You are on page 1of 14

Câu 1: Cách mạng CN Anh năng suất trong ngành dệt tăng 3.

ngành dệt tăng 3. Đặc điểm: 1848 Anh chiếm 45% giá trị sản -Cơ cấu nền KT thay đổi nhanh
Cách mạng CN là quá trình thay lên nhanh chóng , khiến ngành -Bắt đầu từ CN nhẹ( dệt, kéo sợi) lượng CN của thế giới chóng giai đoạn 1950-1973
thế kỹ thuật thủ công bằng kỹ kéo sợi không đủ để cung sau đó lan sang CN nặng ( luyện +Nước Anh trở thành trung tâm +Tỷ trọng khu vực I (nông,
thuật cơ khí, thực chất là thay thế cấp ,đòi hỏi phải tăng năng suất. kim cơ khí) thương mại và tín dụng quốc tế lâm,ngư ngiệp) giảm nhanh:
LĐ thủ công bằng LĐ cơ khí, sử -1768: chế tạo ra máy kéo sợi -Diễn ra tuần tự từ thấp đến năm 1870, 38% tổng mức hàng Pháp từ 33% xuống 12%, CHLB
dụng máy móc. Nước Anh là nơi ứng dụng trong ngành kéo cao( từ thủ công đến nửa cơ khí hóa lưu chuyển trên thế giới Đức từ 25% xuống 7% , Ý từ
diễn ra cách mạng CN đầu tiên sợi ,yêu cầu tăng năng xuất dệt đến cơ khí hoàn toàn) 41% xuống 17% …
trên thế giới. -1785: chế tạo máy dệt ứng dụng -Từ sx máy công cụ đến sx máy Câu 2: KT TBCN giai đoạn từ +Tỷ trọng khu vực II ( CN và
1.Tiền đề: vào sx truyền lực và đỉnh cao là máy hơi 1951-1973 xây dựng) tăng lên chậm ( tốc độ
KT -Nhu cầu sx máy dệt, máy kéo nước 1.Thực trạng phát triển KT tăng tưởng bình quân của CN là
-Ngoại thương rất phát triển,tạo sợi gia tăng => thiếu nguyên liệu 4. Tác động -Giai đoạn 1951-1973 nền KT 5,5 %
điều kiện cho sự tích luỹ vốn bao (gỗ) -Sx bằng máy => năng suất LĐ các nước tư bản tăng trưởng khá +Tỷ trọng khu vực III ( dịch vụ)
đầu của CNTB ở Anh, quá trình -Sự phát triển của kĩ thuật luyện tăng, chi phí cho sx giảm=> sức nhanh và tương đối ổn định mở rộng rất lớn: các ngành
này gắn liền với tích luỹ nguyên kim ( phương pháp điều chế than mạnh của ngành đại CN cơ khí +Tốc độ tăng trưởng KT chung thương mại, vận tải , bưu điện,
thuỷ. Thu lợi nhuận cao từ việc cốc ) phát minh năm 1735, đc thể hiện của các nước tư bản phát triển tài chính tiền tệ, bảo hiểm, giáo
buôn bán len dạ với giá độc phương pháp luyện gang thành -Sự sx của các ngành CN thúc trong giai đoạn 1953-1962 là dục, du lịch…. Phát triển nhanh
quyền ,trao đổi không ngang giá sắt( phát minh năm 1784) => tìm đẩy sự mở rộng, phát triển của 4,8%, giai đoạn 1963-1972 là -Thế giới tư bản hình thành 3
với các nước thuộc địa và lạc hậu ra nguyên vật liệu mới thay thế các hoạt động thương mại và tín 5,0% trung tâm: Mĩ- Tây Âu- Nhật
,không ngừng cướp bóc và mở gỗ dụng +Các cuộc khủng hoảng chu kì Bản
rộng thuộc địa. Hệ thống thuộc -Năm 1784 Giêm-oat đã sáng chế -Tạo sự chuyển biến cơ cấu vẫn xảy ra, nhưng thời gian ko + Nhật tăng trưởng “thần kì”,các
địa rộng lớn trở thành thị trường ra máy hơi nước và nó trở thành ngành: CN ngày càng chiếm ưu kéo dài, ko diễn ra cùng lúc ở nước Tây Âu liên kết hình thành
và nơi cung cấp nguyên liệu. biểu tượng của thời kỳ phát triển thế so với nông nghiệp, trong CN nhiều nước và mức độ khủng EEC, tốc độ tăng trưởng của Mĩ
-Việc buôn bán nô lệ đóng vai trò của CNTB ngành dệt và kéo sợi luôn đóng hoảng ko lớn chậm dần
quan trọng tạo tiền đề cho -Các loại máy phay, bào, tiện vai trò trung tâm +Tỷ lệ tăng giá tiêu dùng bình + Mĩ mất đi địa vị thống trị tuyệt
CMCN ở Anh. được sử dụng(1789) => ngành cơ -Thúc đẩy sự phân bố lại lực quân của các nước những năm đối trong thế giới tư bản
-Nền NNtư bản đã có sự phát khí chế tạo ra đời lượng sx và phân công lại LĐ xã 1950-1970 duy trì ở mức 3% + Sự cạnh tranh giữa các trung
triển nhất định tạo thuận lợi cho -Sự phát triển CN => sự phát hội: +Các nước còn đạt đc mục tiêu tâm này càng ngày càng gay gắt
sự phát triển CN triển của giao thông vận +Hình thành các trung tâm CN việc làm đầy đủ 2.Nguyên nhân:
Chính trị : Nhà nước quân chủ tải( đường sắt, thủy) tập trung ở phía đông và bắc -Công nghiệp : Phát triển nhanh a.Đẩy mạnh ứng dụng thành
chuyên chế có xu hướng ủng hộ -Năm 1825 đoạn đường sắt đầu +Qúa trình đô thị hóa diễn ra chóng với tốc độ tăng trưởng tựu khoa học kĩ thuật
giai cấp tư sản. Các đạo luật về tiên được xây dựng đã đánh dấu nhanh nhiều thành phố mới ra hàng năm là 5,5% . Các ngành -Sau chiến tranh thế giới 2 cuộc
ruộng đất , luật bảo vệ quyền lợi cách mạng CN Anh cơ bản hoàn đời Liverpool, Birmingham… công nghiệp then chốt như cơ khí cách mạng khoa học kĩ thuật diễn
của giai cấp tư sản , luật cấm thành +Cư dân nông thôn giảm nhanh , điện , hóa chất có tốc độ tăng ra mạnh mẽ như vũ bão với đặc
xuất khẩu các công cụ máy móc Nhận xét: chóng (1811 là 35% đến 1871 trưởng 7-8% một năm . Các điểm:
và bản vẽ kỹ thuật , luật cấm lao -Tiến trình cách mạng CN gắn còn 14,2%) ngành công nghiệp khác như + Khoa học đã trở thành lực
động kỹ thuật ra nước ngoài đã liền với sự ra đời của các phát -Một giai cấp đối lập vs giai cấp luyện kim , dệt tăng 3-5% một lượng sx trực tiếp
thực sự trở thành một tiêu đề cho minh sáng chế về kĩ thuật tư sản ra đời - giai cấp Vô sản năm + Thời gian ngiên cứu, phát minh
CMCN Anh -Nhu cầu thực tiễn liên tục đặt ra -Làm thay đổi vị thế của nước -Nông nghiệp : sau chiến tranh, đến ứng dụng ngày càng đc rút
Kĩ thuật : Nhiều phát minh sáng yêu cầu phải cải tiến công cụ Anh trong nền KT thế giới, trở nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh ngắn
chế quan trọng như: con LĐ , phương pháp thủ công trước thành cường quóc KT thế giới trong nông nghiệp đã được hiện -Các nước đẩy mạnh nghiên cứu
thoi(1733), kéo sợi (1768), dệt đó trong thời kì chủ nghĩa tư bản đại hóa, nhờ đó giá trị sản lượng và ứng dụng những thành tựu
(1785), máy hơi nước(1784) -Cạnh tranh là động lực, lợi trước độc quyền: trong nông nghiệp tăng lên nhanh khoa học kĩ thuật vào sx và phát
2. Diễn biến: nhuận là động cơ thúc đẩy các +Nước Anh được mệnh danh là chóng, nhiều nước có thặng dư triển các ngành công nghệ cao
-1733: phát minh ra con thoi ứng nhà sx thực hiện thay thế các LĐ “công xưởng của thế giới” năm về sản phẩm nông nghiệp, xuất -Tác động của ứng dụng thành
dụng trong ngành dệt, làm cho thủ công bằng LĐ cơ khí khẩu được lương thực tựu khoa học kĩ thuật

1
+ Đổi mới tài sản cố định, thúc Woods về chế độ tỉ giá hối đoái giảm từ 12,4% năm 1980 xuống +Giảm sx vật chất và tăng các + Cơ cấu , trình độ nghiệp vụ và
đẩy tăng năng xuất LĐ cố định 8,9% năm 1981 và 3,9% năm ngành dịch vụ các yếu tố cấu thành giá trị hàng
+ Làm thay đổi cơ cấu các +Hiệp định chung về thương mại 1982. Điều chỉnh quan hệ KT quốc tế hóa LĐ biến đổi, tỷ trọng LĐ
nghành KT thuế quan( GATT- 1947) Kích thích phát triển khu vực KT -Các cuộc chiến tranh thương trong các ngành sử dụng KHCN
+ Thúc đẩy qúa trình phân công +Cộng đồng KT châu Âu EEC – tư nhân mại – mâu thuẫn giữa các nước cao tăng
chuyên môn hóa và hợp tác quốc 1957 -Chính phủ các nước tư bản chủ tư bản , được giải quyết bằng các
tế - Tác dụng: phát huy lợi thế so trương huy động mọi khả năng cuộc gặp gỡ cấp cao nhằm làm Câu 4: Thời kì bùng nổ KT
+ Làm thay đổi hình thức và sánh của từng nước trong phân của nền KT để kích thích mở dịu đi những mâu thuẫn, đưa nền Mỹ(1865-1913).
phương pháp tổ chức quản lí KT công LĐ quốc tế rộng đầu tư tư nhân qua đó tác KT ra khỏi bế tắc. Sau cuộc nội chiến (1861-1865)
b.Nhà nước tư bản độc quyền d. Đẩy mạnh quan hệ KT vs các động về phía tổng cung của nền -Trong quan hệ thương mại quốc từ một nước phụ thuộc vào châu
can thiệp sâu vào đời sông KT nước đang phát triển KT thay cho các chính sách trọng tế, nhiều tổ chức đã ra đời như Âu, nước Mỹ nhanh chóng trở
xã hội -Các công cụ chủ yếu: viện trợ , cầu trước đây WTO, EU, APEC.. nhằm xây thành quốc gia CN đứng đầu thế
-Cơ sở lí thuyết cho sự can thiệp cho vay ưu đãi, đầu tư( nhất là -Các chính sách : dựng các khu vực mậu dịch tự giới.
của nhà nước vào các hoạt động đầu tư trực tiếp) + Nhà nước giảm thuế thu nhập do, tăng cường khả năng cạnh 4.1 Thực trạng phát triển KT.
KT là học thuyết “bàn tay hữu -Lợi ích cá nhân tranh giữa các khu vực. CN:
hình” của nhà KT học + Có nguồn cung nguyên liệu giá + Ngoài ra Anh và các nước Tây -Tăng đầu tư nước ngoài ,điều +Sx CN của Mỹ tăng rất
J.M.Keynes rẻ Âu giảm thuế trực thu đi đôi với chỉnh dòng chảy và phương thức nhanh.,tăng 13 lần trong giai
+Nhà nước cần gia tăng chi tiêu + Mở rộng thị trường tăng thuế VAT đầu tư quốc tế, mở cửa nền KT đoạn từ năm 1865 đến năm
để gia tăng tổng cầu + Chuyển giao công nghệ lạc hậu + Chính phủ giảm trợ cấp, bù lỗ nhằm tăng sự an toàn ,sự chia sẻ 1913.Năm 1860 là 1.907 triệu$
+Nhà nước cần gia tăng lượng ra nước ngoài cho doang nghiệp Nhà nước = rủi ro giữa các nước có quan hệ thì đến năm 1894 con số này là
cung tiền để giảm lãi suất và kich cách tư nhân hóa , cổ phần hóa KT với nhau. 9.498 triệu$ tăng 4,98 lần trong
thích đầu tư Câu 3: KT TBCN thời kì từ + Chính phủ nới lỏng kiểm soát Kết quả vòng 34 năm.
-Thực tiễn 1982 đến nay (điều chỉnh KT hành chính => tự do hóa lại,giảm -Giúp các nước TB phần nào +Năm 1913 sản lượng thép của
+CNTB độc quyền đã chuyển các nước TBCN từ 1982- nay) được chi phí quản lí nhà nước. thoát ra khỏi khủng hoảng , lạm Mỹ vượt Đức 2 lần, vượt Anh 4
biến thành CNTB độc quyền kiểu 1. Nguyên nhân: Điều chỉnh cơ cấu KT phát , đình trệ cuối những năm lần đạt gần 31,3 triệu tấn.
nhà nước -Tình trạng trì trệ khủng hoảng -Thực trạng trước cuộc khủng 70 +Ngành khai thác than sản lượng
+nhà nước sử dụng ngân sách và kéo dài hoảng dầu lửa: Mĩ tăng trưởng 3% năm 1980- gấp 2 lần Anh và Đức gộp lại
ngân hàng trung ương là công cụ -Xuất hiện những lí thuyết mới +Phát triển CN tiêu tốn nhiều 1990 tuy có suy thoái vào năm +Năm 1882 mới sx nhà máy điện
quan trọng nhất để can thiệp vào ( tiểu biểu là lí thuyết về mô hình nguyên liệu => phụ thuộc nhiều 1991 nhưng vẫn tăng trưởng đầu tiên thì đến năm 1913 sản
nền KT( chi tiêu chính phủ và lãi KT hỗn hợp) vào nguồn năng lượng 3,4% trong những năm 19990- lượng điện đạt 57 tỉ kwh.
suất) 2. Nội dung điều chỉnh: +Do phát triển KT nhanh nên 1999 và tăng cao nhất năm 2000 +Các ngành sx tiêu dùng
+Mở rộng khu vực KT nhà Điều chỉnh sự can thiệp của tiền lương ở các nước tư bản tăng là 5,4%.Từ năm 1983-1990 KT như:may mặc , giầy da, chế biến
nước( xây dựng kêt cấu hạ tầng, Chính phủ theo hướng làm tăng nhanh => các ngành sử dụng các nước TB phục hồi với nhịp thực phẩm..cũng phát triển mạnh.
cung cấp các dịch vụ công và hiệu quả của cơ chế thị trường nhiều LĐ bị giảm tính cạnh tranh độ tăng trưởng bình quân đạt Nông nghiệp.
đảm bảo cung ứng các nguồn -Giảm chi tiêu của Nhà nước , so với các nước đang phát triển 3,2%/năm cao hơn trước 2,4% +Nhà nước có những chính sách
nguyên liệu chủ yếu) thâm hụt ngân sách của Chính -Điều chỉnh của giai đoạn 1973-1982. khuyến khích KT trang trại
+Tăng chi tiêu cho phúc lợi xã phủ, hạn chế cung tiền nhằm +Giảm các ngành dùng nhiều -Cơ cấu KT thay đổi sâu sắc : như:không đánh thuế vào hàng
hội nhằm xoa dịu mâu thuẫn giai giảm lạm phát. Lí thuyết trọng LĐ và năng lượng , cải tiến kĩ + KT phát triển theo hướng phát nông sản.
cấp tiền là cơ sở lí luận để điều chỉnh thuật, giảm tiêu hao nguyên liệu triển ngành KHCN cao NNnước Mỹ cũng đạt được
c.Đẩy mạnh liên kết KT VD:Mỹ đã giảm chi phí quốc +Đẩy mạnh nghiên cứu ứng + Tỷ trọng khu vực I và II có xu những thành tựu lớn:
-Liên kết KT đã trở thành xu phòng từ 35%-38% xuống 30%, dụng các tiến bộ KH-KT mới có hướng giảm xuống, khu vực III +Giá trị sản lượng NNnăm 1913
hướng phổ biến áp dụng các biện pháp mới về hàm lượng KH-KT cao , dùng ít tỷ trọng phát triển nhanh. tăng gần 4 lần so với năm 1870
-Các liên kết tiêu biểu điều tiết thanh toán tự do góp năng lượng và nhân công nhưng + Tính quốc tế hoá của nền KT từ 2,5 tỷ lên 10 tỷ $.
+Liên kết về tài chính- tiền tệ: phần làm giảm tốc độ tăng cung có giá trị sản lượng cao được nâng cao nhờ hoạt động của +Từ năm 1870 đến 1913 diện
IBRD, IMF và hiệp ước Bretton ứng tiền tệ nhờ đó tỉ số giá cả đã các công ty xuyên quốc gia. tích đất gieo trồng lúa tăng 4 lần.

2
+NNphát triển theo hướng 1.Do kết quả của cuộc nội chiến thâm nhập vào cả NNđẩy chủ tổ chức cao để phù hợp với trang - Năm 1988 tổng kim ngạch tiêu
chuyên canh, thâm canh, sử dụng (1861-1865) trang trại bị phá sản phải đi làm thiết bị công nghệ tự động hóa. thụ của 500 công ty CN lớn nhất
máy móc và kĩ thuật. Đã xóa bỏ chế độ đồn điền ở phía thuê -Chú trọng nâng cao trình độ của Mỹ(chủ yếu là công ty xuyên
+ Nước Mỹ cung cấp 9/10 bông, Nam tạo điều kiện cho chủ nghĩa Các tổ chức độc quyền vươn ra chuyên môn tay nghề cho người quốc gia) ngoài nước Mỹ là
¼ lúa mạch trên thị trường thế tư bản phát triển trên toàn lãnh cả thị trường thế giới,độc chiếm LĐ, tạo điều kiện cho người LĐ 4952.3 tỷ đôla lớn hơn GDP của
giới vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ thổ nước Mỹ. nguồn nguyên liệu mở rộng thị tham gia quản lí sx,tạo điều kiện Mỹ trong năm đấy.
20. Chế độ bảo hộ mậu dịch đã giúp trường đầu tư ở các nước cho các nhà khoa học nghiên cứu 5. Điều chỉnh vai trò điều tiết
Giao thông vận tải CN Mỹ tránh khỏi sự cạnh tranh Cuba,Puerto Rico… ứng dụng thành tựu vào sx,quản KT của nhà nước.
GTVT được mở rộng phát triển: của hàng nước ngoài.Sự phát 5.Nguồn lực tài nguyên thiên lí -Điều chỉnh KT thông qua kế
đường thủy đường bộ đặc biệt là triển của NNtrang trại làm nền nhiên phong phú,vị trí địa lí -Đội ngũ quản lí phải có năng lực hoạch như ở Tây Âu hay Nhật
đường sắt. tảng cho sự phát triển của CN. chính trị xã hội thuận lợi…. và trung thành với công ty. Bản còn Mỹ thông qua quan hệ
+Giai đoạn 1865-1875: riêng 2.Nguồn lực bên ngoài 3.Tăng cường đầu tư trực tiếp KT:đơn đặt hàng của nhà nước
ngành đường sắt Mỹ đã thu hút Nước Mỹ thu hút vốn, LĐ,kỹ Câu 5:Điều chỉnh KT ra nước ngoài và thu hút vốn -Thực hiện các biện pháp ổn định
khoảng 2 tỷ $ tiền đầu tư nước thuật từ các nước châu Âu. Mỹ(1983-nay) đầu tư từ nước ngoài. KT xã hội thông qua những
ngoài. Ngành đường sắt thu hút được 2 A: Để thoát ra khỏi tình trạng Mỹ vừa là nước đầu tư ra nước chương trình xã hội:Hệ thống
+Nước Mỹ đã xây dựng được các tỷ đô la tù vốn nước ngoài trong khủng hoảng kéo dài từ năm 70 ngoài vừa là nước thu hút được bảo hiểm thất nghiệp,trợ cấp hưu
tuyến đường sắt nổi tiếng nối liền 10 năm 1865-1875.Dân số nước trở đi đặc biệt là khủng hoảng vốn đầu tư nước ngoài nhiều nhất trí….
Đông -Tây Nam Bắc tạo điều Mỹ cũng tăng lên nhanh chóng KT 1973-1975,1979-1982 nước trên thế giới -Chi ngân sách cho giáo dục tăng
kiện giao lưu KT giữa các vùng lên 92,4 triệu người năm Mỹ đã thực hiện một số chính -Năm 1950: đầu tư vào các nước nhanh:1989-1990 là 153 tỷ USD
trong cả nước. 1910,cùng với sự di dân sang Mỹ sách và biện pháp điều chỉnh KT phát triến chiếm 48,3% tổng số nhiều hơn 23 tỷ so với năm học
+Năm 1870 chiều dài đường sắt họ đem theo cả vốn và kỹ thuật Mỹ bao gồm 5 biện pháp điều vốn đầu tư ra nước ngoài.Năm trước.học sinh được hướng
của Mỹ là 85.000 km thì đến năm góp phần phát triển nền Kt Mỹ. chỉnh 1980 con số này là 73,5%,năm nghiệp và được đào tạo kĩ năng
1913 là 411.000 km. 3.Sự phát triển của khoa học kĩ 1.Tăng cường nghiên cứu và 1990 là 74,1% LĐ
Ngoại thương thuật ứng dụng thành tựu của cuộc -Về thu hút vốn đầu tư nước -Nhà nước trợ cấp đào tạo lại
Nước Mỹ trở thành nước có Nước Mỹ đẩy mạnh nghiên cứu mạng KHKT và CN. ngoài.Năm 1989 tổng số vốn nghề cho công nhân nếu công ty
ngoại thương phát triển và xuất đã có nhiều phát minh sáng chế -Mỹ tăng khoản chi tiêu của đầu tư ra nước ngoài là 1380 tỷ làm ăn thua lỗ phải chuyển
khẩu tư bản. tạo điều kiện cho sự phát triển ngân sách cho nghiên cứu và và thu hút được là 2288 tỷ USD. hướng sang ngành mới
+Năm 1899 đầu tư ra nước ngoài của các ngành CN:chế tạo ô tô, triển khai công nghệ mới trong -Năm 1990 trong tổng số vốn đầu -Nhà nước khuyến khích doanh
của Mỹ đạt 500 triệu$,năm 1913 luyện kim, hóa chất..tạo ưu thế những năm 80 gấp 3 lần năm tư trực tiếp nước ngoài tại Mỹ thì nhân mở các xí nghiệp vừa và
đạt 2.625 triệu$,tăng gấp 5 lần. vượt trội so với các nước tư bản 1970 (từ 60 lên 195 tỷ $) 90% là vốn đầu tư của các nước nhỏ ,nhà nước ưu đãi tài chính tín
+Năm 1870 kim ngạch xuất khẩu châu Âu. -Tăng cường nhập khẩu các sản phát triển phần nhiều là của Tây dụng..
đạt 377 triệu$ năm 1914 đạt 5,5 4.Vai trò của các tổ chức độc phẩm có hàm lượng kỹ thuật cao Âu và Nhật Bản. B:Kết quả điều chỉnh KT:
tỷ$ quyền -Chú trọng vào các ngành công 4.Phát triển mạnh các công ty Chính sách và các biện pháp điều
+Thị trường đầu tư và buôn bán KT Mỹ phát triển thúc đẩy quá nghệ kĩ thuật cao:ô tô, sx máy xuyên quốc gia. chỉnh của nhà nước đã có những
chủ yếu của Mỹ là Canada, các trình tích lũy tư bản, tập trung sx tính,công nghệ vũ trũ.. - Công ty xuyên quốc gia phát tác dụng tích cực
nước thuộc vùng biển Caribbean, hình thành các tổ chức độc quyền → Mỹ nâng cao được năng suất triển từ những công ty lớn trong -Nền KT Mỹ vượt qua khủng
Trung Mỹ,các nước châu Á và quy mô lớn thâu tóm hầu hết các và hiệu quả KT xã hội,khắc phục nước trở thành lực lượng thao hoảng và phát triển tương đối ổn
Nhật Bản. ngành KT:CN ,nông nghiệp, được khủng hoảng góp phần túng chủ yếu của sx,lưu thông định bình quân tăng trưởng là:
→ Sự phát triển CN làm thay đổi thương mại…. cạnh tranh trên thị trường thế hàng hóa, tài chính tiền tệ,nghiên 3,2%/năm
cơ cấu KT của nước Mỹ.Cuối thế Hai tập đoàn tư bản lớn nhất lúc giới cứu và chuyển giao kĩ thuật công -Nhờ tăng trưởng KT cao liên tục
kỉ 19 NNchiếm 50% thì đến năm bấy giờ là:Morgan và 2.Đổi mới tổ chức và quản lí nghệ sang các nước phát triển và trong nhiều năm,nước Mỹ có
1913 chỉ còn lại 30% tổng sản Rockerfeller trong CN các nước đang phát triển góp điều kiện giải quyết việc làm cho
phẩm xã hội Đã tập trung22 tỷ đô la chiếm -Đào tạo cho các nhà quản lí Mỹ phần điều chỉnh hoạt động KT người LĐ. Tỷ lệ thất nghiệp có
4.2 Nguyên nhân sự bùng nổ 56% vốn đầu tư của các công ty về tư duy quản lí mới và trình độ của Mỹ trong khu vực và trên thế xu hướng giảm
KT Mỹ.(Có 5 nguyên nhân) cổ phần Mỹ.Tư bản tài chính giới.

3
-Thâm hụt ngân sách: năm 1990 pháp luật và các chính sách kinh là mặt hàng quan trọng trong suốt CMCN(khác so với các nước Âu- -Cơ cấu KT biến đổi nhanh
là 220 tỷ ,năm 1993 là 293 tỷ tế vĩ mô thời kì CMCN, trong 10 năm đầu Mỹ) chóng :Năm 1952
đôla ,năm 1994 là 203 tỷ , đến -Hoạt động kinh tế đối ngoại xuất khẩu tơ chiếm 40% giá trị Vai trò của nhà nước NB trong NN22,6%,CN,xây
năm 1997 chỉ là 22 tỷ đôla , năm luôn đóng vai trò quan trọng thúc xuất khẩu. CMCN: dựng:31,3%..Năm 1968
1998 đã đạt mức thặng dư 70 tỷ đẩt sự tăng trưởng , mở rộng quy Đặc điểm(5 ý): -Trực tiếp đầu tư xây dựng các NN:9,9%,CN,xây dựng:38,6%.
và tiếp tục tăng ở các năm sau. mô kinh doanh của Mỹ. Viện trợ -Khởi đầu bằng CN nhẹ nhưng cơ sở CN dựa trên nền tảng kĩ -Ngoại thương phát triển
Lạm phát duy trì ở mức ổn định phát triển là công cụ được nhà các ngành CN nặng:GTVT,CN thuật hiện đại của phương Tây nhanh:Năm 1950 là 1,7 tỷ
-Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nước sử dụng không chỉ phục vụ quốc phòng đã xuất hiện sớm và khi đó, sau đó bán lại cho tư nhân nawm1971 là 43,6 tỷ USD NB
nhanh qua các năm : Năm 1991 cho mục tiêu chính trị mà cả mục phát triển nhanh. với giá thấp hơn giá vốn đầu tư suất siêu từ năm 1965.
là 930 tỷ, đến năm 1998 đã là tieu kinh tế, Mỹ còn dùng cả áp +CMCN có bước đi tuần tự từ ban đầu 7.2 Nguyên nhân tăng trưởng
2030 tỷ lực quân sự để thực hiện những thủ công sang sử dụng máy móc -Xây dựng và phát triển cơ sở hạ nhanh của nền KT NB giai
Nước Mỹ vẫn chiếm vị trí KT mục tiêu kinh tế quan trọng trong có sự kết hợp giữa nhân tố tầng đoạn 1952-1973.(7 nguyên
hàng đầu trên thế giới với tiềm quan hệ đối ngoại truyền thống với việc kế thừa kĩ -Có các chính sách khuyến khích nhân).
lực KT- kỹ thuật hùng mạnh thuật tiên tiến những kinh tư nhân phát triển CN 1.Phát huy vai trò của nhân tố
chiếm 1/5 tống sản phẩm quốc Câu 6:Cách mạng CN Nhật nghiệm tổ chức của Âu-Mỹ. + Tạo đk thuận lợi cho nhập khẩu con người
dân toàn thế giới Bản +Năm 1870 NB đã xây dựng nguyên vật liệu, kĩ thuật nước -Lực lượng LĐ đông đảo,có trình
Tuy nhiên nước Mỹ cũng gặp Sau cải cách Minh Trị, ở Nhật tuyến đường sắt nối liền 2 thành ngoài độ văn hóa khá cao,có kĩ năng
không ít khó khăn,thâm hụt cán Bản đã diễn ra cuộc cách mạng phố Tokyo-Yokohama.Trong CN + Hỗ trợ tư nhân tích lũy vốn, trợ nghề nghiệp,có tinh thần trách
cân thương mại của Mỹ rất lớn. CN với nội dung chủ yếu là máy hơi nước được sử dụng rộng cấp cho xuất khẩu các sản phẩm nhiệm với công việc.Giáo dục
Năm 1989 là 170 tỷ đô la.1995 là chuyển từ kĩ thuật thủ công lên rãi. quan trọng văn hóa truyền thống,đào tạo
196 tỷ đô la… giai đoạn sử dụng máy móc cơ -Nguồn vốn cho CMCN chủ yếu + Khuyến khích các DN nhỏ liên nghề:LĐ,kĩ thuật
Nợ của chính phủ liên bang so khí. Nhật Bản đã tìm mọi cách để lấy từ trong nước, thời kì đầu kết thành các công ty cổ phần để -Sử dụng hiệu quả nguồn nhân
với GDP tăng:năm 1993 là: 67,2 kế thừa và vận dụng những kinh 80% vốn lấy từ nông nghiệp. khắc phục hạn chế về quy mô. lực.Chế độ đãi ngộ đặc biệt đối
% ,năm 1999 là 62,2%. nghiệm của các nước Âu-Mỹ về Ngoài ra còn được lấy từ các Tác động đến KT - xã hội: với người LĐ suốt đời.Môi
Nhịp độ tăng trưởng KT dần dần cả kỹ thuật lẫn cách thức tổ chức cuộc chiển tranh:Trung Quốc, Từ năm 1880 đến năm 1913 sản trường LĐ: quan hệ LĐ mang
giảm xuống. nền KT nên sau khoảng 60 năm Triều Tiên. Trung Quốc đã phải lượng khai thác than tăng lên 8,2 tính gia đình
C-Bài học kinh nghiệm cuộc CMCN của Nhật Bản đã bồi thường cho NB 300 triệu lần từ 5,3 lên 21,3 triệu tấn,sản -Công thức thành công:Công
-Mỹ luôn biêt tận dụng và khai hoàn thành. Yên. Chính phủ NB đã phát hành lượng đồng tăng 12,5 lần từ 5,3 nghệ phương Tây tính cách NB
thác những điều kiện thuận lợi Tiền đề: công trái thu hút vốn từ thương lên 66,5 triệu tấn. 2.Về tích lũy và sử dụng vốn
trong nước và quốc tế để đẩy -NNvẫn chiếm vị trí chủ yếu nhân và các tầng lớp nhân dân Tốc độ phát triển CN trung bình -Tích lũy vốn
nhanh sự phát triển nền kinh tế khoảng 75-80% dân cư sống khác 6%. +Giai đoạn này tỉ lệ tích lũy vốn
-Trong từng thời kỳ phát triển , bằng nghề nông.Phần lớn thu -Sự tách rời giữa NNvà chiếm từ 30-35% thu nhập quốc
Mỹ luôn nắm bắt kịp thời những nhập quốc dân bắt đầu từ khu CN.NNngày càng lạc hậu so với Câu 7:KT Nhật Bản 1952-1973 dân
thành tựu khoa học và công nghệ vực nông nghiệp,mức thu nhập sự phát triển của CN.Hình thành 7.1 Thực trạng phát triển KT +Biện pháp tích lũy vốn nội
để hiện đại hóa nền kinh tế , nhờ thấp khoảng 50-60 USD/năm. 2 khu KT trái ngược nhau,1 kv -Tốc độ tăng trưởng KT (GDP) địa:Tận dụng triệt để nguồn vốn
đó Mỹ đã giành được lợi thế cạnh Thuế NNchiếm 50% nguồn thu CN hiện đại và 1 kv NNlạc hậu cao, bình quân 9,8%/năm LĐ trong nước,áp dụng chế độ
tranh , vượt lên trên các nước tư ngân sách nhà nước. -CMCN của NB gắn liền với quá -Tốc độ tăng trưởng CN giai tiền lương thấp.Huy động tiết
bản ở châu Âu và giữ vững vị trí -CN: Công trường thủ công ở trình chuyển biến từ chủ nghĩa tư đoạn 1950-1960 là 15,9% giai kiệm cá nhân khá cao 18.6%
hàng đầu trong nền kinh tế thế trình độ thấp, phần lớn công bản tự do cạnh tranh sang chủ đoạn 1950-1960 là 13,5%.Một số trong 1961-1967.Giảm chi phí
giới suốt một thế kỷ qua trường thủ công phân tán,thủ CN nghĩa tư bản độc quyền.Tư bản ngành CN phát triển nhanh và quân sự,chi tiêu cho phúc lợi xã
-Nhà nước can thiệp rất hạn chế gia đình là phổ biến. độc quyền NB tăng cường bóc lột nhanh chóng vươn lên hàng đầu hội,y tế nhà ở.
vào quá trình sản xuất kinh -Thương nghiệp:Người nông sức LĐ của quần chúng nhân dân thế giới :các sản phẩm điện .điện +Huy động vốn đầu tư nước
doanh của các doanh nghiệp , dân với kĩ thuật thủ công đã cung kể cả phụ nữ và trẻ em. tử,bán dẫn, hóa chất.. đứng thứ ngoài: ODA,thương mại
điều tiết các hoạt động kinh tế xã cấp phần lớn hàng cho xuất khẩu - Nhà nước đóng vai trò quan hai -Sử dụng vốn: táo bạo có hiệu
hội chủ yếu thông qua hệ thống đặc biệt là xuất khẩu tơ. Tơ luôn trọng trong quá trình tiến hành quả cao

4
+Đầu tư có lựa chọn,tập trung 5.Mở rộng thị trường trong và + Tận dụng triệt để nguồn LĐ giá -Biết tiếp thu, kế thừa có chọn năm 1913 sản lượng lương tực
vào những ngành mũi ngoài nước. rẻ trong nước lọc, sáng tạo kinh nghiệm của các chỉ bằng 1/2, đại CN bằng 1/7,
nhọn(đóng tàu,chế tạo máy..) -Với thị trường trong nước +Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa nước đi trước về ký thuật công nạn đói xảy ra khắp nơi,giao
+Tăng cường đầu tư ra nước +Mở rộng thị trường nông thôn các doanh nghiệp lớn và doanh nghệ, phương pháp quản lý. thông vận tải bị tê liệt.
ngoài nhằm khai thác tài nguyên thông qua các chương trình cải nghiệp nhỏ Tranh thủ tối đa nguồn lực bên Chính sách “KT cộng sản thời
và mở rộng thị trường. cách ruộng đất,phát triển mô hình +Tạo điều kiện nâng cấp công ngoài, nắm lấy những cơ hội chiến” đã ko còn phù hợp đặc
+ Đầu tư phát triển khoa học kĩ nông trại nhỏ.. nghệ cho cả hai khu vực quốc tế thuận lợi đẻ rút ngăn biệt chính sách trưng thu lương
thuật +Các doanh nghiệp đưa ra thị +Khi xảy ra khủng hoảng KT thì khoảng cách kinh tế với các nước thực thừa đã khiến nông dân
3.Tiếp cận và ứng dụng nhanh trường những sản phẩm chất khu vực KT truyền thống làm phát triển trước nhiều nơi đã tỏ ra bất mãn, khối
chóng những thành tựu khoa lượng đáp ứng nhu cầu ngày đệm giảm xóc cho khu vực KT -Phát huy tối đa nhân tố con liên minh công nông có nguy cơ
học kĩ thuật càng tăng trong nước,chất lượng hiện đại. người trong phát triển kinh tế , tan vỡ. Do những yêu cầu đó, đại
-Tăng kinh phí cho nghiên cứu tốt như hàng xuất khẩu 7.Đẩy mạnh hợp tác với Mỹ và kết hợp khéo léo những yếu tố hội X của Đảng Bônsêvích Nga
và phát triển: năm 1955 chiếm +Bảo hộ các ngành sx trong nước các nước khác. truyền thống và các yếu tố hiện (8-16/3/1921) đã chủ trương thay
0,84% thu nhập quốc dân,năm đồng thời tiến hành tự do hóa -Nhật Bản và Mỹ đã là bạn hàng đại trong phát triển và sử dụng chính sách “KT Cộng sản thời
1970 chiếm 1,96% thu nhập quốc thương mại và hội nhập một cách của nhau sau khi hiệp ước hòa nguồn lực chiến” bằng chính sách “KT
dân thận trọng. bình San Francisco được kí kết -Khai thác và sử dụng hiệu quả mới”-NEP.
-Phát triển các cơ sở nghiên cứu -Với thị trường nước ngoài năm 1951. ngồn vốn trong phát triển kinh tế Nội dung cơ bản:
khoa học kĩ thuật:số phòng thí +Tăng khả năng cạnh tranh của -Xu thế hội nhập quốc tế,hợp tác cần tập trung vốn đầu tư vào các 1.Bãi bỏ chế độ trưng thu lương
nghiệm năm 1955 là 1445 năm hàng hóa trong nước bằng cách và nhất thể hóa nền KT tư bản ngành các lĩnh vực mang lại hiệu thực thừa của nông dân thay vào
1970 là 12594 giảm chi phí và nâng cao chất chủ nghĩa,xu thế hòa bình hợp quả nhanh nhất, cao nhất, tạo tiền đó là thuế lương thực.
-Chú trọng đào tạo nhân lực khoa lượng sản phẩm tác cũng là một nhân tố thúc đẩy đề cho sự phát triển mạnh mẽ của 2.Đối với thương nghiệp khuyến
học công nghệ.năm 1970 có tới + Thực hiên chính sách đối ngoại phát triển KT toàn bộ nền kinh tế quốc dân khích khu vực tư nhân phát
419000 nhà khoa học và chuyên linh hoạt:lôi kéo về chính trị kết Hạn chế -Nhà nước đóng vai trò quan triển,những xí nghiệp nhỏ trước
gia kĩ thuật hợp với viện trợ ,tăng cường -Mất cân đối nghiêm trọng giữa trọng trong quá trình phát triển đây bị quốc hữu hóa, nay cho tư
-Chú trọng nghiên cứu ứng dụng quan hệ thương mại,đầu tư với các vùng KT,giữa nhu cầu phát kinh tế trong mỗi thời ký phát nhân thuê hay mua lại để kinh
-Tăng cường nhập khẩu phát các nước đang phát triển,khai triển sx với cơ sở hạ tầng lạc hậu. triển . Nhà nước đều có chiến doanh tự do(chủ yếu là xí nghiệp
minh sáng chế,nhập khẩu công thác những lợi thế trong quan hệ 3 trung tâm CN là Tokyo-Osaka- lược để định hướng cho sự phát sx hàng tiêu dùng).
nghệ công nghệ hiện đại để tiếp với Mỹ và các tổ chức KT quốc Nagoya chỉ chiếm 1,25% diện triển nền kinh tế đồng thời thông 3.Cho phép mở rộng trao đổi
cận những thành tựu mới nhất và tê:OECD,GAAT.. tích nhưng chiếm tới 50% sản qua các chính sách kinh tế vĩ mô hàng hóa giữa thành thị và nông
rút ngắn khoảng cách với các 6.Về mô hình kết cấu doanh lượng CN để điều hành sự phát triển theo thôn, giữa NNvà CN, cho thương
nước phát triển nghiệp -NNquá lạc hậu so với CN, các hướng trên nhân tự do hoạt động( chủ yếu là
4.Chú trọng vai trò điều tiết - NB có mô hình kết cấu hai tầng không đảm bảo được nhu cầu -Cấu trúc hai tàng là một đặc bán lẻ) để góp phần khôi phục
KT của nhà nước +Khu vực 1:Các doanh nghiệp trong nước. Cơ sở hạ tầng lạc hậu trưng của nền kinh tế Nhật Bản KT, củng cố lại lưu thông tiền tệ
-Xác định chiến lược phát triển lớn trình độ kĩ thuật công nghệ so với các nước tư bản phát triển giai đoạn thần kỳ, với cấu trúc trong nước. Năm 1921 thành lập
-Đề ra các kế hoạch phát triển: cao hiện đại năng lực cạnh tranh khác. này Nhật Bản đã tận dụng và lại Ngân hàng trung ương và tiến
các kế hoạch 5 năm lớn,có điều kiện làm việc tốt. -Là một nền KT bấp bênh ,không phát huy mọi nguồn nhân lực lao hành đổi tiền vào các năm
-Tạo môi trường KT thuận lợi +Khu vực 2:Các doanh nghiệp ổn định về thị trường và nguồn động kỹ thuật ở các cấp độ khác 1922,1923,1924.
thông qua hoàn thiện hệ thống nhỏ kĩ thuật công nghệ thấp nguyên liệu. Phụ thuộc nhiều vào nhau cho phát triển kinh tế 4.Thực hiện chế độ hạch toán KT
pháp luật. kém,chủ yếu thực hiện gia công nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ trong các xí nghiệp quốc doanh,
-Điều tiết thông qua các chính các bộ phận hoặc nhận thầu thị trường nước ngoài Câu 8: KT Liên Xô giai đoạn thực hiện nguyên tắc lấy thu bù
sách tài chính tiền tệ qua ngân khoán cho các doanh nghiệp -Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở 1921-1925 chi sao cho có lãi.
hàng trung ương BJO. lớn,sử dụng LĐ thời vụ điều kiện nên gay gắt, chi phí cho phúc lợi Hoàn cảnh lịch sử: 5.Kêu gọi nước ngoài đầu tư kinh
-Đầu tư xây dựng hạ tầng cơ LĐ thấp kém xã hội thấp và ô nhiễm môi Cuối năm 1920 nội chiến kết doanh.
sở,các ngành CN mới và đầu tư - Tác dụng: trường tăng thúc,nền KT Nga bị khủng hoảng Ý nghĩa:
nghiên cứu và phát triển. 7.3 Bài học kinh nghiệm nghiêm trọng, năm 1920 so với

5
Ý nghĩa thực tiễn: NEP đã tạo Câu 9: CN hóa XHCN ở Liên thành thứ 2 trên thế giới, đứng Hạn chế: nhưng cơ chế đó chứa đựng
điều kiện phát triển lực lượng sx Xô năm 1926-1937 đầu châu Âu về sx CN, trở thành -Gây ra tình trạng mất cân đối nhiều nhược điểm làm giảm và
ở cả thành thị và nông thôn vì nó CN hóa ở Liên Xô là quá trình cường quốc CN. trong nền KT :giữa CN và nông triệt tiêu động lực của sự phát
đáp ứng được yêu cầu của quy xây dựng nền đại CN cơ khí có Năm 1940, tổng sản lượng CN nghiệp, giữa CN nặng và CN nhẹ triển
luật KT, của nền sx XHCN còn khả năng cải tạo cả nông nghiệp. của Liên Xô gấp 7.7 lần năm ( biểu hiện ở tình trạng thiếu -Bài học từ cuộc cải tổ và sự đổ
mang tính chất hàng hóa và Đó là sự phát triển CN nặng với 1913 và chiếm 10% thế giới, lương thực thực phẩm,hàng tiêu mô hình CNXH : cuộc cải tổ nền
nhiều thành phần. nhờ đó trong các ngành trung tâm là chế tạo nhịp độ tăng hàng năm là dùng – Liên Xô đã quay lại sử kinh tế là việc tất yếu phải làm
một thời gian ngắn đã khôi phục máy...Các nước chưa có nền sx 14%.Trong cơ cấu kt, CN chiếm dụng tem phiếu ) nhưng phải chuẩn bị kỹ vả về lý
được nền KT quốc dân, củng cố lớn phát triển phải tiến hành quá 77.4%. -Mất cân đối giữa tích luỹ và tiêu luận thực hiện cần có nhưng chủ
khối liên minh công nông, Nhà trình CN hóa XHCN. Đặc điểm: dùng (đời sóng nhân dân khó trương và những bước đi đúng
nước công nông nhiều dân tộc Đại hội XIV (12/1925) của Đảng -LX ưu tiên phát triển CN nặng khăn ) đắn trên cơ sở đúng đắn trên cơ
đầu tiên trên thế giới được thành cộng sản Nga đã đề ra chủ trương ngay từ đầu. CN nặng chiếm hơn -Công nghiệp hóa Liên Xô tiến sở chủ nghĩa Mác – Lênin , giải
lập đó là Liên bang CHXHCN CN hoá XHCN, đánh dấu sự 75% tổng số vốn đầu tư cho cn. theo kế hoạch tập trung và quyết đúng đắn mối quan hệ giữa
Xô Viết(30/12/1922). chuyển biến có ý nghĩa lịch sử -Nguồn vốn CN hoá XHCN hoàn nghiêm ngặt , không kích thích cải cách chính trị và cải cách
Ý nghĩa lý luận: các nước tiến trên con đường đi lên CNXH ở toàn dựa vào trong nước, thông được tính tích cực , năng động kinh tế .
lên CNXH cần vận dụng tinh Liên Xô Quá trình CN hóa ở qua việc thực hiện chế độ tiết sáng tạo của cá nhân và tập thể
thần cơ bản của NEP như: vấn đề Liên Xô có thể chia làm 3 bước: kiệm trong san xuất và tiêu dùng, người lao động Câu 10: Cải cách và mở cửa
quan hệ hàng hóa tiền tệ, nguyên Bước 1. Bước chuẩn bị (1926- khoản thu từ kt quốc doanh, xuất Bài học kinh nghiệm Trung Quốc từ năm 1978 đến
tắc liên minh công nông, KT 1927).Chủ yếu là cải tạo lại các khẩu thu ngoại tệ... -Trong thời kỳ khôi phục kinh nay:
nhiều thành phần. xí nghiệp cũ, xây dựng mới các -Thực hiện trên cơ sở kế hoạch tế , Liên Xô thực hiện chính sách 1.Nguyên nhân:
Kết quả: xí nghiệp vừa và nhỏ. Cuối 1927, điện khí hóa nước Nga của Lênin kinh tế mới để phát triển mạnh *Thực trạng KT
-Tổng sản lượng lương thực tăng nền CN Xô Viết đã vượt xa nước và được tiến hành có kế hoạch, mẽ LLSX ở cả thành thị và nông Quốc tế:
42,2-74,6 triệu tấn(1921-1925). Nga trước cách mạng. được chỉ đạo theo kế hoach thống thôn , chính sách này phù hợp -Trong những năm 1960-1970
-Thương nghiệp được tăng cường Bước 2. Bước triển khai: kế nhất tập trung cao độ. với nền kinh tế nhiều thành phần KT các nước tư bản phát triển
mạnh mẽ (nội thương: tổng mức hoạch 5 năm lần thứ nhất(1928- -CNH gắn liền với nông nghiệp, trong thời kỳ quá độ lên CNXH nhanh chóng, nông nghiệp đã
lưu chuyển hàng hóa 1926 gáp 2 1932).có ý nghĩa quyết định.Liên tác động trực tiếp đến việc xây -Liên Xô tiến hành công nghiệp hoàn thành cơ bản về cơ khí hóa,
lần năm 1924.về ngoại thương: Xô đã xây dựng 1 nền CN nặng dựng cơ sở vật chất KT và cơ hóa XHCN đã ưu tiên phát triển nhiều nước đã xuất khẩu được
Mở rộng quan hệ buôn bán với to lớn với kĩ thuật tiên tiến,1500 giới hóa cho nông nghiệp. công nghiệp nặng ngay từ đầu , lương thực như Anh, Mỹ,Canada,
hơn 40 nước- thực hiện nguyên xí nghiệp CN mới được đưa vào -Tốc độ CN hoá nhanh chóng có điều đó phù hợp với bối cảnh sự phát triển của các nước này
tắc độc quyền ngoại thương). sx trong đó chủ yếu là các xí nguyên nhân quan trọng nhất là quốc tế trong và ngoài nước của đã kích thích sự mở cửa của TQ.
-Tổng sản lượng CN 1925 so với nghiệp lớn và hiện đại. Xuất hiện sự nỗ lực chủ quan của nhân dân Liên Xô lúc đó , tuy nhiên đã làm -Các nước Đông Âu và Liên Xô
1913 dạt 75,5%, các ngành điện, nhiều ngành CN mới như sx oto, Liên Xô trong quá trình CNH. cho nền kinh tế bị mất cân bằng cũng cải cách KT vào đầu thập
cơ khí chế tạo, nhiều xí nghiệp máy bay... Thành tựu: về nhiều mặt , do đó các tiến lên kỷ 60, chuyển từ phát triển chiều
CN nhẹ, CN thực phẩm đã vượt Kế hoạch thực hiện trong 4 năm -Xây dựng được hệ thống CN CNXH với xuất phát điểm thấp , rộng sang phát triển chiều sâu
mức trước chiến tranh. 9 tháng nâng giá trị tổng sản nặng hoàn chỉnh: luyện kim, cơ thực hiện công nghiệp hóa theo làm cho nền KT cac nước này
-Ngân sách nhà nước được củng lượng CN lên 2 lần, CN nặng gấp khí, hóa chất. mô hình trên thì không hiệu quả cũng được tăng trưởng nhanh
cố lại: 1925-1926 thu nhập nhà 2.7 lần. -Tốc độ tăng trưởng nhanh:gd và tỏ ra không thích hợp hơn trước.
nước tăng 5 lần so với 1922- Bước 3. Kế hoạch 5 năm lần thứ 1928-1932,1933-1937 tăng -Trong thời kỳ xây dựng CNXH -Sự phát triển của các nước NICs
1923. hai(1933-1937) là bước hoàn trưởng trung bình 20%. Liên Xô thực hiện cơ chế kế cũng tác động mạnh đến TQ,
Năm 1921 ngân hàng nhà nước thành việc trang bị kĩ thuật cho -Trong cơ cấu CN-nông nghiệp, hoạch tập trung , quan liêu bao thúc đẩy TQ cải cách và mở cửa.
được lập lại tiến hành đổi tiền toàn bộ nền KT. Chú trọng vào CN chiếm 75,5%(1940). cấp . Cơ chế đó chỉ phù hợp Trong nước:
vào các năm 1922,1923,1924. giá phát triển CN nặng, giá trị tổng -Trở thành cường quốc CN số 1 trong thời kỳ đầu khi mà nền -TQ xem xét toàn bộ thực trạng
trị đồng Rúp đã tăng lên đáng kể. sản lượng CN tăng 2.2 lần. châu âu và đứng thứ 2 thế giới. kinh tế còn chủ yếu phát triển nền KT-xã hội:
Năm 1937 LX hoàn thành nhiệm (chiếm 10% sản lượng CN thế theo chiêu rộng và chế đó chỉ phù
vụ CNH XHCN, đã từ thứ 5 trở giới) hợp những năm chiến tranh ,

6
-Nông nghiệp: ngày càng lạc hậu, -Về cơ chế quản lý KT: thành phố ven biển rồi các khu hợp đột phá trọng điểm với đẩy -Xử lý đúng đắn mối quan
LĐ đ thủ công là chính,năng suất Quan điểm: vực khác. Cải cách ngoại thương mạnh toàn diện ,thí điểm trước hệ:thực tiễn và lý luận.
lđ thấp. +Nền KT XHCN ko nhất thiết tạo điều kiện thuận lợi nhằm thu mở rộng sau -Kiên trì tiêu chuẩn phát triển lực
-CN:lạc hậu hàng trăm năm so phải dựa trên KT kế hoạch hoá hút đầu tư nước ngoài(FDI)... +Mở rộng cải cách dần dần có lượng sx, xử lý chính xác mối
với phương tây, trình độ xã hội tập trung. -Về cải cách thể chế chính trị: trình tự và nhờ đó tránh được quan hệ giữa hiệu xuất với công
hóa sức sx thấp. +Có thể kết hợp sử dụng kế +Kiện toàn chế độ dân chủ những xáo trộn xã hội không cần bằng.
*Xem xét việc vận dụng lý luận hoạch và thị trường để điều tiết. XHCN, tăng cường pháp chế. thiết ,hạn chế và ngăn chặn một -Xử lý chính xác mối quan hệ
của chủ nghĩa Mác-Lê nin vào +Chủ trương xây dựng nền KT +Nhận định Đảng lãnh đạo, nhà cách hữu hiệu những rủi ro trong giữa cải cách KT và cải cách
điều kiện TQ, xác định vị trí hiện hàng hóa XHCN từ 1992, xây nước thực hiện. cải cách. chính trị. Lấy “xây dựng KT làm
tại của TQ trong quá trình đi lên dựng nền KT thị trường XHCN +Tinh giảm bộ máy quản lý. 4,Thành tựu, hạn chế: trung tâm”
CNXH. có sự quản lý của nhà nước. +Xây dựng đội ngũ cán bộ mà -Thành tựu: -Chú ý học tập kinh nghiệm của
*Chỉ ra những hạn chế của mô Chính sách biện pháp: tiêu chuẩn về phẩm chất và năng +Nền KT tăng trưởng nhanh: nước ngoài.
hình KT kế hoạch hóa tập trung: +Giảm dần sự can thiệp trực tiếp lực của họ được đánh giá bằng bình quân 9,8%/năm, GDP 2007
-Bộ máy nhà nước quan liêu,hệ của nhà nước bằng các kế hoạch. lòng nhiệt thành và quyết tâm... đạt 3580 tỷ USD chiếm 6% GDP Câu 11: Chiến lược CN hóa ở
thống tổ chức cồng kềnh. +Cải cách công cụ KT vĩ mô, 3, Nhận xét tổng quát: toàn cầu. các nước ASEAN (1967-1995):
-Công tác đảng và chính quyền thuế, giá cả.. -Thực chất của cải cách mở cửa ở +Cơ cấu KT chuyển dịch theo ASEAN là tên viết tắt của hiệp
chồn chéo. +Hình thành các loại thị trường. TQ là quá trình chuyển đổi mô hướng CN hóa.TQ hiện là công hội các quốc gia Đông Nam Á,
-Đóng cửa nền KT làm cho sx trì +Cải cách hệ thống bộ máy quản hình KT, từ nền KT kế hoạch hoá xưởng của tg. được thành lập ngày 8/8/1967 tại
trệ,KT tụt hậu. lý KT. tập trung bao cấp sang nền KT +KT đối ngoại mở rộng và phát Thái Lan với 5 thành viên ban
Cải cách và mở cửa Trung -Về điều chỉnh cơ cấu KT: thị trường mang màu sắc TQ. Đó triển nhanh chóng. đầu là Malaysia, Indonesia,
Quốc . +Chủ trương điều chỉnh cơ cấu là quá trình cấu trúc lại nền KT +Nâng cao thu nhập cải thiện đời Philippin, Thai Lan, Singapore.
2,Nội dung: KT để khắc phục tình trạng mất và thay đổi phương pháp vận sống nd. Vào các năm
-Về chế độ sở hữu và thành cân đối. hành nền KT: -Hạn chế: 1987,1995,1997,1999 thì
phần KT: +Chuyển thứ tự ưu tiên từ CN +Từ nền KT thuần nhất công hữu +Có sự chênh lệch giữa các vùng ASEAN lần lượt kết nạp thêm
Quan điểm: nặng-CN nhẹ-NNsang nông sang KT nhiều loại hình sở hữu, về phát triển KT và mức sống of các thành viên Brunei, Việt Nam,
+Nền KT XHCN ko nhất thiết nghiệp-CN nhẹ- CN nặng. nhiều thành phần. nd Lào và Myanmar, cuối cùng là
phải thuần khiết công hữu. +Coi NNlà cơ sở của nền KT +Vận hành nền KT bằng cơ chế +Hiện đại hóa có giới hạn,nhiều Cambodia. Như vậy ASEAN đã
+Thực hiện đa dạng hóa các loại quốc dân khh tập trung sang cơ chế tt có sự dn hiệu quả thấp trở thành tổ chứ bao gồm tất cả
hình sở hữu: công hữu, tư hữu, +Khai thác phát huy lợi thế so quản lý của nhà nước. +Doanh nghiệp nhà nước quản lý các nước trong khu vực Đông
sở hữu hỗn hợp, nền KT nhiều sánh lợi thế cạnh tranh. +Từ nền KT mang nặng tính hiện kém hiệu quả, thất thoát lớn Nam Á với gần 4,5 triệu km2 và
thành phần. hình thức sỏ hữu do +Coi trọng hiện đại hóa cơ cấu vật sang nền KT sx hàng hóa. +Trong nông nghiệp,cđ khoán trên 500 triệu dân.
trình độ của lực lượng sx quyêt KT:năng động, có thể điều chỉnh +Từ nền KT đóng sang nền KT làm đất đai phân tán kho áp dụng Sau chiến tranh thế giới lần thứ
định. linh hoạt. mở, hội nhập quốc tế. khoa học kĩ thuật 2,các nước ĐNA lần lượt giành
+KT công hữu là chủ thể, quốc +Xu hướng giảm tỷ trọng nông -Phương pháp cải cách “Dò đá +Xã hội nhiều hiện tượng: đầu cơ được độc lập và hầu hết các nước
hữu là chủ đạo. nghiệp, tăng tỷ trọng CN,dịch vụ. qua sông” tích trữ, tham nhũng... này đều xây dựng KT từ một nền
+Cho rằng quyền sở hữu và -Về chính sách mở cửa: +Cải cách mở cửa diễn ra thận 5,Bài học kinh nghiệm: NNlạc hậu. xu hướng muốn
quyền kinh doanh tách rời nhau. +Chủ trương đa dạng hóa các trọng, tự do hoá giá cả được tiến -Kq đạt được trong cải cách nhanh chóng xd một nên KT ít
Chính sách biện pháp: hoạt động KT đối ngoại, mở rộng hành từng bước và không sử NNvà nông thôn đã tạo tiền đề để phụ thuộc hơn vào tư bản nước
+Thực hiện chế độ khoán trong quan hệ với các nước, các tổ dụng “liệu pháp sốc” trong cải mở rộng cải cách toàn bộ nền KT ngoài chiếm ưu thế. Đê nhanh
NNvà các lĩnh vực khác. chức quốc tế, ko phân biệt thể cách. -Xử lý đúng đắn mối quan hệ:cải chóng phát triển KT, các nước
+Cải cách khu vực KT quốc chế c trị,trình độ phát triển nhưng +Chú trọng xử lý tốt mối quan hệ cách-phát triển-ổn định: cải cách này chủ trương tiến hành CN
doanh. phải đem lại lợi ích cho TQ. giữa cải cách cục bộ và cải cách là biện pháp, phát triển là mục hóa.
+Khuyến khích KT tư nhân phát +Biện pháp: thực hiện mở cửa chỉnh thể đích mục tiêu. ổn định là tiền đề 1.Trong những năm 1950-
triển. từng bước: trước tiên xây dựng +Áp dụng các phương pháp vừa là tất yếu. 1960 ,các nước này theo đuổi
+Kêu gọi đầu tư nước ngoài. các đặc khu KT,mở cửa các mạnh dạn vừa chắc chắn như kết

7
chiến lược phát triển CN thay thị trường mở, hội nhập với KT -Chuyển dịch cơ cấu KT theo kiến vẫn được duy trì và tồn tại -Những chuyển biến của nền
thế nhập khẩu . thế giới. hướng phát triển những ngành có một cách phổ biến kinh tế chủ yếu diến ra ở đô thị ,
-Mục tiêu: Nội dung cơ bản: thể xuất khẩu được: -Các chính sách của thực dân nông thôn vẫn là nền kinh tế
+Thực hiện CN hóa theo hướng +Tận dụng tối đa nguồn vốn +Chuyển từ ngành truyền thống Pháp đã thúc đẩy sự ra đời của phong kiến lạc hậu . Công nghiệp
giảm sự phụ thuộc vào thị trường công nghệ từ bên ngoài. sang phát triển những ngành sử thành phần kinh tế tư bản tư nhân tuy có sự phát triển nhất định
bên ngoài. +Tập trung phát triển những dụng nhiều LĐ và có thể xuất và giai cấp tư sản Việt Nam . nhưng còn nhỏ bé , quá trình đô
+Xây dựng nền KT tự chủ. ngành CN có thể xuất khẩu. khẩu. Nhưng khi mới hình thành , giai thị hóa diễn ra chậm chạm , lao
-Nội dung: +Từng bước cạnh tranh chiếm +Cuộc “cm xanh” trong NNđã đa cấp tư sản nước ra bị Pháp cạnh động chủ yếu vẫn là trong nông
+Hạn chế nhập khẩu hàng thành lĩnh thị trường thế giới. dạnh hóa sp NNvà nông sx khẩu. tranh , chèn ép và chỉ có thể hoạt nghiệp
phẩm đặc biệt là hàng tiêu dùng Chính sách biện pháp: +Dịch vụ: đổi mới mạnh mẽ hệ động được trong những khe hở *Đời sống nhân dân thấp kém
từ bên ngoài. Thực hiện chính sách KT vĩ mô thống dịch vụ đầu tiên là hệ của CNTB độc quyền ngoại quốc -Dân số tăng nhanh , trong đó
+Thực hiện bảo hộ mậu dịch. khuyến khích xuất khẩu: thống ngân hàng.  do đó tiềm lực kinh tế của giai 90% lại còn sống ở nông thôn ,
+Tập trung phát triển một số -Chính sách mở cửa rộng rãi và Thành tựu: cấp tư sản Việt Nam rất nhỏ bé mà nông thôn lại là tầng lớp có
ngành CN trong nước thay thế tự do hóa KT: giảm và miễn trừ -NN: *Về mặt xã hội mức sống thấp nhất trong xã hội
hàng nhập khẩu. thuế đối với hàng xuất khẩu,dỡ +Đa dạng hóa cây trồng, xuất -Thực dân Pháp đã thực hiện một -Đời sống của công nhân và
+Mở rộng thị trường nội địa. bỏ hàng rào phi thuế quan đối với hiện nhiều giống mới số chính sách ưu đãi đối với địa những người làm nghề khác như
+Tận dụng tối đa nguồn vốn đầu hàng xuất khẩu,đơn giản hóa thủ +Sản phẩm NNxuất khẩu đa chủ và tư sản , sự liên kết giữa nhân viên trong các công sở , trí
tư từ trong nước. tục, thành lập quỹ hỗ trợ xuất dạng, giá trị KT cao. thế lực thực dân và địa chỉ phong thức Việt nam cũng rất eo hẹp
Tuy nhiên việc dựa vào nguồn khẩu, vì thế giá hàng xuất khẩu -CN kiến trở thành lực cản rất lớn đối -Sự tăng trưởng kinh tế không
lực trong nước trong điều kiện 1 giảm, tăng tính cạnh tranh của +Tỷ trọng CN trong GDP tăng với sự phát triển của xã hội , kìm đem lại lợi ích cho đa số nhân
nền KT NNlạc hậu đã tỏ ra hàng hóa trên thị trường. nhanh. hãm sự phát triển lịch sử khách dân lao động , đời sống vật chất
không hiệu quả. Mặt khác cơ chế +Áp dụng chính sách tỷ giá có +Ngành CN xuất khẩu mang lại quan của dân tộc Việt Nam thiếu thốn , đời sống văn hóa tinh
quản lý mang tính tập trung, nhà lợi cho xuất khẩu: giá trị cao. *Về trình độ phát triển của nền thần còn nghèo nàn ( 90 % dân
nước hoạt động kém hiệu quả +Bãi bỏ chế độ tỷ giá cố định. -Dịch vụ: Phát triển nhanh với kinh tế số mù chữ )
nên các nước này vẫn phụ thuộc +Phá giá đồng tiến trong nước. nhiều loại hình phong phú đa -Sự xâm nhập của tư bản Pháp đã Trải qua gần một thế kỷ Thực
vào các nước CN phát triển, khó +Thay bằng chế độ tỷ giá linh dạng như dịch vụ tài chính tiền kéo theo sự xuất diện một số dân Pháp đô hộ Việt Nam , nền
khăn về KT- chính trị càng trở hoạt rồi thả nổi tỷ giá. tệ, bảo hiểm... nhân tố mới trong nền kinh tế kinh tế nước ra phải gánh chịu
nên gay gắt... cuối những năm -Nhà nước tạo môi trường kinh Việt Nam , đó là những cơ sở hạ hậu quả nặng nề : đó là một nền
1960 chiến lược này đã tỏ ra ko doanh thuận lợi để đẩy nhanh CN Câu 12: Đánh giá tổng quát KT tầng trong giao thông vận tải , kinh tế nông nghiệp lạc hậu , phụ
còn phù hợp nhưng chỉ một số hóa theo hướng khuyến khích Việt Nam sau 80 năm Pháp đô những xí nghiệp quy mô lớn sử thuộc chặt chẽ và đế quốc . Thực
nước nhận ra điều đó và chuyển xuất khẩu: hộ (1858-1945) dụng máy móc kỹ thuật tương dân Pháp kìm hãm sự phát triển
hướng chiến lược phát triển. +Giảm sự can thiệp trực tiếp của Sau thời gian sau hơn 80 năm đô đối hiện đại nền kinh tế nước ra không cho
2.Chiến lược hướng ra xuất Nhà nước các hoạt động KT, cải hộ Việt Nam, thực dân Pháp đã -Các công ty của người Pháp tiến lên chủ nghĩa tư bản , điều
khẩu: cách bộ máy hành chính, tư nhân làm rung chuyển mạnh xã hội đem theo phương thức kinh đó đã kàn cho kinh tế Việt Nam
Singapore vào năm 1965 và các hóa khu vực KT nhà nước, cải phong kiến Việt Nam, làm doanh của nền sản xuất tư bản lạc hậu thêm so với thế giới ,
nước ASEAN5 vào đầu những cách hệ thống tài chính theo chuyển biến tính chất và trình lớn với hiệu quả cao hơn thúc nhân dân ngày một bần cùng
năm 70 đã từng bước chuyển hướng kinh doanh tiền tệ. độ nền kinh tế nước ta đẩy sự tăng trưởng kinh tế Việt hóa : bị ăn đói , mặc rách , bệnh
sang chiến lược CN hóa hướng ra +Phát triển cơ sở hạ tầng, xây *Về tính chất của nền kinh tế Nam nhanh hơn tật , mù chữ ... Do vậy luận điểm
xuất khẩu. đây là sự thay đổi căn dựng và nâng cấp hệ thống -Nền kinh tế Việt Nam mất dần -Cơ cấu kinh tế bắt đầu có sự “ Khai hóa “ của Pháp vẫn
bản trong chính sách CN nói đường giao thông, cấp điện , cấp tính chất phong kiến thuần túy, biến đổi , kinh tế hành hóa tư bản thường khoe khoang , tuyên
riêng và chính sách phát triển KT nước, xd các khu chế xuất, khu trở thành nền kinh tế thuộc địa này phát triển hướng vào phục vụ truyền chẳng qua chỉ là sự bịp
nói chung ở ASEAN5. đây còn là CN. nửa phong kiến thị trường trong và ngoài nước , bợm , xuyên tạc mà thôi
quá trình chuyển đổi căn bản từ +Khuyến khích khu vực KT tư -Sản xuất hàng hóa phát triển do đó kinh tế tự cung tự cấp có
nền KT tự cấp khép kín sang KT nhân phát triển và thu hút đầu tư nhưng quan hệ sản xuất phong chiều hướng thu hẹp Câu 13: KT kháng chiến giai
nước ngoài. đoạn 1945-1946

8
1. Những khó khăn về KT: tích trồng hoa màu ở Bắc bộ tăng phát hành trên cả nước, được tài chính, tiền tệ rất khó khăn: thu thức đấu tranh thay đổi tuỳ theo
-Nạn đói có nguy cơ tiếp diễn: 3 lần, năm 1946 so với năm 1944 nhân dân ủng hộ và tín nhiệm. ngân sách không đủ chi tiêu, tiền từng vùng.
miền Bắc bị mất mùa do trận lụt sản lượng lúa vượt 38,8% nhờ đó * Phục hồi công thương nghiệp tệ mất giá, hàng hoá khan hiếm. =>kết quả: phát hành tiền ngân
lớn làm 9 tỉnh ở phía Bắc bị vỡ nạn đói bị chặn đứng. và chuyển dần nền KT sang Trước tình hình đó, đại hội II của hàng, hỗ trợ vốn cho sx.
đê b. Đấu tranh xây dừng nền tài thời chiến: Đảng đã đề ra chủ trương chấn c.Công tác mậu dịch:
-Khó khăn về tài chính - tiền tệ: chính - tiền tệ độc lập: -Với CN: xoá bỏ đặc quyền của chỉnh toàn diện về công tác KT - -Thành lập cơ quan mậu dịch
+Ngân sách của Chính phủ gần * Tài chính: tư bản Pháp trong 1 số lĩnh vực; tài chính. quốc doanh (14/5/1951) với
như trống rỗng, nguồn chi tiêu -Chính phủ kêu gọi sự ủng hộ và tiếp tục cho tư bản Pháp được -Cuộc kháng chiến dần đi đến nhiệm vụ cung cấp hàng hoá
phụ thuộc vào Pháp (Ngân hàng giúp dỡ của nhân dân thông qua kinh doanh; khuyến khích tư thắng lợi, yêu cầu đẩy mạnh cải phục vụ các cơ quan, bộ đội…;
Đông Dương). phong trào: “quỹ độc lập”,“tuần nhân kinh doanh CN; chính phủ cách dân chủ (gắn kết nhiệm vụ điều hoà thị trường, ổn định giá
+Tiền tệ bị phụ thuộc vào Pháp, lễ vàng”.. Kết quả: chính phủ đã trực tiếp khôi phục, sửa chữa 1 số chống đế quốc và chống phong cả; đấu tranh với địch trên lĩnh
ở miền Bắc xuất hiện thêm tiền thu được 20 triệu đồng Đông cơ sở CN… kiến). vực lưu thông tiền tệ…
quan kim,quốc tệ do quân Tưởng Dương và 370kg vàng. -Về giao thông: Chính phủ đã thủ 1. Chấn chỉnh công tác KT - tài =>kết quả: ổn định thị trường,
mang sang. -Xây dựng chế độ thuế mới: xoá tiêu quyền kinh doanh xe lửa và chính. giá cả, đáp ứng phần nào nhu cầu
-Nền KT nghèo nàn, lạc hậu - bỏ những thuế bất công vô giao cho bộ giao thông công a. Công tác tài chính: của kháng chiến và dân sinh.
hậu quả chế độ thực dân phong lý ,miễn giảm 1 số loại thuế Đến chính quản lý. Tiến hành khôi -Phương châm: tăng thu, giảm 2. Thực hiện kế hoạch sx và tiết
kiến để lại cuối năm 1946 nhà nước có hệ phục, sửa chữa những cơ sở giao chi, thống nhất quản lý. kiệm, củng cố các doanh
2. Biện pháp KT của Đảng và thống thuế riêng tạo nguồn thu thông vận tại bị tàn phá sau chiến -Chính sách, biện pháp: nghiệp quốc gia.
Chính phủ: cho ngân sách. tranh. +Tập trung, thống nhất nguồn thu * Đầu năm 1952, Đảng và Chính
a. Khẩn trương mở chiến dịch -Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, tập -Với thương nghiệp: khuyến để tránh thu chồng chéo giữa phủ đề ra kế hoạch sx và tiết
cứu đói: trung cho 3 nhiệm vụ cấp bách: khích tự do lưu thông hàng hoá. trung ương và địa phương. Chính kiệm, đây được coi là công tác
-Kêu gọi tinh thần tương trợ, diệt giặc đói, giặc dốt và giặc Nhà nước nắm chủ quyền ngoại phủ đề ra 7 loại thuế, trong đó trung tâm của toàn Đảng, toàn
giúp đỡ nhau trong nhân dân. ngoại xâm, nhưng chủ yếu là xây thương… thuế NNcó vai trò quan trọng dân cho tới khi kết thúc cuộc
-Khuyến khích đẩy mạnh tăng dựng quỹ quốc phòng , xây dựng -Chuyển dần KT sang thời chiến: nhất Kháng chiến .
gia sx, nhà nước đưa nhiều biện quân đội, khôi phục KT và giải +Ở những thành phố Pháp chiếm +Giảm biên chế khu vực hành * Kết quả thực hiện:
pháp để hỗ trợ người nông dân. quyết nạn đói. lại, ta tiến hành triệt để bao vây, chính -Nông nghiệp: trong kháng chiến
Tạm cấp đất hoang cho dân * Tiền tệ: phá hoại KT, bất hợp tác KT với +Chi tiêu tiết kiệm, tập trung chi được coi là ngành chủ yếu.
nghèo, sửa chữa, củng cố đê -Vẫn sử dụng đồng Đông Dương địch. cho kháng chiến (chi quốc + Nhà nước khuyến khích nông
điều. Vận động nhân dân nhanh và có chính sách ngăn chặn sự +Ở những vùng nông thôn nơi phòng). dân xây dựng các công trình thuỷ
chóng cấy tái giá, tạo điều kiện phá hoại của địch. Pháp đánh rộng ra, chúng ta thực -Kết quả: khắc phục tình trạng lợi, củng cố phát triển hợp tác để
cho nông dân vay vốn, cung cấp -Nhà nước bí mật phát hành tiền hiện chính sách “vườn không nhà thâm hụt ngân sách. Năm 1950 bảo vệ sx.
giống, nông cụ. để tạo niềm tin cho nhân dân trống” để gây khó khăn cho địch, thu chỉ đáp ứng 23% chi, ,1953 ở + Đến năm 1953, liên khu III và
-Ban hành 1 số sắc lệnh nhằm -1/1946: phát hành giấy bạc VN + Cả nước thực hiện phong trào miền Bắc và Bắc trung bộ thu đã IV có nhiều công trình thuỷ lợi,
giải quyết khó khăn về lương từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam trung “ủng hộ kháng chiến Nam bộ”. vượt chi 16%, 1954 thu vượt chi hệ thống tưới tiêu lớn.. vùng tự
thực, cấm đầu cơ tích trữ lương bộ vì ở đây không có quan đội Nhân dân miền Bắc và miền 12%. do từ liên khu IV trở ra đã thu
thực, tạo điều kiện cho lưu thông nước ngoài chiếm đóng. Trung đã góp công, góp của để b.Công tác ngân hàng: hoạch được 2.757.700 tấn thóc,
thóc gạo giữa các vùng, khuyến -8/1946: Mở rộng phát hành từ vĩ chi viện cho miền Nam. -Thành lập ngân hàng quốc gia hoa màu thu hoạch tăng gấp 2 lần
khích chuyển gạo từ Nam ra Bắc tuyến 16 trở ra Bắc trung bộ VN (6/5/1951) có nhiệm vụ phát so với năm 1945
để cứu đói. -11/1946: quốc hội khoá 1 quyết Câu 14: KT kháng chiến giai hành và quản lý lưu thông tiền tệ, -CN và tiểu thủ CN: đều phát
-Cấm xuất cảng các sản phẩm định phát hành tiền giấy trong cả đoạn 1951-1954 quản lý ngoại hối, huy động vốn triển trong đó có nhiều cơ sở CN,
lương thực, yêu cầu địa chủ giảm nước. Bối cảnh lịch sử: và cho vay hỗ trợ lãi suất… thủ CN tự nhân. Năm 1953 CN
tô 25% … =>Hơn 1 năm sau khi thành lập, -Khi công cuộc kháng chiến -Trong giai đoạn này, ngân hàng quốc phòng tăng 35,5 lần so với
=> sau hơn 1 năm lượng lương chúng ta đã có đồng tiền riêng bước vào giai đoạn tổng phản còn có nhiệm vụ quan trọng là năm 1946.
thực và hoa màu đầu được tăng của mình, được pháp luật cho công, nhu cầu về vật chất gia đấu tranh về tiền tệ với địch, hình -Giao thông vận tải: từ 1950-
lên. Từ tháng 9 -12/1945, diện tăng nhanh trong khi đó tình hình 1954 chỉnh phủ đã sửa 458km

9
đường sắt, nhiều bến đò và xây -Công nghiệp hết sức lạc hậu hơn trong NNđược giải phóng, người được khôi phục,đường ôtô đã bài học quý giá và có ý nghĩa lớn
dựng nhiều tuyến đường mới nữa miền Bắc lại bị tàn phá nặng nông dân tự do,thêm niềm tin với hình thành một số hệ thống thông trong giai đoạn hiện nay.
3. Triệt để giảm tô và cải cách nề của 15 năm chiến tranh Đảng và Nhà nước. suốt . Ý nghĩa: chứng minh và khẳng
ruộng đất: -Miền Bắc tiến lên CNXH trong *Bước đầu cải tạo công nghiệp *Chấn chỉnh thương nghiệp tài định một tất yếu KT là: khi sức
-Phát động quần chúng thực hiện khi CNXH đã trở thành hệ thống tư bản tư doanh: các hình thức chính tiền tệ . sx được giải phóng ,quan hệ sx
phòng trào đòi triệt để giảm tô, ở trên thế giới thấp của CN tư bản Nhà nước đã -Trong giai đoạn này nhiệm vụ phù hợp với trình độ và tính chất
giảm tức và thực hiện thoái tô -Cách mạng XHCN ở miền Bắc được sử dụng như gia công, đặt quan trọng của thương nghiệp là của lực lượng sx thì KT sẽ phục
nhằm giảm khó khăn cho nông tiến hành trong hoàn cảnh đất hàng,kinh tiêu, đại lý. Nhà nước thống nhất thị trường ổn định giá hồi và pt nhanh.
dân, có thêm lương thực, đánh 1 nước bị chia cắt làm 2 miền còn sử dụng các chính sách cả , nắm độc quyền ngoại thương
đòn mạnh vào tiềm lực KT địa Xuất phát từ tình hình trên Đảng thuế ,giá cả để hướng việc kinh và mở rộng quan buôn bán với Câu 16 Cải tạo XHCN ở miền
chủ. và nhà nước đã có chủ trương “ doanh của họ phục vụ cho quốc nước ngoài . Bắc giai đoạn 1958 – 1960
-Tiến hành cải cách ruộng đất ở 1 Đưa miền Bắc tiến nhanh , tiến kế dân sinh. -Sử dụng biện pháp ổn định và Trên cơ sở thắng lợi của thời kỳ
số vùng (270 xã thuộc Thanh mạnh , tiến vững chắc lên CNXH *Khôi phục sx đạt và vượt mức điều chỉnh hợp lý giá cả ở vùng khôi phục kinh tế và phát triền
Hoá, Thái Nguyên, Bắc Giang) . Do vây vấn đề cấp bách của trước chiến tranh: giải phóng dựa trên cơ sở giá ở kinh tế, miền Bắc bắt tay thực
từ đầu năm 1954, sau khi quốc miền Bắc lúc này là cải tạo -Việc khôi phục được thực hiện vùng tự do vì giá ở vùng tự do hiện 3 năm cải tạo XHCN với nội
hội thông qua luật Cải cách XHCN và xây dựng nền kinh tế ở theo tinh thần nghị quyết của Bộ tương đối hợp lý và ổn định. dung chủ yếu là: xoá bỏ chế độ
ruộng đất (4/12/1953) giai đoạn đầu của thời kì quá độ chính trị tháng 9/1954 với chủ -Hệ thống mậu dịch quốc doanh chiếm hữu tư nhân và xác lập chế
=>kết quả: tịch thu được 44.500 lên CNXH trương nắm vững việc phục hồi được mở rộng,lập lại các HTX độ công hữu về tư liệu sx. Thực
ha đất, 1 vạn trâu, bò chia cho b)Nội dung : và phát triển nông nghiệp: vấn đề mua bán độc quyền ngoại chất là chuyến biến nền KT nhiều
nông dân, có tác dụng to lớn Quá trình xây khôi phục kinh tế then chốt,cơ sở để cai thiện đời thương. thành phần thành nên KT XHCN
động viên tinh thần của nông dân được thực hiện trên 3 mặt : khôi sống dân sinh.Khôi phục và pt -Chính phủ sớm ban hành chính dựa trên chế độ công hữu về tư
và bộ đội phục các cơ sở sx ,khôi phục CN nhẹ trước,CN nặng sau. sách thuế mới và coi thuế là công liệu sx ( hai hình thức là KT quốc
Tóm lại, việc thực hiện chủ mức sx ngang trước chiến tranh -Thực hiện chủ trương này nhà cụ kiểm tra mọi hoạt động kinh tế doanh và KT tập thế )
trương chấn chỉnh toàn diện về và làm biến đổi tính chất của nền nước đã có một số biện pháp như xã hội , điều tiết thu nhập của Chủ trương của Đảng :cải tạo
KT tài chính đã có ý nghĩa quan KT cho phù hợp với chế độ dân : giải quyết một số khó khăn giai cấp tư sản trên tất cả các lĩnh vực của nền
trọng,làm cho KT kháng chiến chủ nhân dân. trước mắt về đời sống , giúp các -Tiền tệ : Chính phủ tiến hành KT ,trong đó NNlà khâu chính vì
của ta mạnh hơn ,thăng bằng thu c)Kết quả sơ sở sản xuất về vốn, đẩy mạnh thu hồi các loại tiền như đồng NNhiện đã chiếm một bộ phận
chi ngân sách , ổn định tiền *Hoàn thành cải cách ruộng đất phong trào đổi công và phong Đông Dương, tín phiếu, cho lưu rất quan trọng, nông dân LĐ là
tệ ,phát triển sx , đời sống nhân -Sau giải phóng tháng 9/1954 bộ trào làm thủy lợi để khôi phục và hành giấy bạc ngân hàng TW. một lực lượng sx to lớn.
dân được cải thiện. Làm suy yêu chính trị ra nghị quyết về tiếp tục pt nông nghiệp *Mở rộng quan hệ KT đối *Cải tạo XHCN trong nông
KT của địch ,góp phần vào thắng cải cách ruộng đát ở những nơi -Sau 3 năm khôi phục kinh tế , ngoại : ký các hiệp định buôn nghiệp
lợi của kháng chiến và tạo tiền đề chưa làm ,chủ yếu là vùng mới 85% diện tích đất bỏ hoang đã bán ,hiệp định thương mại với -Chủ trương: Thực hiện hợp tác
cho công cuộc xd XHCN sau giải phóng . Được tiến hành được đưa vào sản xuất , 14 công nhiều nước cả ở trong CNXH hoa NN: đưa nông dân cá thể vào
này. trong 3 đợt từ năm 1955- trình thủy lợi được sửa chữa , sản như Liên Xô,CHLB Đức làm ăn tập thể.
1957 ,cùng với 2 đợt tiến hành lượng lúa năm 1957 đạt 3,95 Bungari.. và ngoài CNXH như Tiến hành dần từng bước từ thấp
Câu 15 : KT miền Bắc giai trong kháng chiến ,đã chia lại triệu tán vượt 62% so với năm Pháp, Ấn Độ, Indonesia.. giúp đến cao : Đi từ quy mô nhỏ đến
đoạn 1955 - 1975 ruộng đất, trâu bò, nhà cửa cho 1939,sản lượng CN và tiểu thủ chúng ta có được những kỹ quy mô lơn , từ hợp tác xã bậc
a)Thực trạng KT miền Bắc sau nông dân. CN năm 1957 tăng 299,8% năm thuật,vốn và hàng hoá cần thiêt thấp đến hợp tác xã bậc cao
giải phóng : -Mặc dù vẫn mắc phải một số sai 1939. Nhiều xí nghiêp nhà máy để khôi phục và xây dựng KT. Hợp tác hoá trước cơ giới
-Là một nền kinh tế nông nghiệp lầm, thắng lợi của cuộc cải cách mới được xây dựng như: nhà d)Nhận xét : Thành công của hoá ,song song với thuỷ lợi hoá
lạc hậu chủ yếu dựa trên sản xuất ruộng đất không chỉ có ý nghĩa máy chè Phú thọ, cá hộp Hải đường lối chính sách trong thời và cải tiến kỹ thuật.
nhỏ . Nông nghiệp có tính chất kinh tế mà còn có ý nghĩa về phòng.. kỳ khôi phục kinh tế không chỉ -Nguyên tắc hợp tác hoá :Tự
phân tán và chiếm bộ phận lớn chính trị xã hội sâu sắc vì đã thủ -Giao thông vận tải cũng được đem lại những biến đổi sâu sắc nguyện, cùng có lợi ,quản lý dân
trong nền kinh tế quốc dân tiêu đưuọc chế độ sở hữu phong khôi phục và phát triển nhanh trong đừoi sống kinh tế xã hội ở chủ.
kiến về mặt ruộng đất ,sức sx chóng ,nhiều tuyến đường sắt miền Bắc mà còn để lại những

10
-Biện pháp :chủ yếu là tuyên -Đặc điểm: số lượng khá đông có nơi vi phạm nguyên tắc tự Đường lối: Lấy CN nặng làm nền *Nông nghiệp
truyền ,vân động nhân dân tham (20vạn) ,kinh doanh hết sức đa nguyện khiến cho nông dân chưa tảng, ưu tiên phát triển CN nặng Giá trị sản lượng nông nghiệp
gia vào. dạng ,phân tán, có biểu hiện tiêu thực sự yên tâm sản xuất một cách hợp lý đồng thời ra sức năm 1964 tăng 19% so với năm
-Kết quả: cuối năm 1960, toàn cực. -Trong cải tạo XHCN đối với phát triển NNvà CN nhẹ. 1960, phong trào “trồng cây gây
miền Bắc đã xây dựng được trên -Chủ trương: nông nghiệp thương đồng nhất a)Biện pháp rừng” và “Tết trồng cây” được
40.000 hợp tác xã nông nghiệp, Chuyển dần bộ phận lớn những với tập thể hóa với hợp tác hóa -Nguồn vốn để thực hiện CN hoá thực hiện tốt. Đẩy mạnh xây
thu hút 85,8% số hộ nông dân, người buôn bán nhỏ sang sx. mà chưa nhận thức rõ hợp tác trong kế hoạch này chủ yếu dực dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho
78% diện tích canh tác tham gia. Đưa tiểu thương vào các hệ hóa được xuất phát từ nhu cầu vào nguồn thu trong nước NNbằng cách vừa phát huy sức
*Cải tạo công thương nghiệp tư thống thương nghiệp XHCN sản xuất và phân công lao động ( chiếm tỷ trọng 80-82,5% tổng LĐ ,tiền vốn trong các HTX vừa
bản tư doanh (HTX mua bán và mậu dịch quốc xã hội số thu ngân sách ) tăng cường đầu tư vốn của Nhà
-Đặc điểm: số lượng tư sản doanh) *Bài học kinh nghiệm : -Nhà nước tăng vốn đầu tư cho nước dưới 2 dạng: đầu tư trực
không nhiều, thế lực KT yếu -Kết quả : -Kết hợp cải tạo XHCN và xây phát triển CN (chiếm 48% tổng tiếp và tín dụng.
kém, bản chất chính trị non nớt. Chuyển được 11.000 người sang dựng CNXH là 2 mặt của cách vốn đầu tư xây dựng cơ bản, 78% *Giao thông vận tải : Chúng ta
-Chủ trương: Nhà nước không sx mạng XHCN có quan hệ mật dành cho CN nặng) ,tập trung đã mở thêm nhiều tuyến đường
tước đoạt, thực hiện phương pháp 45,6% số tiểu thương tham gia thiết với nhau và thúc đẩy nhau xây dựng nhiều công trình CN quan trọng xây dựng thêm nhiều
hoà bình cải tạo với chính sách mạng lưới thương nghịêp địa phát triển. Đó chính là biểu hiện quy mô lớn. tuyến liên tỉnh, nhiều cầu cảng,
chuộc lại ,trả dần đối với tư liệu phương (chủ yếu là các HTX của mối quan hệ biện chứng giữa -Nhà nước lập kế hoạch và giao đường hàng không ...đặc biệt là ở
sx của tư sản thông qua việc thiết mua bán ), một số được tuyển QHSX và LLSX . Tuy nhiên kế hoạch xuống từng đơn vị cơ khu vụe miền núi, đồng thời mở
lập các loại hình KT tư bản Nhà vào các mậu dịch quốc doanh. trong quá trình cải tạo XHCN sở. thêm nhiều tuyến đường trong
nước (kinh tiêu, đại lý ,gia công, *Đánh giá chung: năm nhiều nơi chúng ta chưa gắn -Phát động các phong trào thi đua nước và quốc tế. Do đó ,năm
đặt hàng, công tư hợp doanh) để 1960,công cuộc cải tạo XHCN đã được QHSX với phát triển LLSX xây dựng XHCN như: “Gió Đại 1964 so với 1960, khối lượng vân
biến họ thành người LĐ được cơ bản hoàn thành, quan hệ nên đã có những tác động xấu Phong” , “Sóng Duyên Hải”, tải hàng hoá tăng 48,4% ,vận
-Biện pháp: kết hợp sử dụng các sản xuất XHCN được xác lập phổ đến kết quả cải tạo XHCN “Thi đua mỗi người làm việc chuyển hành khách tăng 49% .
biện pháp Giáo dục – Hành chính biên, nền kinh tế bao gồm kinh tế -Cải tạo công thương nghiêọ tư bằng hai” … *Thương nghiệp :
– KT . quốc doanh và kinh tế tập thể dựa bản tư doanh bằng phương pháp b)Kết quả -Ngành nội thương tiếp tục mở
-Kết quả : cuối năm 1960, gần trên nền tảng công hữu XHCN, hòa bình đã đạt được những *Công nghiệp rộng mạng lưới, hợp lý hoá tổ
100% hộ tư sản đã được cải tạo chế độ bóc lộ người đã căn bản thắng lợi to lớn, hầu hết số tư sản -Xây dựng được các ngành CN chức , đưa cửa hàng ,HTX mua
*Cải tạo đối với thủ CN được xóa bỏ , lực lượng sản xuất thuộc diện cải tạo đều đã được nặng chủ yếu ( luyện kim ,cơ bán về xã .
-Đặc điểm : số lượng thợ thủ được giải phóng và đang trên đà cải tạo khí ,hoá chất..) ,xây dựng được -Ngoại thương : tiếp tục được
công khá lớn (40 vạn) ,sx kinh phát triền. Giai cấp nông dân tập -Trong quá trình cải tạo chúng ta nhiều công trình lớn như : khu đẩy mạnh để phục vụ quá trình
doanh đa dạng, phân tán. thể được hình thành, liên minh đã có nhiều biểu hiện chủ quan, gang thép Thái Nguyên , Nhà CN hoá. Năm 1964 so với 1960
-Chủ trương: hợp tác hoá thủ CN công nông được củng cố. nóng vội, gây lãng phí lớn cho máy điện Uông Bí ,hoá chất Việt xuất khẩu tăng lên 135,7% ,nhập
(đưa thợ thủ công cá thể vào sx *Hạn chế : nền kinh tế Trì.. khẩu tăng 116,4%. Nước ta đã có
tập thể) -Nội dung cải tạo XHCN được -CN nhẹ cũng hình thành và phát quan hệ buôn bán với 44 nước
-Biện pháp: Chủ yếu là tuyên coi đơn giản là thủ tiêu chế độ triển theo cơ cấu hoàn chỉnh (dệt, trên thế giới ,chủ yếu với các
truyền vận động. Nhà nước có sự người bóc lột người và thiết lập Câu 17 CN hoá ở miền Bắc giai chế bién, thực phẩm.. ) ,giải nước XHCN
hỗ trợ về vốn ,tư liệu sx và giúp chế độ công hữu về TLSX mà đoạn 1961-1965 quyết được 90% nhu cầu tiêu *Tài chính tiền tệ : Nguồn thu
đào tạo cán bộ. không coi trọng đúng mức vấn đề Nhiệm vụ CN hoá XHCN được dùng thông thường của nhân chủ yếu là từ khu vực kinh tế
-Kết quả: cuối 1960 có 87,9% số quản lý và phân phối đề ra tại Đại hội III của Đảng (9- dân ,có một phần để xuất khẩu. quốc doanh, chi ngân sách chủ
thợ thủ công tham gia vào các -Đã có biểu hiện chủ quan nóng 1960) ,trong kế hoạch 5 năm lần -Giá trị sản lượng CN tăng nhanh yếu phục vụ cho cơ sở vật chất
hình thức sx tập thể (HTX tiểu vội, chạy theo thành tích, muốn thứ nhất (1961-1965) chi thực (14,6% bình quân mỗi năm giai kỹ thuật của CNXH và phục vụ
thủ CN) xóa bỏ ngay các thành phần kinh hiện một bước nhằm xây dựng cơ đoạn 1960-1964), nhất là CN sx. Cơ cấu tổ chức và hoạt động
*Cải tạo đối với thương nghiệp tế XHCN, nhanh chóng biến kinh sở vật chất kỹ thuật bước đầu của nặng. của Ngân hàng đã có sự thay
nhỏ: tế tư bản tư nhân thành kinh tế CNXH . -Trong cơ cấu công-NN,CN đổi , Ngân hàng tăng cường huy
quốc doanh, trong hợp tác xã đã chiếm 55%.

11
động cốn nhàn rỗi của nhân dân hợp lý hơn. Cơ cấu nền kinh tế làm tăng thêm tình trạng mất cân a.Miền Bắc: củng cố và hoàn +Nhà nước can thiệp trực tiếp
dể cho vay thúc đẩy sx. quốc dân chuyển dịch theo đối của nền kinh tế thiện quan hệ sx XHCN vào mọi hđ của nền kt.
Tóm lại trong sự nghiệp bước hướng tỷ trọng của công nghiệp -Cơ chế kế hoạch hóa tập trung - Mở rộng qui mô các HTX +Nhà nước điều hành nền KT
đầu CN hoá XHCN ,nền KT tăng lên . quan liêu bao cấp chỉ phù hợp thành qui mô toàn xã hoặc liên bằng hệ thống các loại kế hoạch
miền Bắc đã có những bước Trong công nghiệp đã hình thành trong điều kiện đất nước có chiến xã. mang tính pháp lệnh, giao xuống
chuyển biến căn bản. Tổng sản những ngành chủ yếu của công tranh, tuy nhiên cơ chế này ngày - Tiến hành tổ chức sx theo địa từng đơn vị cơ sở.
phẩm xã hội bình quân hằng năm nghiệp nặng mà trước đây chưa càng bộc lộ nhiều hạn chế : bàn huyện và theo hướng tăng +Nhà nước bao cấp toàn bộ từ sx
thời kỳ 61-65 tăng 9.5% ,thu có . Sản xuất lương thực phát phương pháp quản lý mang nặng cường chuyên môn hoá. tới tiêu dùng.
nhập quốc dân bình quân tăng triển khá hơn, kim ngạch xuất tính chất hành chính bao cấp, - Giai đoạn 1981-1985 tiến hành - Xuất phát từ sự khủng hoảng
7% .Nền công nghiệp cua nước nhập khẩu đều tăng , quan hệ hiệu quả sử dụng các nguồn lực đưa các HTX về qui mô nhỏ hơn. của mô hình htx NNở miền Bắc
ta được tiếp tục tăng cường cơ sở kinh tế đối ngoại được mở rộng. kinh tế thấp, không tạo động lực b. Miền nam: tiến hành cải tạo và sự yếu kém của các xí nghiệp
vật chất kỹ thuật, nhờ đó sản xuất -Đời sống nhân dân miền Bắc cho doanh nghiệp và người LĐ. xhcn. quốc doanh , Đảng và nhà nước
công nghiệp về nhiều mặt vẫn được cải thiện một bước rõ rệt so Do đó, khi cuộc kháng chiến - Nông nghiệp: tiến hành hợp tác đã có chủ trương cải tiến cơ chế
được giữ vững góp phần quan với trước. chống Mỹ kết thúc, đất nước hoà hoá thong qua việc sử dụng các KT. Điển hình:
trọng vào sự nghiệp bảo vệ miền *Hạn chế bình thì việc chuyển sang HTX NNvà các tập đoàn sx. +Chỉ thị 100 của ban bí thư
Bắc, giải phóng miền Nam, thúc Quan hệ sản xuất XHCN chưa phương pháp quản lý hạch toán - Đối với các cơ sở KT của tư Trung ương Đảng về khoán sản
đẩy sản xuất nông nghiệp và đảm thực sự được củng cố và hoàn kinh doanh XHCN là điều cần bản nước ngoài và tài sản bỏ phẩm cuối cùng đến nhóm và
bảo những nhu cầu cơ bản của thiện, cơ sở vật chất kinh tế còn thiết ,tất yếu. chạy: tịch thu và biến thành cơ sở người LĐ. (khoán 100).
đời sống nhân dân non kém , sản xuất nhỏ là phổ quốc doanh. +Quyết định 25 CP của hội đồng
b)Hạn chế biến , năng suất lao động xã hội Câu 19: KT Việt Nam thời kỳ - Đối với KT tư bản tư doanh: chính phủ về 1 số chủ trương và
-Nền kinh tế mất cân đối giữa thấp, cơ cấu kinh tế mất cân đối, 1976-1985. chuyển biến thành KT tư bản nhà biện pháp nhằm phát huy quyền
công nghiệp và nông nghiệp sản xuất chưa đáp ứng nhu cầu Đặc điểm tình hình : nước thông qua các hình thức chủ động sx kinh doanh và quyền
-Công nghiệp nặng còn nhỏ bé, nhân dân -Thuận lợi : như gia công, đặt hàng, xí nghiệp tự chủ về tài chính cho các XN
chưa đáp ứng được nhu cầu thực Phương pháp quản lý KT mang +Cả nước thống nhất đi lên chủ hợp tác,xí nghiệp công tư hợp quốc doanh.(chế độ kế hoạch 3
tê nặng tính mệnh lệnh, hệ thống nghĩa XH doanh. phần).
-CN nhẹ phần lớn phụ thuộc vào phân phối nặng về bao cấp ,tạo +KT 2 miền có thể bổ sung và hỗ - Đối với thủ CN: sắp xếp lại +Điều chỉnh giá và tổng điều
nguyên liệu nhập khẩu. nên tình trạng thụ động, ỷ lại,dựa trợ cho nhau . ngành nghề và đưa 1 bộ phận thợ chỉnh giá-lương-tiền.
-Hiệu quả đầu tư vốn thấp. dẫm trong hoạt động sx và kinh +Phong trào CM thế giới đang thủ công vào làm ăn tập thể. Về CN hoá.
doanh. phát triển mạnh . - Đối với tư sản thương nghiệp: - Chủ trương, đường lối: ưu tiên
Câu 18- Đánh giá chuyển biến Đời sống nhân dân tuy đã được +Cuộc CM KHKT cũng đang xóa bỏ bằng biện pháp kiểm kê, phát triển CN nặng 1 cách hợp lý
nền kinh tế miền Bắc 1955 - cải thiện nhưng còn nhiều khó diễn ra mạnh mẽ tịch thu. trên cơ sở phát triển NN và CN
1975 khăn -Khó khăn : - Đối với thương nghiệp nhỏ: nhẹ.Từ đại hội V xác định NNlà
*Bài học kinh nghiệm +Sx nhỏ lẻ vẫn là phổ biến ,cơ sỏ chuyển phần lớn sang sx. mặt trận hàng đầu.
*Những biền đổi căn bản -Cần tôn trọng các quy luật vật chất kỹ thuật, trình độ quản lý KQ: Đến 1985, VN đã hoàn - Giải pháp:
-Những tàn tích của nền kinh tế khách quan, những nhận thức còn thấp kém thành cơ bản nhiệm vụ cải tạo +Nhà nước tăng vốn đầu tư phát
thực dân phong kiến đã được xóa giản đơn, giáo điều, cách làm chủ +Nền KT chịu hậu quả nặng nề XHCN: chế độ công hữu được triển CN (giai đoạn 76-80 chiếm
bỏ , quan hệ sản xuất xã hội chủ quan nóng vội sẽ kìm hãm sức của 30 năm chiến tranh, còn có xác lập phhổ biến; KT quốc 35.5% vốn đầu tư cơ bản, giai
nghĩa được xác lập một cách phổ sản xuất, dẫn đến những kết quả tàn dư của CN thực dân. doanh và KT tập thể chiếm đại đoạn 81-85 chiếm trên 40%).
biên (chủ yếu mới thiết lập chế ngược với mong muốn +Các nguồn viện trợ bị cắt giảm bộ phận trong nền KT. Tuy +Đầu tư xây dựng nhiều công
độ công hữu về tư liệu sx dưới -Việc tập trung nguồn lực cho sau chiến tranh nhiên, vẫn còn 1 bộ phận nhỏ KT trình CN lớn: thuỷ điện Hoà
hai hình thức sở hữu :toàn dân và phát triển công nghiệp theo +Mỹ duy trì quan hệ thù địch với tư bản tư nhân, KT cá thể. Bình, Trị An, …
tập thể) hướng ưu tiên phát triển công VN ,bao vây cấm vận về KT. Về cơ chế quản lý KT. +Với xây dựng cơ sở vật chất kĩ
-Cơ sở vật chất kỹ thuật ngày nghiệp nặng trong điều kiện một Thực trạng nền KT - Thiết lập cơ chế kế hoạch hoá thuật cho nông nghiệp: xây dựng,
càng được tăng cường , lực lượng nước công nghiệp lạc hậu,không Về cải tạo xhcn. tập trung, bao cấp trên phạm vi cải tạo các công trình thuỷ lợi,
lao động xã hội được phân bố đủ điều kiện tiền đề cho nó, đã cả nước với đặc trưng:

12
mở rông cơ giới hoá nông Câu 20: Hạn chế, nguyên nhân, chúng ta fải giúp đỡ campuchia - Về quan điểm và nhận thức cần DN tư nhân sau này là luật DN
nghiệp. bài học kinh nghiệm từ giai chống nạn diệt chủng. Từ đó, nền luôn xuất phát từ thực tế ,tôn 1999…
+Với GTVT: sửa chữa, cải đoạn 1976-1985. KT bị bao vây, cấm vận, chịu trọng và hoạt động theo quy luật - Ban hành hệ thống các chính
tạo,xây dựng mới các tuyến 1.Hạn chế: nhiều hậu quả của chủ nghĩa thực khách quan sách cải cách khu vực KT nhà
đường sắt, đường bộ. Đặc biệt - KT tăng trưởng chậm, bình dân - Về quan hệ sx trong cải tạo nước( khoán, bán, cho thuê…);
xây dựng 2 cầu lớn: Thăng Long, quân chỉ đạt 3.56%/năm. Nhiều b. Nguyên nhân chủ quan: XHCN có những biểu hiện chủ cải cách khu vực KT tư nhân và
Chương Dương. chỉ tiêu đặt ra ko đạt được. Điều - Về đánh giá tình hình, xác định quan nóng vội khu vực có vốn đầu tư nước
Về KT đối ngoại. đó ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt mục tiêu, bước đi còn nhiều thiếu - Về CN hóa XHCN , đã quá vội ngoài.
-VN có chủ trương mở rông quan động KT và đời sống nhân dân. sót. Có tư tưởng nóng vội muốn vã bắt tay xây dựng các công - Trong nền KT nhiều thành
hệ KT đối ngoại. - Cơ sở vật chát kỹ thuật của nền bỏ qua 1 số bước cần thiết, tiến trình lớn về CN nặng khi chưa có phần, KT nhà nước đóng vai trò
+Tham gia hội đồng tương trợ KT còn yếu kém, trình độ kĩ hành CN hoá khi chưa có đủ các đủ điều kiện chủ đạo.
KT SEV. thuật còn lạc hậu. CN nặng nhỏ tiền đề. - Về cơ chế quản lý KT : duy trì b. Điều chỉnh cơ cấu các ngành
+Tập trung vào các hoạt động bé, ko đáp ứng được nhu cầu tối - Bố trí cơ cấu KT có nhiều sai quá lâu cơ chế quản lý KT tập KT.
ngoại thương. thiểu, CN nhẹ phụ thuộc 70-80% lầm, ko xuất phát từ khả năng trung quan liêu bao cấp Đây thực chất là sự cụ thể hoá
+Thực hiện chế đọ nhà nước độc nguyên liệu nhập khẩu. thực tế. Thiên về xây dựng CN - Về KT đối ngoại : mở rộng đường lối CN hoá ở VN, được
quyền ngoại thương. - Nền KT chủ yếu vẫn là sx nhỏ. nặng mà ko tập trung giải quyết quan hệ hợp tác quốc tế ,tranh thể hiện qua 3 kì đại hội:
+XNK hướng vào phục vụ CNH. Đại bộ phận LĐ xã hội là LĐ thủ vấn đề lương thực thực phẩm, thủ sự đồng tình ủng hộ và giúp - Đại hội VI: Tập trung thực hiện
+Chủ yếu quan hệ với các nước công. Phân công LĐ xã hội kém hàng tiêu dùng và hàng xuất đỡ của nhân dân thế giới kết hợp 3 chương trình kt mục tiêu: lương
XHCN. phát triển. Năng suất LĐ xã hội khẩu. Đầu tư nhiều nhưng hiệu sức mạnh dân tộc và sức mạnh thực-thực phẩm, hang tiêu dung
Kết quả : rất thấp. quả thấp. thời đại và hang xuất khẩu. Điều chỉnh cơ
-Giai đoạn 1976 – 1980 - Cơ cấu KT chậm phát triển, nền - Cải tạo XHCN còn nhiều sai - Không ngừng tổng kết thực tiễn cấu KT, cơ cấu đầu tư.
+Tốc độ tăng trưởng của các KT bị mất cân đối nghiêm trọng. lầm, nóng vội, gò ép, chạy theo , vận dụng sáng tạo kinh nghiệm - Đại hội VII: Nâng cao hiệu quả
ngành KT có xu hướng giảm SX phát triển chậm, ko xứng với số lượng coi nhẹ chất lượng và của các nước khác vào điều kiện 3 chương trình KT mục tiêu; gắn
sút ,tốt nhất là những năm 1979 – sức LĐ và vốn đầu tư. Sx ko đáp hiệu quả, buông lỏng quản lý. cụ thể của VN CN hoá với hiện đại hoá để tránh
1980 (CN tăng bình quân 0,6% ; ứng được nhu cầu, phụ thuộc vào - Cơ chế kế hoạch hoá tập trung nguy cơ tụt hậu trong phát triển.
NN1,9%) bên ngoài ngày càng nhiều. Nợ quan liêu bao cấp được duy trì - Đại hội VIII: Đẩy mạnh CN
+Nguyên nhân : Do sự yếu kém nước ngoài ngày càng tăng. quá lâu, gây nhiều hạn chế. Quản Câu 21: Nội dung chủ yếu và hoá, hiện đại hoá.
của các HTX NN,khó khăn của - Phân phối lưu thông bị rối ren. lý chắp vá, thiếu đồng bộ. Chậm kết quả của công cuộc đổi mới c. Đổi mới cơ chế quản lý KT.
các xí nghiệp quốc doanh CN Thi trường tài chính, tiền tệ ko ổn đổi mới cơ chế và bộ máy quản KT VN 1986-nay. - Xoá bỏ cơ chế kế hoạch hoá tập
( nguồn vốn bao cấp sụp giảm ) định. Bội chi ngân sách ngày lý. Thiếu kinh nghiệm quản lý, 1. Nội dung trung quan liêu bao cấp
-Giai đoạn 1981 – 1985 càng cao gây rối loạn điều hành chưa chú trọng học tập kinh a. Phát triển nền kt nhiều thành - Hình thành cơ chế thị trường có
+Khắc phục được đà giảm sút KT của nhà nước. nghiệm thực tiễn và của các nước phần. sự quản lý của nhà nước theo
của giai đoạn trước, tốc độ tăng - Lạm phát ngày càng nghiêm anh em. Thực hiện đa dạng hoá các loại định hướng XHCN.
trưởng cao hơn ( CN tăng bình trọng, Giá cả leo thang từng - Về mặt thực hiện quản lý bị hình sở hữu và chính sách phát + Đổi mới các công cụ và chính
quân 9,5% ; NN4,9% ) ngày. buông lỏng, kỉ cương nhà nước triển KT nhiều thành phần là 1 sách quản lý kt của nhà nước.
+Nguyên nhân : - Đời sống nhân dân ngày càng bị vi phạm ngày càng phổ biến. chủ trương có tính chiến lược lâu .Cải tiến công tác kế hoạch hoá .
Tác động của những cải tiến cơ khó khăn. Đại hội VI đánh giá: “ Những sai dài nhằm huy động mọi tiềm .Xoá bỏ bao cấp, tự do hoá giá
chế quản lý KT những năm 1981  Những điều đó chứng tỏ thời lầm và khuyết điểm trong lđạo năng, mọi nguồn lực của mọi cả, khôi phục các quan hệ hang
– 1985 kì này nước ta đã rơi vào khủng ktxh bắt nguồn từ những khuyết tầng lớp nhân dân, mọi thành hoá, tiền tệ.
Sự gia tăng vốn đầu tư của nhà hoảng KT xã hội. điểm trong hđ tư tưởng, tổ chức phần KT cho đầu tư phát triển. .Đổi mới chính sách tài chính,
nước. 1. Nguyên nhân: và công tác cán bộ của Đảng. - Nhà nước ban hành hệ thống tiền tệ.
Một số công trình CN hoàn thành a. Nguyên nhân khách quan: Đây là nguyên nhân của mọi luật pháp tạo hành lang pháp lý +Tạo lập và từng bước hình
và đi vào hoạt động. Chúng ta tiến lên CNXH từ một nguyên nhân”. cho sự hoạt đông của các thành thành đồng bộ các yếu tố thị
nền KT sx nhỏ, lạc hậu, bị chiến 2. Bài học kinh nghiệm phần KT: Luật cty TNHH, luật trường: thị trường hàng hoá dịch
tranh tàn phá nặng nề. Đồng thời

13
vụ, thị trường LĐ, thi trường .Giải quyết vững chắc an toàn nhưng vẫn chưa tương xứng với e.Đời sống vật chất và tinh thần
vốn… lương thực QG. tiềm năng hiện có. của nhân dân được cải thiện rõ
+ Kiện toàn và nâng cao năng .Sản lương lương thực tăng +Cơ cấu vùng KT có sự chuyển rệt.
lực, hiệu quả quản lý kt của nhà nhanh, bình quân 5%/năm. dịch theo hướng hình thành 3 - Giải quyết vấn đề việc làm và
nước. .Từ một nước thiếu lương thực vùng KT trọng điểm ở 3 miền. thu nhập cho người dân.
d. Đổi mới và nâng cao hiệu quả trước năm 89 trở thành nước xuất Hình thành các khu CN, khu chế - GDP bình quân đầu ng` đạt gần
KT đối ngoại. khẩu lương thực đứng t2 thế giới. xuất… 400USD/năm. Đời sống vật chất
- Thực hiện chính sách mở cửa, .Hình thành những vùng trọng b.Cơ chế quản lý KT mới đã bắt được cải thiện.
đa dạng hoá, đa phương hoá các diểmơisanr xuất lương thực-thực đầu được hình thành. - Số người được đi học, biết
hoạt động KT đối ngoại. phẩm. -Xoá bỏ cơ chế KT Kế hoạch hoá đọc,biết viết tăng nhanh. Chỉ số
+Cải cách ngoại thương: .Tổng giá trị nông sx khẩu chiếm tập trung quan liêu bao cấp phát triển con người của VN
.Xoá bỏ nguyên tắc nhà nước độc 40% tổng gía tri xuất khẩu của cả chuyển sang cơ chế thị trường có (HDI) tăng nhanh.
quyền ngoại thương. nước. sự quản lý của nhà nước. định Những khó khăn và yếu kém
.Cho phép mọi thành phần kt .Một nền NNhàng hoá hình thành hướng XHCN. -Nền KT vẫn chủ yếu là nông
được phép kinh doanh xuất nhập gắn với thị trường quốc tế. -Cải tổ bộ máy và các công cụ nghiệp, CN còn nhỏ bé ,kết cấu
khẩu. +CN: quản lý KT. hạ tầng kém phát triển . Cơ cấu
.Cải cách chính sách tỉ giá. .Tăng trưởng liên tục vs tốc độ 2 c.Kiềm chế và đẩy lùi lạm phát.: LĐ chậm biến đổi ,LĐ NNvấn
+Tạo điều kiện thuận lợi để tăng con số. Năm 1986-1988 lạm phát tăng chiếm hơn 60% LĐ XH .
cường thu hút vốn đầu tư nước .Đáp ứng nhu cấu sx, đời sống tới 3 con số. Năm 1989 đã dần -Chưa thực hiện tốt cần kiệm
ngoài đặc biệt là đầu tư trực tiếp nhân dân và xuất khẩu. được chặn lại. 1990: 67,4% ; trong sx ,tiết kiệm trong tiêu
FDI. .Hoàn thành một số công trình 1995:12,7% , đến năm 1999 chỉ dùng .
.Ban hành và sửa đổi bổ sung lớn: thuỷ điện Hoà Bình, Trị An, còn 0,1%. Trong khi tốc độ tăng -Nền KT tăng trưởng khá nhưng
luật đầu tư nước ngoài. Yaly…điện lưới QG phủ tới 60% trưởng vẫn khá cao. năng suất ,chất lượng còn thấp .
.Tạo môi trường kinh doanh, đầu số hộ nông thôn. d.KT đối ngoại phát triển nhanh, -Vai trò quản lý của Nhà nước
tư thuận lợi. .Hệ thống GT, bưu điện được xây mở rộng về qui mô, đa dạng hoá đối với nền KT-xã hội còn yếu:
-Chủ động tích cực hội nhập KT dựng mới và nâng cấp tới mọi hình thức và đa phương hoá thị khả năng kiềm chế lạm
quốc tế. miền đất nước. truờng. phát ,thâm hụt ngân sách còn
2. Kết quả: .Hoạt động thương mại và dịch - Mỹ tuyên bố bình thường hoá kém .
a. Nền ktế tăng trưưỏng liên tục vụ có nhiều khởi sắc. Hàng hoá qhệ vs VN, thiết lập qhệ kt vs -Tình trạng tham nhũng ,buôn lậu
nhiều năm có tốc độ cao. ngày càng nhiều, chất lượng cao, VN. ,vi phạm kỉ cương còn nặng và
-Trong 5 năm đầu khi chế độ bao giá cả ổn định, mua bán thuận - Gia nhập nhiều tổ chức kv và phổ biến .
cấp bị xoá bỏ, nền kt rơi vào tình tiện. tg: ASEAN, APEC, WTO…
trạng bất ổn, bình quân a.Cơ cấu KT chuyển dịch theo - Hoạt động Xuất nhập khẩu có
3.9%/năm riêng năm 1986 là hướng tiến bộ. sự tiến bộ vượt bậc. Kim ngạch
0.3%/năm. lạm phát cao kéo dài. Tỉ trọng khu vực I giảm mặc dù xuất nhập khẩu tăng nhanh.
-Đến đầu thập kỉ 90, nền kt tăng sản lường vẫn tăng, khu vực II và - Hoạt động đầu tư nước ngoài
trưởng cao, ổn định, kéo dài, khu vực III tăng lên. tăng nhanh, FDI chiếm 305 tổng
hoàn thành vượt chit tiêu KH 5 -Cơ cấu các thành phần KT. số vốn đầu tư phát triển toàn xh
năm 1991-1995. Thoát khỏi +Có sự chuyển dịch từ chủ yếu là góp phần tạo thu nhập và giải
khủng hoảng KT XH quốc doanh, HTX sang đa thành quyết việc làm.
+Nông nghiệp: phần nhưng KT quốc doanh vẫn - Thu hút viện trợ ODA của các
.Ptr toàn diện cả về trồng trọt, giữ vai trò chủ đạo. nhà tài trợ nước ngoài góp phần
chăn nuôi, nghề rừng và thuỷ +Khu vực KT ngoài quốc doanh phát triển KT.
sản. cũng có sự biến đổi nhanh chóng

14

You might also like