You are on page 1of 25

Câu 1

a. CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN SAU, HÃY LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN: (1 điểm)
ĐỐI TƯỢNG SỐ TIỀN ĐỐI TƯỢNG SỐ TIỀN
Tiền gửi ngân hàng 1.000.000.000 Nguyên vật liệu 1.500.000.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 300.000.000 Phải trả người bán 700.000.000

Hàng hoá 1.600.000.000 Chứng khoán kinh doanh 700.000.000


Phải thu khách hàng 1.150.000.000 Vốn góp của chủ sở hữu 6.100.000.000
Phải thu khác 200.000.000 LN sau thuế chưa phân phối 750.000.000

Tài sản cố định vô hình 6.700.000.000 Phải trả khác X


Doanh thu chưa thực hiện 800.000.000 Tài sản cố định hữu hình 1.500.000.000

b. PHÂN BIỆT ĐÂU LÀ HÀNG TỒN KHO (nguyên vật liệu/thành phẩm/công cụ dụng cụ/hàng hóa), ĐÂU LÀ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU: (1 điểm)
LĨNH VỰC KINH DOANH TÀI SẢN PHÂN LOẠI
Xe ô tô
1. Cty kinh doanh ô tô Trường Hải Tòa nhà
Máy photo (giá trị dưới 30trđ)
Sữa
2. Cty bánh kẹo Kinh Đô Máy nướng
Tòa nhà
c. TÍNH GIÁ TRỊ XUẤT, TỒN HÀNG HÓA THEO 3 PHƯƠNG PHÁP (NHẬP TRƯỚC-XUẤT TRƯỚC, BÌNH
QUÂN GIA QUYỀN LIÊN HOÀN, BÌNH QUÂN GIA QUYỀN CUỐI THÁNG) VỚI TÀI LIỆU SAU:
 Ngày 1:
- Mua 1.000 hàng hóa với giá niêm yết là 150.000đ/sp
- Sau đó, người bán giảm giá 10%/giá niêm yết
- Chi phí vận chuyển 5.000.000đ
 Ngày 15:
- Mua 2.000 hàng hóa với giá niêm yết là 160.000đ/sp
- Sau đó, người bán chiết khấu thương mại 5%/giá niêm yết
- Chi phí lưu kho, bến bãi 6.000.000đ
 Ngày 30: Xuất 1.500 sản phẩm với giá xuất kho là bao nhiêu?
d. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:
1. Mua 1 dây chuyền sản xuất có giá mua là 800trđ. Chi phí lắp đặt 10trđ. Chi phí vận chuyển 5trđ

2. Xây dựng 1 nhà xưởng với tổng chi phí phát sinh bao gồm:
- Vật liệu xây dựng: 700trđ
- Thép: 1.100trđ
- Hệ thống đèn chiếu sáng: 300trđ
- Hệ thống đường ống nước: 200trđ
- Lương nhân công: 100trđ
Nhà xưởng hoàn thành với tổng chi phí nghiệm thu được duyệt là 98%.

Câu 2 (4 điểm): ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH VÀ LẬP Bảng chữ T, LẬP BCĐKT
CUỐI KỲ
* Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 111 “Tiền mặt”: 200.000.000đ
- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”: 3.000.000.000đ
- TK 131 “Phải thu khách hàng”: 800.000.000đ
- TK 331 “Phải trả người bán”: 700.000.000đ
- TK 341 “Các khoản đi vay”: 300.000.000đ
- TK 411 “Vốn góp của chủ sở hữu”: 3.000.000.000đ
* Trong kỳ: ĐVT: triệu đồng
1. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 400.000.000đ

2. Chuyển khoản 200.000.000đ thanh toán nợ vay

3. Mua tài sản cố định hữu hình 1.000.000.000đ, thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, 50% còn lại vay ngân hàng

4. Nhập kho nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán 280.000.000đ

5. Chuyển khoản thanh toán cho người bán 500.000.000đ

6. Nhận góp vốn của chủ sở hữu bằng tài sản cố định hữu hình 420.000.000đ
7. Tạm ứng bằng tiền mặt 50.000.000đ cho nhân viên đi thực hiện nhiệm vụ

8. Chuyển khoản mua chứng khoán kinh doanh 150.000.000đ

9. Nhận ký quỹ 100.000.000đ bằng tiền mặt

10. Chuyển khoản thanh toán nợ vay 400.000.000đ

TK 111 TK 112

TK 121 TK 131

TK 141 TK 152

TK 211 TK 213

TK 331 TK 341
TK 344 TK 411

TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN


A. Tài sản ngắn hạn C. Nợ phải trả

B. Tài sản dài hạn D. Vốn chủ sở hữu

TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN


Câu 4 (3 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
* Số dư một số tài khoản:
- TK 152: 800kg * 74.000đ/kg
- TK 153: 100 cái * 16.000đ/cái
- TK 154: 80.000.000đ
* Tháng 12/20xx:
1. Nhập kho 10.000kg NVL A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 72.000đ/kg chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp
X. Công ty chi hộ tiền vận chuyển nguyên vật liệu về kho cho nhà cung cấp X bằng tiền mặt là 2trđ.

2. Nhập kho 300 công cụ dụng cụ B với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 15.000đ/cái, thanh toán bằng TGNH.

3. Xuất 10.000kg NVL A sử dụng, trong đó: 8.000kg để sản xuất sản phẩm, 2.000kg phục vụ bộ phận sản xuất chung.

4. Tiền lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận:
- BP trực tiếp sản xuất: 50trđ
- BP sản xuất chung: 50trđ

5. Trích các khoản theo lương đưa vào chi phí và khấu trừ lương người lao động theo quy định.

6. Mua 5.000kg NVL A sử dụng thẳng để sản xuất sản phẩm với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 74.000đ/kg, chưa
thanh toán cho người bán Y.
7. Xuất 280 công cụ dụng cụ B sử dụng ở bộ phận sản xuất chung, phân bổ 100% vào chi phí.

8. Nhập kho thành phẩm. Biết: Số lượng sản phẩm hoàn thành là 1.000sp, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 35.000.000đ.

YÊU CẦU: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


TÀI LIỆU BỔ SUNG:
- Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Doanh nghiệp sử dụng PP kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp giản đơn.
………………………………………………………………………………….
Câu 1 (3 điểm): ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH, PHẢN ÁNH VÁO SƠ ĐỒ CHỮ T
VÀ LẬP BCĐKT CUỐI KỲ.
* Đầu kỳ:
Số dư đầu kỳ
Tên TK
Số hiệu (đồng)
Tiền mặt 111 350.000.000
Tiền gửi ngân hàng 112 2.700.000.000
Chứng khoán kinh doanh 121 1.450.000.000
Phải thu khách hàng 131 700.000.000
Hàng hóa 156 800.000.000
Tài sản cố định hữu hình 211 2.100.000.000
Hao mòn tài sản cố định 214 800.000.000
Phải trả người bán 331 500.000.000
Các khoản đi vay 341 1.500.000.000
Nhận ký quỹ, ký cược 344 800.000.000
Vốn góp của chủ sở hữu 411 4.500.000.000
* Trong kỳ ĐVT: 1.000.000Đ
1. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng 600.000.000đ.

2. Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất có giá mua chưa thuế là 400 USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế tiêu thụ đặc biệt là
20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% chưa thành toán người bán. Chi phí lắp đặt 10.000.000đ, chi phí vận chuyển, thuê
chuyên gia hướng dẫn 15.000.000đ trả bằng tiền mặt. Tỷ giá giao dịch 23.100 VND/USD.
(lẽ ra lắp đặt để vào TK 241 trước rồi mới chuyển vào 211, nhưng anh đã thống nhất với cô để vào 211 luôn cho nó đỡ rối
với các bạn)

3. Chuyển khoản thanh toán hết các khoản thuế phải nộp cho nghiệp vụ 2.

4. Chuyển khoản ký quỹ dài hạn 500.000.000đ.


5. Nhận ký quỹ dài hạn bằng TGNH là 500.000.000đ.

6. Chuyển khoản thanh toán nợ vay 400.000.000đ.

7. Chuyển khoản thanh toán hết nợ người bán.

8. Nhận góp vốn bằng chứng khoán kinh doanh 750.000.000đ.

9. Ứng trước tiền hàng cho người bán 300.000.000đ bằng chuyển khoản.

10. Gửi hàng đi bán 700.000.000đ.


TK 111 TK 112

TK 121 TK 131

TK 133

TK 156 TK 157

TK 211 TK 214

TK 244 TK 331

TK 341 TK 411

TK 344 TK 333

TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN


A. Tài sản ngắn hạn C. Nợ phải trả
Câu 2 (3 điểm) (Cô cho để tụi em ôn còn khi thi thì chỉ có 1 bài vẽ chữ T thôi nhé!)
Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tiền mặt: 2.000
- Nguyên vật liệu: 27.000
- Hao mòn TSCĐ: 7.800
- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ : 500sp x 26/sp (Khi thi có thể cho tính giá thành 2 sản phẩm nhé!)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000
- Phải trả người lao động: 16.400
- Phải trả khác: 20.000
- Thuế phải nộp Nhà nước: 15.400
- Chi phí phát sinh trong kỳ:
Loại chi phí
Các khoản trích Khấu hao
Đối tượng Vật liệu Tiền lương Tiền mặt
theo lương TSCĐ
chịu chi phí
Trực tiếp sản xuất 23.000 20.000 1.500 500
Bộ phận quản lý SX 2.000 1.000 Theo tỷ lệ quy 900 410
Bộ phận bán hàng 1.000 2.000 định 200 120
Bộ phận quản lý DN - 4.000 200 240
- Nhập kho 2.000 sản phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 1.300.
- Xuất kho 2.200 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán: 32/sp, thuế GTGT
10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.
2. Xác định kết quả kinh doanh.
Biết rằng trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân, công ty nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
TK 111 TK 152

TK 154 TK 155

8.153,4
TK 131

TK 214 TK 333

TK 334 TK 338

TK 421 TK 621

TK 511

TK 622 TK 627

TK 632 TK 641

TK 642 TK 821
Câu 3 (4 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
* Số dư một số tài khoản:
- TK 152: 1.800kg * 70.000đ/kg
- TK 153: 200 cái * 15.000đ/cái
- TK 154: 180.000.000đ
* Tháng 12/20xx:
1. Nhập kho 15.000kg NVL A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 72.000đ/kg chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp
X. Công ty chi hộ tiền vận chuyển nguyên vật liệu về kho cho nhà cung cấp X bằng tiền mặt là 2trđ.

2. Mua 5.000kg NVL A sử dụng thẳng để sản xuất sản phẩm với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 75.000đ/kg, chiết
khấu được hưởng là 1% tính trên giá mua chưa thuế, chưa thanh toán cho người bán Y.

3. Công ty chuyển khoản thanh toán hết tiền hàng cho người bán X, chiết khấu thanh toán được hưởng 2% trên trên số
tiền thanh toán

4. Xuất 10.000kg NVL A sử dụng, trong đó: 8.000kg để sản xuất sản phẩm, 2.000kg phục vụ bộ phận sản xuất chung.
Giá xuất kho NVL A = 1.800*70.000 + 8.200*72.000 = 716.400.000

5. Tiền lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận:
- BP trực tiếp sản xuất: 150trđ
- BP sản xuất chung: 50trđ
- BP Bán hàng: 100trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 20trđ

7. Trích các khoản theo lương đưa vào chi phí và khấu trừ lương người lao động theo quy định.

8. Tiền điện, nước trả bằng tiền mặt phát sinh ở các bộ phận như sau:
- BP sản xuất trực tiếp: 15trđ
- BP sản xuất chung: 7trđ
- BP Bán hàng: 10trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 5trđ
9. Khấu hao tài sản cố định phát sinh trong kỳ:
- BP trực tiếp sản xuất: 50trđ
- BP sản xuất chung: 30trđ
- BP Bán hàng: 70trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 50trđ

10. Xuất 100 công cụ dụng cụ B sử dụng ở bộ phận sản xuất chung, phân bổ 2 kỳ.

11. Nhập kho thành phẩm. Biết: Số lượng sản phẩm hoàn thành là 1.000sp, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là
45.000.000đ.

12. Công ty xuất bán 700 sản phẩm giá bán chưa thuế là 2.500.000 đồng, chưa thu tiền.

13. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.


YÊU CẦU: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
TÀI LIỆU BỔ SUNG:
- Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Doanh nghiệp sử dụng PP kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp giản đơn.
- Thuế suất thuế TNDN là 20%.
………………………………………………………………………………….
Câu 1 (3 điểm):
TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÌNH HÌNH VỀ HÀNG TỒN KHO VÀ TSCĐ SAU:
* Số dư đầu kỳ:
- Tiền mặt: 300.000đ
- Tiền gửi NH: 1.800.000.000đ
- TSCĐ E nguyên giá 500.000.000đ
- Hao mòn 360.000.000đ
- TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: 200kg * 13.000đ/kg
- TK 153 “Công cụ dụng cụ”: 150 cái * 150.000đ/cái
- Phải trả người bán: 65.400.000
- Vốn CSH: 1.900.000.000đ
* Trong kỳ, phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Nhập kho 500kg nguyên vật liệu A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 15.000đ/kg, chưa thanh toán cho người
bán X. Chi phí vận chuyển về kho của doanh nghiệp là 210.000đ (đã bao gồm 5% thuế GTGT), thanh toán bằng tiền mặt.

2. Vay dài hạn ngân hàng để mua một TSCĐ HH B có giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 250.000.000đ. Thuế trước bạ
nộp bằng tiền mặt là 200.000đ. TSCĐ HH B đã được đưa ngay vào sử dụng ở bộ phận QLDN, thời gian sử dụng hữu ích
là 3 năm.
3. Nhập kho 200 công cụ dụng cụ C với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 120.000đ/cái, chưa thanh toán cho người
bán Y.

4. Chuyển khoản thanh toán tiền cho người bán Y sau khi trừ đi 2% chiết khấu thương mại tính trên giá mua chưa thuế
GTGT mà Y cho công ty hưởng khi mua hàng với số lượng lớn.

5. Mua 100m2 đất cùng một nhà xưởng D được xây dựng trên đất với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 1.5tỉ biết 1 m 2
trị giá 10trđ, chưa thanh toán cho người bán Z. Biết nhà xưởng có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm.

6. Xuất 300 công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận sản xuất. Kế toán tiến hành phân bổ trong 10 tháng.

7. Xuất kho 500kg nguyên vật liệu A để sản xuất sản phẩm.

8. Xuất 30 công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng. Kế toán tiến hành phân bổ 1 lần vào chi phí trong kỳ.

9. Chuyển khoản thanh toán khoản 50% khoản nợ dài hạn ngân hàng.

10. Thanh lý TSCĐ HH E có nguyên giá 500trđ, hao mòn lũy kế 360trđ. Giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 160trđ, chưa
thu tiền của khách hàng K.

11. Chuyển khoản thanh toán tiền cho người bán Z.

12. Công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ mua mới trong kỳ.

YÊU CẦU: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


BIẾT: - Doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp BQGQ thời điểm.

TK 111 TK 112
TK 131 TK 133

TK 152 TK 153

TK 211 TK 213

TK 214 TK 242

TK 331 TK 333

TK 341 TK 411

Câu 2 (3 điểm)
TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÌNH HÌNH VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SAU:
1. Mua một phần mềm máy vi tính A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 200trđ, thanh toán cho người bán bằng
TGNH.
2. Mua một thiết bị chuyên dùng B với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 500trđ, thanh toán 50% cho người bán qua
ngân hàng, phần còn lại sẽ thanh toán sau khi thiết bị này được lắp đặt hoàn chỉnh.

3. Các chi phí có liên quan đến việc đưa thiết bị chuyên dùng B vào sử dụng gồm:
- Tiền mời chuyên gia: 15trđ, trả bằng TGNH.
- Tiền công trả cho người lắp đặt và vận hành thử là 4trđ, trả bằng tiền mặt.

4. Thiết bị chuyên dùng B được đưa vào sử dụng.

5. Thanh lý TSCĐ HH C có nguyên giá 300trđ, thời gian sử dụng 6 năm, đã khấu hao được 4 năm. Giá bán chưa có 10%
thuế GTGT là 120trđ, thu bằng TGNH.

6. Công ty tiến hành trích khấu hao các TSCĐ trên. Biết:
- TSCĐ A sử dụng ở bộ phận quản lý, thời gian sử dụng hữu ích là 4 năm;
- TSCĐ B sử dụng ở bộ phận sản xuất, thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm.

YÊU CẦU: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


Câu 3 (4 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
* Số dư đầu kỳ một số tài khoản: (Khi thi có thể chỉ cho 1 hàng hoá)
- TK 156 “Hàng hóa” (Tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp FIFO)
+ TK 156A: 5.000sp * 485.000đ/sp
+ TK 156B: 2.000sp * 125.000đ/sp
* Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ sau:
1. Nhập kho 10.000sp A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 490.000đ/sp, chưa thanh toán tiền cho người bán X.

2. Mua một tài sản cố định hữu hình C với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 250trđ, chuyển khoản thanh toán cho
người bán Y. Thuế trước bạ phải nộp khi mua tài sản này là 2.000.000đ.

3. Chuyển khoản thanh toán cho người bán X sau khi trừ 2% khoản chiết khấu trên giá mua chưa thuế do công ty mua
hàng với số lượng lớn.
4. Nhập kho 5.000sp B với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 130.000đ/sp, thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt là 1.100.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT).

5. Xuất bán 8.000sp A với giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 525.000đ/sp, khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng.

6. Xuất bán cho khách hàng Z 5.000sp B với giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 140.000đ/sp, chưa thu tiền khách hàng.

7. Giảm giá cho khách hàng Z 5%/giá bán chưa thuế do hàng hóa kém phẩm chất, trừ vào công nợ.

8. Khách hàng Z chuyển khoản thanh toán số tiền còn nợ.

9. Xác định lương tháng 12 phải trả:


- Bộ phận bán hàng: 35trđ
- Bộ phận quản lý: 50trđ

10. Trích các khoản trích theo lương tính vào chi phí trong kỳ và khấu trừ vào lương của người lao động

11. Ngân hàng cấn trừ khoản lãi vay ngắn hạn vào tài khoản của công ty là 6.5trđ.

12. Thanh lý tài sản cố định hữu hình D có nguyên giá 450trđ, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm, đã sử dụng được 4 năm
với giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 150trđ, chưa thu tiền khách hàng.

13. Nhận tiền chi cổ tức từ các cổ đông là 10trđ bằng tiền mặt.
14. Trích khấu hao TS C. Biết tài sản này sử dụng ở bộ phận quản lý, thời gian sử dụng hữu ích là 3 năm.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TPHCM ĐỀ THI MẪU


KHOA KINH TẾ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2019-2020
BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
MÃ MÔN HỌC: PRAC230407
Đề số: 03 Đề thi có 10 trang
Thời gian: 90 phút
SV được phép sử dụng tài liệu là 2 tờ A4 ghi tay và
bảng HTTK.

YÊU CẦU: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Biết:
Thuế suất thuế TNDN 20%
Câu 1 (3 điểm):
a. Hãy cho biết trong các tình huống dưới đây, nhân viên kế toán đã vi phạm nguyên tắc kế toán nào? Cách giải
quyết?
1. Cty MNP mua hàng vào ngày 01/09, đã nhận hàng, hóa đơn và chấp nhận số tiền 30.000.000đ nhưng kế toán cty không
ghi nhận vì đợi đến ngày 03/09 khi cty đã chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp thì kế toán mới ghi nhận nghiệp vụ
này. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
2. Trong kế toán hàng tồn kho có 2 phương pháp kế toán đó là phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm
kê định kỳ. Tuy nhiên, 6 tháng đầu năm cty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, 6 tháng cuối năm cty lại sử dụng
phương pháp kiểm kê định kỳ. Nguyên tắc nhất quán
3. Ngày 01/01, cty mua một lô hàng với giá mua 20.000.000đ. Ngày 01/02, lô hàng tương tự với lô hàng cty mua ngày
01/01 có giá trên thị trường là 21.000.000đ. Kế toán cty đã điều chỉnh trên sổ sách từ 20.000.000đ sang 21.000.000đ.
Nguyên tắc giá gốc
4. Cty ABC là một cty nhỏ có doanh thu khoảng vài tỷ đồng. Ngày 01/07/2018 phát hiện ngày 30/11/2017 có một khoản
phải thu khách hàng bị ghi sót trị giá 50.000.000đ. Báo cáo tài chính năm trước đã phát hành nên kế toán không điều
chỉnh sai sót trên Báo cáo tài chính. Nguyên tắc trọng yếu
b. Hãy xác định đối tượng kế toán và sự tăng giảm của chúng qua các nghiệp vụ kinh tế sau và định khoản các
nghiệp vụ này

Nghiệp vụ kinh tế Đối tượng tăng Đối tượng giảm


1. Chủ nhân đầu tư vào doanh nghiệp bằng cách chuyển từ TK cá nhân vào TK của
DN 100.000.000đ
2. Thanh toán nợ vay ngắn hạn 200.000.000 bằng TGNH
3. Mua nguyên liệu nhập kho trả bằng tiền mặt 2.000.000
4. Mua TSCĐ trả bằng tiền gửi ngân hàng 32.000.000
5. Vay ngắn hạn NH, đã nhập qũy tiền mặt 5.000.000
6. Tạm ứng cho nhân viên 2.000.000 tiền mặt để mua hàng
7. Mua hàng của công ty M, đã nhận được hoá đơn với trị giá 15.000.000đ nhưng
hàng chưa về, chưa thanh toán người bán.
8. Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng 5.000.000
9. Vay ngắn hạn NH trả nợ người bán 10.000.000
10.Mua công cụ nhập kho trả bằng tiền tạm ứng 1.000.000
Câu 2 (3 điểm)
Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tiền mặt: 2.000
- Nguyên vật liệu: 27.000
- Hao mòn TSCĐ: 7.800
- CCDC: 2.500
- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 300sp x 25/sp
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 3.000
- Phải trả người lao động: 16.400
- Phải trả khác: 20.000
- Thuế phải nộp Nhà nước: 13.400
- Chi phí phát sinh trong kỳ:
Loại chi phí Các khoản Công cụ
Tiền Khấu hao
Đối tượng Vật liệu trích theo Tiền mặt loại phân
lương TSCĐ
chịu chi phí lương bổ 3 kỳ
Trực tiếp sản xuất 23.000 20.000 1.500 500 -
Bộ phận quản lý SX 2.000 2.000 Theo tỷ lệ quy 900 410 1.500
Bộ phận bán hàng 1.000 2.000 định 1.200 120 900
Bộ phận quản lý DN - 5.000 200 240 -
(Đề có thể cho thông tin về NVL đầu kỳ, số lượng NVL xuất dùng và phương pháp tính giá xuất kho NVL để SV
tự tính ra trị giá NVL sử dụng)
- Nhập kho 2.000 sản phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 1.500.
- Xuất kho 2.200 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán: 35/sp, thuế GTGT
10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.
2. Xác định kết quả kinh doanh.
Biết rằng trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân, công ty nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
TK 111 TK 152

TK 154 TK 155

TK 131

TK 153 TK 242

TK 214 TK 333

TK 334 TK 338

TK 421 TK 621

TK 511

TK 622 TK 627

TK 632 TK 641
- TK 111 - TK 311
- TK 112 - TK 331Z
- TK 131 - TK 341
- TK 133 - TK 353
- TK 141 - TK 411
- TK 151 - TK 414
-TK 152A - TK 421
-TK 152B - TK 1561
- TK 153 - TK 1562
- TK 154 - TK 211 G1
- TK 214
Câu 3 (4 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
* Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: (Do 1 số NV phát sinh mới nên hơi dài thực tế đề ngắn hơn nhé!)
* Trong kỳ: ĐVT: triệu đồng
1. Nhập kho 1.000kg nguyên vật liệu A với giá chưa có 10% thuế GTGT theo Hóa đơn số 001/GTGT ngày 03/12 là
210.000đ/kg sử dụng sản xuất sản phẩm, chưa thanh toán cho người bán X. Chi phí vận chuyển NVL về kho là
5.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi 001/PC ngày 03/12.

2. Nhập kho vật liệu phụ B chưa thanh toán cho người bán Y theo Phiếu nhập kho số 001/NK ngày 05/12. Trị giá trên hóa
đơn GTGT số 002/GTGT ngày 05/12 như sau:
- Giá mua chưa thuế: 500kg * 18.000đ/kg = 9.000.000đ
- Thuế GTGT: 900.000đ
- Tổng số tiền thanh toán: 9.900.000đ

3. Nhập kho hàng hóa H 1 mua tháng trước nay về nhập kho theo Phiếu nhập kho số 002/NK ngày 05/12. Chi phí vận
chuyển 1.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi số 002/PC ngày 05/12.

4. Nhận được Giấy báo Nợ số 001/GBN ngày 06/12 về số tiền công ty thanh toán cho người bán X sau khi trừ đi 5%/giá
mua chưa thuế GTGT khoản giảm giá do nguyên vật liệu không đồng đều theo hóa đơn điều chỉnh số 123/GTGT ngày
06/12.

5. Nhận được Giấy báo Nợ số 002/GBN ngày 06/12 về số tiền công ty thanh toán cho người bán Z.

6. Xuất 350kg vật liệu phụ B để sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số 001/XK ngày 07/12.
7. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại ở văn phòng công ty theo Phiếu chi số 003/PC ngày 10/12 là 15.000.000đ.

8. Mua một TSCĐ HH G2 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và đã nhận được Giấy báo Nợ số 003/GBN của ngân hàng
về khoản tiền trả theo hóa đơn GTGT số 003/GTGT ngày 10/12 như sau:
- Giá mua chưa thuế: 400.000.000đ
- Thuế GTGT 10%: 40.000.000đ
- Tổng số tiền thanh toán: 440.000.000đ
Tiền vận chuyển, lắp đặt chạy thử theo Hóa đơn bán hàng số 001/BH được trả bằng tiền mặt theo Phiếu chi số 004/PC
ngày 11/12 là 1.000.000đ. TSCĐ HH này được đưa vào sử dụng ở bộ phận quản lý theo Biên bản giao nhận TSCĐ số
001/BBBG ngày 11/12. Thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm.

9. Bảng kê thanh toán tạm ứng số 001/BKTU ngày 12/12 kèm theo các chứng từ gốc có liên quan của nhân viên K về số
nguyên vật liệu A đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ là:
- Theo hóa đơn GTGT số 004/GTGT ngày 12/12 về tiền mua nguyên vật liệu A:
Giá mua chưa thuế: 1.000kg * 240.000đ/kg = 240.000.000đ
Thuế GTGT 10%: 24.000.000đ
Tổng số tiền thanh toán: 264.000.000đ
- Theo hóa đơn bán hàng số 002/BH ngày 12/12 về chi phí vận chuyển bốc dỡ là 2.000.000đ
- Phiếu thu số 001/PT ngày 12/12 về số tiền tạm ứng thừa nhập quỹ.
- Cùng ngày, doanh nghiệp đã nhập kho số nguyên vật liệu trên theo Phiếu nhập kho số 003/NK.

10. Xuất 800kg nguyên vật liệu A sử dụng để sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số 002/XK ngày 15/12.
11. Theo Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương ngày 15/12 cho các đối tượng sử dụng như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 25.000.000đ
- Nhân viên quản lý: 30.000.000đ
Trích các khoản theo lương tính vào chi phí và trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định.

12. Xuất 150 công cụ dụng cụ sử dụng ở phân xưởng sản xuất theo Phiếu xuất kho 003/XK ngày 16/12, phân bổ trong 5
tháng theo Phiếu phân bổ công cụ dụng cụ.

13. Sản phẩm hoàn thành đã được nhập kho thành phẩm theo Phiếu nhập kho số 004/NK ngày 20/12. Biết:
- Số lượng sản phẩm hoàn thành: 950sp
- Chi phí sản xuất dở dang: 35.000.000đ (Hoặc số lượng sản phẩm dở dang: 50sp)

14. Theo biên bản thanh lý TSCĐ ngày 25/12, thanh lý TSCĐ HH G 1 với giá bán chưa có 10% thuế theo hóa đơn GTGT
số 005/GTGT là 350.000.000đ. Doanh nghiệp đã thu tiền mặt theo Phiếu thu số 002/PT ngày 25/12.

15. Xuất bán 300 hàng hóa H 1 với giá bán chưa có 10% thuế theo hóa đơn GTGT số 006/GTGT ngày 26/12 là
800.000đ/sp. Doanh nghiệp đã nhận được Giấy báo Có số 001/GBC ngày 26/12 từ ngân hàng về số tiền khách hàng thanh
toán tiền hàng.
16. Xuất bán 450 thành phẩm với giá bán chưa có 10% thuế theo hóa đơn GTGT số 007/GTGT ngày 26/12 là
480.000đ/sp, khách hàng P chưa thanh toán tiền hàng.

17. Doanh nghiệp nhận được Giấy báo Có số 002/GBC ngày 28/12 từ ngân hàng về số tiền khách hàng P thanh toán tiền
hàng sau khi trừ đi 5% khoản chiết khấu thương mại/giá bán chưa thuế do đã mua với số lượng lớn theo hóa đơn điều
chỉnh số 456/GTGT ngày 28/12.

18. Nhận được 10.000.000đ tiền cổ tức được chia theo Phiếu thu số 003/PT ngày 30/12.

19. Ngân hàng khấu trừ vào tài khoản của doanh nghiệp tiền lãi của khoản vay dài hạn theo Giấy báo Nợ số 004/GBN
ngày 30/12 là 5.000.000đ.

20. Ngày 31/12:


- Tính chi phí khấu hao TSCĐ HH G2 theo bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Xác định chi phí thuế TNDN phải nộp (biết thuế suất thuế TNDN 25%)
- Kết chuyển doanh thu-chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
TÀI SẢN NGẮN HẠN NỢ PHẢI TRẢ

TÀI SẢN DÀI HẠN VỐN CHỦ SỞ HỮU

TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN

YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của tháng 12. (thi chỉ 1 trong 2 bảng và có mẫu
nhé!)
- Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (- Đánh giá sản
phẩm dở dang theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.)

You might also like