000.000
Nhấn Cất khi đã hoàn tất kiểm tra kỹ nghiệp vụ
38
Bước 3: Thao tác in:
Tại mục Thu, chi tiền, chọn vào số chứng từ “PT00001”
Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” > Chọn các loại chứng từ cần in.
39
Phiếu thu
Nghiệp vụ 2: Ngày 2/1/2024, thanh toán tiền mua hàng còn nợ cho công ty TNHH
sản xuất thương mại Hoàng Tuấn Vi Na trị giá 20.000.000 đồng bằng tiền mặt.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn mục Tiền mặt > Chi tiền > chọn Phiếu chi
40
Bước 2: Trong giao diện Phiếu thu:
Chọn loại chứng từ Chi khác
Chọn Mã đối tượng NCC_DN0004 – thông tin đối tượng sẽ được tự điền
Chọn ngày hạch toán 02/01/2024 – Ngày chứng từ sẽ tự động nhập giống ngày
hạch toán
Chọn TK nợ là 331
Nhập số tiền là 20.000.000
Nhấn Cất khi đã hoàn tất kiểm tra kỹ nghiệp vụ
41
Tại mục Thu, chi tiền, chọn vào số chứng từ “PC00001”
Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” > Chọn các loại chứng từ cần in
42
Phiếu thu
2. Tiền gửi:
Nghiệp vụ 1: Ngày 2/1/2024, thanh toán tiền mua hàng còn nợ cho công ty cổ phần
thương mại dịch vụ tư vấn thiết kế thời trang việt trị giá 50.000.000 đồng bằng chuyển
khoản.(NH đã gửi giấy báo NỢ)
43
Bước 1: Chọn mục Tiền gửi > Chi tiền > chọn Chi tiền
44
Bước 3: Thao tác in
➢ Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút “In” >
Chọn các loại chứng từ cần in
45
Ta được các loại chứng từ cho nghiệp vụ:
46
• Giấy báo Nợ từ Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Nghiệp vụ 2: Ngày 3/1/2024, nhận chuyển khoản 20.000.000 đồng ứng trước tiền
hàng của công ty TNHH dệt Bảo An (Ngân hàng đã gửi giấy báo Có)
Bước 1: Chọn mục Tiền gửi > Thu tiền > chọn Thu tiền
47
Bước 2: Trong giao diện Thu tiền gửi:
48
49
Bước 3: Thao tác in
Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” > Chọn các loại chứng từ cần in
50
Ta được các loại chứng từ cho nghiệp vụ:
3. Mua hàng
51
Nghiệp vụ 1: Ngày 3/1/2023, mua nhập kho 2000 cuộn Vải kaki mua từ Công Ty
TNHH Dệt Sài Gòn Rita, đơn giá 120.000 đồng/cuộn (Chưa thuế VAT), đã thanh toán
cho nhà cung cấp 240.000.000 đồng bằng chuyển khoản. (Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam báo NỢ)
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn mục Mua hàng > Nhận hàng hóa, dịch vụ > chọn Chứng từ mua
hàng
2
3
52
Bước 3: Thao tác in
Tại mục “Mua hàng”, chọn vào số chứng từ “NK00002”
Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” →Chọn các loại chứng từ cần in.
53
Ta được các loại chứng từ cho nghiệp vụ:
Chứng từ mua hàng
54
Phiếu nhập kho
Giấy báo nợ
55
Nghiệp vụ 2: Ngày 4/1/2023, mua nhập kho lô áo ba lỗ gồm 500 cái từ ông Phạm Văn
Thọ, đơn giá 100.000 đồng/cái (Chưa tính thuế GTGT), chưa thanh toán cho người
bán.
Bước 1: Chọn mục Mua hàng > Nhận hàng hóa, dịch vụ > chọn Chứng từ mua
hàng
56
Bước 2: Trong giao diện Chứng từ mua hàng:
57
Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” →Chọn các loại chứng từ cần in.
58
Chứng từ mua hàng
59
Phiếu nhập kho
4. Bán hàng
4.1. Nghiệp vụ
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2024, bán 250 váy công sở giá 46.750.000 đồng cho khách
hàng Trần Thái Ngọc, khách hàng chuyển khoản thanh toán. (đã nhận giấy báo Có từ
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam)
60
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn mục Bán hàng > Ghi nhận doanh thu > chọn Chứng từ bán hàng
61
Bước 3: Thao tác in
Tại mục “Bán hàng”, chọn vào số chứng từ “NTTK00005”
62
Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” → Chọn các loại chứng từ cần in
63
Phiếu xuất kho
Nếu muốn in phiếu xuất kho, việc đầu tiên là phải tính giá xuất kho để ghi nhận giá
vốn hàng bán, tính giá xuất kho sẽ được thực hiện vào cuối tháng, cách thực hiện sẽ
được trình bày ở mục 4.2. Thao tác tính giá xuất kho ghi nhận giá vốn hàng bán
64
2 3
Chọn Phát hành hóa đơn (vì đòi hỏi phải liên kết MISA meInvoice nên chưa
thể xuất hóa đơn)
65
Nghiệp vụ 2: Ngày 5/1/2024, bán 100 áo sơ mi - giá thanh toán 8.250.000 đồng cho
Công ty CP TM&DV Hoàng Dương Textile Group, thanh toán trong 30 ngày, khách
hàng đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn mục Bán hàng > Ghi nhận doanh thu > chọn Chứng từ bán hàng
66
Bước 2: Trong giao diện Chứng từ bán hàng:
Chọn loại chứng từ Bán hàng hóa trong nước
Chọn Chưa thu tiền
Chọn Mã khách hàng KH_DN0004 – thông tin khách hàng sẽ được tự điền
Chọn ngày hạch toán 04/01/2024 – Ngày chứng từ sẽ tự động nhập giống ngày
hạch toán
Chọn mã hàng SM0002 – Tên hàng, ĐVT sẽ tự điền > Nhập số lượng 100,
thành tiền 7.500.000 (không VAT) – đơn giá sẽ tự được tính > Chọn % Thuế
GTGT là 10 – Tiền thuế GTGT sẽ được tự tính
Nhấn Cất khi đã hoàn tất kiểm tra nghiệp vụ
67
Bước 3: Thao tác in
Tại mục “Bán hàng”, chọn vào số chứng từ “BH00003”
Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” > Chọn các loại chứng từ cần in
68
Ta được các loại chứng từ cho nghiệp vụ:
Chứng từ bán hàng
Phiếu xuất kho: Nếu muốn in phiếu xuất kho, việc đầu tiên là phải tính giá
xuất kho để ghi nhận giá vốn hàng bán, tính giá xuất kho sẽ được thực hiện vào
69
cuối tháng, cách thực hiện sẽ được trình bày ở mục 4.2. Thao tác tính giá xuất
kho ghi nhận giá vốn hàng bán
70
Chọn mục Bán hàng > chọn Hóa đơn > Nhập tên khách hàng vào thanh tìm
kiếm
Chọn Phát hành hóa đơn (vì đòi hỏi phải liên kết MISA meInvoice nên chauw
thể xuất hóa đơn)
4.2. Thao tác tính giá xuất kho ghi nhận giá vốn hàng bán
Các bước thực hiện:
Bước 1: Tại mục Kho, chọn Tính giá xuất kho
71
1
72
Bước 2: Khi cửa sổ hiện lên, chọn và kiểm tra kỹ thời gian tính giá, đối tượng tính giá
→ Thực hiện
Bước 3: Quá trình tính giá sẽ được thực hiện và sẽ hiện trên mục thông báo khi việc
tính giá đã hoàn tất
73
III. IN ẤN CHỨNG TỪ, BÁO CÁO, XUẤT KHẨU DỮ LIỆU
1. In sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
1.1. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Bước 1: Chọn mục Báo cáo > Tiền mặt > chọn Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Bước 2: Trong giao diện Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, chọn Tham số
74
Bước 3: Trong hộp thoại Chọn tham số:
75
Bước 5: Tùy chọn các thông số mong muốn ở hộp thoại Tùy chọn in > nhấn Đồng ý
Bước 6: Thu được sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt 111
76
1.2. Sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng
Bước 1: Chọn mục Báo cáo > Tiền gửi > Báo cáo tiền gửi > chọn Số tiền gửi ngân
hàng
Bước 2: Trong giao diện Số tiền gửi ngân hàng, chọn Tham số
77
Bước 3: Trong hộp thoại Chọn tham số:
78
Bước 4: Ở màn hình trả về, chọn biểu tượng in
79
Bước 5: Tùy chọn các thông số mong muốn ở hộp thoại Tùy chọn in > nhấn Đồng ý
Bước 6: Thu được Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền gửi ngân hàng
2. In tổng hợp công nợ phải thu khách hàng và phải trả nhà cung cấp
2.1. Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng
● Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn mục Báo cáo > chọn Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng
80
Bước 2: Trong giao diện Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng, chọn Tham số
81
Bước 4: Ở màn hình trả về, chọn biểu tượng in
82
Bước 5: Tùy chọn các thông số mong muốn ở hộp thoại Tùy chọn in > nhấn Đồng ý
Bước 6: Thu được Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng
83
Bước 1: Chọn mục Báo cáo > chọn Tổng hợp công nợ phải trả người cung cấp
Bước 2: Trong giao diện Tổng hợp công nợ phải trả người cung cấp, chọn Tham số
84
Bước 4: Ở màn hình trả về, chọn biểu tượng in
85
Bước 5: Tùy chọn các thông số mong muốn ở hộp thoại Tùy chọn in > nhấn Đồng ý
Bước 6: Thu được Tổng hợp công nợ phải trả người cung cấp
86
2
Bước 2: Trong giao diện Tổng hợp tồn kho, chọn Tham số
87
Bước 3: Trong hộp thoại Chọn tham số:
Chọn Kỳ báo cáo Tháng này.
Chọn Đơn vị tính là Đơn vị tính chính.
Chọn tất cả các kho.
Chọn Xem báo cáo.
88
Bước 5: Tùy chọn thông số mong muốn ở hộp thoại Tùy chọn in → Nhấn Đồng ý
89
Bước 1: Chọn mục Báo cáo > Cuộn xuống mục Báo cáo tài chính > chọn Bảng cân
đối tài khoản (Mẫu quản trị)
Bước 2: Trong giao diện Bảng cân đối tài khoản (Mẫu quản trị), chọn Tham số
90
Chọn Hiển thị số dư hai bên
Chọn Ngày bắt đầu năm tài chính của kỳ báo cáo
Chọn Xem báo cáo
91
Bước 5: Tùy chọn các thông số ở hộp thoại Tùy chọn in -> nhấn Đồng ý
92
Bước 1: Tại mục Tổng hợp, chọn Kết chuyển lãi lỗ
Các bước thực hiện: Sau khi kết chuyển lãi lỗ cuối kỳ kế toán
Bước 1: Chọn mục Báo cáo > Cuộn xuống mục Báo cáo tài chính > chọn Bảng cân
đối kế toán
93
Bước 2: Trong giao diện Bảng cân đối kế toán, Chọn tham số
94
Bước 4: Ở màn hình trả về, chọn biểu tượng In
95
Bước 5: Thu được Bảng cân đối kế toán
96
97
98
99
PHẦN KẾT LUẬN
Sau khi sử dụng phần mềm kế toán MISA, nhóm chúng em thật sự ấn tượng với
hiệu quả và tiện ích mà nó mang lại. Một trong những điểm mạnh của MISA là
giao diện đơn giản và dễ sử dụng. Ngay từ khi khởi chạy phần mềm, chúng em
đã có thể làm quen được với các chức năng và tính năng của nó, MISA giúp
chung em có thể nhập thông tin tài chính, tạo báo cáo và theo dõi các giao dịch
một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Vì đây là lần đầu tiếp xúc với phần mềm này nên không thể tránh khỏi có đôi
lúc chúng em bị lúng túng, mơ hồ. Nhưng nhờ sự tìm tòi, học hỏi cũng như sự
giúp đỡ lẫn nhau của các thành viên trong nhóm nên chúng em cũng đã hiểu hơn
về MISA.
Đây là một phần mềm thật sự rất có ích cho sinh viên. Nó hỗ trợ sinh viên tiếp
cận, tiếp xúc nhiều hơn và học tốt hơn các môn kế toán. Và phần mềm này cũng
một phần giúp ích cho các bạn có định hướng công việc liên quan đến ngành kế
toán sau này.
100