You are on page 1of 21

MÔN HỌC: CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO

NHŨ TRONG HOÁ MỸ PHẨM

ĐỀ TÀI: NƯỚC RỬA TAY


NHÓM 7
TÊN THÀNH VIÊN:
1. Đặng Chương Đài
2. Phan Thị Bạch Mai
3. Nguyễn Thị Xuân Quyên
4. Hồ Thị Quỳnh Như
NỘI DUNG

01 Khái quát về nước 02 So sánh giá nước rửa


rửa tay và xu hướng tay trên đang có trên thị
thị trường hiện nay trường

03 Tiêu chí, đơn phối 04 Kiểm định sản phẩm


liệu và quy trình của
nước rửa tay
01

KHÁI QUÁT VỀ
NƯỚC RỬA TAY
PHÂN LOẠI
Theo thành phần Theo đặc tính
● Nước rửa tay khô: dạng lỏng
● Có cồn: là loại phổ biến nhất. hoặc gel, không cần rửa lại
Nó chứa một lượng cồn, bằng nước. Thành phần
thường là ethanol hoặc kháng khuẩn, diệt khuẩn
isopropyl alcohol, để tiêu diệt cao, khả năng bốc hơi
vi khuẩn và virus. nhanh.
● Không cồn: Cồn được thay ● Nước rửa tay nước: dạng
bằng các chất sát khuẩn khác. lỏng, dạng sệt với thành
phần gốc xà phòng, làm
sạch cao, tạo bọt loại bỏ vi
khuẩn và chất bẩn.
Khái niệm nước rửa tay không cồn dạng lỏng
Theo thông tư số 06/2020/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ
phẩm. Theo đó, nước rửa tay không cồn dạng lỏng là một sản phẩm mỹ
phẩm thuộc nhóm sản phẩm vệ sinh da, có công dụng làm sạch và khử
trùng tay.

Hình ảnh một số loại nước rửa tay không cồn dạng lỏng
Xu hướng thị trường
Thị trường nước rửa tay ở Việt Nam:

Khảo sát thói quen sử dụng nước rửa tay

19% 22%

19%
20%
20%

Sau khi đi vệ sinh Trước khi ăn Sau khi chạm vào vật bẩn Sau khi ho/hắt hơi

Trước khi chăm sóc bệnh nhân


ĐỘ ƯA CHUỘNG CỦA NGƯỜI DÙNG

Khảo sát sản phẩm nước rửa tay


được ưa chuộng nhất
Lifebuoy
21 Protex
3 2
4
25 Green Cross
5
Anios

10 Kirei Kirei
Germ Killer
Dr. Clean
15 20 On1
Safeguard
Dettol

Bảng khảo sát về 10 thương hiệu nước rửa tay phổ biến nhất, được thực hiện bởi Google
đối với các sàn thương mại điện tử. Thời gian khảo sát là tháng 3 năm 2023 đến tháng
9 năm 2023.
Thị trường toàn cầu  Khu vực Bắc Mỹ: dự kiến tăng
trưởng với tốc độ CAGR là 11,2%
trong giai đoạn 2023-2028.
 Khu vực Châu Âu: dự kiến tăng
trưởng với tốc độ CAGR là 10,3%
trong giai đoạn 2023-2028.
 Khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương: dự kiến tăng trưởng với tốc
độ CAGR là 10,8% trong giai đoạn
2023-2028.
Theo báo cáo của Mordor Intelligence, thị trường toàn cầu dự kiến sẽ đạt 22,9 tỷ USD
vào năm 2023, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 10,5% trong giai đoạn 2023-2028
SO SÁNH GIÁ NƯỚC RỬA
02 TAY TRÊN ĐANG CÓ TRÊN
THỊ TRƯỜNG
Giá sản phẩm
Sản phẩm Hình ảnh Giá
(200g)

Senny 33.000 đồng 13.200 đồng

Lamcosmé 79.000 đồng 65.800 đồng

Life buoy 64.000 đồng 25.600 đồng

Green Cross 55.000 đồng 110.000 đồng


03
TIÊU CHÍ, ĐƠN PHỐI LIỆU VÀ
QUY TRÌNH CỦA NƯỚC RỬA
TAY
 Sản phẩm nhóm chọn

Hình ảnh nước rửa tay không cồn dạng lỏng


 Tiêu chí đánh giá sản phẩm
Bảng 1: Chỉ tiêu cảm quan và ngoại quan đối với sản phẩm
STT Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1 Dạng thể chất Dạng dung dịch
Không màu hoặc màu của
2 Màu sắc
hương liệu
Cảm
3 Mùi Mùi thơm của dược liệu
quan
Không gây khô da, dễ làm sạch,
4 Cảm giác trên da dễ rửa trôi không bết dính trên
da
Ngoại Có độ sệt nhất định, có độ đồng nhất, không tách lớp,
quan không phân tầng, không có tạp chất lạ
Bảng 2: Yêu cầu về chỉ tiêu hóa - lý
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Mức chất lượng Phương pháp thử

50/100/120/200/ Giới hạn cho phép về thể tích nồng độ


Thể tích sản
1 ml 250/500/1000ml ± theo phương pháp thử nghiệm của
phẩm
7,5% phòng thí nghiệm

Xác định chỉ số pH hoặc theo phương


2 pH 5,0-6,0
pháp thử của phòng thí nghiệm

3 Độ nhớt cP 1500-2000 cP

Khả năng chịu 48 ± 2oC


4 o
C
nhiệt
Khả năng chịu
5 o
C 5 ± 2 oC
lạnh
Tiêu chí an toàn: Không gây ngứa hay gây kích ứng trên da.
Tiêu chí an toàn: Xét theo 2 khía cạnh bao gồm: kim loại nặng
và vi sinh:
Kim loại nặng:
- Asen (As), chì (Pb) không lớn hơn 0,01 mg/kg
- Thuỷ ngân (Hg) không lớn hơn 0,006 mg/kg
Vi sinh:
- P.aeruginosa: không được có trong 0,1g hoặc 0,1 ml mẫu
thử
- S.aureus: không được có trong 0,1g hoặc 0,1 ml mẫu thử
Pha Tên chất % % nhũ HLB Công dụng
Nước 80.55 Dung môi hòa tan các chất
Sodium lauryl
8
sulfate Chất HDBM anion, tạo bọt, làm sạch da
Cocamidopropyl Chất HDBM lưỡng tính, hỗ trợ tạo bọt, hỗ trợ
Pha A 3
betain dưỡng ẩm
Glycerine 1 Chất giữ ẩm cho da
Sodium chloride 1.2 Chất tạo đặc, hỗ trợ điều chỉnh độ pH
Disodium EDTA 0.2 Khử nước cứng, hỗ trợ bảo quản
Citric acid 0.2 Chất điều chỉnh độ pH
Glycol distearate 2.5 55.56 12 Chất nhũ hóa, làm mềm da
Chất nhũ Cocamide DEA 1.5 33.33 12.5 Chất hỗ trợ nhũ hóa, hỗ trợ tạo bọt
Laureth-7 0.5 11.11 13 Chất hỗ trợ nhũ hóa, hỗ trợ tạo bọt
Dầu hạt hướng
0.74 0.74 11
Pha B dương Hỗ trợ dưỡng ẩm, hỗ trợ bảo vệ da
Chiết xuất trà xanh 0.26 0.26 16 Chất kháng khuẩn, hỗ trợ bảo vệ da
Hương liệu Hương liệu 0.05 Tạo hương
Bảo quản DMDM hydantoin 0.3 Chất bảo quản

HLB dầu 12.3 HLB nhũ 12.3


H2O SLS CAPB

- Tốc độ: 60rpm


Khuấy
Glycerine - Nhiệt độ 600C
Sodium EDTA
chloride
Khuấy
Glycol
distearate Cocamide Laureth7
DEA Khuấy - Tốc độ: 90rpm
- Tốc độ: 120rpm - Nhiệt độ 600C
- Nhiệt độ 90 C0 Nhũ hóa
Dầu hạt Chiết xuất trà
hướng dương - Tốc độ: 90rpm xanh
Khuấy
Hương - Nhiệt độ 600C
liệu Citric acid
DMDM
Khuấy - Tốc độ: 60rpm
Không - Nhiệt độ 600C
đạt - Cảm quan, ngoại quan
Kiểm tra
- PH: 5,0-6,0
Đạt
Sản phẩm - Độ nhớt: 1500-2000cP
 Thuyết minh quy trình
Bước 1:Hòa tan lần lượt Sodium lauryl sulfate và Cocamidopropyl Betain
vào nước với tốc độ khuấy 60rpm và gia nhiệt lên 60oC
Bước 2:Thêm lần lượt Glycerine, Sodium EDTA, Sodium chloride vào hỗn
hợp và khuấy đến khi đồng nhất với tốc độ 90rpm, nhiệt độ 60oC
Bước 3:Gia nhiệt lên 90oC, thêm lần lượt Glycol distearate, cocamide DEA
vào khuấy với tốc độ 120rpm
Bước 4:Hạ nhiệt độ hỗn hợp xuống 60oC và cho từ từ hương liệu, DMDM
hydantoin vào khuấy với tốc độ 60rpm đến khi hỗn hợp đồng nhất
Bước 5:Điều chỉnh pH của hỗn hợp bằng citric acid. Sau 24h lưu mẫu, ta sẽ
đánh giá cảm quan và kiểm định sản phẩm
04 KIỂM ĐỊNH SẢN PHẨM
+Methanol là một loại tạp thường được phát hiện trong ethanol, nó có
khả năng gây ngộ độc thậm chí dẫn đến tử vong khi sử dụng bằng đường
uống, tuy nhiên khi sử dụng thường xuyên qua da và với số lượng lớn
cũng có khả năng gây ngộ độc.
 Ethanol phải đạt chất lượng theo tiêu chuẩn hiện hành, và phải đạt chỉ
tiêu tạp chất methanol (theo USP lượng methanol có trong ethanol
không được lớn hơn 200 ul/L).
+Chất lượng của dung dịch sát khuẩn tay còn cần được kiểm soát về hàm
lượng ethanol, khi nồng độ cồn thấp quá thì không có tác dụng diệt
khuẩn còn nếu nồng độ cồn cao quá thì bay hơi nhanh không có tác dụng
diệt khuẩn và khô da tay. Do đó, nồng độ cồn phù hợp nhất là từ 70 % -
80 %
THE END

You might also like