Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2B Chinh Luu Co Dieu Khien
Chuong 2B Chinh Luu Co Dieu Khien
• Mạch chỉnh lưu có điều khiển là mạch đổi điện xoay chiều ra điện một
chiều có điện áp thay đổi được dựa vào sự thay đổi góc kích của linh kiện
có điều khiển.
• Linh kiện chỉnh lưu được dùng thay cho diode là thyristor (SCR).
• Điện áp ra của thiết bị điện, có thể điều chỉnh theo ý muốn trong phạm vi
từ 0 đến trị tối đa bằng giá trị điện áp của sơ đồ không điều chỉnh tương
đương dùng diode.
4
CHƯƠNG 2B
CHỈNH LƯU CÓ ĐIỀU KHIỂN
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. CHỈNH LƯU 1 PHA NỬA CHU KÌ
3. CHỈNH LƯU TOÀN KÌ BIẾN ÁP CÓ ĐIỂM GIỮA (TIA 2 PHA)
4. MẠCH CHỈNH LƯU CẦU 1 PHA ĐIỀU KHIỂN TOÀN PHẦN
5. CHỈNH LƯU CẦU 1 PHA ĐIỀU KHIỂN BÁN PHẦN
6. CHỈNH LƯU 3 PHA NỬA CHU KỲ (3 PHA HÌNH TIA)
7. CHỈNH LƯU CẦU 3 PHA ĐIỀU KHIỂN TOÀN PHẦN
8. CHỈNH LƯU CẦU 3 PHA ĐIỀU KHIỂN BÁN PHẦN
9. CHỈNH LƯU 6 PHA KHÔNG DÙNG CUỘN KHÁNG CÂN BẰNG
10. CHỈNH LƯU ĐA GIÁC ĐỐI XỨNG
11. CHỈNH LƯU ĐA GIÁC KHÔNG ĐỐI XỨNG
12. BỘ CHỈNH LƯU KÉP
13. GHÉP NỐI TIẾP VÀ SONG SONG CÁC BỘ CHỈNH LƯU
14. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN BỘ CHỈNH LƯU
15. THIẾT KẾ BỘ CHỈNH LƯU CÔNG SUẤT TS. Đào Văn 5Phượng
2. CHỈNH LƯU 1 PHA NỬA CHU KÌ
Tải thuần trở R
Khi tăng góc kích α thì khoảng dẫn của SCR giảm và điện áp chỉnh lưu giảm.
Khi góc kích α = 0 thì SCR hoạt động như diode chỉnh lưu không điều khiển
Giá trị trung bình của điện áp Ud tương tự như chỉnh lưu
điều khiển nửa chu kỳ được xác định theo công thức:
Trong những ứng dụng thực tế phần lớn X > R nên dòng id thường là dòng điện liên tục và
được nắn thẳng, khi đó ta có λ = ᴨ + α. Khi đã cho biết góc kích α thì ta có thể xác định được
góc tắt dòng ?.
Trong đó Ud0 là điện áp chỉnh lưu trong mạch không điều khiển (dùng diode), hoặc trong
mạch chỉnh lưu có điều khiển với góc kích λ = 0.
Khi góc kích α= 0 thì SCR hoạt động như diode chỉnh lưu và giống như mạch chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ
không điều khiển.
TS. Đào Văn24Phượng
3. CHỈNH LƯU TOÀN KÌ BIẾN ÁP CÓ ĐIỂM GIỮA (TIA 2 PHA)
3.3 Tải R + L + E
33
3. CHỈNH LƯU TOÀN KÌ BIẾN ÁP CÓ ĐIỂM GIỮA (TIA 2 PHA)
3.5 Hiện tượng trùng dẫn