You are on page 1of 2

HOÁ SINH 4

I. HOÁ SINH GAN MẬT


1. Đánh giá tổn thương ứ mật
 Nguyên nhân tổn thương ứ mật

 Tổn thương ứ mật gan


- Phosphatase kiềm (ALP)
 ALP tổng hợp bởi tb gan và tb lót các ống mật nhỏ trong gan
 Ứ mật -> nồng độ acid mật tăng -> kích thích các tế bào tăng tổng hợp ALP
 Ứ mật ALP > 3-4 lần
 XN nhạy và chuyên biệt 1 trong ứ mật
 Bình thường: ALP<250 U/L
 Không phân biệt được ứ mật trong gan và ngoài gan
 Trong hoại tử tb gan ALP <3 lần do sự phóng thích ALP có sẵn, không phải do tăng
tổng hợp
 Có thể tăng: bệnh xương, ruột, có thai, thận (GGT không tăng)
 Time bán huỷ: 17 ngày
- Gama Glutamyltranspeptidase (GGT)
 Tăng: ứ mật, hoại tử và các bệnh khác như suy thận, tuỵ, ĐTĐ -> rất nhạy, ít
chuyên trong bệnh gan mật
 ALP, GGT đều tặng: tại gan mật
 GGT là xét nghiệm nhạy cảm -> phát hiện bệnh gan rượu, GGT có thể tăng sau
uống rượu màc hưa có tổn thương gan
 Time bán huỷ: 26 ngày
2. Đánh giá hoại tử tế bào gan

3. Bilirubin
4. Đánh giá chức năng gan
5. Đánh giá xơ hoá gan
II. LIPIT MÁU
1. So sánh các loại lipoprotein máu về cấu tạo, tính chất và chức năng trong quá trình chuyển
hoá máu
2. Phân tích được chức năng của các protein tham gia vào quá trình chuyển hoá lipoprotein máu
3. Các kiểu rối loạn lipoprotein máu
4. Kể tên và nêu ý nghĩa các xét nghiệm lipid máu
III. RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ CARBON HYDRAT
1. Phân tích được cơ chế điều hòa nồng độ glucose trong máu
2. Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoán và cơ chế bệnh sinh ĐTĐ
3. Nêu được tên và ý nghĩa các xét nghiệm liên quan trong bệnh ĐTĐ
4. Biện luận được kết quả của một số tình huống lâm sàng bệnh ĐTĐ
5. Trình bày được phân loại và cơ chế bệnh của tình trạng hạ đường huyết
6. Trình bày được các nhóm bệnh chuyển hóa carbon hydrat bẩm sinh

You might also like