You are on page 1of 38

CHÍNH SÁCH

MARKETING SẢN
PHẨM TẨY TẾ BÀO
CHẾT COCOON

Nhóm 8
NHÓM 8
01 Đỗ Thị Châm Anh
02 Trần Ngọc Ánh
03 Hoàng Kim Chi
04 Nguyễn Tiến Đạt
05 Đặng Thị Huyền
06 Lê Thị Bích Ngọc
07 Nguyễn Thùy Trang
1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ
SẢN PHẨM
COCOON
Cocoon là thương hiệu
mỹ phẩm thuầ n chay, ra
đời từ năm 2013

Những gì đưa lên da phải


an toàn, hiệu quả và
không có nguồ n gố c từ
động vật.
CAM KẾT

100% 100% 100%


100%

thuầ n chay nguyên liệu có nguồ n gố c rõ không thử nghiệm


ràng và an toàn cho làn da trên động vật
CÁC DÒNG SẢN PHẨM
SẢN PHẨM BÁN CHẠY COCOON

Tẩy tế bào chết cơ thể Nước tẩy trang bí đao Nước dưỡng tóc
cà phê Đắk Lắk tinh dầ u bưởi
3400
3500 sản phẩm/ tháng 2900
sản phẩm/ tháng sản phẩm/ tháng
Sản phẩm tẩy tế bào chết
cơ thể cà phê ĐắK Lắk

Làm sạch da chết toàn thân


Mang lại làn da mịn màng ngay sau
lần đầu sử dụng.
Giúp da sáng mịn, đều màu
Dung tích: 200ml và 600ml
Mức giá: 125.000 - 325.000 VND
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH


r something t
fo

o
ng

do
! Looki

or some
2.1. Môi trường vĩ mô

ut
2.2. Môi trường vi mô

t
o

h
is

in
gn h
ew? eck t
Ch
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ

GDP tăng khoảng 8.02% Doanh thu trên thị trường Số lượng cửa
đạt mức tăng trưởng cao mỹ phẩm đạt 2.290 triệu hàng mỹ phẩm
nhấ t trong 11 năm đô la Mỹ vào năm 2021 và chăm sóc cá
Quy mô nề n kinh tế tăng Thị trường dự kiế n ​sẽ tăng nhân toàn quố c
gấ p 10 lầ n so với năm trưởng hàng năm 6.2% tăng 40%.
2000
MÔI TRƯỜNG
TỰ NHIÊN
Nguồ n tài nguyên thiên nhiên
phong phú, đa dạng, cung cấ p
nguồ n nguyên liệu đầ u vào dồ i
dào cho dây chuyề n sản xuấ t
của Cocoon

Khí hậu Việt Nam là thách thức


lớn trong việc bảo quản chấ t
lượng sản phẩm
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

Môi trường công nghệ Môi trường chính trị- luật pháp

Các nguồ n nguyên liệu đáp ứng đầ y đủ yêu cầ u của Bộ Y tế


Công nghệ sản xuấ t hiện đại, cải tiế n các công thức truyề n
Khâu sản xuấ t không sử dụng các thành phầ n cấ m như
thố ng
paraben, formaldehyde, triclosan, hydroquinone,...
Nề n tảng mua sắ m trực tuyế n
Những quy định về quảng cáo mỹ phẩm của Việt Nam còn
Quảng cáo, quảng bá thương hiệu trên nề n tảng số
rườm rà gây nên những rào cản không đáng có

Môi trường nhân khẩu học


Môi trường văn hoá- xã hội

Văn hoá tiêu dùng xanh phổ biế n rộng rãi Dân số Việt Nam có khoảng hơn 99,3 triệu người
Người tiêu dùng hướng tới lựa các sản phẩm có nguồ n gố c Dân số tăng nhanh có lợi cho việc mở rộng thị trường của các
từ thiên nhiên doanh nghiệp
Môi trường
vi mô
Năng lực của
Đố i thủ cạnh tranh
doanh nghiệp

Tình hình doanh Bộ máy tổ chức Đố i thủ cạnh Đố i thủ cạnh Nhóm sản phẩm
nghiệp và quản lý tranh trực tiế p tranh gián tiế p thay thế
3.1. STRENGTHS (ĐIỂM MẠNH)
3.2. WEAKNESSES (ĐIỂM YẾU)
3.3. OPPORTUNITIES (CƠ HỘI)
3.4. THREATENS (THÁCH THỨC)

3. PHÂN TÍCH SWOT:


3.1.
Hình thức sản
Giá trung bình,
Sản phẩm thuầ n phẩm đẹp, bao bì
thấ p so với các
chay, 100% từ bắ t mắ t và gợi lên

STRENGTHS
loại mỹ phẩm
thiên nhiên cảm giác “xanh,
khác
sạch”

Phát triển dựa


VỀ COCOON Cocoon là thương trên sự bề n vững Phủ sóng hơn
hiệu truyề n cảm của hệ sinh thái, 1000 hệ thố ng
hứng tích cực gắ n với các hoạt trên 63 tỉnh thành
đế n người dùng động bảo vệ môi
trường

Sản phẩm đa
dạng với 4 dòng Sản phẩm từ các
sản phẩm chính: nguyên liệu thiên Xuấ t xứ, thành
chăm sóc mặt, nhiên khác nhau phầ n, giá cả công
chăm sóc cơ thể, hay các sản khai minh bạch
chăm sóc tóc, phẩm đặc trị mới.
chăm sóc môi.
3.1. STRENGTHS
Sản phẩm tẩy tế bào chế t cơ thể cà phê Đắ k Lắ k

Bao bì đẹp, giá thành hợp lý

Là dòng sản phẩm làm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên với thành phần từ cà phê Đắk Lắk
làm chủ đạo

Thành phần rõ ràng, thân thiện môi trường, hoàn toàn thuần chay

Độ lành tính cao, dễ dàng phù hợp với nhiều loại da

Bao bì tối giản nhưng ấn tượng, thông tin trên bao bì rõ ràng
3.2.WEAKNESSES
VỀ COCOON
01 Độ nhận diện thương hiệu chưa cao
02 Một số sản phẩm chất lượng chưa thực sự tương
xứng với tầm giá
03 Cách Cocoon truyền thông chưa thật sự để lại ấn
tượng trong lòng công chúng
04 Đa dạng hóa thị trường thấp
05 Chưa có nguồn vốn đủ mạnh để đầu tư cho các
chiến dịch quảng cáo
06 Kênh phân phối chưa đa dạng, chủ yếu trên sàn
thương mại điện tử Shopee, Lazada
3.2. WEAKNESSES
Sản phẩm tẩy tế bào chế t cơ
thể cà phê Đắ k Lắ k

Hạt cà phê không tan gây tắc cống


Vì là sản phẩm có nguồn gốc từ thực
vật nên người tiêu dùng hoài nghi về
chất lượng sản phẩm
Độ nhận diện, kênh phân phối còn
hạn chế
3.3. OPPOTUNITIES

Nguồn cung nguyên Nhu cầu sử dụng sản Thị phần mỹ phẩm Chính sách của Nhà Xu hướng kinh doanh
liệu có sẵn trong nước phẩm có nguồn gốc nội địa đang dần nước khuyến khích thương mại điện tử
sẽ đáp ứng nhanh cho từ thiên nhiên tăng vươn lên vị trí của người Việt Nam dùng
quá trình sản xuất, tốn mình trước mỹ phẩm hàng Việt Nam
ít chi phí hơn khi phải nước ngoài
nhập nguyên liệu từ
nước ngoài.

Hiện nay, còn rất ít đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực mỹ phẩm thuần chay. Cocoon đã và đang khẳng định vị trí của mình tại thị
trường Việt Nam, và nếu như sau này có nguồn lực khác giúp đỡ, tin rằng việc Cocoon tiến xa hơn ra thị trường các nước khác là
điều hoàn toàn có thể xảy ra.
3.4. THREATENS
Đối mặt với sức cạnh tranh khốc liệt với các
thương hiệu mỹ phẩm đến từ nước ngoài,
chiếm 90% thị phần ở Việt Nam.
Sự tin dùng của người tiêu dùng Việt đối với
các thương hiệu mỹ phẩm nước ngoài còn lớn.
Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế có
chức năng tương tự trên thị trường hiện nay.
Giới hạn về thành phần sản phẩm trong tương
lai.
Các chiến dịch tập trung chủ yếu vào xu hướng
sống xanh vì thế nên thương hiệu đang bị giới
hạn về phát triển các xu hướng khác
4. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ


something
or t
f

o
ng

do
! Looki

or some
ut

t
o

h
s

in
i
gn h
ew? eck t
Ch
4.1. THỊ TRƯỜNG KINH DOANH
4.1.1. COCOON TẠI VIỆT NAM
Phân khúc địa lý Cocoon đang không giới hạn phạm vi địa lý tại thị trường nội địa, tích cực tìm kiế m
các đố i tác, nhà phân phố i mới.

Với nhóm khách hàng mục tiêu tập trung chủ yế u ở độ tuổi từ 15-45, đặc biệt là
Phân khúc nhân
các đố i tượng nữ giới kể cả độc thân, đã lập gia đình, hay làm bấ t cứ công việc gì
khẩu học
thì nhu cầ u dùng mỹ phẩm đề u cao.

Thương hiệu mới nên được ưa chuộng bởi lố i số ng thích sự mới mẻ, khám phá.
Tin dùng hàng và ủng hộ hàng nội địa, chuộng sản phẩm từ thiên nhiên.
Phân khúc tâm lý: Không chỉ mang lại hiệu quả cao mà còn phải an toàn, thân thiện với làn da và
môi trường.
Hạn chế lượng nhựa sử dụng và nói không với bao bì hạt vi nhựa.

Lý do mua hàng: thường mua để dùng hoặc tặng.


Phân khúc hành vi Lợi ích tìm kiế m: chấ t lượng tố t, giá phù hợp.
4.1.2. THỊ TRƯỜNG KINH DOANH SẢN PHẨM “CÀ PHÊ ĐẮK LẮK LÀM
SẠCH DA CHẾT CƠ THỂ” TẠI VIỆT NAM
Cocoon xây dựng mạng lưới rộng khắ p, đảm bảo cung
cấ p sản phẩm trực tiế p đế n tay người dùng nhanh
nhấ t. Sản phẩm “Cà phê Đắ k Lắ k làm sạch da chế t cơ
thể” của Cocoon đã trở nên phổ biế n và dễ tìm trên
khắ p Việt Nam do sử dụng 3 kênh phân phố i chính.

KÊNH PHÂN PHỐI TRỰC TIẾP TỪ KÊNH PHÂN PHỐI TỪ CÁC HỆ KÊNH PHÂN PHỐI THỨ 3 TRÊN CÁC
CỬA HÀNG THỐNG SIÊU THỊ LỚN SÀN THƯƠNG MẠI VÀ TRANG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
4.2. MÔ TẢ KHÁCH HÀNG
MỤC TIÊU CỦA SẢN PHẨM
a. Nhân khẩu học:
Tuổi: tập trung chủ yếu từ 15-45 tuổi.
Giới tính: Hầu hết là nữ. Kể cả độc thân hay đã
lập gia đình, dù làm bất cứ công việc gì thì nhu
cầu dùng mỹ phẩm đều cao. Nhất là khi xã hội
ngày càng phát triển, phái nữ lại càng chú trọng
đến vấn đề về sắc đẹp. Họ sẵn sàng chi 1 phần
thu nhập của mình để mua sắm và tiêu dùng mỹ
phẩm.
Thu nhập: 1-15 triệu/tháng.
- Cocoon chủ yếu hướng tới khách
hàng mục tiêu thuộc tầng lớp trung
lưu.
- Cocoon chia khách hàng ra thành 3
loại để áp dụng từng chính sách hậu
mãi cụ thể,chu đáo:
Người tiêu dùng: là những cá nhân
mua để sử dụng cho mục đích cụ
thể là dưỡng da…
Trung gian phân phối: là các đại lý
hay cửa hàng bán lẻ mua sản phẩm
với mục đích bán lại để kiếm lời.
Khách hàng quốc tế: là những
người mua ở nước ngoài thông qua
mạng hoặc đơn đặt hàng trực tiếp
chuyển đến công ty.
Lý do mua hàng: thường mua để dùng hoặc tặng.
Lợi ích tìm kiếm: Chất lượng tốt, giá phù hợp. Thu
nhập ảnh hưởng lớn đến quá trình chi tiêu mua
mỹ phẩm của khách hàng. Trong khi đó, đa số
người tiêu dùng sản phẩm đều có thu nhập trung
bình, có thể là thấp, vậy nên giá cũng là một
trong những yếu tố được khách hàng quan tâm
hàng đầu.

C. HÀNH VI:
4.3. ĐỊNH VỊ

Cocoon - Thorakao và Sao Thái Dương

Vị thế : Cocoon có vị thế tương đố i cao so với với các thương hiệu còn lại
Giá : Thorakao và Sao Thái Dương có mức giá thấ p nên những sản phẩm của họ không thể được sản xuấ t
từ những thành phầ n thuầ n chay

Cocoon - The Body Shop và Sukin

Vị thế : có phầ n nhỉnh hơn các thương hiệu khác là do thương hiệu đã tiên phong cho xu hướng thuầ n
chay tại Việt Nam.
Giá : mức giá tầ m trung nhưng Cocoon có thể cho ra được những sản phẩm với nguyên liệu 100% thuầ n
chay
P- Product (Sản phẩm):
Thuần chay
Không thử nghiệm trên động vật
Không sử dụng các chất có hại cho da
Có nguồn gốc xuất xứ từ các nhà cung cấp
nguyên liệu rõ ràng
Được nghiên cứu từ 14 - 24 tháng, được
thử nghiệm để vượt qua các bài kiểm tra
trước khi đưa ra thị trường
Đáp ứng đầy đủ các quy định về việc lưu
thông trên thị trường theo quy định của Bộ
Y tế Việt Nam
Bao bì thiết kế đẹp mắt, mang dấu ấn
riêng
Đa dạng dung tích, khối lượng đóng gói
sản phẩm
P - PRICE
Mức giá tầ m trung, giao động
từ 160.000 - 260.000 VNĐ
Nhiề u combo với mức giá
thấ p hơn

P - PLACE
Có mặt tại hơn 300 điểm bán
tại các hệ thố ng phân phố i
mỹ phẩm lớn và nhiề u hệ
thố ng khác trên toàn quố c
Cocoon cũng bán trực tuyế n
trên 2 website chính thức
cùng với các kênh thương
mại điện tử như Shopee,
Lazada, Tiki
Đưa ra nhiề u
chương trình đẩy mạnh hoạt
khuyế n mãi, giảm động truyề n
giá, giveaway thông trên các
nhằ m kích thích nề n tảng MXH
người tiêu dùng
mua hàng P-
PROMOTION Thương hiệu
Đưa ra nhiề u truyề n cảm hứng
chương trình tích cực đế n
khuyế n mãi, giảm người dùng khi
giá, giveaway thực hiện nhiề u
nhằ m kích thích chương trình ý
người tiêu dùng nghĩa
mua hàng
5. ĐỀ XUẤT CÁC CHÍNH SÁCH/CHIẾN LƯỢC.

Do nhận thấy những lỗ hổng trong khâu phân phối của The Cocoon, nhóm em xin được nghiên cứu về chính sách phân phối của
hãng và đưa ra những chính sách khắc phục
A. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
I. NGHIÊN CỨU VỀ CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI CỦA HÃNG


O OR SOME
D TH
TO I

NG
NG

NEW
SOMETHI

? CHEC
1. Mô hình kênh phân

R
FO

K TH
phối của The Cocoon.

G
IS
KIN OU
LOO T!
2. PHÂN TÍCH VIỆC VẬN HÀNH CHIẾN
LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI CỦA COCOON

Ưu điểm

Sự trao đổi thông tin,


Dễ dàng tiếp cận với Thương hiệu Cocoon Giá cả linh hoạt tùy
những phản hồi của
người tiêu dùng thông cũng được phổ biến thuộc vào chính sách
Các điểm bán hàng trở khách hàng về sản
qua hệ thống bán lẻ rộng rãi, làm tăng giá khuyến mãi của các
thành trung gian phân phẩm với thông tin về
trên toàn quốc, qua trị của doanh nghiệp, điểm bán lẻ và thường
phối chia sẻ rủi ro với sản phẩm và doanh
website và các sàn tăng độ an toàn trong rẻ hơn so với website
Cocoon nghiệp được thực hiện
thương mại điện tử kinh doanh và các sàn thương mại
qua lại một cách nhanh
điện tử
chóng và thuận tiện
2. PHÂN TÍCH VIỆC VẬN HÀNH CHIẾN
NHƯỢC ĐIỂM
LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI CỦA COCOON

Dễ xảy ra tình trạng


Số lượng thành viên xung đột về giá và
Khó kiểm soát về giá
trong kênh còn ít, khu vực bán hàng
cả trên thị trường
kênh truyề n thố ng giữa những điểm Chỉ có kho bãi duy
khi mỗ i hệ thố ng có
hiện có 6 cửa hàng bán lẻ của các hệ nhấ t tại TP Hồ Chí
những chương trình
tại HN và HCM thố ng phân phố i bởi Minh
khuyế n mãi khác
những chính sách
nhau
ưu đãi từ nhà phân
phố i
Cần đặt thêm kho bãi tại miền Bắc để tiện
Khai trương các cửa cho việc vận chuyển, tối ưu hoá chi phí
hàng chính hãng giao hàng

3. GIẢI PHÁP HOÀN


THIỆN KÊNH PHÂN
PHỐI Xây dựng kênh Tiết kiệm tối đa chi phí vận chuyển, không
phân phối hiện qua trung gian là các đại lý, nhà bán lẻ.
đại

Tiếp tục đẩy mạnh phân phối, bán hàng


online, ưu tiên thứ tự theo thị phần các trang Trên trang web: Các sản phẩm đăng bán
thương mại điện tử. Website chính thức trong từng danh mục phải có đầy đủ thông
tin. Ngoài ra, đối với mỗi loại sản phẩm,
ngoài các thông tin được đính kèm với sản
phẩm, nên có những gợi ý, đề xuất ở phía
dưới
B. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM

Khác biệt hóa sản phẩm: Hoàn thiện chấ t lượng sản phẩm: Hoàn thiện chấ t lượng dịch vụ:

Phát triển các tiện ích, dịch vụ khi


Tiếp tục phát triển và nâng cao các yếu tố hữu
mua sản phẩm:
hình của sản phẩm bằng cách:
Tiện ích mua kèm sản phẩm
Đổi mới công nghệ, nâng cao công tác quản lý và
Sản phẩm tẩy tế bào chết đó Tạo đường dây nóng 24/7 với
chất lượng sản phẩm. Chất lượng sản phẩm có
là được làm từ những hạt chuyên viên tư vấn sử dụng sản
thể cải tiến trực tiếp bằng cách nâng cấp bảng
cafe kết hợp với bơ cao cao phẩm cho
thành phần của sản phẩm.
thiên nhiên Việt Nam mỗi khách hàng có nhu cầu.
Cải tiến bao bì: thân thiện với môi trường
Nâng cao hình ảnh “người Bảo hành sản phẩm bị hư hỏng
bằng việc sử dụng các hộp giấy, những hộp
Việt dùng hàng Việt” trong quá trình sản xuất và vận
đựng từ vật liệu tái chế.
chuyển.
THANKS FOR
WATCHING
Nhóm 8

You might also like