Professional Documents
Culture Documents
Phân tích áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại
Phân tích áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại
- Tốc độ tăng trưởng của thị trường chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam:
Quy mô thị trường ngành chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam đang gia tăng nhanh
chóng. Thể hiện ở tổng chi tiêu cho y tế đã tăng từ 16.1 tỷ USD lên đến 22 tỷ USD
trong khoảng thời gian 2017-2022. Ngoài ra, chi tiêu cho y tế/GDP của Việt Nam
cũng tăng từ 4.52% năm 2016 lên khoảng 6.5% năm 2022 – cho thấy chú trọng của
Chính phủ về đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế nhằm đáp ứng nhu
cầu khám chữa bệnh của người dân ngày một tăng.
- Tốc độ tăng trưởng của thị trường ngành mĩ phẩm ở Việt Nam:
Quy mô Thị trường Dược phẩm ước tính đạt 180,67 tỷ USD vào năm 2024 và dự
kiến sẽ đạt 248,70 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,60%
trong giai đoạn dự báo (2024-2029). Thị trường phát triển do người tiêu dùng ngày
càng ý thức hơn về ngoại hình của mình và dân số già đi ngày càng tăng
- Cấu trúc ngành (sự phân bố và quy mô của các doanh nghiệp)
Phần lớn doanh thu đến từ các shop thường. Trong đó, phân khúc giá dưới 500.000
đồng chiếm đến 80% thị phần doanh số của ngành hàng mỹ phẩm, 100.000 -
200.000 đồng là phân khúc giá bán chạy nhất, cao nhất là từ 200.000 - 500.000
đồng với gần 8 nghìn tỉ đồng, chiếm 35% thị phần toàn ngành hàng.
Ngành mỹ phẩm là một ngành công nghiệp có cường độ cạnh tranh cao, với nhiều
thương hiệu lớn và nhỏ cạnh tranh thị phần. Các thương hiệu mỹ phẩm thành công
là những thương hiệu có thể cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng và xây dựng thương hiệu mạnh
- Ngành mĩ phẩm là ngành phân tán:
The Cocoon là một doanh nghiệp nhỏ trong ngành mỹ phẩm có thị phần nhỏ tập
trung vào sản phẩm chăm sóc da từ thiên nhiên, bán sản phẩm qua website, kênh
bán hàng online và một số cửa hàng mỹ phẩm. Với các ưu điểm như sản phẩm chất
lượng, giá cả hợp lí, thương hiệu uy tín và hiểu rõ thị trường Việt Nam sẽ tạo ra
nhiều cơ hội cho doanh nghiệp này phát triển trong ngành phân tán.
Bản đồ nhóm chiến lược ngành mĩ phẩm:
Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại:
Giá cả Do thương hiệu Mức giá Mức giá Mức giá khá Giá cả cạnh
thuần Việt nên giá cả phù hợp khá cao cao, dao tranh, mức giá
phù hợp túi tiền nhiều đối phân khúc động từ tầm trung,
người Việt, phổ biến tượng khách cao cấp, phù 200.000 - tương đối hợp
với giới trẻ, thường hàng. hợp nhiều 1.000.000 lý so với chất
xuyên có những đối tượng đồng tùy lượng sản
chương trình khuyến khách hàng. sản phẩm. phẩm.
mãi.
Thương Thương hiệu mĩ Hình ảnh Thương Thương Nổi tiếng với
hiệu phẩm từ Việt Nam, thương hiệu hiệu đến từ hiệu mĩ hình ảnh
uy tín và được nhiều chưa rõ Anh với lịch phẩm thuần thương hiệu
người tin dùng. Thúc ràng. sử hình chay tốt xanh, tham gia
đẩy thông điệp nhân thành lâu nhất từ Hàn vào các hoạt
văn và quyền động đời, truyền Quốc. Nổi động bảo vệ
vật. Đội ngũ nhân tải thông tiếng với môi trường.
viên nhiệt tình chu điệp nhân triết lý
đáo. văn "Simple is
Best", tập
trung vào
các thành
phần thiết
yếu cho da.
Mức độ Sản phẩm cho tóc, da Sản phẩm Đa dạng các Số lượng Chăm sóc da,
đa dạng và body, đa dạng từ chưa đa sản phẩm sản phẩm trang điểm và
serum cho tới mặt dạng, tập dành cho chưa dạng, chăm sóc cơ
nạ, thường xuyên ra trung vào mọi loại da, chưa nhiều thể, luôn cập
mắt sản phẩm mới sản pha nhu cầu và so với nhật xu hướng
đáp ứng nhu cầu giới tính. thương hiệu mới.
khách hàng. khác.
Từ đó, ta có thể thấy áp lực phân theo từng mức độ cạnh tranh là thách thức
lớn của doanh nghiệp về giá cả, sản phẩm, marketing gây ảnh hưởng đến
The Cocoon tới khó khăn trong doanh thu, áp lực về giá cả khiến giảm lợi
nhuận, thị phần bị thu hẹp do cạnh tranh gay gắt.
Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành: Áp lực từ đối thủ cạnh tranh của
Cocoon trong ngành phải kể đến số lượng doanh nghiệp cạnh tranh cực kỳ cao
cộng thêm tính cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp trong việc tranh giành
thị phần. Vậy nhưng với sản phẩm 100% tới từ thực vật, không có thành phần nào
về động vật và hóa học như nhiều hãng khác, đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của
COCOON có thể kể đến The Body Shop (cũng có chứng nhận của PETA về việc
không thí nghiệm trên động vật) và một số đối thủ khác như Cỏ Mềm, Klairs,
Innisfree.
- Nguy cơ đến từ các sản phẩm thay thế:
Các doanh nghiệp trong ngành mỹ phẩm thuần chay phải cạnh tranh với các doanh
nghiệp ở ngành khác có sản phẩm cùng mục đích sử dụng. Chính vì vậy, các sản
phẩm chăm sóc da thuần chay của COCOON có thể bị thay thế bởi các thực phẩm
chức năng, vitamin, sữa chua, các loại hoa quả, mật ong... các loại sản phẩm này
đều có cùng mục đích là chăm sóc sắc đẹp tập trung vào làn da. Trong khi
COCOON cung cấp các sản phẩm như mặt nạ, sữa rửa mặt, tẩy da chết, nước cân
bằng bổ sung dưỡng chất từ bên ngoài thì các sản phẩm thay thế chăm sóc sắc đẹp
từ bên trong thông qua việc bổ sung vitamin, chất dinh dưỡng. Chi phí bỏ ra nếu
chuyển sang dùng các sản phẩm thay thế là khá thấp, dễ dàng tìm thấy qua các
trang mạng xã hội, Internet, các cửa hàng, chợ, siêu thị,...Các sản phẩm thực phẩm
chức năng cũng có khá nhiều hãng sản xuất uy tín trên thế giới và Việt Nam, tuy
nhiên việc tìm kiến và phân loại có đòi hỏi sự tìm hiểu và nghiên cứu do có sự xuất
hiện các sản phẩm giá trôi nổi.
=> COCOON với những sản phẩm thuần chay lấy từ các nguyênliệu quen
thuộc như rau củ, trái cây và vẫn giữ nguyên vẹn các chất dinh dưỡng, đồng
thời trực tiếp sử dụng lên cơ thể trong vài phút đồng hồ, sẽ có thể cạnh tranh
được với các sản phẩm thay thế. Vậy nên tác động này không quá lớn để
chiếm thị phần.