Professional Documents
Culture Documents
Bai tap on tap QTLLB đã chuyển đổi
Bai tap on tap QTLLB đã chuyển đổi
BÀI 1.1 (CHƯƠNG 1, BÀI 1) Sau khi nghiên cứu thị trường, công ty A xác định tung
ra 1 sản phẩm mới. Tuy nhiên giám đốc công ty lưỡng lự một trong hai phương án sau
đây: Phương án 1 bán qua trung gian, Phương án 2 bán trực tiếp.
Chỉ Phương án 1 Phương án 2
tiêu
Định phí sản xuất 75.000 75.000 USD
Biến phí sản xuất USD 0,45USD/ĐV 0,45USD/Đ
Định phí thương mại hóa 125.000 USD 675.000USD
Biến phí thương mại hóa 0,05 USD/Đvị 0,05 USD/Đvị
Giá bán 1,5 USD/Đvị 2USD/Đvị
Yêu cầu: Anh (chị) hãy tư vấn cho công ty để lựa chọn phương án có lợi nhất.
BÀI 3.1 (CHƯƠNG 3, BÀI 1) Công ty A dự kiến thời gian trung bình của một lần gặp
gỡ khách hàng là 45 phút (bao gồm cả thời gian di chuyển và chuẩn bị). Mỗi năm người
bán được hưởng 5 tuần nghỉ lễ và phép, 2 tuần đào tạo và 1 tuần dành cho trưng bày
quảng cáo, 2 tuần nghỉ vì các lý do bất khả kháng. Mỗi tuần làm việc 5 ngày trong đó
dành 1 ngày cho hội họp tổ bán hàng (sáng thứ 2 và chiều thứ 6). Biết rằng một năm có
52 tuần. Thời gian làm việc mỗi ngày là 8h. Trong khi đó công ty cần viếng thăm các
khách hàng như sau:
Khách hàng nhóm A: 393 (số lần gặp gỡ: 6).
Khách hàng nhóm B: 706 (số lần gặp gỡ: 4),
Khách hàng nhóm C: 2530 (số lần gặp gỡ: 3)
Khách hàng nhóm D: 3230 (số lần gặp gỡ: 2)
Khách hàng nhóm E: 6873 (số lần gặp gỡ: 1).
Yêu cầu:
1. Tính số lần gặp gỡ trong năm
2. Xác định số lượng nhân viên bán hàng cần thiết?
45 phút = 0.75h
• Số tuần làm việc trong năm: 52 - (5+2+1+2)=42 tuần
• Số ngày làm việc trong năm: 42*4=168 ngày
• Số giờ gặp gỡ mỗi năm của mỗi người bán có thể là: 168*8=1344 giờ
• Năng lực gặp gỡ mỗi năm của mỗi người bán: 1344/0.75=1792
• TỔNG SỐ LẦN GẶP GỠ: 393*6+706*4+2530*3+3230*2+6873=26.105
(lần gặp).
• Số nhân viên bán hàng cần thiết =26.105/1792=15 (nhân viên).
BÀI 3.2 (CHƯƠNG 3, BÀI 2). Lực lượng bán hàng của doanh nghiệp gồm 20 nhân
viên bán trên phạm vi toàn quốc. Dựa vào các dữ liệu sau, anh (chị) hãy xác định xem
quy mô của lực lượng bán trên có hợp lý không? Đề xuất hướng giải quyết?
1. Những người bán được nghỉ 5 tuần lễ, 2 tuần để đào tạo và 01
tuần ở nơi triển lãm. Mặt khác để đề phòng những lý do bất khả kháng, người
ta dành 1 tuần dự trữ. (Biết một năm có 52 tuần). (52-9=43)
2. Theo quy định mỗi tuần được nghỉ 2 ngày (thứ bảy và chủ nhật),
thứ hai dành cho công việc hành chính: Họp nhóm, khởi thảo báo cáo, hẹn
khách,... (mỗi tuần 4 ngày làm việc)
3. Tính đến sự phân tán của khách hàng, trưởng bộ phận bán hàng
đánh giá công việc của mỗi người bán như sau:
• Làm việc 9 giờ mỗi ngày trong đó 2 giờ không gắn trực tiếp với việc bán
hàng (điện thoại, ăn uống, khởi thảo báo cáo ngày...). (mỗi ngày làm việc 7h)
• Hành trình di chuyển khoảng 25.000 km mỗi năm với tốc độ trung bình là
40km/giờ. (25000/40= 625h)
4. Thời gian trung bình của mỗi lần gặp gỡ được đánh giá là 1 giờ 30
phút ( không gồm thời gian di chuyển).
5. Trưởng bộ phận bán hàng đã tiến hành nghiên cứu và phân loại
1.600 khách hàng theo phương pháp A,B,C thành 3 loại: A chiếm 10%, B
chiếm 40%, C chiếm 50% và ông ta muốn rằng:
• Khách hàng A được gặp gỡ 20 lần mỗi năm. (160)
• Khách hàng B được gặp gỡ 15 lần mỗi năm. (640)
• Khách hàng C được gặp gỡ 5 lần mỗi năm. (800)
6. Mặt khác, còn có 600 khách hàng tiềm năng được gặp gỡ 1 lần/ năm.
❖ Số tuần làm việc trong năm: 52 - (5+2+1+1) = 43 tuần
❖ Số ngày làm việc trong năm: 43*4 = 172 ngày
• Số giờ gặp gỡ mỗi năm của mỗi người bán có thể: 172*7 –
(25.000/40) = 1204 – 625 = 579 giờ
• Năng lực gặp gỡ mỗi năm của mỗi người bán: 579/1,5 = 386 cuộc
gặp gỡ / năm
• Số lượng khách hàng A= 10%*1600=160
• ……………………….B=40%*1600=640
• ……………………….C= 50%*1600=800
• Tổng số lần gặp gỡ: 160*20+15*640+800*5+600=17.400
• Số nhân viên cần thiết = 17.400/386= 45 người
• Lực lượng bán hàng của doanh nghiệp gồm 20 nhân viên bán trên phạm vi
toàn quốc là chưa phù hợp. Cần bổ sung thêm 25 nhân viên
BÀI 7.1 (Chương 7, bài 1): Công ty X mong muốn tổ chức một chiến dịch khuyến mãi
trong tháng 11 về sản phẩm mới của công ty được bán với giá 500 usd ngoài thuế. Ba
nhân viên bán liên quan đến chiến dịch này nhận được mỗi người 1 khoản lương cố
định hàng tháng là 5000 usd ngoài ra còn được hưởng 5% hoa hồng tính trên doanh thu
thực hiện được. Những khoản chi cho tổ chức và quản lý của công ty được tính toán là
60% tiền lương phải trả. Biết tỷ lệ lãi gộp là 50%.
Trưởng bộ phận bán hàng đã dự tính những chi phí cần thiết để tổ chức chiến dịch này
bao gồm:
+ Chi phí biến đổi khác chiếm 7% của doanh số bán.
+ Chi phí cố định khác là 16 250 usd.
Yêu cầu:
1/ Xác định số lượng sản phẩm bán để đảm bảo hoà vốn cho chiến dịch này. (Q)
2/ Đâu là mục tiêu của việc bán mà công ty phải xác định cho mỗi nhân viên để đạt
được mức lợi nhuận là 38.500 usd trong tháng thực hiện chiến dịch.
FC: Chi phí cố định
V: Chi phí biến đổi
1. Chi phí hòa vốn
• FC= 5000*3 +5000*3*0.6 +16250 = 40.250 usd
• Vc= 500*0.05 + 0.5*500 + 0.07*500 = 310 usd
!" '(.*+(
• Q= = = 212 (sản phẩm)
#$%& +(($,-(