Professional Documents
Culture Documents
Nguyên Lý Kế Toán Đề Thi
Nguyên Lý Kế Toán Đề Thi
a. CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN SAU, HÃY LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN: (1 điểm)
ĐỐI TƯỢNG SỐ TIỀN ĐỐI TƯỢNG SỐ TIỀN
Tiền gửi ngân hàng 1.000.000.000 Nguyên vật liệu 1.500.000.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 300.000.000 Phải trả người bán 700.000.000
b. PHÂN BIỆT ĐÂU LÀ HÀNG TỒN KHO (nguyên vật liệu/thành phẩm/công cụ dụng cụ/hàng hóa), ĐÂU LÀ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU: (1 điểm)
LĨNH VỰC KINH DOANH TÀI SẢN PHÂN LOẠI
Xe ô tô
1. Cty kinh doanh ô tô Trường Hải Tòa nhà
Máy photo (giá trị dưới 30trđ)
Sữa
2. Cty bánh kẹo Kinh Đô Máy nướng
Tòa nhà
c. TÍNH GIÁ TRỊ XUẤT, TỒN HÀNG HÓA THEO 3 PHƯƠNG PHÁP (NHẬP TRƯỚC-XUẤT TRƯỚC, BÌNH
QUÂN GIA QUYỀN LIÊN HOÀN, BÌNH QUÂN GIA QUYỀN CUỐI THÁNG) VỚI TÀI LIỆU SAU:
Ngày 1:
- Mua 1.000 hàng hóa với giá niêm yết là 150.000đ/sp
- Sau đó, người bán giảm giá 10%/giá niêm yết
- Chi phí vận chuyển 5.000.000đ
Ngày 15:
- Mua 2.000 hàng hóa với giá niêm yết là 160.000đ/sp
- Sau đó, người bán chiết khấu thương mại 5%/giá niêm yết
- Chi phí lưu kho, bến bãi 6.000.000đ
Ngày 30: Xuất 1.500 sản phẩm với giá xuất kho là bao nhiêu?
d. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:
1. Mua 1 dây chuyền sản xuất có giá mua là 800trđ. Chi phí lắp đặt 10trđ. Chi phí vận chuyển 5trđ
2. Xây dựng 1 nhà xưởng với tổng chi phí phát sinh bao gồm:
- Vật liệu xây dựng: 700trđ
- Thép: 1.100trđ
- Hệ thống đèn chiếu sáng: 300trđ
- Hệ thống đường ống nước: 200trđ
- Lương nhân công: 100trđ
Nhà xưởng hoàn thành với tổng chi phí nghiệm thu được duyệt là 98%.
Câu 2 (4 điểm): ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH VÀ LẬP Bảng chữ T, LẬP BCĐKT
CUỐI KỲ
* Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 111 “Tiền mặt”: 200.000.000đ
- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”: 3.000.000.000đ
- TK 131 “Phải thu khách hàng”: 800.000.000đ
- TK 331 “Phải trả người bán”: 700.000.000đ
- TK 341 “Các khoản đi vay”: 300.000.000đ
- TK 411 “Vốn góp của chủ sở hữu”: 3.000.000.000đ
* Trong kỳ: ĐVT: triệu đồng
1. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 400.000.000đ
3. Mua tài sản cố định hữu hình 1.000.000.000đ, thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, 50% còn lại vay ngân hàng
4. Nhập kho nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán 280.000.000đ
6. Nhận góp vốn của chủ sở hữu bằng tài sản cố định hữu hình 420.000.000đ
7. Tạm ứng bằng tiền mặt 50.000.000đ cho nhân viên đi thực hiện nhiệm vụ
TK 111 TK 112
TK 121 TK 131
TK 141 TK 152
TK 211 TK 213
TK 331 TK 341
TK 344 TK 411
2. Nhập kho 300 công cụ dụng cụ B với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 15.000đ/cái, thanh toán bằng TGNH.
3. Xuất 10.000kg NVL A sử dụng, trong đó: 8.000kg để sản xuất sản phẩm, 2.000kg phục vụ bộ phận sản xuất chung.
4. Tiền lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận:
- BP trực tiếp sản xuất: 50trđ
- BP sản xuất chung: 50trđ
5. Trích các khoản theo lương đưa vào chi phí và khấu trừ lương người lao động theo quy định.
6. Mua 5.000kg NVL A sử dụng thẳng để sản xuất sản phẩm với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 74.000đ/kg, chưa
thanh toán cho người bán Y.
7. Xuất 280 công cụ dụng cụ B sử dụng ở bộ phận sản xuất chung, phân bổ 100% vào chi phí.
8. Nhập kho thành phẩm. Biết: Số lượng sản phẩm hoàn thành là 1.000sp, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 35.000.000đ.
2. Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất có giá mua chưa thuế là 400 USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế tiêu thụ đặc biệt là
20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% chưa thành toán người bán. Chi phí lắp đặt 10.000.000đ, chi phí vận chuyển, thuê
chuyên gia hướng dẫn 15.000.000đ trả bằng tiền mặt. Tỷ giá giao dịch 23.100 VND/USD.
(lẽ ra lắp đặt để vào TK 241 trước rồi mới chuyển vào 211, nhưng anh đã thống nhất với cô để vào 211 luôn cho nó đỡ rối
với các bạn)
3. Chuyển khoản thanh toán hết các khoản thuế phải nộp cho nghiệp vụ 2.
9. Ứng trước tiền hàng cho người bán 300.000.000đ bằng chuyển khoản.
TK 121 TK 131
TK 133
TK 156 TK 157
TK 211 TK 214
TK 244 TK 331
TK 341 TK 411
TK 344 TK 333
TK 154 TK 155
8.153,4
TK 131
TK 214 TK 333
TK 334 TK 338
TK 421 TK 621
TK 511
TK 622 TK 627
TK 632 TK 641
TK 642 TK 821
Câu 3 (4 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
* Số dư một số tài khoản:
- TK 152: 1.800kg * 70.000đ/kg
- TK 153: 200 cái * 15.000đ/cái
- TK 154: 180.000.000đ
* Tháng 12/20xx:
1. Nhập kho 15.000kg NVL A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 72.000đ/kg chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp
X. Công ty chi hộ tiền vận chuyển nguyên vật liệu về kho cho nhà cung cấp X bằng tiền mặt là 2trđ.
2. Mua 5.000kg NVL A sử dụng thẳng để sản xuất sản phẩm với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 75.000đ/kg, chiết
khấu được hưởng là 1% tính trên giá mua chưa thuế, chưa thanh toán cho người bán Y.
3. Công ty chuyển khoản thanh toán hết tiền hàng cho người bán X, chiết khấu thanh toán được hưởng 2% trên trên số
tiền thanh toán
4. Xuất 10.000kg NVL A sử dụng, trong đó: 8.000kg để sản xuất sản phẩm, 2.000kg phục vụ bộ phận sản xuất chung.
Giá xuất kho NVL A = 1.800*70.000 + 8.200*72.000 = 716.400.000
5. Tiền lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận:
- BP trực tiếp sản xuất: 150trđ
- BP sản xuất chung: 50trđ
- BP Bán hàng: 100trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 20trđ
7. Trích các khoản theo lương đưa vào chi phí và khấu trừ lương người lao động theo quy định.
8. Tiền điện, nước trả bằng tiền mặt phát sinh ở các bộ phận như sau:
- BP sản xuất trực tiếp: 15trđ
- BP sản xuất chung: 7trđ
- BP Bán hàng: 10trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 5trđ
9. Khấu hao tài sản cố định phát sinh trong kỳ:
- BP trực tiếp sản xuất: 50trđ
- BP sản xuất chung: 30trđ
- BP Bán hàng: 70trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 50trđ
10. Xuất 100 công cụ dụng cụ B sử dụng ở bộ phận sản xuất chung, phân bổ 2 kỳ.
11. Nhập kho thành phẩm. Biết: Số lượng sản phẩm hoàn thành là 1.000sp, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là
45.000.000đ.
12. Công ty xuất bán 700 sản phẩm giá bán chưa thuế là 2.500.000 đồng, chưa thu tiền.
2. Vay dài hạn ngân hàng để mua một TSCĐ HH B có giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 250.000.000đ. Thuế trước bạ
nộp bằng tiền mặt là 200.000đ. TSCĐ HH B đã được đưa ngay vào sử dụng ở bộ phận QLDN, thời gian sử dụng hữu ích
là 3 năm.
3. Nhập kho 200 công cụ dụng cụ C với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 120.000đ/cái, chưa thanh toán cho người
bán Y.
4. Chuyển khoản thanh toán tiền cho người bán Y sau khi trừ đi 2% chiết khấu thương mại tính trên giá mua chưa thuế
GTGT mà Y cho công ty hưởng khi mua hàng với số lượng lớn.
5. Mua 100m2 đất cùng một nhà xưởng D được xây dựng trên đất với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 1.5tỉ biết 1 m 2
trị giá 10trđ, chưa thanh toán cho người bán Z. Biết nhà xưởng có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm.
6. Xuất 300 công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận sản xuất. Kế toán tiến hành phân bổ trong 10 tháng.
7. Xuất kho 500kg nguyên vật liệu A để sản xuất sản phẩm.
8. Xuất 30 công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng. Kế toán tiến hành phân bổ 1 lần vào chi phí trong kỳ.
9. Chuyển khoản thanh toán khoản 50% khoản nợ dài hạn ngân hàng.
10. Thanh lý TSCĐ HH E có nguyên giá 500trđ, hao mòn lũy kế 360trđ. Giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 160trđ, chưa
thu tiền của khách hàng K.
12. Công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ mua mới trong kỳ.
TK 111 TK 112
TK 131 TK 133
TK 152 TK 153
TK 211 TK 213
TK 214 TK 242
TK 331 TK 333
TK 341 TK 411
Câu 2 (3 điểm)
TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÌNH HÌNH VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SAU:
1. Mua một phần mềm máy vi tính A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 200trđ, thanh toán cho người bán bằng
TGNH.
2. Mua một thiết bị chuyên dùng B với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 500trđ, thanh toán 50% cho người bán qua
ngân hàng, phần còn lại sẽ thanh toán sau khi thiết bị này được lắp đặt hoàn chỉnh.
3. Các chi phí có liên quan đến việc đưa thiết bị chuyên dùng B vào sử dụng gồm:
- Tiền mời chuyên gia: 15trđ, trả bằng TGNH.
- Tiền công trả cho người lắp đặt và vận hành thử là 4trđ, trả bằng tiền mặt.
5. Thanh lý TSCĐ HH C có nguyên giá 300trđ, thời gian sử dụng 6 năm, đã khấu hao được 4 năm. Giá bán chưa có 10%
thuế GTGT là 120trđ, thu bằng TGNH.
6. Công ty tiến hành trích khấu hao các TSCĐ trên. Biết:
- TSCĐ A sử dụng ở bộ phận quản lý, thời gian sử dụng hữu ích là 4 năm;
- TSCĐ B sử dụng ở bộ phận sản xuất, thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm.
2. Mua một tài sản cố định hữu hình C với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 250trđ, chuyển khoản thanh toán cho
người bán Y. Thuế trước bạ phải nộp khi mua tài sản này là 2.000.000đ.
3. Chuyển khoản thanh toán cho người bán X sau khi trừ 2% khoản chiết khấu trên giá mua chưa thuế do công ty mua
hàng với số lượng lớn.
4. Nhập kho 5.000sp B với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 130.000đ/sp, thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt là 1.100.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT).
5. Xuất bán 8.000sp A với giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 525.000đ/sp, khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng.
6. Xuất bán cho khách hàng Z 5.000sp B với giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 140.000đ/sp, chưa thu tiền khách hàng.
7. Giảm giá cho khách hàng Z 5%/giá bán chưa thuế do hàng hóa kém phẩm chất, trừ vào công nợ.
10. Trích các khoản trích theo lương tính vào chi phí trong kỳ và khấu trừ vào lương của người lao động
11. Ngân hàng cấn trừ khoản lãi vay ngắn hạn vào tài khoản của công ty là 6.5trđ.
12. Thanh lý tài sản cố định hữu hình D có nguyên giá 450trđ, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm, đã sử dụng được 4 năm
với giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 150trđ, chưa thu tiền khách hàng.
13. Nhận tiền chi cổ tức từ các cổ đông là 10trđ bằng tiền mặt.
14. Trích khấu hao TS C. Biết tài sản này sử dụng ở bộ phận quản lý, thời gian sử dụng hữu ích là 3 năm.
YÊU CẦU: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Biết:
Thuế suất thuế TNDN 20%
Câu 1 (3 điểm):
a. Hãy cho biết trong các tình huống dưới đây, nhân viên kế toán đã vi phạm nguyên tắc kế toán nào? Cách giải
quyết?
1. Cty MNP mua hàng vào ngày 01/09, đã nhận hàng, hóa đơn và chấp nhận số tiền 30.000.000đ nhưng kế toán cty không
ghi nhận vì đợi đến ngày 03/09 khi cty đã chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp thì kế toán mới ghi nhận nghiệp vụ
này. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
2. Trong kế toán hàng tồn kho có 2 phương pháp kế toán đó là phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm
kê định kỳ. Tuy nhiên, 6 tháng đầu năm cty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, 6 tháng cuối năm cty lại sử dụng
phương pháp kiểm kê định kỳ. Nguyên tắc nhất quán
3. Ngày 01/01, cty mua một lô hàng với giá mua 20.000.000đ. Ngày 01/02, lô hàng tương tự với lô hàng cty mua ngày
01/01 có giá trên thị trường là 21.000.000đ. Kế toán cty đã điều chỉnh trên sổ sách từ 20.000.000đ sang 21.000.000đ.
Nguyên tắc giá gốc
4. Cty ABC là một cty nhỏ có doanh thu khoảng vài tỷ đồng. Ngày 01/07/2018 phát hiện ngày 30/11/2017 có một khoản
phải thu khách hàng bị ghi sót trị giá 50.000.000đ. Báo cáo tài chính năm trước đã phát hành nên kế toán không điều
chỉnh sai sót trên Báo cáo tài chính. Nguyên tắc trọng yếu
b. Hãy xác định đối tượng kế toán và sự tăng giảm của chúng qua các nghiệp vụ kinh tế sau và định khoản các
nghiệp vụ này
TK 154 TK 155
TK 131
TK 153 TK 242
TK 214 TK 333
TK 334 TK 338
TK 421 TK 621
TK 511
TK 622 TK 627
TK 632 TK 641
- TK 111 - TK 311
- TK 112 - TK 331Z
- TK 131 - TK 341
- TK 133 - TK 353
- TK 141 - TK 411
- TK 151 - TK 414
-TK 152A - TK 421
-TK 152B - TK 1561
- TK 153 - TK 1562
- TK 154 - TK 211 G1
- TK 214
Câu 3 (4 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
* Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: (Do 1 số NV phát sinh mới nên hơi dài thực tế đề ngắn hơn nhé!)
* Trong kỳ: ĐVT: triệu đồng
1. Nhập kho 1.000kg nguyên vật liệu A với giá chưa có 10% thuế GTGT theo Hóa đơn số 001/GTGT ngày 03/12 là
210.000đ/kg sử dụng sản xuất sản phẩm, chưa thanh toán cho người bán X. Chi phí vận chuyển NVL về kho là
5.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi 001/PC ngày 03/12.
2. Nhập kho vật liệu phụ B chưa thanh toán cho người bán Y theo Phiếu nhập kho số 001/NK ngày 05/12. Trị giá trên hóa
đơn GTGT số 002/GTGT ngày 05/12 như sau:
- Giá mua chưa thuế: 500kg * 18.000đ/kg = 9.000.000đ
- Thuế GTGT: 900.000đ
- Tổng số tiền thanh toán: 9.900.000đ
3. Nhập kho hàng hóa H 1 mua tháng trước nay về nhập kho theo Phiếu nhập kho số 002/NK ngày 05/12. Chi phí vận
chuyển 1.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi số 002/PC ngày 05/12.
4. Nhận được Giấy báo Nợ số 001/GBN ngày 06/12 về số tiền công ty thanh toán cho người bán X sau khi trừ đi 5%/giá
mua chưa thuế GTGT khoản giảm giá do nguyên vật liệu không đồng đều theo hóa đơn điều chỉnh số 123/GTGT ngày
06/12.
5. Nhận được Giấy báo Nợ số 002/GBN ngày 06/12 về số tiền công ty thanh toán cho người bán Z.
6. Xuất 350kg vật liệu phụ B để sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số 001/XK ngày 07/12.
7. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại ở văn phòng công ty theo Phiếu chi số 003/PC ngày 10/12 là 15.000.000đ.
8. Mua một TSCĐ HH G2 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và đã nhận được Giấy báo Nợ số 003/GBN của ngân hàng
về khoản tiền trả theo hóa đơn GTGT số 003/GTGT ngày 10/12 như sau:
- Giá mua chưa thuế: 400.000.000đ
- Thuế GTGT 10%: 40.000.000đ
- Tổng số tiền thanh toán: 440.000.000đ
Tiền vận chuyển, lắp đặt chạy thử theo Hóa đơn bán hàng số 001/BH được trả bằng tiền mặt theo Phiếu chi số 004/PC
ngày 11/12 là 1.000.000đ. TSCĐ HH này được đưa vào sử dụng ở bộ phận quản lý theo Biên bản giao nhận TSCĐ số
001/BBBG ngày 11/12. Thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm.
9. Bảng kê thanh toán tạm ứng số 001/BKTU ngày 12/12 kèm theo các chứng từ gốc có liên quan của nhân viên K về số
nguyên vật liệu A đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ là:
- Theo hóa đơn GTGT số 004/GTGT ngày 12/12 về tiền mua nguyên vật liệu A:
Giá mua chưa thuế: 1.000kg * 240.000đ/kg = 240.000.000đ
Thuế GTGT 10%: 24.000.000đ
Tổng số tiền thanh toán: 264.000.000đ
- Theo hóa đơn bán hàng số 002/BH ngày 12/12 về chi phí vận chuyển bốc dỡ là 2.000.000đ
- Phiếu thu số 001/PT ngày 12/12 về số tiền tạm ứng thừa nhập quỹ.
- Cùng ngày, doanh nghiệp đã nhập kho số nguyên vật liệu trên theo Phiếu nhập kho số 003/NK.
10. Xuất 800kg nguyên vật liệu A sử dụng để sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số 002/XK ngày 15/12.
11. Theo Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương ngày 15/12 cho các đối tượng sử dụng như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 25.000.000đ
- Nhân viên quản lý: 30.000.000đ
Trích các khoản theo lương tính vào chi phí và trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định.
12. Xuất 150 công cụ dụng cụ sử dụng ở phân xưởng sản xuất theo Phiếu xuất kho 003/XK ngày 16/12, phân bổ trong 5
tháng theo Phiếu phân bổ công cụ dụng cụ.
13. Sản phẩm hoàn thành đã được nhập kho thành phẩm theo Phiếu nhập kho số 004/NK ngày 20/12. Biết:
- Số lượng sản phẩm hoàn thành: 950sp
- Chi phí sản xuất dở dang: 35.000.000đ (Hoặc số lượng sản phẩm dở dang: 50sp)
14. Theo biên bản thanh lý TSCĐ ngày 25/12, thanh lý TSCĐ HH G 1 với giá bán chưa có 10% thuế theo hóa đơn GTGT
số 005/GTGT là 350.000.000đ. Doanh nghiệp đã thu tiền mặt theo Phiếu thu số 002/PT ngày 25/12.
15. Xuất bán 300 hàng hóa H 1 với giá bán chưa có 10% thuế theo hóa đơn GTGT số 006/GTGT ngày 26/12 là
800.000đ/sp. Doanh nghiệp đã nhận được Giấy báo Có số 001/GBC ngày 26/12 từ ngân hàng về số tiền khách hàng thanh
toán tiền hàng.
16. Xuất bán 450 thành phẩm với giá bán chưa có 10% thuế theo hóa đơn GTGT số 007/GTGT ngày 26/12 là
480.000đ/sp, khách hàng P chưa thanh toán tiền hàng.
17. Doanh nghiệp nhận được Giấy báo Có số 002/GBC ngày 28/12 từ ngân hàng về số tiền khách hàng P thanh toán tiền
hàng sau khi trừ đi 5% khoản chiết khấu thương mại/giá bán chưa thuế do đã mua với số lượng lớn theo hóa đơn điều
chỉnh số 456/GTGT ngày 28/12.
18. Nhận được 10.000.000đ tiền cổ tức được chia theo Phiếu thu số 003/PT ngày 30/12.
19. Ngân hàng khấu trừ vào tài khoản của doanh nghiệp tiền lãi của khoản vay dài hạn theo Giấy báo Nợ số 004/GBN
ngày 30/12 là 5.000.000đ.
YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của tháng 12. (thi chỉ 1 trong 2 bảng và có mẫu
nhé!)
- Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (- Đánh giá sản
phẩm dở dang theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.)