Professional Documents
Culture Documents
bài cuối kỳ RMB
bài cuối kỳ RMB
Statistics
Age
Valid 124
N
Missing 0
Sum 330
Age
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Đọc kết quả theo hướng đánh giá thứ 1 làm tròn kết quả (làm tròn theo toán học) , giá trị trung bình của
A1, A2 xấp xỉ bằng 4, như vậy đáp viên khá là thích các sản phẩm về organic skincare, và cảm thấy các
sản phẩm này là cần thiết “Bạn có thích các sản phẩm chăm sóc da hữu cơ?”,” Bạn thấy sản phẩm dưỡng
da hữu cơ có tốt không?”.
A3, A4 xấp xỉ bằng 4, cho thấy đáp viên cảm thấy nhu cầu chăm sóc da khá là cần thiết và không cảm
thấy khó chịu trong quá trình sử dụng “Sản phẩm chăm sóc da hữu cơ có đáp ứng nhu cầu chăm sóc da
của bạn không?”, “Bạn thấy sản phẩm Organic Skincare khó chịu trong quá trình sử dụng?”
Nhìn vào kết quả này cho thấy sản phẩm organic skincare được các chị em khá là thích và tương đối hài
lòng về công dụng mà nó đem lại.
Nhìn vào kết quả cho thấy sản phẩm đến tự thiên nhiên luôn là 1 trong những lựa chọn tốt nhất trong các
sản phẩm chăm sóc da trên thị trường.
Biến Tiêu chí Trung bình
Đọc kết quả theo hướng đánh giá làm tròn kết quả, giá trị trung bình của C1 xấp xỉ 4, như vậy hầu hết
những sản phẩm chăm sóc da từ tự nhiên đều tùy thuộc vào đáp viên “Lựa chọn sản phẩm chăm sóc da
Organic là tùy thuộc vào bạn?. Giá trị trung bình của C2 xấp xỉ 4, hầu hết đáp viên đều tự tin rằng sản
phẩm Organic họ mua đều theo sự tính toán từ trước và có niềm tin nhất định vào sản phẩm. “Tôi có đủ
khả năng để sử dụng một sản phẩm chăm sóc da hữu cơ?”. Giá trị trung bình C3 và C4 đều xấp xỉ 4, đưa
ra kết luận rằng các sản phẩm Organic đều hợp “khẩu vị” cũng như “túi tiền” của đáp viên và thời gian để
chọn lọc những sản phẩm chăm sóc da trong đó có sản phẩm Organic là điều tương đối dễ dàng “Tôi có
đủ thời gian để chọn sử dụng một sản phẩm chăm sóc da Organic?”.
Nhìn vào kết quả có thể thấy sản phẩm Organic là sản phẩm rất dễ tiếp cận và không quá khó để sử dụng,
ngoài ra việc sử dụng sản phẩm này không mất quá nhiều thời gian cho phụ nữ.
Biến Tiêu chí Trung bình
Đọc kết quả theo hướng đánh giá làm tròn kết quả, giá trị trung bình của D1,D2,D3,D4,D5,D6 đều xấp xỉ
4, như vậy hầu hết những sản phẩm Organic đến từ các nước phát triển đều có trong mình sự tin dùng
cũng như được để ý đến từ phụ nữ mọi lứa tuổi. Các sản phẩm được sản xuất từ các nước đang phát triển
chưa thực sự được tin dùng vì nhiều lí do khác nhau. Không chỉ đơn thuần là chất lượng bên trong sản
phẩm đến từ tự nhiên mà đến hình thức từ bao bì, kiểu dáng, thiết kế đều được ưu tiên không kém phần
quan trọng so với chất lượng sản phẩm đến từ các nước phát triển.
Nhìn vào kết quả có thể thấy rằng sản phẩm nước phát triển luôn được lựa chọn ưu tiền hàng đầu của phụ
nữ nếu họ đủ kiến thức cũng như tiếp cận sản phẩm này. Các sản phẩm của các nước đang phát triển vẫn
còn nhiều yếu tố tác động ví dụ: đạo nhái, hàng kém chất lượng,… nhưng điều đó không chứng minh
được rằng sản phẩm đến từ các nước phát triển không kém chất lượng.
Biến Tiêu chí Trung bình
Đọc kết quả theo hướng đánh giá làm tròn kết quả, giá trị trung bình của E1, E2 xấp xỉ bằng 4, như vậy
hầu hết đáp viên sẵn sàng chi them 10% để đem về 1 sản phẩm organic vì thành phần của sản phẩm này.
“Bạn có thể sẵn sàng trả thêm 10% cho Sản phẩm chăm sóc da Organic so với Sản phẩm chăm sóc da
thông thường?” , giá trị trung bình của E3 xấp xỉ 4, điều đó cho thấy hầu hết đáp viên sẵn sàng chi them
300k để có thể sở hữu sản phẩm Organic thay vì sản phẩm thông thường. “Bạn có sẵn sàng trả thêm
300k/tháng để sử dụng sản phẩm Skincare Organic?”
Nhìn vào kết quả có thể thấy sản phẩm Organic sẵn sàng được các đáp viên bỏ them 1 khoản tiền nhỏ để
có thể sở hữu được sản phẩm Organic. Kể cả sản phẩm này có giá cao hơn so với sản phẩm chăm sóc da
thông thường nhưng tiền sẽ đi đôi với chất lượng, đáp viên có thể sẵn sàng chi them để có thể tối ưu hóa
được việc sử dụng mỹ phẩm điển hình như sản phẩm chăm sóc da Organic.
Biến Tiêu chí Trung bình
Đọc kết quả theo hướng đánh giá làm tròn kết quả, giá trị trung bình của F1, F2, F4 xấp xỉ bằng 4, như
vậy hầu hết đáp viên cảm thấy đủ khả năng để sở hữu sản phẩm Organic “Tôi có đủ khả năng để mua các
sản phẩm chăm sóc da Organic “, ngoài ra họ sẽ sẵn sàng mua them sản phẩm này ngay khi sản phẩm họ
đang sử dụng bị hết. “Tôi sẽ mua các sản phẩm chăm sóc da Organic ngay khi tôi dùng hết các sản phẩm
chăm sóc da mà tôi hiện đang sử dụng” nhưng đồng nghĩa với đó là đáp viên sẽ cân nhắc lựa chọn sản
phẩm chất lượng. Gía trị trung bình của F3 xấp xỉ 4, cho thấy đáp viên sẵn sàng giới thiệu sản phẩm
Organic với bạn bè. “Tôi sẽ giới thiệu sản phẩm cho bạn bè của tôi”.
Nhìn vào kết quả có thể thấy sản phẩm Organic được tin tưởng bởi đáp viên rất là tốt, đi đôi với đó không
chỉ cá nhân họ mà họ còn có thể giới thiệu sản phẩm đến bạn bè, người than để có thể sử dụng sản phẩm
Organic để nâng cao mối quan hệ. Ngoài ra sản phẩm họ có thể cân nhắc để lựa chọn ra những sản phẩm
tốt hợp tài chính để đưa sản phẩm này về tay.
Thang đo về độ tin cậy
Reliability Statistics
.903 4
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
.911 2
Item-Total Statistics
.925 4
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
.969 6
Item-Total Statistics
.943 3
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
.949 4
Item-Total Statistics
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Test Value = 4
Lower Upper
Biến A1,A2,A3,A4 có sig < 0.05 nên sẽ bác bỏ H0 của 4 tiêu chí trên(điểm đánh giá trung bình
của A1-A4 là khác với giá trị 4).
Biến A1,A2,A3,A4 có mean differrent có giá trị dương nên giá trị mean của A1,A2,A3,A4 lớn
hơn giá trị của test value là 4 với độ chênh lệch lần lượt là (.25, .315, .298, .234)
Trung bình đáp viên chọn khuynh hướng đồng ý.
- Với biến B so sánh với giá trị trung bình là 4 (test value =4)
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Test Value = 4
Lower Upper
Biến B1,B2 có sig < 0.05 nên sẽ bác bỏ H0 của 2 tiêu chí trên (điểm đánh giá trung bình của
B1,B2 là khác với giá trị 4).
Biến B1,B2 có mean differrent có giá trị dương nên giá trị mean của B1,B2 lớn hơn giá trị của
test value là 4 với độ chênh lệch lần lượt là (.121, .177)
Trung bình đáp viên chọn khuynh hướng đồng ý.
- Với biến C so sánh với giá trị trung bình là 4 (test value =4)
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Biến C2,C3,C4 có sig > 0.05 nên sẽ chấp nhận H0 cho 3 tiêu chí trên (điểm đánh giá trung bình
của C2,C3,C4 sẽ bằng với giá trị 4).
Biến C1 có sig < 0.05 nên sẽ bác bỏ H0 cho tiêu chí trên(điểm đánh giá trung bình sẽ khác với 4)
Vì 3 biến C2,C3,C4 có mức biên = 4 nên đáp viên đang ở mức đồng ý với quan điểm được đưa
ra.
Với biến C1 có mean different dương nên giá trị mean của C1 lớn hơn giá trị của test value là 4
với độ chech lệch là 0.194 nên đáp viên có khuynh hướng đồng ý với quan điểm được đưa ra.
- Với biến D so sánh với giá trị trung bình là 4 (test value =4)
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Test Value = 4
Lower Upper
Biến D1,D2,D3,D4,D5,D6 có sig > 0.05 nên sẽ chấp nhận H0 cho 6 tiêu chí trên (điểm đánh giá
trung bình của 6 tiêu chí sẽ bằng với giá trị 4).
Giá trị Mean difference của 4 biến D1,D2,D3,D4 đều nhỏ hơn 4 với giá trị lần lượt như trên
bảng.
Giá trị Mean differrence của 2 biến D5,D6 là giá trị dương với giá trị lần lượt như trên bảng.
Đáp viên có khuynh hướng đồng ý với quan điểm được đưa ra.
- Với biến E so sánh với giá trị trung bình là 4 (test value =4)
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Test Value = 4
Lower Upper
Biến E1,E2,E3 có sig > 0.05 nên sẽ chấp nhận H0 cho 3 tiêu chí trên (điểm đánh giá trung bình
của E1,E2,E3 sẽ bằng với giá trị 4).
Giá trị Mean difference của 3 biến trên đều lướn hơn test value 4 với giá trị lần lượt như trên
bảng.
Đáp viên đang ở mức đồng ý với quan điểm được đưa ra.
- Với biến F so sánh với giá trị trung bình là 4(test value =4)
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Biến F1,F2,F3,F4 có sig > 0.05 nên sẽ chấp nhận H0 cho 4 tiêu chí trên (điểm đánh giá trung
bình của F1,F2,F3,F4 sẽ bằng với giá trị 4).
Các đáp viên có khuynh hướng đồng ý với quan điểm được đưa ra.
ONE WAY ANOVA( VỚI 5 BIẾN ĐỊNH TÍNH)
ANOVA
a. Asymptotically F distributed.
Means Plots
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN PEARSON
Correlations
A B C D E F
Tương quan giữa các biến độc lập đều tương quan rất mạnh với nhau với hệ số sig < 0.05 với độ
tin cậy 100%. ( 0.00 < 0.01)
PHÂN TÍCH HỒI Q TUYẾN TÍNH
Model Summaryb
1 .687 a
.471 .467 .63071 1.821
a. Predictors: (Constant), E
b. Dependent Variable: A
Nhận xét:
Với R2 hiệu chỉnh < 0.5 nên mô hình chưa được tốt.
ANOVAa
a. Dependent Variable: A
b. Predictors: (Constant), E
Giá trị Sig <0.05 nên mô hình hồi q tuyến tính bội phù hợp với tệp dữ liệu và có thể sử dụng
được.
Coefficientsa
a. Dependent Variable: A
Hệ số sig của E1 <0.05 nên biến độc lập đó có tác động lên biến phụ thuộc.
Hệ số phòng đại VIF của biến độc lập <10 không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Hệ số hồi q chưa chuẩn hóa B:
Y=1.871 + .594*E + e
Hệ số hồi q chuẩn hóa giảm dần B:
Y= .687*E1 + e
Model Summaryb
a. Predictors: (Constant), E
b. Dependent Variable: B
Giá trị Sig >0.05 nên mô hình hồi q tuyến tính bội phù hợp với tệp dữ liệu và có thể sử dụng
được.
ANOVAa
a. Dependent Variable: B
b. Predictors: (Constant), E
Coefficientsa
a. Dependent Variable: B
Model Summaryb
1 .901 a
.813 .811 .39637 1.830
a. Predictors: (Constant), E
b. Dependent Variable: C
ANOVAa
a. Dependent Variable: C
b. Predictors: (Constant), E
Giá trị sig < 0.05 nên mô hình hồi q tuyến tính bội phù hợp với tệp dữ liệu và có thể sử dụng
được.
Coefficientsa
Coefficientsa
a. Dependent Variable: C
Chấp thuận biến phụ thuộc A,B,C với biến độc lập E
- So sánh biến phụ thuộc A với biến độc lập D
Model Summaryb
a. Predictors: (Constant), D
b. Dependent Variable: A
R2 hiệu chỉnh < 0.5 nên quy mô mô hình chưa được tốt.
ANOVAa
a. Dependent Variable: A
b. Predictors: (Constant), D
Giá trị sig < 0.05 nên mô hình hồi q tuyến tính bội phù hợp với tệp dữ liệu và có thể sử dụng
được.
Coefficientsa
a. Dependent Variable: A
So sánh biến phụ thuộc B với biến độc lập D
Model Summaryb
1 .735 a
.541 .537 .64049 1.983
a. Predictors: (Constant), D
b. Dependent Variable: B
ANOVAa
a. Dependent Variable: B
b. Predictors: (Constant), D
Giá trị sig < 0.05 nên mô hình hồi q tuyến tính bội phù hợp với tệp dữ liệu và có thể sử dụng
được.
-
Coefficientsa
a. Dependent Variable: B
Model Summaryb
a. Predictors: (Constant), D
b. Dependent Variable: C
ANOVAa
a. Dependent Variable: C
b. Predictors: (Constant), D
Giá trị sig < 0.05 nên mô hình hồi q tuyến tính bội phù hợp với tệp dữ liệu và có thể sử dụng
được.
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig. Collinearity Statistics
Coefficients
a. Dependent Variable: C
Chấp thuận biến phụ thuộc A,B,C với biến độc lập D
- So sánh biến phụ thuộc F với biến độc lập A,B,C
Model Summaryb
1 .826 a
.682 .674 .56523 1.634
a. Predictors: (Constant), C, A, B
b. Dependent Variable: F
ANOVAa
a. Dependent Variable: F
b. Predictors: (Constant), C, A, B
Giá trị sig < 0.05 nên mô hình hồi q tuyến tính bội phù hợp với tệp dữ liệu và có thể sử dụng
được.
Coefficientsa
a. Dependent Variable: F
Chấp thuận biến phụ thuộc với biến độc lập A,B,C