Professional Documents
Culture Documents
Ô tô ngày càng đc sử dụng rộng rãi ở nước ta như một phương tiện đi lại cá
nhân cũng như vận chuyển hành khách, hàng hoá phổ biến. Sự gia tăng nhanh chống
số lượng ô tô trong xã hội, đặt biệt là các ô tô đời mới đang kéo theo nhu cầu đào tạo
rất lớn về nguồn nhân lực phục vụ trong nghành công nhiệp ô tô. Động cơ đốt trong
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là nguồn động lực cho các phương tiện vận
tải như ôtô, máy kéo, xe máy, táu thủy, máybay và các máy công tác như máy phát
điện, bơm nước… Mặt khác động cơ đốt trong đặc biệt là động cơ ôtô làm một trong
những nguyên nhân chính gây ônhiễm môi trường, nhất là ở thành phố.
Sau khi học xong môn học ‘‘ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’ chúng em đã vận dụng
những kiến thức đã học để làm đồ án ‘‘ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’. Trong quá trình
tính toán để hoàn thành đồ án môn học chuyên nghành này, bước đầu đã gặp không ít
khó khăn, bỡ ngỡ nhưng với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ
hết sức tận tình của thầy. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực hiện
đồ án,chúng em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ thầy để chúng em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất, đồng thời cũng qua
đó rút ra kinh nghiệm, bài học làm giàu kiến thức chuyên môn và khả năng tự nghiên
cứu của mình.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo trong khoa đã giúp đỡ,hướng
dẫn tận tình và đóng góp ý kiến quý báu giúp em hoàn thành đồ án này một cách tốt
nhất và đúng tiến độ.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...............................................................................6
1.1. Đặt vấn đề...............................................................................................................6
1.2. Mục tiêu đặt ra.......................................................................................................6
1.3. Nội dung đề tài........................................................................................................7
1.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................7
1.5. Kết cấu đồ án..........................................................................................................7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ 1NZ-FE...................................8
2.1. Giới thiệu chung về động cơ đốt trong.................................................................8
2.2. Động cơ đốt trong 1NZ-FE..................................................................................17
2.3. Nguyên lý hoạt động của động cơ 1NZ-FE........................................................19
2.4. Ưu – nhược điểm của động cơ 1NZ-FE..............................................................19
2.5. Bảo dưỡng và sửa chữa........................................................................................20
2.6. Phương pháp tháo/lắp động cơ 1NZ-FE............................................................21
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ, XÂY DỰNG BẢN VẼ............................37
3.1. Lí thuyết của việc tính toán thiết kế...................................................................37
3.2. Các thông số cho việc tính toán...........................................................................38
3.3. Tính toán các thông số.........................................................................................39
3.4. Xác định các thông số đánh giá chu trình công tác và sự làm việc của động
cơ...................................................................................................................................42
3.5. Dựng đường đặc tính ngoài của động cơ............................................................44
3.6. Tính toán động học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền................................45
3.7. Đồ thị.....................................................................................................................47
CHƯƠNG 4 : THI CÔNG MÔ HÌNH-BẢN VẼ......................................................48
4.1. Đo kiểm chi tiết.....................................................................................................48
4.2. Thiết kế bằng phần mềm Solidworks.................................................................52
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN CỦA ĐỒ ÁN..................................................................58
5.1.Kết luận..................................................................................................................58
5.2. Hướng phát triển..................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................59
PHỤ LỤC.....................................................................................................................60
2
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Lịch sử hình thành của động cơ đốt trong đầu tiên.................................. 9
Bảng 3.1. Các thông số cho trước............................................................................... 38
Bảng 3.2. Các thông số tính toán khi xây dựng đường đặc tính ngoài...................45
2
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1.Động cơ đốt trong.......................................................................................... 8
Hình 2.2. Mô hình động cơ đốt trong đầu tiên........................................................... 9
Hình 2.3. PISTON....................................................................................................... 11
Hình 2.4. Thanh truyền............................................................................................... 12
Hình 2.5. Trục khuỷu.................................................................................................. 12
Hình 2.6. Hệ thống phân phối khí trên động cơ đốt trong...................................... 13
Hình 2.7. Hệ thống bôi trơn........................................................................................ 13
Hình 2.8. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí............................................. 14
Hình 2.9. Hệ thống làm mát....................................................................................... 14
Hình 2.10. Hệ thống khởi động.................................................................................. 15
Hình 2.11. Cấu tạo tổng của động cơ đốt trong........................................................ 15
Hình 2.12. Nguyên lý hoạt động................................................................................. 16
Hình 2.13. Động cơ 1NZ-FE trên xe TOYOTA VIOS............................................. 18
Hình 3.1. Đồ thị công P-V........................................................................................... 47
Hình 3.2. Đồ thị đường đặc tính ngoài...................................................................... 47
Hình 4.1. Trục khuỷu.................................................................................................. 48
Hình 4.2. Đường kính Piston...................................................................................... 48
Hình 4.3. Chiều cao Piston.......................................................................................... 48
Hình 4.4. Độ dài từ 2 tâm của thanh truyền............................................................. 49
Hình 4.5. Chiều rộng thanh truyền............................................................................ 49
Hình 4.6. Đường kính chốt piston.............................................................................. 49
Hình 4.7. Đường kính ổ trục khuỷu........................................................................... 50
Hình 4.8. Đường kính lỗ to thanh truyền.................................................................. 50
Hình 4.9. Độ dày bánh răng to trục khuỷu............................................................... 50
Hình 4.10. Đường kính bánh răng nhỏ trục khuỷu.................................................. 51
Hình 4.11. Đường kính bánh răng to trục khuỷu..................................................... 51
Hình 4.12. Độ dày thanh truyền................................................................................. 51
Hình 4.13. Solidworks Nắp thanh truyền.................................................................. 52
Hình 4.14. Solidworks Trục khuỷu............................................................................ 52
Hình 4.15. Solidworks Chốt Piston............................................................................ 53
Hình 4.16. Solidworks Thanh truyền........................................................................ 53
Hình 4.17. Solidworks Bánh đà.................................................................................. 54
Hình 4.18. Solidworks Piston..................................................................................... 54
2
Hình 4.19. Solidworks Bulong Thanh truyền........................................................... 55
Hình 4.20. Solidworks Bulong Bánh đà..................................................................... 55
Hình 4.21. Solidworks Bạc lót.................................................................................... 56
Hình 4.22. Solidworks Xéc măng khí......................................................................... 56
Hình 4.23. Solidworks Xéc măng dầu........................................................................ 57
Hình 4.24. Solidworks Bản vẽ lắp.............................................................................. 57
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
2
những kiến thức cơ bản của nguyên lí của động cơ 1NZ-FE, giúp cho ta cũng cố lại
kiến thức đã được học trong suốt chương trình học qua đó có thể xử lý một cách tốt
nhất khi gặp vấn đề đối với động cơ và tiếp tục thực hiện những công trình lớn hơn
như đề tài nghiên cứu khoa học, đồ án tốt nghiệp, v.v…Đồng thời tếp cận với công
nghệ mới nhất đã được ứng dụng trong ô tô ngày nay.
- Bên cạnh đó mục tiêu của đề tài còn giúp cho sinh viên làm quen với việc
nghiên cứu, khả năng đo lường, tính toán, thiết kế các thông số của động cơ đốt trong
1NZ-FE, tự mình đọc và xử lý tài liệu.
- Sử dụng thành thạo kỹ năng mềm như SolidWork, CAD,… xây dựng được bản
vẽ và mô phỏng được hoạt động của động cơ 1NZ-FE, sắp xếp các ý tưởng thành một
văn bản để chứng minh một vấn đề được đặt ra, qua đó nâng cao kiến thức và tinh thần
tự học của mình.
- Thi công mô hình thực tế.
- Nắm vững cấu tạo nguyên lý hoạt động của động cơ 1NZ-FE.
- Đo kiểm tính toán thiết kế các thông số của động cơ 1NZ-FE.
- Thi công mô hình của động cơ 1NZ-FE.
- Tập bản vẽ, thuyết minh.
- Sử dụng phần mềm Solidwork, CAD để vẽ các chi tiết trong đông cơ (2D, 3D).
2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ 1NZ-FE
Nơi mà động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu và đốt cháy sinh nhiệt tạo ra công
cơ học, chính là nhờ hệ thống xi lanh trong buồng công tác của động cơ.
Ngoài ra, động cơ có ứng dụng cơ chế của sự giãn nở của khí và áp suất ở nhiệt
độ cao sinh ra khi động cơ đốt trong đốt cháy nhiên liệu, sẽ sinh ra lực tác động trực
tiếp lên các thành phần khác của động cơ như: piston, cánh quạt, cánh tuabin, vòi
2
phun,…giúp sản sinh ra công cơ học lớn để thiết bị, phương tiện,... có thể hoạt động
hay di chuyển trên quãng đường dài nhất.
Sau khi bạn đã hiểu động cơ đốt trong là gì, bạn nên tìm hiểu một chút về lịch
sử ra đời của loại động cơ mạnh mẽ này.
Động cơ đốt trong được phát minh cách đây hơn 2 thế kỷ. Cho đến nay, sau
nhiều sự cải tiến, nâng cao thiết kế, tính năng bởi có áp dụng khoa học công nghệ hiện
đại mới có những động cơ mạnh mẽ, có nhiều ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống như
hiện nay.
Năm Sự kiện
2
Jean Joseph Étienne Lenoir.
2
800 vòng/ phút.
PISTON
Là bộ phận nằm trong trục khuỷu thanh truyền, đây cũng là bộ phận chính
tạo nên không gian làm việc cho hệ thống xilanh trong động cơ.
Nhiệm vụ chính của Piston là nhận công sinh ra từ nhiên liệu đốt cháy để
truyền lực đến trục khuỷu sinh công ứng dụng.
Khi nhận lực từ trục khuỷu, piston sẽ có các hoạt động như: nén, nạp, cháy
và làm giãn nở khí thải.
2
Thanh truyền ( Tay biên )
Bộ phận này luôn dùng chất liệu cao cấp, có thiết kế chắc chắn, độ bền cao,
không han gỉ, bởi đây là bộ phận chính để truyền lực từ piston đến trục khuỷu.
Trục khuỷu
Đây là bộ phận chính để kéo máy công tác tạo ra momen quay sau khi nhận
lực truyền tới từ thanh truyền.
Khi nhận lực từ bánh đà, nó sẽ truyền lực ngược lại cho Piston để thực hiện
các hoạt động là hút, nén và xả khí.
2
Cơ cấu phân phối khí
Đây là bộ phận có nhiệm vụ chính là đóng hệ thống cửa nạp - cửa thải để
động cơ chủ động nạp khí và thải khí từ xi lanh.
Hình 2.6. Hệ thống phân phối khí trên động cơ đốt trong
Dầu bôi trơn được bôi đều trên các chi tiết động cơ để giảm tính ma sát, giúp
động cơ hoạt động bình thường, ổn định, ít xảy ra cháy nổ và tăng tuổi thọ động cơ.
2
Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí
Cấu tạo gồm: kim phun, các cơ cấu lọc, chế hòa khí, và các chi tiết khoác.
Nhiệm vụ chính là hòa trộn không khí sạch với nhiên liệu để phun chúng vào
bên trong buồng đốt cho mỗi chu kỳ động cơ khi bắt đầu
Động cơ đốt trong hoạt động theo cơ chế chính là đốt nhiên liệu để sinh công
năng, nê sẽ tỏa nhiệt lớn, cần bộ phận làm mát giúp ổn định nhiệt độ động cơ, tăng
tuổi thọ và sự vận hành cho động cơ.
2
Hệ thống khởi động
Là hệ thống giúp khởi động để bắt đầu cho một phiên làm việc mới. Cấu tạo
bộ phận này sẽ gồm: hệ thống đánh lửa.
Động cơ đốt trong là loại động cơ có nguyên lý hoạt động chính là đốt cháy
nguyên liệu đầu vào trong buồng đốt, sản sinh nhiệt lượng, áp suất lớn, từ đó có lực để
đẩy pistons di chuyển tịnh tiến để tạo ra công năng, động năng để trục khuỷu, thanh
truyền, và bánh răng nhân lực sẽ chuyển động tịnh tiến hoặc chuyển động quay.
2
Hình 2.12. Nguyên lý hoạt động
Hiện nay đa số động cơ đốt trong dùng trong các loại phương tiện là loại động
cơ 4 kì, với 4 chu kỳ làm việc theo chu kì tuần hoàn 4 bước là: Kì nạp, kì nén, kì nổ
(cháy giãn nở và sinh công) và xả.
Mỗi một chu kì làm việc sẽ được bắt đầu tính khi nhiên liệu được nạp vào
buồng đốt, sau đó được đốt cháy để sản sinh áp suất cao để truyền động năng cho động
cơ, sau đó xả khí thải ra ngoài để bắt đầu 1 chu kỳ làm việc mới.
+ Phân loại theo loại nhiên liệu sử dụng, thì động cơ đốt trong được chia thành 8 loại:
2
+ Phân loại theo chu kỳ làm việc :
Tính theo chu kỳ làm việc, thì hiện trên thị trường có 2 loại động cơ đốt trong
chính là: động cơ đốt trong 2 kỳ và động cơ đốt trong 4 kỳ.
Trong đó, loại 4 kỳ được sử dụng phổ biến, rộng rãi hơn, đặc biệt được dùng
trang bị với hầu hết các loại phương tiện, máy móc.
+ Phân loại theo chuyển động piston, động cơ đốt trong được chia thành 4 loại :
Với mỗi cách bố trí piston và xilanh sẽ có hiệu năng khác nhau. Cụ thể có các cách sắp
xếp trong động cơ đốt trong như sau:
Nếu phân loại theo công dụng thì sẽ cần phân loại theo các công dụng chẳng
hạn như:Động cơ tĩnh tại, động cơ ô tô, động cơ máy bay, động cơ tàu thủy, ... và một
số số thiết bị và dụng cụ khác.
2
điều khiển phanh điện tử ABS, hệ thống lái trợ lực điện tạo cảm giác thoải mái và êm
dịu cho mọi hành khách trong xe trên mọi nẻo đường.
2.2.1. Đặc điểm kết cấu các cụm chi tiết chính của động cơ 1NZ-FE
2.2.1.1. Cơ cấu trục khuỷu-thanh truyền-piston
Trục khuỷu của động cơ 1NZ-FE được chế tạo gồm một khối liền, vật liệu chế
tạo bằng thép cacbon, các bề mặt gia công đạt độ bóng cao, có 5 cổ trục và 4 cổ biên,
má có dạng hình ôvan.
Tiết diện thanh truyền của động cơ 1NZ-FE có dạng chữ I. Đầu nhỏ thanh
truyền có dạng hình trụ rỗng và được lắp tự do với chốt piston. Đầu to thanh truyền
được cắt thành hai nửa phần trên nối liền với thân phần dưới là nắp đầu to thanh truyền
và lắp với nhau bằng bulông thanh truyền, mặt phẳng lắp ghép vuông góc với đường
tâm trục thân thanh truyền.
2.2.1.2. Cơ cấu phân phối khí.
Thông thường thời điểm phối khí được cố định nhưng ở động cơ 1NZ-FE sử
dụng hệ thống thay đổi thời điểm phối khí thông minh (VVT-i), hệ thống này sử dụng
áp suất dầu thủy lực để xoay trục cam nạp và làm thay đổi thời điểm phối khí. Điều
này làm tăng công suất động cơ, cải thiện tính kinh tế nhiên liệu và làm giảm khí thải
độc hại gây ô nhiễm môi trường.
2
▶Hệ thống làm mát.
Hệ thống làm mát được thiết kế để giữ các chi tiết trong động cơ ở nhiệt độ ổn
định, thích hợp mọi điều kiện làm việc của động cơ. Động cơ 1NZ-FE có hệ thống làm
mát bằng nước kiểu kín, tuần hoàn theo áp suất cưỡng bức trong đó bơm nước tạo áp
lực đẩy nước lưu thông vòng quanh động cơ.
▶Hệ thống đánh lửa
Động cơ 1NZ-FE trang bị hệ thống đánh lửa trực tiếp điều khiển bằng điện tử.
Hệ thống đánh lửa trực tiếp không sử dụng bộ chia điện giúp cho thời điểm đánh lửa
được chính xác, giảm sự sụt thế điện áp và có độ tin cậy cao. Ở mỗi xylanh được trang
bị một bôbin đơn. Khi ngắt dòng điện sơ cấp chạy qua bên sơ cấp của cuộn dây đánh
lửa sẽ tạo ra điện áp cao ở bên thứ cấp.
▶Hệ thống khởi động
Hệ thống khởi động sử dụng trên động cơ là hệ thống khởi động điện được điều
khiển bằng ECU. Ngay khi công tắc điện xoay sang vị trí Start, chức năng điều khiển
máy khởi động sẽ điều khiển mô tơ khởi động mà không cần giữ tay ở vị trí Start. Khi
ECU nhận được tín hiệu khởi động từ chìa khoá điện…
Quá trình nạp và xả là quá trình dùng để thêm khí mới, còn quá trình nén và nổ
sẽ sẽ sinh ra công bằng cách đốt cháy khí và nhiên liệu.
Động cơ đốt trong hoạt động bằng nguyên lý đốt cháy hỗn hợp không khí,
nhiên liệu trong xilanh để sinh ra nhiệt, khi xi lanh đã đến nhiệt độ cao nhất định sẽ
cho khí đốt giãn nở từ đó tạo ra áp suất tác động lên phần piston, hỗ trợ lực đẩy piston
di chuyển.
Ưu điểm
Động cơ 1NZ-FE là động cơ xăng không chì thế hệ Z có 4 xylanh thẳng hàng,
dung tích xylanh 1.5 l, trục cam kép DOHC 16 xupáp dẫn động bằng xích, hệ
thống van nạp thông minh VVT-i, hệ thống đánh lửa trực tiếp DIS được sử
2
dụng trong động cơ này để đạt được hiệu suất cao, êm, tiết kiệm nhiên liệu và
thải sạch hơn.
Nhược điểm
Trong số những thiếu sót đối với đất nước chúng ta, chúng ta có thể yên tâm gọi
thực tế là việc sửa chữa 1NZ-FE được thực hiện ở mức độ lớn hơn bằng cách thay thế
toàn bộ bộ phận hoặc cụm lắp ráp. Một động cơ đã hết tài nguyên không thể sửa chữa
để nó lặp lại thành tích đi được 300-400 nghìn km.
Ngoài ra, trên thực tế, các tài xế đã có những phàn nàn như vậy:
+ Một ống nạp bằng nhựa khiến việc kết nối HBO trở nên nguy hiểm;
+ Xăng kém chất lượng nhanh chóng vô hiệu hóa hệ thống VVT-i, sau đó là sửa chữa
tốn kém;
+ Sau một trăm nghìn km đầu tiên, động cơ trở nên ồn ào, đôi khi van bị gõ.
Không có vấn đề gì không thể khắc phục được với thiết bị và trong trường hợp
xấu nhất, bạn có thể mang động cơ hợp đồng 1NZ-FE từ Nhật Bản.
2
2.5.2. Quy trình bảo dưỡng
Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ở các trạm bảo dưỡng của các hãng xe, garage
sửa chữa có thể khác nhau. Phụ thuộc vào trình độ quản lý và cách phân chia công việc
của các cấp bảo dưỡng, sửa chữa.
▶Hệ thống làm mát:
1. Kiểm tra nước làm mát.
2. Kiểm tra bugi.
3. Kiểm tra các đai dẫn động.
4. Kiểm tra áp suất khí nén.
5. Kiểm tra CO/HC.
▶Hệ thống bôi trơn:
1. Kiểm tra chất lượng dầu:
2. Thay lọc dầu.
3. Kiểm tra các đường ống két làm mát dầu.
▶Hệ thống đánh lửa:
1. Dây cao áp.
2. Bugi.
2
3. THÁO CỤM CÔNG TẮC ÁP SUẤT DẦU ĐỘNG CƠ
2
8. THÁO VÒNG ĐỆM NẮP LỖ ĐỔ DẦU
2
15. THÁO PULI BƠM NƯỚC
2
20. THÁO PHỚT CỦA BƠM DẦU
2
26. THÁO BẠC CÁCH CỦA ỐNG PHÂN PHỐI SỐ 1
2
31. THÁO ĐĨA XÍCH PHỐI KHÍ TRỤC CAM
2
37. THÁO CÚT NỐI CỦA LỌC DẦU
2
2.6.2. Phương pháp lắp
1. LẮP VÍT CẤY
2
6. LẮP BỘ LỌC DẦU
2
11. LẮP TRỤC CAM
2
16. LẮP RAY TRƯỢT CỦA BỘ CĂNG XÍCH
2
21. LẮP GIÁ BẮT CHÂN MÁY NẰM NGANG
2
26. LẮP CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM
2
31. LẮP NẮP ĐẬY NẮP QUY LÁT
2
39. LẮP CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT
2
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ, XÂY DỰNG BẢN VẼ
Mục đích của việc tính toán chu trình công tác là xác định các chỉ tiêu về kinh
tế, hiệu quả của chu trình công tác và sự làm việc của động cơ.
Kết quả tính toán cho phép xây dựng đồ thị công chỉ thị của chu trình để làm cơ
sở cho việc tính toán động lực học, tính toán sức bền và sự mài mòn các chi tiết của
động cơ.
Phương pháp chung của việc tính toán chu trình công tác có thể áp dụng để
kiểm nghiệm động cơ sẵn có, động cơ được cải tiến hoặc thiết kế mới.
Chế độ làm việc của động cơ được đặc trưng bằng các thông số cơ bản như
công suất có ích, mô men xoắn có ích, tốc độ quay và nhiều thông khác. Các thông số
ấy có thể ổn định hoặc thay đổi trong một phạm vi rộng tùy theo công dụng của động
cơ.
Mỗi chế độ làm việc của động cơ có ảnh hưởng nhất định đến tính kinh tế, hiệu
quả, tuổi thọ, sức bền của các chi tiết và các chỉ tiêu khác.
Chế độ được chọn để tính toán gọi là chế độ tính toán. Chế độ tính toán phải là
những chế độ có ảnh hưởng nhiều đến sức bền và tuổi thọ của các chi tiết đối với từng
loại động cơ cụ thế và chế độ phụ tải. Do đó việc chọn chế độ tính toán phải được cân
nhắc kỹ.
Các dự kiẽn ban đầu đối với động cơ được dùng làm cơ sở để chọn các số liệu
ban đầu đối với động cơ được cải tiến hoặc thiết kế mới. Đối với động cơ kiểm nghiệm
thì những dự kiến ấy đã được biết trước.
2
Các dự kiến ban đầu quan trọng nhất đối với động cơ như sau:
- Kiểu làm mát, hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí.
- Sơ đồ tăng áp (đối với động cơ tăng áp), sơ đồ quét khí (đối với động cơ hai
kỳ).
2
- Áp suất cuối quá trình nạp pa:là tỷ số giữa lượng khí thực tế được nạp vào
xilanh động cơ và lượng khí có thể nạp vào xilanh trong 1 hành trình của piston
pa= 0,9p0= 0,9. 0,1= 0,0927 (MPa)
- Áp suất khí thải pr: pr = 0.11(Mpa)
- Nhiệt độ cuối quá trình thải Tr: Tr = 10000K
- Độ sấy nòng khí nạp T: Trên đường vào xilanh động cơ, khí nạp tiếp xúc với
các chi tiết có nhiệt độ cao của động cơ nên nhiệt độ của nó tăng. Độ tăng nhiệt
độ đó được gọi là độ sấy nòng khí nạp: T = 200K
- Hệ số sử dụng nhiệt z: Hệ số sử dụng nhiệt là tỷ số giữa lượng nhiệt biến thành
công chỉ thị và tổng lượng nhiệt cung cấp từ đầu quá trình cháy do đốt cháy
nhiên liệu: z = 0.85
- Nhiệt trị thấp của nhiên liệu QT: Nhiệt trị thấp của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa
ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 đơn vị khối lượng hoặc thể tích nhiên liệu không kể
đến nhiệt ẩm hóa hơi của nước chứa trong sản vật cháy: QT = 44.103 (KJ/kgnl)
3.2.3. Các thông số cần tính toán :
- Tốc độ trung bình của piston:
CTB = =
Trong đó: S (m): Hành trình di chuyển của piston trong lòng xilanh.
n (vòng/ phút): Số vòng quay của động cơ.
- Tỷ số giữa hành trình piston và đường kính xilanh: a =
Trong đó: S (m): Hành trình di chuyển của piston trong lòng xilanh.
D (mm): Đường kính xilanh.
2
- Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta:
0
Ta = = K
pa = =
M0 = (Kmol/kgnl)
Trong đó: gC, gH và gO là thành phần nguyên tố tính theo khối lượng cacbon,
hydro và oxy tương ứng chứa trong 1kg nhiên liệu. Trị số các thành phần ấy đối với
xăng có thể lấy gần đúng theo các giá trị sau : gC = 0,855; gH= 0,145; gO= 0,01
- Lượng không khí thực tế nạp vào lòng xilanh động cơ ứng với 1kg nhiên liệu Mt:
2
- Lượng hỗn hợp cháy Ml tương ứng với lượng không khí thực tế Mt đối với động cơ
Trong đó: nl là trọng lượng phân tử của nhiên liệu
nl = 110114 (Kg/Kmol)
- Số mol của sản vật cháy M2:
- Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết 0: 0 = = 1,08
- Nhiệt dung mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp công tác cuối quá trình nén
cvc : cvc = 20,223 + 1,742.10-3 Tz (KJ/Kmol.độ)
- Nhiệt dung mol đẳng tích trung bình của khí thể tại thời điểm z:
- Nhiệt dung mol đẳng áp trung bình tại thời điểm z:
Khi 0.7 1 thì giá trị của cvz được xác định theo công thức gần đúng sau:
cvz = 18,423 + 2,596 + (1,55+1,38)10-3Tz (KJ/Kmol.độ)
Ở trường hợp này ta cần tính tổn thất nhiệt do cháy nhiên liệu không hoàn toàn
theo biểu thức: QT = 120.103 (1-)M0 (KJ/kgnl)
- Nhiệt độ cuối quá trình cháy được xác định theo phương trình nhiệt độ sau:
cvcTc=cvzTz (1)
2
Tz = 2601,6250K thỏa điều kiện của động cơ xăng.
Tr = 927,110K
3.4. Xác định các thông số đánh giá chu trình công tác và sự làm việc của động
cơ.
3.4.1. Các thông số chỉ thị.
- Đó là những thông số đặc trưng cho chu trình công tác của động cơ. Khi xác định các
thông số chỉ thị, ta chưa kể đến các dạng tổn thất về công mà chỉ xét các tổn thất về
nhiệt.
3.4.1.1. Áp suất chỉ thị trung bình lý thuyết.
Áp suất chỉ thị trung bình lý thuyết ký hiệu là p’i:
- Đối với động cơ xăng:
2
p’i =
p’i = MPa
gi = = (g/KWh)
2
Áp suất tổn hao cơ khí trung bình pcơ được xác định bằng công thức kinh
nghiệm theo vận tốc trung bình của piston CTB và các thông số khác của động cơ.
pcơ = 0,05+0,0155CTB = 0,05+0,0155.11,86 = 0,23
- Áp suất có ích trung bình: pe = pi - pcơ = 0,96 - 0,23 = 0,73 MPa
- Hiệu suất cơ khí: cơ = pe / pi = 0,73/0,96 = 0,75
Thỏa điều kiện với cơ đối với động cơ bốn kỳ nằm trong khoảng 0,700,82.
- Áp suất có ích trung bình pe còn được xác định theo biểu thức:
Pe = pi cơ = 0,96 .0,75 = 0,72 (MN/m2)
Ne = = = 38,04 (KW)
- Mô men xoắn có ích của động cơ ở số vòng tính toán:
Me = = 86,53 (Nm)
3.4.3. Xác định các kích thước cơ bản của động cơ.
Khi thiết kế động cơ mới, ta có thể dựa vào kết quả tính toán chu trình công tác
để xác định kích thước cơ bản của động cơ như đường kính xilanh D và hành trình của
piston S.
3.4.3.1. Thứ tự tính toán:
2
Nếu đã chọn trước tốc độ trung bình của piston CTB (m/s) thì D và S được xác định
S= (mm)
3.4.4. Dựng đồ thị công chỉ thị của chu trình công tác
3.4.4.1. Khái quát:
Đồ thị công chỉ thị là đồ thị biểu diễn các quá trình của chu trình công tác xảy
ra trong xilanh động cơ trên hệ tọa độ p-V. Việc dựng đồ thị được chia làm 2 bước:
dựng đồ thị công chỉ lý thuyết và hiệu chỉnh đồ thị đó để được đồ thị công chỉ thị thực
tế.
Đồ thị công chỉ thị lý thuyết được dựng theo kết quả tính toán chu trình công
tác khi chưa xét các yếu tố ảnh hưởng của một số quá trình làm việc thực tế trong động
cơ.
Đồ thị công chỉ thị thực tế là đồ thị đã kể đến các yếu tố ảnh hưởng khác như
góc đánh lửa sớm hoặc góc phun sớm nhiên liệu, góc mở sớm và đóng muộn các
xupap cũng như sự thay đổi thể tích khi cháy.
2
bằng các công thức kinh nghiệm của Khơ-lư-stop Laaydec-man. Dạng đường đặc tính
phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như kiểu động cơ, phương pháp tạo hỗn hợp,
v.v…nên ta xét riêng đối với từng trường hợp cụ thể.
Ne = (Kw)
Me = (Nm)
Bảng 3.2. Các thông số tính toán khi xây dựng đường đặc tính ngoài
3.6. Tính toán động học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
3.6.1. Phân tích động học của cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền
2
Trong động cơ kiểu piston cụm chi tiết Piston- trục khuỷu- thanh truyền làm việc
trên nguyên tắc sau đây:
- Nhóm Piston chuyển động tịnh tiến qua lại truyền lực khí thể cho thanh truyền;
- Nhóm thanh truyền chuyển động trung gian, có chuyển động phức tạp để biến
chuyển động tịnh tiến của nhóm Piston thành chuyển động quay của trục khuỷu.
- Trục khuỷu là chi tiết máy quan trọng có chuyển động quay và truyền công suất
của động cơ ra ngoài để dẫn động các máy công tác khác.
3.6.2. Động học của piston (phân tích theo phương pháp giải tích)
Với giả thiết trục khuỷu quay đều với vận tốc không đổi = const, thì góc quay
của trục khuỷu tỷ lệ với thời gian, còn tất cả các đại lượng còn lại là hàm phụ thuộc
vào biến .
Tuy nhiên, giả thiết này đối với động cơ cao tốc hiện đại cho sai số không đáng
kể vì trj số dao động của vận tốc do dộ không đều của mô men động cơ gây ra khi
động cơ làm việc ở chế độ ổn định là rất nhỏ.
2
3.7. Đồ thị
2
CHƯƠNG 4 : THI CÔNG MÔ HÌNH – BẢN VẼ
2
Hình 4.4. Độ dài từ 2 tâm của thanh truyền
2
Đường kính chốt Piston 18mm
2
Độ dày bánh răng to trục khuỷu 2mm
2
Độ dày thanh truyền 20mm
2
- Thuyết minh cách vẽ : Tạo Sketch → Lệnh Line → Circle → Extruced Boss để
tạo khối → Extruced Cut để đục lỗ.
- Thuyết minh cách vẽ : Tạo Sketch → Chọn Circle → Tạo khối bằng lệnh Extruced
Boss → Extruced Cut để đục lỗ → Fillet để bo cạnh.
-Thuyết minh cách vẽ : Tạo Sketch → Lệnh Line → Circle → Extruced Boss để tạo
khối → Extruced Cut để đục lỗ → Dùng lệnh Thread để tạo lỗ ren.
2
Hình 4.17. Solidworks Bánh đà
- Thuyết minh cách vẽ : Tạo Sktech → Line → Revolved Boss → Extrucded Cut để
đục lỗ → Revolved Cut → Circula Sktech Pattern để tạo răng.
- Thuyết minh cách vẽ : Tạo Sktech → Line → Revolved Boss để tạo khối →
Extrucded Cut để đục lỗ → Revolved Cut.
2
Hình 4.19. Solidworks Bulong Thanh truyền
- Thuyết minh cách vẽ : Tạo Sketch → Chọn Circle → Tạo khối bằng lệnh Extruced
Boss → Chọn lệnh Thread để tạo răng.
- Thuyết minh cách vẽ : Tạo Sketch → Chọn Circle → Tạo khối bằng lệnh Extruced
Boss → Chọn lệnh Thread để tạo răng.
2
Hình 4.21. Solidworks Bạc lót
- Thuyết minh cách vẽ : Tạo Sketch → Line → Revolved Boss để tạo khối →
Extrucded Cut để đục lỗ.
- Thuyết minh cách vẽ : Tạo Sktech → Line → Revolved Boss để tạo khối →
Extrucded Cut để đục lỗ.
2
Hình 4.23. Solidworks Xéc măng dầu
- Thuyết minh cách vẽ : Tạo Sketch → Line → Revolved Boss để tạo khối →
Extrucded Cut để đục lỗ.
2
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN CỦA ĐỒ ÁN
5.1. Kết luận
Trong quá trình thực hiện đồ án chúng em đã đưa ra được các kết quả trên.
Tìm hiểu được động cơ là gì, lịch sử hình thành, cấu tạo của động cơ, nguyên lí
làm việc, phân loại các loại động cơ các chu kì làm việc và tìm hiểu các cơ cấu phân
phối khí và tất cả các hệ thống, tìm ra được các ưu nhược điểm của động cơ quá trình
bảo dưỡng sữa chữa tháo lắp từng bộ phận của các khối chi tiết trong động cơ 1NZ-
FE.
Về tính toán thì quá trình tính toán chúng em cũng đưa ra được tất cả các thông
số tính toán trong quá trình đo kiểm, kiểm tra và tìm hiểu trong các tài liệu tham khảo
và được sự hỗ trợ của các thầy để tính toán và đưa các thông số gần chính xác nhất
Các bản vẽ được đo và vẽ lại theo kích thước đo của máy 1NZ-FE sẵn và được
vẽ trên 2D 3D… trong phần mềm Solidword vẽ ra được các vẽ chi tiết.
Ngoài ra, việc khai thác và sử dụng các nhiên liệu hóa thạch (xăng, dầu,...) quá mức
cũng khiến cho nguồn tài nguyên bị cạn kiệt. Vì vậy, việc tìm kiếm và chuyển đổi sang
một nguyên liệu khác thân thiện hơn với môi trường trở nên bức thiết hơn bao giờ hết. Do
đó, thế giới đang nghiên cứu động cơ điện để tạo ra “các mẫu xe xanh” để bảo vệ môi
trường.
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]Nguyễn Tất Tiến, Nguyên lý động cơ đốt trong, Nhà xuất bản Giáo dục-1999,
[2]Phạm Minh Tuấn, Động cơ đốt trong, NXB Khoa học và Kỹ thuật-1999,
[3]Nguyễn Văn Bản, Hướng dẫn Đồ án môn học Động cơ đốt trong, Đại học Công
nghệ Tp.HCM-2021.
2
PHỤ LỤC