Professional Documents
Culture Documents
Bài 6
Bài 6
+ Sau khi đạt trạng thái cân bằng: CICF = CECF =6840/20=3420/10= 342 (mosmol/L)
2. áp suất thẩm thấu của huyết tương chủ yếu là do protein tạo ra (albumin, globulin, fibrinogen).
Do kích thước phân tử lớn không qua được màng - áp suất keo hút nước lại
Chức năng:
Albumin: duy trì áp suất thẩm thấu thích hợp, liên kết và vận chuyển các chất khác nhau như
hormone , thuốc, vv trong máu, và trung hòa các gốc tự do.
Globulin: Các globulin alpha và beta có chức năng như các enzym và protein vận chuyển các hợp
chất trong cơ thể. Gamma globulin hoạt động như một cơ chế bảo vệ kháng thể chống lại sự xâm
nhập của kháng nguyên.
Fibrinogen: là yếu tố đông máu vai trò hình thành cục máu đông
Hằng tính nội môi: là duy trì các trạng thái hoặc điều kiện hằng định hằng định trong nội môi.
3. Huyết tương chứa khoảng 92% nước. Nước này giúp làm đầy các mạch máu, giúp máu và các
chất dinh dưỡng khác di chuyển qua tim.
8% huyết tương còn lại chứa một số chất khác, bao gồm:
+Protein(globublin ,albumin, fibrinogen,..)
+chất điện giải
+hormone
+khí tan trong máu
+ các chất như glucose,acid amine,enzyme,hormone,các chất chuyển hóa(urea atp,melanin,…).
Ngoài ra còn tím thấy các nucleic acid trong máu
Vai trò huyết tương: cung cấp áp suất thẩm thấu cho các ngăn lỏng trong máu ngăn máu tràn
vào các mô, khoảng kẽ ở bên ngoài mạch máu,đông máu,điều hòa kiềm toan,miễn dịch của cơ
thể, vận chuyển các chất,…
So sánh huyết tương và huyết thanh:
Thành phần của huyết tương và huyết thanh đa số là giống nhau, ngoại trừ huyết tương thì không
có fibrinogen.
Xét nghiệm Hematocrit (Hct) = 36% có ý nghĩa là có 36% thể tích hồng cầu trong thể tích máu
toàn phần