You are on page 1of 107

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÀI TẬP NHÓM


MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
LỚP HỌC PHẦN: ACC705_231_10_L18

NHÓM 1

CHẤM ĐIỂM

BẰNG CHỮ BẰNG SỐ

TP. HỒ CHÍ MINH – 2024


MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ.........................................................................I
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................V
I. TẠO DỮ LIỆU KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP.............................................1
1. Thông tin của doanh nghiệp:.................................................................................1
2. Xây dựng danh mục:.............................................................................................2
2.1. Đối tượng.....................................................................................................2
2.2. Vật tư hàng hóa..........................................................................................15
2.3. Ngân hàng:.................................................................................................22
3. Cập nhật số dư đầu, tồn kho đầu:........................................................................24
3.1. Cập nhật số dư công nợ phải thu:...............................................................25
3.2. Cập nhật số dư công nợ phải trả:................................................................27
3.3. Cập nhật số dư tài khoản 112:....................................................................30
3.4. Cập nhật số dư tài khoản khác:..................................................................32
3.5. Cập nhật tồn kho đầu kì:............................................................................35
DANH SÁCH TỒN KHO VẬT TƯ HÀNG HÓA...........................................35
II. CẬP NHẬT CHỨNG TỪ......................................................................................37
1. Tiền mặt...............................................................................................................37
2. Tiền gửi:..............................................................................................................43
3. Mua hàng.............................................................................................................50
4. Bán hàng..............................................................................................................58
4.1. Nghiệp vụ:..................................................................................................58
4.2. Thao tác tính giá xuất kho ghi nhận giá vốn hàng bán...............................68
III. IN ẤN CHỨNG TỪ, BÁO CÁO, XUẤT KHẨU DỮ LIỆU ............................70
1. In sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng........................................70
1.1. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt..................................................................70
1.2. Sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng........................................................72
2. In tổng hợp công nợ phải thu khách hàng và phải trả nhà cung cấp...................75
2.1. Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng.....................................................75
2.2. Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp...................................................78
3. In tổng hợp tồn kho.............................................................................................81
4. In bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán..............................................84
4.1. Bảng cân đối tài khoản...............................................................................84
4.2. Bảng cân đối kế toán:.................................................................................87
4.2.1. Kết chuyển lãi lỗ cuối kỳ..................................................................87
4.2.2. Xuất Bảng cân đối kế toán................................................................88
PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................................95
BẢNG PHÂN CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ
I. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành:
1. Tiêu chí dựa trên kết quả hoàn thành phân công đã chọn (70%)
 Hoàn thành phân công đã được giao: 70%
 Nộp trễ deadline: trừ 2%/đầu việc
2. Tiêu chí dựa trên thái độ làm việc và trách nhiệm phân công đã chọn
(30%)
 Trình bày chỉnh chu, đúng hình thức: 10%
 Xem lại và chỉnh sửa theo nhận xét của các thành viên khác: 10%
 Có đóng góp ý kiến chỉnh sửa: 10%
II. Phân công và đánh giá:
MỨC ĐỘ
STT HỌ VÀ TÊN NHIỆM VỤ
HOÀN THÀNH
1 Phạm Lê Phương - Cập nhật thông tin khách 100%
Anh (Nhóm trưởng) hàng (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin nhà cung
cấp (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin 1 loại vật
tư hàng hóa
- Thực hiện điền số dư công nợ
của khách hàng và nhà cung
cấp, số dư tài khoản khác, tồn
kho vật tư hàng hóa
- Xây dựng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và cập nhật chứng từ
(2 nghiệp vụ tiền mặt, 1 nghiệp
vụ bán hàng)
- Chụp màn hình và in chứng từ
- In tổng hợp công nợ phải thu
khách hàng, phải trả nhà cung

I
cấp
- Viết kết luận
- Tổng hợp bài làm và đánh giá
- Cập nhật thông tin khách
hàng (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin nhà cung
cấp (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin 1 loại vật
tư hàng hóa
2 Cao An Bình 100%
- Thực hiện điền số dư công nợ
của khách hàng và nhà cung
cấp, tồn kho vật tư hàng hóa
- Xây dựng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và cập nhật chứng từ
(1 nghiệp vụ tiền gửi)
- Chụp màn hình và in chứng từ
- In bảng cân đối tài khoản
2 Lê Thanh Bình - Cập nhật thông tin khách 100%
hàng (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin nhà cung
cấp (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin 1 loại vật
tư hàng hóa
-Thực hiện điền số dư công nợ
của khách hàng và nhà cung
cấp, tồn kho vật tư hàng hóa
- Xây dựng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và cập nhật chứng từ

II
(1 nghiệp vụ tiền gửi)
- Chụp màn hình và in chứng từ
- In sổ kế toán chi tiết quỹ tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng
- Viết kết luận
- Cập nhật thông tin khách
hàng (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin nhà cung
cấp (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin 1 loại vật
Tạ Hoàng Phương tư hàng hóa
4 100%
Chi - Thực hiện điền số dư công nợ
của khách hàng và nhà cung
cấp, tồn kho vật tư hàng hóa
- Xây dựng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và cập nhật chứng từ
(1 nghiệp vụ mua hàng)
- Chụp màn hình và in chứng từ
- In bảng cân đối kế toán
5 Đỗ Ngọc Thùy - Lựa chọn và cập nhật thông 100%
Dương tin doanh nghiệp, khởi tạo
nhóm khách hàng, nhóm nhà
cung cấp
- Cập nhật thông tin khách
hàng (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Cập nhật thông tin nhà cung
cấp (1 đối tượng là cá nhân, 1
đối tượng là tổ chức)
- Lập danh mục kho (kho hàng

III
hóa, kho thành phẩm, kho vật
tư)
- Lập nhóm vật tư, hàng hóa,
dịch vụ (Nhóm Nguyên vật
liệu, nhóm Thành phẩm, nhóm
Hàng hóa)
- Lập danh mục tài khoản ngân
hàng
- Thực hiện điền số dư công nợ
của khách hàng và nhà cung
cấp, số dư tài khoản 112, số dư
tài khoản khác, tồn kho vật tư
hàng hóa,
- Xây dựng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và cập nhật chứng từ
(1 nghiệp vụ mua hàng, 1
nghiệp vụ bán hàng)
- Chụp màn hình và in chứng từ
- In tổng hợp tồn kho
- Hỗ trợ tổng hợp bài

LỜI MỞ ĐẦU

Công nghệ 4.0 bùng nổ vào đầu thế kỷ 21 đã tạo ra làn sóng dữ dội, bao phủ và làm
chuyển biến tích cực mọi lĩnh vực, ngành nghề của đời sống xã hội. Không ngoại lệ,

IV
việc ứng dụng các tiến bộ công nghệ vào doanh nghiệp đang là một xu hướng phổ biến
và tất yếu.

Trong đó phần mềm kế toán Misa Amis được doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh tin
tưởng sử dụng bậc nhất hiện nay, tự hào mang tới hiệu quả vượt trội cho hơn 170.000
khách hàng tổ chức đang sử dụng. Vô số giải thưởng tích lũy được như Cúp Vàng
2007, Sao Khuê 2016, ASOCIO Outstanding ICT Company Award 2018, hãng đã
chứng minh được tính năng ưu việt có thể thay đổi hoàn toàn vị thế của kế toán trong
doanh nghiệp.

Với sự trợ giúp của phần mềm kế toán Misa, bộ phận kế toán sẽ dễ dàng hơn trong
việc tính toán thu chi, tiền lương, lợi nhuận, tiền thưởng cho nhân viên, phòng ban một
cách tự động cũng như kiểm soát công nợ và doanh số, từ đó tiết kiệm được một lượng
lớn thời gian, công sức so với cách thủ công như giai đoạn trước.

Ngoài ra, việc thực hành trên phần mềm Misa Amis sẽ giúp sinh viên tiếp cận được
với kế toán một cách dễ dàng, khoa học và sát với thực tế nhất. Từ đó sinh viên có thể
thành thạo hơn những kĩ năng căn bản của bộ môn “Kế toán tài chính”.

V
I. TẠO DỮ LIỆU KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Thông tin của doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH
Tên tiếng Việt
VỤ T.V.S SÀI GÒN
T.V.S SAI GON PRODUCTION TRADING SERVICE
Tên tiếng Anh
COMPANY LIMITED

Tên viết tắt T.V.S SAI GON CO.,LTD


45 Đường TTN08, Khu phố 5, Phường Tân Thới Nhất,
Địa chỉ trụ sở chính
Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Công ty trách nhên hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài
Loại hình
NN
Mã số thuế 0312601077

Số điện thoại 02862558586

Người đại diện Lê Văn Tuấn

Giám đốc Lê Văn Tuấn


Chi cục Thuế khu vực Quận 12 - huyện
Cơ quan thuế quản lý
Hóc Môn

Bắt đầu sử dụng phần mềm kế toán MISA với các thông tin cơ bản sau

1
Chế độ kế toán Thông tư 200/BTC/2014
Ngày bắt đầu thành lập 01/01/2023
Ngày niên độ kế toán Năm dương lịch (01/01/2023)

Đồng tiền hạch toán VNĐ


Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
Phương pháp khấu trừ
Phương pháp nộp thuế
Thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ: 10%
GTGT
Kê khai theo quý
Phương pháp hạch toán
Kê khai thường xuyên
hàng tồn kho
Phương pháp tính giá
Bình quân gia quyền cuối kỳ
hàng tồn kho
Phương pháp tinh khấu
Đường thẳng
hao TSCĐ

2. Xây dựng danh mục


 Chọn Danh mục để thực hiện xây dựng danh mục

2
2.1. Đối tượng
2.1.1. Nhóm khách hàng, nhà cung cấp
NHÓM KHÁCH HÀNG, NHÀ CUNG CẤP

Mã nhóm KH, Tên nhóm khách hàng,


STT Trạng thái
NCC nhà cung cấp
1 KH_CN Khách hàng cá nhân Đang sử dụng
2 KH_DN Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức Đang sử dụng
3 NCC_CN Nhà cung cấp cá nhân Đang sử dụng
4 NCC_DN Nhà cung cấp doanh nghiệp, tổ chức Đang sử dụng

 Cách nhập dữ liệu:


 Trong giao diện Danh mục, trong nhóm Đối tượng, chọn Nhóm khách hàng,
nhà cung cấp

 Trong giao diện Nhóm khách hàng, nhà cung cấp, chọn Thêm

3
 Trong hộp thoại Thêm Nhóm khách hàng, nhà cung cấp hiện ra:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
 Chọn Cất để lưu thông tin

2.1.2. Khách hàng


2.1.2.1. Khách hàng cá nhân

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Mã KH Tên khách hàng Nhóm KH Người nhập

KH_CN0001 Phạm Lê Quỳnh Hương KH_CN Phạm Lê Phương Anh

KH_CN0002 Lê Văn Nam KH_CN Cao An Bình

KH_CN0003 Trần Thái Ngọc KH_CN Lê Thanh Bình

4
KH_CN0004 Lê Văn Lộc KH_CN Tạ Hoàng Phương Chi

KH_CN0005 Dương Ánh Nguyệt KH_CN Đỗ Ngọc Thùy Dương

 Cách nhập dữ liệu:


 Trong giao diện Danh mục, trong nhóm Đối tượng, chọn Khách hàng

 Trong giao diện Khách hàng, chọn Thêm

5
 Trong hộp thoại Thông tin Khách hàng hiện ra:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
 Tại mục Nhóm khách hàng, chọn KH_CN - Khách hàng cá nhân.
 Nếu khách hàng đó đồng thời là nhà cung cấp thì tích vào ô Là nhà cung cấp
 Chọn Cất để lưu thông tin

2.1.2.2. Khách hàng tổ chức, doanh nghiệp

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP

Nhóm
Mã KH Tên khách hàng Người nhập
KH
Công ty cổ phần tổng công ty
KH_CN0001 KH_DN Phạm Lê Phương Anh
may Đồng Nai
Công ty TNHH Sản Xuất &
KH_DN0002 KH_DN Cao An Bình
Thương Mại Vĩnh Tài

6
KH_DN0003 Công ty TNHH Dệt Bảo An KH_DN Lê Thanh Bình

Công ty cổ phần TM&DV


KH_DN0004 KH_DN Tạ Hoàng Phương Chi
Hoàng Dương Textile Group

Công ty TNHH Dệt Kim


KH_DN0005 KH_DN Đỗ Ngọc Thùy Dương
Viettex

 Cách nhập dữ liệu:


 Trong giao diện Danh mục, trong nhóm Đối tượng, chọn Khách hàng

 Trong giao diện Khách hàng, chọn Thêm

7
 Trong hộp thoại Thông tin Khách hàng hiện ra:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
 Tại mục Nhóm khách hàng, chọn KH_DN - Khách hàng Doanh nghiệp.
 Nếu khách hàng đó đồng thời là nhà cung cấp thì tích vào ô Là nhà cung cấp.
 Chọn Cất để lưu thông tin.

8
2.1.3. Nhà cung cấp
2.1.3.1. Nhà cung cấp cá nhân

DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP CÁ NHÂN

Mã NCC Tên nhà cung cấp Nhóm NCC Người nhập

NCC_CN0001 Lê Thị Thùy Dung NCC_CN Phạm Lê Phương Anh

NCC_CN0002 Lê Ngọc Nhung NCC_CN Cao An Bình

NCC_CN0003 Nguyễn Bảo Trâm NCC_CN Lê Thanh Bình

NCC_CN0004 Phạm Văn Thọ NCC_CN Tạ Hoàng Phương Chi

NCC_CN0005 Đào Việt Đức NCC_CN Đỗ Ngọc Thùy Dương

 Cách nhập dữ liệu:


 Trong giao diện Danh mục, trong nhóm Đối tượng, chọn Nhà cung cấp

9
 Trong giao diện Nhà cung cấp, chọn Thêm.

 Trong hộp thoại Thông tin nhà cung cấp hiện ra:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
 Tại mục Nhóm nhà cung cấp, chọn NCC_CN - Nhà cung cấp cá nhân.
 Nếu nhà cung cấp đó đồng thời khách hàng thì tích vào ô Là khách hàng.
 Chọn Cất để lưu thông tin.

10
2.1.3.2. Nhà cung cấp doanh nghiệp, tổ chức
DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP DOANH NGHIỆP
Nhóm
Mã NCC Tên nhà cung cấp Người nhập
NCC
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
NCC_CN0001 NCC_DN Phạm Lê Phương Anh
MAY NHÀ BÈ

CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TƯ
NCC_DN0002 NCC_DN Cao An Bình
VẤN THIẾT KẾ THỜI TRANG
VIỆT

CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ


NCC_DN0003 NCC_DN Lê Thanh Bình
F&F

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT


NCC_DN0004 THƯƠNG MẠI HOÀNG TUẤN NCC_DN Tạ Hoàng Phương Chi
VI NA

CÔNG TY TNHH DỆT SÀI


NCC_DN0005 NCC_DN Đỗ Ngọc Thùy Dương
GÒN RITA

 Cách nhập dữ liệu:


 Trong giao diện Danh mục, trong nhóm Đối tượng, chọn Nhà cung cấp

11
 Trong giao diện Nhà cung cấp, chọn Thêm.

 Trong hộp thoại Thông tin nhà cung cấp hiện ra:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
 Tại mục Nhóm nhà cung cấp, chọn NCC_DN - Nhà cung cấp doanh nghiệp.
 Nếu nhà cung cấp đó đồng thời khách hàng thì tích vào ô Là khách hàng.
 Chọn Cất để lưu thông tin

12
2.1.4. Nhân viên
DANH SÁCH NHÂN VIÊN

Mã nhân
Tên nhân viên Tên đơn vị Trạng thái
viên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NV00001 Phạm Lê Phương Anh NGÂN HÀNG THÀNH Đang sử dụng
PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NV00002 Cao An Bình NGÂN HÀNG THÀNH Đang sử dụng
PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NV00003 Lê Thanh Bình NGÂN HÀNG THÀNH Đang sử dụng
PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NV00004 Tạ Hoàng Phương Chi NGÂN HÀNG THÀNH Đang sử dụng
PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NV00005 Đỗ Ngọc Thùy Dương NGÂN HÀNG THÀNH Đang sử dụng
PHỐ HỒ CHÍ MINH

 Cách nhập dữ liệu:


 Trong giao diện Danh mục, trong nhóm Đối tượng, chọn Nhân viên

13
 Trong giao diện Nhân viên, chọn Thêm

14
 Trong hộp thoại Thông tin nhân viên hiện ra:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
 Nếu nhân viên đó đồng thời là khách hàng hoặc nhà cung cấp của doanh
nghiệp thì tích vào ô Là khách hàng hoặc Là nhà cung cấp.
 Chọn Cất để lưu thông tin

2.2. Vật tư hàng hóa


2.2.1. Kho:
DANH SÁCH KHO


STT Tên kho Địa chỉ Trạng thái
kho
Đường CN11, Phường Tây Thạnh, Tân
Phú, Hồ Chí Minh Đường Hòa Bình,
1 KHH2 Kho hàng hóa Đang sử dụng
Phường Hiệp Tân, Tân Phú, Hồ Chí
Minh

15
5/219 Thủ Khoa Huân, Tổ 4A, Hòa
2 KTP1 Kho thành phẩm Lân 1, Thuận Giao, Thuận An, Bình Đang sử dụng
Dương, Việt Nam.
Khu chế xuất Tân Thuận, Phường Tân
3 KVT3 Kho vật tư Thuận Đông, Quận 7, TP. Hồ Chí Đang sử dụng
Minh, Việt Nam

 Cách nhập dữ liệu:


 Trong giao diện Danh mục, trong nhóm Vật tư hàng hóa, chọn Kho

 Trong giao diện Kho, chọn Thêm

16
 Trong hộp thoại Thêm Kho hiện ra:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
 Chọn Cất để lưu thông tin

2.2.2. Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ:


DANH SÁCH NHÓM VẬT TƯ, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Mã nhóm vật tư, hàng Tên nhóm vật tư, hàng hóa,
STT Trạng thái
hóa, dịch vụ dịch vụ
1 HH0002 Hàng hóa Đang sử dụng
2 NVL0003 Nguyên liệu, vật liệu Đang sử dụng
3 TP0001 Thành phẩm Đang sử dụng

 Cách nhập dữ liệu:


 Trong giao diện Danh mục, trong nhóm Vật tư hàng hóa, chọn Nhóm vật tư,
hàng hóa, dịch vụ

17
 Trong giao diện Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ, chọn Thêm.
 Trong hộp thoại Thêm Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ hiện ra:

 Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
 Chọn Cất để lưu thông tin

18
2.2.3. Vật tư hàng hóa:

DANH SÁCH VẬT TƯ HÀNG HÓA

STT Mã Tên Giảm thuế theo NQ 43

1 ABL0004 Áo ba lỗ Không giảm thuế

2 CPMH Chi phí mua hàng Không giảm thuế

3 SM0002 Áo sơ mi Không giảm thuế

4 VAI0001 Vải lụa Không giảm thuế

5 VCS0001 Váy công sở Không giảm thuế

6 VK0003 Vải Kaki Không giảm thuế

 Cách nhập dữ liệu:


 Trong giao diện Danh mục, trong nhóm Vật tư hàng hóa, chọn Vật tư hàng
hóa

19
 Trong giao diện Danh sách hàng hóa, dịch vụ, chọn Thêm.
 Trong hộp thoại Chọn tính chất hàng hóa dịch vụ, chọn tính chất tương ứng.

 Trong hộp thoại Thông tin vật tư hàng hóa, dịch vụ hiện ra:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Mã, Tên) và các thông tin liên quan khác (nếu
có).
 Chọn Cất để lưu thông tin

20
2.3. Ngân hàng:

DANH SÁCH TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG

ST
Số tài khoản Tên ngân hàng Chủ tài khoản Trạng thái
T
Ngân hàng TMCP Kỹ
1 181520042458 Lê Văn Tuấn Đang sử dụng
thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Quân
2 41204270996 Chu Mẫn Nhi Đang sử dụng
đội

21
 Cách nhập dữ liệu:
 Trong giao diện Danh mục, trong nhóm Ngân hàng, chọn Tài khoản ngân
hàng

 Trong giao diện Tài khoản ngân hàng, chọn Thêm.

22
 Trong hộp thoại Thêm Tài khoản ngân hàng hiện ra:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Số tài khoản, Tên ngân hàng) và các thông
tin liên quan khác (nếu có).
 Chọn Cất để lưu thông tin

3. Cập nhật số dư đầu, tồn kho đầu:


 Để thực hiện cập nhật số dư đầu kỳ, ta chọn mục Số dư ban đầu

23
3.1. Cập nhật số dư công nợ phải thu:
DANH SÁCH CÔNG NỢ KHÁCH HÀNG
Số tài Mã khách
STT Tên khách hàng Dư nợ Dư có
khoản hàng

1 131 KH_CN0001 Phạm Lê Quỳnh Hương 10,000,000

2 131 KH_CN0002 Lê Văn Nam 40,000,000

3 131 KH_CN0003 Trần Thái Ngọc 5,000,000

4 131 KH_CN0004 Lê Văn Lộc 30,000,000

5 131 KH_CN0005 Dương Ánh Nguyệt 15,000,000

CTCP TỔNG CÔNG


6 131 KH_DN0001 50,000,000
TY MAY ĐỒNG NAI
CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT &
7 131 KH_DN0002 150,000,000
THƯƠNG MẠI VĨNH
TÀI
CÔNG TY TNHH
8 131 KH_DN0003 50,000,000
DỆT BẢO AN
CÔNG TY CP
TM&DV HOÀNG
9 131 KH_DN0004 200,000,000
DƯƠNG TEXTILE
GROUP
CÔNG TY TNHH
10 131 KH_DN0005 60,000,000
DỆT KIM VIETTEX

Tổng 545,000,000 65,000,000

24
 Cách nhập dữ liệu:
 Trong giao diện Nhập số dư ban đầu, chọn Công nợ khách hàng

 Trong giao diện Nhập số dư công nợ khách hàng, chọn Nhập số dư

25
 Trong hộp thoại Nhập chi tiết công nợ khách hàng:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Số tài khoản, Loại tiền, Khách hàng) và các
thông tin liên quan khác (nếu có).
 Với các khách hàng có chi tiết công nợ ứng với từng hóa đơn thì chọn mục
Chi tiết theo Hóa đơn, sau đó nhập các thông tin cần thiết có liên quan.
 Chọn Cất để lưu thông tin

3.2. Cập nhật số dư công nợ phải trả


DANH SÁCH CÔNG NỢ NHÀ CUNG CẤP
Số tài Mã nhà cung
STT Tên nhà cung cấp Dư nợ Dư có
khoản cấp

1 331 NCC_CN0001 Lê Thị Thùy Dung 40,000,000

2 331 NCC_CN0002 Lê Ngọc Nhung 30,000,000

3 331 NCC_CN0003 Nguyễn Bảo Trâm 8,000,000

4 331 NCC_CN0004 Phạm Văn Thọ 50,000,000

5 331 NCC_CN0005 Đào Việt Đức 10,000,000

26
Số tài Mã nhà cung
STT Tên nhà cung cấp Dư nợ Dư có
khoản cấp
TỔNG CÔNG TY
6 331 NCC_DN0001 CỔ PHẦN MAY 35,000,000
NHÀ BÈ
CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG
7 331 NCC_DN0002 MẠI DỊCH VỤ TƯ 100,000,000
VẤN THIẾT KẾ
THỜI TRANG VIỆT
CÔNG TY TNHH
8 331 NCC_DN0003 35,000,000
QUỐC TẾ F&F
CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT
9 331 NCC_DN0004 THƯƠNG MẠI 110,000,000
HOÀNG TUẤN VI
NA
CÔNG TY TNHH
10 331 NCC_DN0005 150,000,000
DỆT SÀI GÒN RITA

Tổng 238,000,000 330,000,000

27
 Cách nhập dữ liệu:
 Trong giao diện Nhập số dư ban đầu, chọn Công nợ nhà cung cấp

 Trong giao diện Nhập số dư công nợ nhà cung cấp, chọn Nhập số dư

28
 Trong hộp thoại Nhập chi tiết công nợ nhà cung cấp:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Số tài khoản, Loại tiền, Nhà cung cấp) và các
thông tin liên quan khác (nếu có).
 Với các nhà cung cấp có chi tiết công nợ ứng với từng hóa đơn thì chọn mục
Chi tiết theo Hóa đơn, sau đó nhập các thông tin cần thiết có liên quan.
 Chọn Cất để lưu thông tin

29
3.3. Cập nhật số dư tài khoản 112

Số TK ngân Số tài
STT Tên ngân hàng Dư nợ
hàng khoản
Ngân hàng TMCP Kỹ thương
1 181520042458 1121 150,000,000
Việt Nam - Nguyễn Thái Sơn
Ngân hàng TMCP Quân đội -
2 41204270996 1121 80,000,000
Nguyễn Tri Phương
Tổng 230,000,000
DANH SÁCH SỐ DƯ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG

 Cách nhập dữ liệu:


 Trong giao diện Nhập số dư ban đầu, chọn Số dư tài khoản ngân hàng

30
 Trong giao diện Nhập số dư tài khoản ngân hàng, chọn Nhập số dư

 Trong hộp thoại Số dư tài khoản ngân hàng:


 Nhập các thông tin bắt buộc (Loại tiền, Số tài khoản, Tài khoản ngân
hàng) và các thông tin liên quan khác (nếu có).
 Chọn Cất để lưu thông tin

31
3.4. Cập nhật số dư tài khoản khác
DANH SÁCH SỐ DƯ TÀI KHOẢN
Số tài
STT Tên tài khoản Dư nợ Dư có
khoản
1 111 Tiền mặt 50,000,000
1111 Tiền Việt Nam 50,000,000
2 112 Tiền gửi Ngân hàng 230,000,000
1121 Tiền Việt Nam 230,000,000
3 131 Phải thu của khách hàng 545,000,000 65,000,000
4 141 Tạm ứng 5,000,000
5 152 Nguyên liệu, vật liệu 200,000,000
6 155 Thành phẩm 182,500,000
7 156 Hàng hóa 112,500,000
8 331 Phải trả cho người bán 238,000,000 330,000,000
9 334 Phải trả người lao động 300,000,000

32
10 341 Vay và nợ thuê tài chính 750,000,000
Quỹ khen thưởng, phúc
11 353
lợi 118,000,000
TỔNG 1.563.000.000 1.563.000.000

 Cách nhập dữ liệu:


 Trong giao diện Nhập số dư ban đầu, chọn Số dư tài khoản ngân hàng

33
 Trong giao diện Số dư tài khoản, chọn Nhập số dư

 Trong giao diện Nhập số dư tài khoản hiện ra:


❖ Chọn loại tiền sử dụng ở mục Loại tiền
❖ Chọn tài khoản cần nhập số dư ở cột Số tài khoản, cập nhật dư nợ, dư có
tương ứng với mỗi tài khoản, nhập thêm chi tiết số dư (nếu có).
❖ Để thêm tài khoản khác: chọn Thêm dòng.
❖ Chọn Cất để lưu thông tin.

34
3.5. Cập nhật tồn kho đầu kì
DANH SÁCH TỒN KHO VẬT TƯ HÀNG HÓA
Tên Nhóm Mã Số lượng
STT Mã hàng ĐVT Giá trị tồn
hàng VTHH kho tồn
ABL000 Áo ba
1 TP0001 Cái KHH2 350.00 52,500,000
4 lỗ
Áo sơ
2 SM0002 TP0001 Cái KTP1 1,000.00 130,000,000
mi
3 VAI0001 Vải lụa NVL0003 Cuộn KHH2 50.00 150,000,000
Váy
4 VCS0001 HH0002 Cái KTP1 750.00 112,500,000
công sở
Vải
5 VK0003 NVL0003 Cuộn KHH2 100.00 50,000,000
Kaki
Tổng 2,250.00 495,000,000

35
 Cách nhập dữ liệu:
 Trong giao diện Nhập số dư ban đầu, chọn Tồn kho vật tư, hàng hóa

 Trong giao diện Tồn kho vật tư, hàng hóa, chọn Nhập số dư

36
 Trong hộp thoại Nhập chi tiết tồn kho vật tư, hàng hóa:
 Nhập các thông tin bắt buộc (Kho, Hàng hóa) và các thông tin liên quan
khác (nếu có).
 Chọn Cất để lưu thông tin

II. CẬP NHẬT CHỨNG TỪ


1. Tiền mặt
Nghiệp vụ 1: Ngày 2/1/2024, nhận 10.000.000 đồng tiền mặt thanh toán tiền hàng từ
khách hàng Lê Văn Nam.
 Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn mục Tiền mặt > Thu tiền > chọn Phiếu thu

37
Bước 2: Trong giao diện Phiếu thu:
 Chọn loại chứng từ Thu khác
 Chọn Mã đối tượng KH_CN0002 – thông tin đối tượng sẽ được tự điền
 Chọn ngày hạch toán 02/01/2024 – Ngày chứng từ sẽ tự động nhập giống ngày
hạch toán
 Chọn TK có là 131
 Nhập số tiền là 10.000.000
 Nhấn Cất khi đã hoàn tất kiểm tra kỹ nghiệp vụ

38
Bước 3: Thao tác in:
 Tại mục Thu, chi tiền, chọn vào số chứng từ “PT00001”

 Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” > Chọn các loại chứng từ cần in.

Ta được các loại chứng từ cho nghiệp vụ:


 Chứng từ thu tiền mặt

39
 Phiếu thu

Nghiệp vụ 2: Ngày 2/1/2024, thanh toán tiền mua hàng còn nợ cho công ty TNHH
sản xuất thương mại Hoàng Tuấn Vi Na trị giá 20.000.000 đồng bằng tiền mặt.
 Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn mục Tiền mặt > Chi tiền > chọn Phiếu chi

40
Bước 2: Trong giao diện Phiếu thu:
 Chọn loại chứng từ Chi khác
 Chọn Mã đối tượng NCC_DN0004 – thông tin đối tượng sẽ được tự điền
 Chọn ngày hạch toán 02/01/2024 – Ngày chứng từ sẽ tự động nhập giống ngày
hạch toán
 Chọn TK nợ là 331
 Nhập số tiền là 20.000.000
 Nhấn Cất khi đã hoàn tất kiểm tra kỹ nghiệp vụ

Bước 3: Thao tác in

41
 Tại mục Thu, chi tiền, chọn vào số chứng từ “PC00001”

 Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” > Chọn các loại chứng từ cần in

Ta được các loại chứng từ cho nghiệp vụ:


 Chứng từ thu tiền mặt

42
 Phiếu thu

2. Tiền gửi:
Nghiệp vụ 1: Ngày 2/1/2024, thanh toán tiền mua hàng còn nợ cho công ty cổ phần
thương mại dịch vụ tư vấn thiết kế thời trang việt trị giá 50.000.000 đồng bằng chuyển
khoản.(NH đã gửi giấy báo NỢ)

43
Bước 1: Chọn mục Tiền gửi > Chi tiền > chọn Chi tiền

Bước 2: Trong giao diện Chi tiền gửi:

 Chọn loại chứng từ Chi khác


 Chọn phương thức thanh toán là Ủy nhiệm chi
 Chọn ngày hạch toán 02/01/2024 - Ngày chứng từ sẽ tự động nhập giống ngày
hạch toán
 Chọn Mã đối tượng NCC_DN0002 - Thông tin đối tượng sẽ tự động điền
 Chọn nộp vào tài khoản 181520042458 (Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam) -Tên ngân hàng sẽ tự động điền
 Ghi Lý do thu thành “Chi tiền cho CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ TƯ VẤN THIẾT KẾ THỜI TRANG VIỆT”
 Chọn TK nợ là 331
 Nhập số tiền là 50.000.000
 Nhấn Cất khi đã hoàn tất kiểm tra kỹ nghiệp vụ

44
Bước 3: Thao tác in

➢ Tại mục Thu, chi tiền, chọn vào số chứng từ “UNC00003”

➢ Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút “In” >
Chọn các loại chứng từ cần in

45
Ta được các loại chứng từ cho nghiệp vụ:

• Chứng từ chi tiền gửi

46
• Giấy báo Nợ từ Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

Nghiệp vụ 2: Ngày 3/1/2024, nhận chuyển khoản 20.000.000 đồng ứng trước tiền
hàng của công ty TNHH dệt Bảo An (Ngân hàng đã gửi giấy báo Có)

 Các bước thực hiện:

Bước 1: Chọn mục Tiền gửi > Thu tiền > chọn Thu tiền

47
Bước 2: Trong giao diện Thu tiền gửi:

 Chọn loại chứng từ Thu khác


 Chọn Mã đối tượng KH_DN0003 - Thông tin đối tượng sẽ tự động điền
 Chọn ngày hạch toán 03/01/2024 - Ngày chứng từ sẽ tự động nhập giống ngày
hạch toán
 Chọn nộp vào tài khoản 181520042458 (Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam) – Tên ngân hàng sẽ tự động điền
 Ghi Lý do thu thành “Thu tiền ứng trước của CÔNG TY TNHH DỆT BẢO
AN”
 Nhập số tiền là 20.000.000
 Nhấn Cất khi đã hoàn tất kiểm tra kỹ nghiệp vụ

48
49
Bước 3: Thao tác in

 Tại mục Thu, chi tiền, chọn vào số chứng từ “NTTK00001”

 Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” > Chọn các loại chứng từ cần in

50
Ta được các loại chứng từ cho nghiệp vụ:

• Chứng từ thu tiền gửi

• Giấy báo Có từ Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

3. Mua hàng

51
Nghiệp vụ 1: Ngày 3/1/2023, mua nhập kho 2000 cuộn Vải kaki mua từ Công Ty
TNHH Dệt Sài Gòn Rita, đơn giá 120.000 đồng/cuộn (Chưa thuế VAT), đã thanh toán
cho nhà cung cấp 240.000.000 đồng bằng chuyển khoản. (Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam báo NỢ)
 Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn mục Mua hàng > Nhận hàng hóa, dịch vụ > chọn Chứng từ mua
hàng

2
3

Bước 2: Trong giao diện Chứng từ mua hàng:


 Chọn loại chứng từ Mua hàng trong nước nhập kho
 Chọn Thanh toán ngay
 Chọn Mã nhà cung cấp NCC_DN0005 - thông tin nhà cung cấp sẽ được tự điền
 Chọn ngày hạch toán 03/01/2023 - Ngày chứng từ sẽ tự động nhập giống ngày
hạch toán
 Chọn mã hàng VK0003 – Tên hàng, Kho, ĐVT sẽ tự điền → Nhập số lượng
1000 đơn giá 120.000 (không VAT) – thành tiền sẽ tự được tính→ Chọn %
Thuế GTGT là 10 – Tiền thuế GTGT sẽ được tự tính
 Nhấn Cất khi đã hoàn tất kiểm tra nghiệp vụ

52
Bước 3: Thao tác in
 Tại mục “Mua hàng”, chọn vào số chứng từ “NK00002”

Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” →Chọn các loại chứng từ cần in.
53
Ta được các loại chứng từ cho nghiệp vụ:
 Chứng từ mua hàng

54
 Phiếu nhập kho

 Giấy báo nợ

55
Nghiệp vụ 2: Ngày 4/1/2023, mua nhập kho lô áo ba lỗ gồm 500 cái từ ông Phạm Văn
Thọ, đơn giá 100.000 đồng/cái (Chưa tính thuế GTGT), chưa thanh toán cho người
bán.

 Các bước thực hiện:

Bước 1: Chọn mục Mua hàng > Nhận hàng hóa, dịch vụ > chọn Chứng từ mua
hàng

56
Bước 2: Trong giao diện Chứng từ mua hàng:

 Chọn loại chứng từ Mua hàng trong nước nhập kho


 Chọn Chưa thanh toán
 Chọn Mã nhà cung cấp NCC_DN0004 - thông tin nhà cung cấp sẽ được tự
điền
 Chọn ngày hạch toán 04/01/2023 - Ngày chứng từ sẽ tự động nhập giống ngày
hạch toán
 Chọn mã hàng ABL0004 – Tên hàng, Kho, ĐVT sẽ tự điền → Nhập số lượng
500 đơn giá 100.000 (không VAT) – thành tiền sẽ tự được tính→ Chọn %
Thuế GTGT là 10 – Tiền thuế GTGT sẽ được tự tính
 Nhấn Cất khi đã hoàn tất kiểm tra nghiệp vụ

Bước 3: Thao tác in


 Tại mục “Mua hàng”, chọn vào số chứng từ “NK00004”

57
 Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” →Chọn các loại chứng từ cần in.

Ta được các loại chứng từ cho các nghiệp vụ:

58
 Chứng từ mua hàng

59
 Phiếu nhập kho

4. Bán hàng
4.1. Nghiệp vụ

Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2024, bán 250 váy công sở giá 46.750.000 đồng cho khách
hàng Trần Thái Ngọc, khách hàng chuyển khoản thanh toán. (đã nhận giấy báo Có từ
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam)

60
 Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn mục Bán hàng > Ghi nhận doanh thu > chọn Chứng từ bán hàng

Bước 2: Trong giao diện Chứng từ bán hàng:


Chọn loại chứng từ Bán hàng hóa trong nước
Chọn Thu tiền ngay → chọn Chuyển khoản
Chọn Mã khách hàng KH_CN003 - thông tin khách hàng sẽ được tự điền
Chọn ngày hạch toán 3/1/2024 - Ngày chứng từ sẽ tự động nhập giống ngày
hạch toán
Chọn mã hàng VCS0001 – Tên hàng, ĐVT sẽ tự điền → Nhập số lượng 250,
thành tiền 42.500.000 (không thuế VAT) - đơn giá sẽ tự được tính→ Chọn %
Thuế GTGT là 10 – Tiền thuế GTGT sẽ được tự tính.
 Nhấn Cất khi đã hoàn tất kiểm tra nghiệp vụ

61
Bước 3: Thao tác in
 Tại mục “Bán hàng”, chọn vào số chứng từ “NTTK00005”

62
 Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” → Chọn các loại chứng từ cần in

Ta được các loại chứng từ cho nghiệp vụ:


 Chứng từ bán hàng

63
 Phiếu xuất kho
Nếu muốn in phiếu xuất kho, việc đầu tiên là phải tính giá xuất kho để ghi nhận giá
vốn hàng bán, tính giá xuất kho sẽ được thực hiện vào cuối tháng, cách thực hiện sẽ
được trình bày ở mục 4.2. Thao tác tính giá xuất kho ghi nhận giá vốn hàng bán

Bước 4: Thao tác xuất hóa đơn


 Chọn mục Bán hàng → chọn Hóa đơn → Nhập tên khách hàng vào thanh tìm
kiếm

64
2 3

 Chọn Phát hành hóa đơn (vì đòi hỏi phải liên kết MISA meInvoice nên chưa
thể xuất hóa đơn)

65
Nghiệp vụ 2: Ngày 5/1/2024, bán 100 áo sơ mi - giá thanh toán 8.250.000 đồng cho
Công ty CP TM&DV Hoàng Dương Textile Group, thanh toán trong 30 ngày, khách
hàng đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
 Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn mục Bán hàng > Ghi nhận doanh thu > chọn Chứng từ bán hàng

66
Bước 2: Trong giao diện Chứng từ bán hàng:
 Chọn loại chứng từ Bán hàng hóa trong nước
 Chọn Chưa thu tiền
 Chọn Mã khách hàng KH_DN0004 – thông tin khách hàng sẽ được tự điền
 Chọn ngày hạch toán 04/01/2024 – Ngày chứng từ sẽ tự động nhập giống ngày
hạch toán
 Chọn mã hàng SM0002 – Tên hàng, ĐVT sẽ tự điền > Nhập số lượng 100,
thành tiền 7.500.000 (không VAT) – đơn giá sẽ tự được tính > Chọn % Thuế
GTGT là 10 – Tiền thuế GTGT sẽ được tự tính
 Nhấn Cất khi đã hoàn tất kiểm tra nghiệp vụ

67
Bước 3: Thao tác in
 Tại mục “Bán hàng”, chọn vào số chứng từ “BH00003”

 Cửa sổ thông tin chứng từ bật lên, chọn vào dấu mũi tên tam giác kế bên nút
“In” > Chọn các loại chứng từ cần in

68
Ta được các loại chứng từ cho nghiệp vụ:
 Chứng từ bán hàng

 Phiếu xuất kho: Nếu muốn in phiếu xuất kho, việc đầu tiên là phải tính giá
xuất kho để ghi nhận giá vốn hàng bán, tính giá xuất kho sẽ được thực hiện vào

69
cuối tháng, cách thực hiện sẽ được trình bày ở mục 4.2. Thao tác tính giá xuất
kho ghi nhận giá vốn hàng bán

Bước 4: Thao tác Xuất hóa đơn

70
 Chọn mục Bán hàng > chọn Hóa đơn > Nhập tên khách hàng vào thanh tìm
kiếm

 Chọn Phát hành hóa đơn (vì đòi hỏi phải liên kết MISA meInvoice nên chauw
thể xuất hóa đơn)

4.2. Thao tác tính giá xuất kho ghi nhận giá vốn hàng bán
 Các bước thực hiện:
Bước 1: Tại mục Kho, chọn Tính giá xuất kho

71
1

72
Bước 2: Khi cửa sổ hiện lên, chọn và kiểm tra kỹ thời gian tính giá, đối tượng tính giá
→ Thực hiện

Bước 3: Quá trình tính giá sẽ được thực hiện và sẽ hiện trên mục thông báo khi việc
tính giá đã hoàn tất

73
III. IN ẤN CHỨNG TỪ, BÁO CÁO, XUẤT KHẨU DỮ LIỆU
1. In sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
1.1. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

 Các bước thực hiện:

Bước 1: Chọn mục Báo cáo > Tiền mặt > chọn Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

Bước 2: Trong giao diện Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, chọn Tham số

74
Bước 3: Trong hộp thoại Chọn tham số:

 Chọn Kỳ báo cáo là Tháng này


 Chọn Loại tiền là VND
 Chọn Tài khoản là 111 (Quỹ tiền mặt)
 Chọn Xem báo cáo

Bước 4: Ở màn hình trả về, chọn biểu tượng in

75
Bước 5: Tùy chọn các thông số mong muốn ở hộp thoại Tùy chọn in > nhấn Đồng ý

Bước 6: Thu được sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt 111

76
1.2. Sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng

 Các bước thực hiện:

Bước 1: Chọn mục Báo cáo > Tiền gửi > Báo cáo tiền gửi > chọn Số tiền gửi ngân
hàng

Bước 2: Trong giao diện Số tiền gửi ngân hàng, chọn Tham số

77
Bước 3: Trong hộp thoại Chọn tham số:

 Chọn Kỳ báo cáo là Tháng này


 Chọn Loại tiền là VND
 Chọn Tài khoản là 1121
 Chọn Tài khoản ngân hàng > Tất cả
 Chọn Xem báo cáo

78
Bước 4: Ở màn hình trả về, chọn biểu tượng in

79
Bước 5: Tùy chọn các thông số mong muốn ở hộp thoại Tùy chọn in > nhấn Đồng ý

Bước 6: Thu được Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền gửi ngân hàng

2. In tổng hợp công nợ phải thu khách hàng và phải trả nhà cung cấp
2.1. Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng
● Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn mục Báo cáo > chọn Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng

80
Bước 2: Trong giao diện Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng, chọn Tham số

Bước 3: Trong hộp thoại Chọn tham số:


 Chọn Kỳ báo cáo là Tháng này
 Chọn Loại tiền là VND
 Chọn tài khoản là 131 (Phải thu khách hàng)
 Chọn Xem báo cáo

81
Bước 4: Ở màn hình trả về, chọn biểu tượng in

82
Bước 5: Tùy chọn các thông số mong muốn ở hộp thoại Tùy chọn in > nhấn Đồng ý

Bước 6: Thu được Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng

2.2. Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp


● Các bước thực hiện:

83
Bước 1: Chọn mục Báo cáo > chọn Tổng hợp công nợ phải trả người cung cấp

Bước 2: Trong giao diện Tổng hợp công nợ phải trả người cung cấp, chọn Tham số

Bước 3: Trong hộp thoại Chọn tham số:


 Chọn Kỳ báo cáo là Tháng này
 Chọn Loại tiền là VND
 Chọn tài khoản là 331 (Phải trả người bán)
 Chọn tất cả
 Chọn Xem báo cáo

84
Bước 4: Ở màn hình trả về, chọn biểu tượng in

85
Bước 5: Tùy chọn các thông số mong muốn ở hộp thoại Tùy chọn in > nhấn Đồng ý

Bước 6: Thu được Tổng hợp công nợ phải trả người cung cấp

3. In tổng hợp tồn kho

 Các bước thực hiện:


Bước 1: Chọn mục Báo cáo → chọn Tổng hợp tồn kho

86
2

Bước 2: Trong giao diện Tổng hợp tồn kho, chọn Tham số

87
Bước 3: Trong hộp thoại Chọn tham số:
 Chọn Kỳ báo cáo Tháng này.
 Chọn Đơn vị tính là Đơn vị tính chính.
 Chọn tất cả các kho.
 Chọn Xem báo cáo.

Bước 4: Ở màn hình trả về, chọn biểu tượng in

88
Bước 5: Tùy chọn thông số mong muốn ở hộp thoại Tùy chọn in → Nhấn Đồng ý

Bước 6: Thu được báo cáo Tổng hợp tồn kho

4. In bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán.


4.1. Bảng cân đối tài khoản

89
Bước 1: Chọn mục Báo cáo > Cuộn xuống mục Báo cáo tài chính > chọn Bảng cân
đối tài khoản (Mẫu quản trị)

Bước 2: Trong giao diện Bảng cân đối tài khoản (Mẫu quản trị), chọn Tham số

Bước 3: Trong hộp thoại Chọn tham số:

 Chọn Kỳ báo cáo là Tháng này


 Chọn Bậc tài khoản là 1

90
 Chọn Hiển thị số dư hai bên
 Chọn Ngày bắt đầu năm tài chính của kỳ báo cáo
 Chọn Xem báo cáo

Bước 4: Ở màn hình trả về, chọn biểu tượng in

91
Bước 5: Tùy chọn các thông số ở hộp thoại Tùy chọn in -> nhấn Đồng ý

Bước 6: Thu được Bảng cân đối tài khoản

4.2. Bảng cân đối kế toán:


4.2.1. Kết chuyển lãi lỗ cuối kỳ

 Các bước thực hiện:

92
Bước 1: Tại mục Tổng hợp, chọn Kết chuyển lãi lỗ

Bước 2: Chọn Cất để lưu thao tác

4.2.2. Xuất Bảng cân đối kế toán

 Các bước thực hiện: Sau khi kết chuyển lãi lỗ cuối kỳ kế toán

Bước 1: Chọn mục Báo cáo > Cuộn xuống mục Báo cáo tài chính > chọn Bảng cân
đối kế toán

93
Bước 2: Trong giao diện Bảng cân đối kế toán, Chọn tham số

Bước 3: Trong hộp thoại Chọn tham số

 Chọn Kỳ báo cáo là Tháng này


 Chọn Bù trừ công nợ của các đối tượng cùng chi nhánh
 Tích vào ô B01-DN/ Bảng cân đối kế toán
 Chọn Xem báo cáo

94
Bước 4: Ở màn hình trả về, chọn biểu tượng In

95
Bước 5: Thu được Bảng cân đối kế toán

96
97
98
99
PHẦN KẾT LUẬN

Sau khi sử dụng phần mềm kế toán MISA, nhóm chúng em thật sự ấn tượng với
hiệu quả và tiện ích mà nó mang lại. Một trong những điểm mạnh của MISA là
giao diện đơn giản và dễ sử dụng. Ngay từ khi khởi chạy phần mềm, chúng em
đã có thể làm quen được với các chức năng và tính năng của nó, MISA giúp
chung em có thể nhập thông tin tài chính, tạo báo cáo và theo dõi các giao dịch
một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Vì đây là lần đầu tiếp xúc với phần mềm này nên không thể tránh khỏi có đôi
lúc chúng em bị lúng túng, mơ hồ. Nhưng nhờ sự tìm tòi, học hỏi cũng như sự
giúp đỡ lẫn nhau của các thành viên trong nhóm nên chúng em cũng đã hiểu hơn
về MISA.

Đây là một phần mềm thật sự rất có ích cho sinh viên. Nó hỗ trợ sinh viên tiếp
cận, tiếp xúc nhiều hơn và học tốt hơn các môn kế toán. Và phần mềm này cũng
một phần giúp ích cho các bạn có định hướng công việc liên quan đến ngành kế
toán sau này.

100

You might also like