You are on page 1of 6

PHÂN BIỆT MASTER AIRWAY BILL VÀ HOUSE AIRWAY BILL

I. Khái niệm
1.1. Vận đơn đường hàng không
● Khái niệm
Vận đơn hàng không là chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không và là
bằng chứng của việc giao kế hợp đồng, việc đã tiếp nhận hàng hóa và các điều kiện
của hợp đồng.
● Chức năng
Vận đơn hàng không bao gồm một số chức năng sau:
- Là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở
và người gửi hàng
- Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng
- Là bằng chứng nhận bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không
- Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hóa
- Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng
hóa
Khác với vận đơn đường biển, vận đơn hàng không không phải là chứng từ sở hữu
hàng hóa. Nguyên nhân của điều này là do tốc độ vận tải hàng không rất cao, hành
trình của máy bay thường kết thúc và hàng hóa được giao ngay ở nơi đến một khoảng
thời gian dài trước khi có thể gửi chứng từ hàng không từ người xuất khẩu qua ngân
hàng của họ tới ngân hàng của người nhập khẩu để rồi ngân hàng của người nhập
khẩu gửi cho người nhập khẩu. Ngoài ra, vận đơn hàng không có thể do hãng hàng
không phát hành, cũng có thể do người khác không phải do hãng hàng không phát
hành.
1.2. MAWB
● Vận đơn chủ (Master Airway bill - MAWB): Là vận đơn do người chuyên chở
hàng không cấp cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng ở sân bay đích. Vận đơn
này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người
gom hàng và làm chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gom
hàng.
1.3. HAWB
● Vận đơn của người gom hàng (House airway - HAWB): Là vận đơn do người
gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận đơn
đi nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom
hàng và các chủ hàng lẻ và dùng để nhận hàng hóa giữa người gom hàng với các chủ
hàng lẻ.
II. Phân biệt MAWB và HAWB
2.1. Điểm giống nhau giữa MAWB và HAWB
Đều là vận đơn hàng không, là chứng từ của việc vận chuyển hàng hóa bằng đường
hàng không, là bằng chứng của việc giao kế hợp đồng, việc đã tiếp nhận hàng hóa và
các điều kiện của hợp đồng.
2.2. Điểm khác nhau giữa MAWB và HAWB

Các đặc điểm MAWB HAWB

Số vận đơn Bắt buộc có 11 số, trong đó 3 số Không bắt buộc phải có 11 số
đầu là code của airline. VD: - Ví dụ: KENA22302021 là
Vietnam Airline: 738; Singapore HAWB của MAWB 172-
Airline: 618, Thai Airways: 217, 57927671
Air France: 057,….. 8 số sau là
dãy số xác định lô hàng, bao
gồm 8 chữ số trong đó chữ số
cuối cùng là số kiểm tra (Check
digit)

- Ví dụ: ở MAWB 172-


57927671: 3 số đầu 172 là
code của Cargolux airline, 8 số
sau là dãy số xác định của
MAWB

Điều khoản thanh Pre-paid (rất hiếm trường hợp Có thể collect hoặc pre-paid
toán collect)

Tiền cước Bắt buộc phải đánh giá tiền trên Không nhất thiết phải đánh giá
vận đơn tiền (nếu không đánh giá tiền đại
lý vận tải thường đánh là As
Arranged)

Tên hàng Tên hàng thường là: Đánh tên thực tế của hàng
Consolidation as per manifest

Shipper/ Tên đại lý vận tải Tên của người mua, người bán
Consignee thực tế

Đơn vị phát hành Các Airline phát hành vận Các đại lý vận tải (Forwarder)
đơn.Tới lượt mình, người giao phát hành vận đơn.Tức là khi
nhận book lại chỗ với hãng hàng chủ hàng lưu chỗ (book) với
không cho lô hàng đó, thì sẽ công ty giao nhận hàng không,
được hãng cấp MAWB. bên giao nhận sẽ cấp HAWB
III. Mẫu MAWB và HAWB
3.1. Mẫu MAWB trong thực tế
3.2. Mẫu HAWB trong thực tế
3.3. Sự khác nhau giữa 2 mẫu vận đơn trên

Các đặc điểm MAWB HAWB


Số vận đơn 738-524*9761 A21120882

Điều khoản thanh Prepaid Collect


toán
Tiền cước 1,496.26 USD AS ARRANGED
Tên hàng CONSOL SET OF ACTUATOR
Shipper HP Global company Limited PANARON SDN BHD
(công ty forwarder)
Consignee (Bị che tên) ANPHANAM INTER
CO.LTD
Đơn vị phát hành VIETNAM AIRLINES Alliance 21 Pte Ltd.
200 Nguyen Son-Long Bien,Ha
Noi,Viet Nam

You might also like