Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Soạn Thảo Văn Bản Của Đoàn Hội - Lê Việt Phương - 1152150
Bài Giảng Soạn Thảo Văn Bản Của Đoàn Hội - Lê Việt Phương - 1152150
Company
Tài liệu và học cụ
LOGO Tài liệu:
- Quyết định số 367 QĐ/TWĐTN ngày 29 tháng 10
năm 2013 của Ban Bí thư Trung ương Đoàn quy
định về ban hành văn bản của Đoàn.
SOẠN THẢO VĂN BẢN
CỦA ĐOÀN - HỘI - Hướng dẫn số 29-HD/TWĐTN-VP ngày
29/10/2013 của Ban Bí thư TW Đoàn Hướng dẫn
Thể thức văn bản của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
Lê Việt Phương
NỘI DUNG
Kích thước các
I. Khái quát chung về văn bản khổ giấy:
A0, A1, A2, A3,
II. Thể thức và kỹ thuật trình bày
A4, A5
KHỔ A KÍCH THƯỚC
III. Kỹ thuật soạn thảo các loại A0 841×1189
văn bản thông dụng A1 594×841
A2 420×594
A3 297×420
A5 148×210
Văn bản là một chỉnh thể được cấu tạo theo những quy
tắc nhất định, gồm những đơn vị ngôn ngữ liên kết với
nhau nhằm chuyển tải một thông tin trọn vẹn nào đó,
đáp ứng mục đích giao tiếp.
1
01/06/2018
VB VB VB VB
VB
QPPL Hành Của t/c Chuyên
ADPL
chính CT-XH ngành
2
01/06/2018
Thảo luận
?
Trong thực tiễn Anh/Chị đã từng trực tiếp NHỮNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC SAU CÁC
soạn thảo văn bản nào trong số các văn bản CẤP BỘ ĐOÀN CẦN BAN HÀNH VĂN BẢN
vừa nêu? CÓ TÊN GỌI LÀ GÌ?
- Ghi chép diễn biến cuộc họp chi đoàn, đại hội Đoàn.
- Tỉnh Đoàn quyết định tặng giấy khen cho đoàn viên. - Văn bản của Ban Thường vụ Đoàn Trường nhằm chỉ đạo,
- Đoàn Trường ĐHNT đề nghị Đoàn Trường ĐHKH phối đôn đốc các Đoàn khoa thực hiện một công việc nào đó.
hợp thực hiện một hoạt động. - Văn bản của Đoàn Trường nhằm giới thiệu chức danh, chữ
- Đề nghị Đoàn cấp trên phê duyệt một dự án. ký của Bí thư, Phó bí thư.
- Văn bản của Đoàn Trường nhằm triển khai đến các Đoàn - Tổng kết công tác trong một năm;
khoa, Chi đoàn về một hoạt động chuẩn bị được tiến hành. - Sơ kết tình hình thực hiện nhiệm vụ trong sáu tháng;
- Văn bản của Đoàn Trường nhằm gửi các Đoàn khoa, Chi - Diễn biến cuộc họp bình xét thi đua cuối năm;
đoàn để nhắc nhở việc đảm bảo tiến độ và nội dung công - Việc bàn giao tài sản, tài liệu cho người khác khi cán bộ
việc được giao. Văn phòng Đoàn chuyển công tác.
- Văn bản của Tỉnh Đoàn nhằm trả lời cơ quan khác về một
vấn đề mà cơ quan đó quan tâm.
- Văn bản của Đoàn Trường nhằm mời Đoàn cấp trên đến
tham dự một sự kiện do Đoàn Trường tổ chức.
3
01/06/2018
Kiểu
Khổ giấy
trình bày
Lề -Lề:
+ Trên 20 mm
2 cm
+ Dưới 20 mm
3 cm
Văn bản VB được Lề mặt trước + Trái 30 mm
được trình trình bày Lề trên: 20 mm + Phải 20 mm
bày trên bày theo Lề dưới: 20 mm
khổ giấy chiều dài Lề trái: 30 mm
khổ A4 của trang Lề phải: 20 mm
(210x giấy khổ
297mm). A4
2 cm
20
Địa danh,ngày,
Số, Ký hiệu tháng
Tên loại và
Trích yếu nội dung của văn bản
Nội dung
Dấu,chữ kí
Nơi của người
có thẩm
nhận quyền
Cơ quan ban
hành văn bản Tiêu đề THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN
Số, Ký hiệu
Địa danh,ngày,
Số, ký hiệu của văn bản
tháng
- Số văn bản: là số thứ tự ghi liên tục từ số 01 cho
mỗi loại văn bản được ban hành trong một nhiệm kỳ
Trích yếu đặt
dưới số của VB của cấp bộ đoàn đó. Số văn bản viết bằng chữ số Ả-
Kính gửi chỉ có
ở Công văn rập; Số nhỏ hơn 10 thì ghi thêm số 0 đứng trước.
Nội dung
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH
***
Nơi Dấu,chữ kí Số: 245-CV/TWĐTN-VP Hà Nội, ngày tháng năm 2013
của người
nhận
có thẩm
quyền
Số của văn bản
4
01/06/2018
Ký hiệu văn bản: gồm các nhóm chữ viết tắt của tên thể THỂ THỨC TRÌNH BÀY VĂN BẢN
loại văn bản, tên cơ quan (hoặc liên cơ quan) ban hành
văn bản, tên đơn vị tham mưu văn bản. Địa danh ban hành văn bản
Ký hiệu văn bản được viết bằng chữ in hoa; giữa số
và ký hiệu có dấu nối ngang (-), giữa tên loại văn bản và Địa danh ghi trên văn bản là tên gọi chính thức của
tên cơ quan ban hành văn bản có dấu gạch chéo (/). giữa đơn vị hành chính (tên riêng của tỉnh, thành phố trực
tên cơ quan ban hành văn bản và tên đơn vị chủ trì tham
thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
mưu văn bản có dấu nối ngang (-).
tỉnh; xã, phường, thị trấn) nơi tổ chức Đoàn, Hội đóng
trụ sở; đối với những đơn vị hành chính được đặt tên
theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử hoặc
chỉ có một âm tiết thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị
hành chính đó.
Khánh Hòa, ngày tháng năm THỂ THỨC TRÌNH BÀY VĂN BẢN
THỂ THỨC TRÌNH BÀY VĂN BẢN So sánh ghi trích yếu VB
Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản
- Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ
quan, tổ chức ban hành. Khi ban hành văn bản đều phải
ghi tên loại, trừ công văn.
- Trích yếu nội dung của văn bản là một câu ngắn gọn
hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của
văn bản.
5
01/06/2018
THỂ THỨC TRÌNH BÀY VĂN BẢN THỂ THỨC TRÌNH BÀY VĂN BẢN
Phần Nội dung văn bản (Ô 11)
Nội dung văn bản
Phần nội dung (bản văn) được trình bày bằng chữ in thường
(được dàn đều cả hai lề), kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14
(phần lời văn trong một văn bản phải dùng cùng một cỡ chữ);
khi xuống dòng, chữ đầu dòng phải phải lùi vào từ 1cm đến
1,27cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn
(paragraph) đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng
hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn
(single line spacing) hoặc từ 15pt (exactly line spacing) trở
lên; khoảng cách tối đa giữa các dòng là 1,5 dòng (1,5 lines).
THỂ THỨC TRÌNH BÀY VĂN BẢN THỂ THỨC TRÌNH BÀY VĂN BẢN
Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có
thẩm quyền thẩm quyền
+ Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết
tắt “TM.” (thay mặt) vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc
tên cơ quan, tổ chức, ví dụ:
6
01/06/2018
LƯU Ý VỀ NGÔN NGỮ KHI SOẠN THẢO VĂN BẢN LƯU Ý VỀ NGÔN NGỮ KHI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1) Lựa chọn và sử dụng từ đúng ngữ nghĩa: 1) Lựa chọn và sử dụng từ đúng ngữ nghĩa:
- Từ được sử dụng phải biểu đạt chính xác nội dung cần
thể hiện.
- Không sử dụng từ ngữ mang sắc thái văn chương, như: sơn
hà, ánh dương, phong ba, mỹ lệ, kiều diễm...
- không dùng thành ngữ, trừ trường hợp đặc biệt diễn tả biểu
cảm.
Ví dụ trong công văn kêu gọi ủng hộ đồng bào bị thiệt hai
do lũ lụt: “với tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá
rách”
LƯU Ý VỀ NGÔN NGỮ KHI SOẠN THẢO VĂN BẢN LƯU Ý VỀ NGÔN NGỮ KHI SOẠN THẢO VĂN BẢN
2) Sử dụng từ đúng phong cách chức năng: 2) Sử dụng từ đúng phong cách chức năng:
- Sử dụng từ cổ: chỉ nên sử dụng từ cổ khi chưa có từ khác - Về sử dụng từ mới:
thay thế hoặc từ mới thay thế không thông dụng hoặc thiếu + Từ mới biểu thị khái niệm, sự vật, hiện tượng mới xuất
trang nghiêm. hiện: Con chip; bao tiêu; tin tặc; ISO; Mạng xã hội…
Quân nhân Người lính + Từ mới biểu thị cái cũ: Hòa nhập, hội nhập; cơm bụi…
Phụ nữ Đàn bà + Từ cũ nhưng biểu thị khái niệm, sự vật hoặc mang sắc thái
Người ở Người giúp việc mới: gạch bông; quậy; chích;
LƯU Ý VỀ NGÔN NGỮ KHI SOẠN THẢO VĂN BẢN LƯU Ý VỀ NGÔN NGỮ KHI SOẠN THẢO VĂN BẢN
2) Sử dụng từ đúng phong cách chức năng: 3) Sử dụng từ đúng chính tả tiếng Việt:
7
01/06/2018
LƯU Ý VỀ NGÔN NGỮ KHI SOẠN THẢO VĂN BẢN LƯU Ý VỀ NGÔN NGỮ KHI SOẠN THẢO VĂN BẢN
4) Sử dụng từ đúng quan hệ kết hợp: 4) Dùng từ đúng quan hệ kết hợp:
+ Những từ lườm, liếc, trợn, nhắm…thường đi với mắt;
Bình luận: Lượng mưa năm nay kéo dài nên úng lụt
xảy ra ở nhiều địa phương.
+ Vẫy, nắm…chỉ biểu thị hành động của tay;
-> Lượng mưa không thể kết hợp với kéo dài, mà chỉ có
thể kết hợp với lớn, nhỏ. + Từ nỗi thường kết hợp với những từ mang ý nghĩa tiêu
-> Kéo dài không thể kết hợp với lượng mưa mà chỉ phù cực, từ niềm thường kết hợp với những từ mang ý nghĩa
hợp với mùa mưa tích cực. Ví dụ như: nỗi đau đớn, niềm sung sướng; nỗi bất
hạnh, niềm hạnh phúc; nỗi thất vọng, niềm hi vọng; nỗi
nghi ngờ, niềm tin tưởng;
LƯU Ý VỀ NGÔN NGỮ KHI SOẠN THẢO VĂN BẢN b) Dấu câu
5) Cú pháp: - Dấu chấm (.) dùng để đánh dấu sự kết thúc của câu trần
thuật.
a) Câu phải đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt - Dấu chấm hỏi (?) dùng để đánh dấu câu nghi vấn.
- Dấu chấm than (!) dùng để đánh dấu câu biểu cảm (cảm
+ Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất, nêu người hay sự vật làm chủ thán) hoặc câu cầu khiếu (dấu này đôi khi được đặt cùng
sự việc trong câu; có thể dùng trả lời câu hỏi :Ai ? Cái gì ? dấu chấm hỏi (?!) để biểu thị thái độ mỉa mai, châm biếm).
Con gì ? Việc gì ?. - Dấu phảy (,) dùng để tách các thành phần cùng loại, các
thành phần biệt lập (chuyển tiếp), các vế câu.
+ Vị ngữ là bộ phận thứ hai nêu hoạt động, trạng thái, tính
- Dấu chấm phảy (;) dùng để phân cách các phần tương đối
chất, bản chất, đặc điểm ... của người, vật, việc nêu ở chủ
ngữ; có thể dùng trả lời câu hỏi : Làm gì ? Như thế nào ? Là độ lập trong câu.
gì ? - Dấu hai chấm (:) dùng để báo hiệu điều trình bày tiếp
theo mang ý nghĩa giải thích, thuyết minh; báo hiệu lời trích
dẫn trực tiếp, lời đối thoại.
- Dấu ba chấm (…) (dấu chấm lửng), dùng để biểu thị lời MỘT SỐ LƯU Ý
nói bị ngắt quãng vì xúc động; biểu thị chỗ ngắt dài giọng 1. Các dấu ngắt câu như chấm (.); phẩy (,); hai chấm (:);
vì chấm biếm, hài hước; sự kéo dài về âm thanh hoặc chấm phảy (;); chấm than (!); hỏi chấm (?) phải được gõ sát
khoảng cách về không gian, thời gian; người viết chưa liệt vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách sau đó vẫn
kê hết. Nếu được đặt trong ngoặc đơn (...) thì dùng để biểu còn nội dung.
thị lời dẫn trực tiếp bị lược bớt một số câu.
- Dấu vân vân (v.v.) biểu thị người viết chưa liệt kê hết.
- Dấu ngoặc đơn () dùng để tách các phần có tác dụng giải 2. Các dấu ( mở ) ngoặc đơn và mở kép đều phải được hiểu
thích, bổ sung; đóng khung bộ phận chỉ nguồn gốc lời trích là ký tự đầu từ, do đó ký tự tiếp theo phải viết sát vào bên
dẫn. phải của các dấu này. Tương tự, các dấu đóng ngoặc đơn,
- Dấu ngoặc kép (“”) dùng để đánh dấu lời trích dẫn trực kép phải hiểu là ký tự cuối từ và được viết sát vào bên phải
tiếp; đóng khung tên riêng, tên tác phẩm; đánh dấu những của ký tự cuối cùng của từ bên trái.
từ ngữ được hiểu theo nghĩa khác.
- Dấu ngang cách (-) dùng để phân biệt thành phần chêm
xen; đặt trước những lời đối thoại, các bộ phận liệt kê...
8
01/06/2018
PHƯƠNG PHÁP SOẠN THẢO MỘT SỐ VĂN BẢN PHƯƠNG PHÁP SOẠN THẢO MỘT SỐ VĂN BẢN
2. Quy định chung về kết cấu nội dung một văn bản 2. Quy định chung về kết cấu nội dung một văn bản
a. Cách viết phần dẫn dắt vấn đề: Phần này phải nêu rõ lý b. Cách viết phần giải quyết vấn đề: Tùy theo từng loại
do tại sao viết văn bản hay cơ sở nào để viết văn bản: có chủ đề văn bản mà lựa chọn cách viết, nhưng cần phải: (i)
thể giới thiệu tổng quát nội dung vấn đề đưa ra làm rõ Xin ý kiến lãnh đạo cơ quan về hướng giải quyết; (ii) Sắp
mục đích, yêu cầu của vấn đề nêu ra. xếp ý nào cần viết trước, ý nào cần viết sau để làm nổi bật
Ví dụ: "… để chuẩn bị cho tổng kết 10 năm hoạt động được chủ đề cần giải quyết. Phải sử dụng văn phong phù
phong trào..., Ban Thường vụ Đoàn... hướng dẫn các hợp với từng thể loại văn bản, có lập luận chặt chẽ cho các
Đoàn Khoa, Viện báo cáo tổng kết theo các nội dung quan điểm đưa ra theo nguyên tắc:
sau…" - Văn bản đề xuất thì phải nêu rõ lý do xác đáng, lời văn
chặt chẽ, cầu thị.
2. Quy định chung về kết cấu nội dung một văn bản
b. Cách viết phần giải quyết vấn đề:
- Văn bản tiếp thu ý kiến phê bình, dù đúng hay sai cũng 2. Quy định chung về kết cấu nội dung một văn bản
phải mềm dẻo, khiêm tốn, nếu cần thanh minh phải có dẫn
chứng bằng sự kiện, con số thật khách quan, có sự đề nghị
xác minh kiểm tra qua chủ thể khác. c. Cách viết phần kết thúc vấn đề: Phần này cần viết
- Văn bản từ chối thì phải dùng từ ngữ lịch sự và có sự ngắn gọn, chủ yếu nhấn mạnh chủ đề và xác định trách
động viên, an ủi. nhiệm thực hiện các yêu cầu (nếu có).
- Văn bản có tính đôn đốc thì phải dùng lời lẽ nghiêm khắc, Viết lời chào chân thành, lịch sự nếu là công văn trao
nêu lý do kích thích sự nhiệt tình, có thể nêu khả năng xảy đổi thông tin, hoặc có thể là một lời cám ơn nếu có nhu
ra những hậu quả nếu công việc không hoàn thành kịp thời. cầu nhờ họ việc gì trước khi kết thúc văn bản.
- Văn bản có tính thăm hỏi thì trong ngôn ngữ phải thể hiện
sự quan tâm chân tình, không chiếu lệ, sáo rỗng.
- Văn bản có tính thông báo hay đề nghị, phải cụ thể, rõ
ràng.
9
01/06/2018
- Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo, Đề án: Không có - Báo cáo tuần
Chương, Điều. - Báo cáo tháng, quý
- Chỉ thị, tờ trình, Kết luận, Thông báo: Có mục 1,2,3 (không - Báo cáo 6 tháng hoặc 1 năm.
có Chương, Điều)
- Báo cáo bất thường, đột xuất.
- Công văn: Không có tên loại; có phần kính gửi.
- Báo cáo chuyên đề.
- Báo cáo hội nghị.
SOẠN BÁO CÁO Ví dụ: Đề cương phần nội dung của báo cáo:
Nội dung chính của báo cáo:
+ Kiểm điểm những việc đã làm, những việc chưa hoàn
thành.
+ Những ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện.
+ Xác định nguyên nhân khách quan, chủ quan.
+ Đánh giá kết qủa và rút ra bài học kinh nghiệm.
10
01/06/2018
11
01/06/2018
BIÊN BẢN
- Yêu cầu của một biên bản: Số liệu, sự kiện chính
xác, cụ thể. Ghi chép trung thực, đầy đủ, không suy
diễn chủ quan. Nội dung phải có trọng tâm, trọng
điểm. Thủ tục chặt chẽ, thông tin có độ tin cậy cao
(nếu có tang vật, chứng cứ, các phụ lục diễn giải gửi
kèm biên bản). Đòi hỏi trách nhiệm cao ở người lập
và những người có trách nhiệm ký chứng thực biên
bản. Thông tin muốn chính xác, có độ tin cậy cao
phải được đọc lại cho mọi người có mặt cùng nghe,
sửa chữa lại cho khách quan, đúng đắn và tự giác
(không được cưỡng bức) ký vào biên bản để cùng
chịu trách nhiệm.
12
01/06/2018
- Yêu cầu: Căn cứ vào biên bản của cuộc họp, hội
nghị để ra nghị quyết, chú ý vào các kết luận đã
được biểu quyết thông qua. Đây là phần nội dung
chính của các quyết định mà nghị quyết thông qua.
Sau khi dự thảo xong, phải trình cho hội nghị góp ý
kiến và thông qua ngay tại hội nghị hoặc chờ thông
qua ở hội nghị kế tiếp.
- Bố cục văn bản Nghị quyết gồm: (1) Thời gian, địa
điểm, thành phần tham dự cuộc họp; (2) Các nội
dung đã được thống nhất tại cuộc họp; (3) Tổ chức
thực hiện Nghị quyết; (4) Nơi nhận và lưu Nghị
quyết.
13
01/06/2018
14