You are on page 1of 5

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC

------

KIỂM THỬ CƠ BẢN


NHÓM 8-WD18320
Giảng viên hướng dẫn: Longnt6

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Viết Trung (PH41479)


Lê Văn Đông (PH35428)(Nhóm trưởng)
Vũ Hồng Sơn (PH42868)
Phan Tiến Nam (PH41258)

0
Lab 5
Bài 1:
Để sử dụng kĩ thuậ phân vùng tương đương để liệt kê các trường hợp kiểm thử cho ô
textbox này chúng ta sẽ chia không gian đầu vào thành các phân vùng tương đương dựa
trên các ràng buộc đã được đề cập. Đây là các phân vùng trường hợp kiểm thử tương
ứng:
1 phân vùng 1: số điểm từ 5 đến 14 (xếp loại kém)
Trường hợp kiểm thử:
Số điểm = 5 (giới hạn dưới)
Số điểm = 10(giá trị phân vùng)
Số điểm = 14(giới hạn trên)
2 phân vùng 2: số điểm từ 15 đến 40 (xếp loại trung bình)
Trường hợp kiểm thử:
Số điểm = 15 (giới hạn dưới)
Số điểm = 25(giá trị phân vùng)
Số điểm = 40(giới hạn trên)

3 phân vùng 3: số điểm từ 41 đến 60 (xếp loại khá)


Trường hợp kiểm thử:
Số điểm = 41(giới hạn dưới)
Số điểm = 50(giá trị phân vùng)
Số điểm = 60(giới hạn trên)

4 phân vùng 4: số điểm từ 61 đến 100 (xếp loại giỏi)


Trường hợp kiểm thử:
Số điểm = 61(giới hạn dưới)
Số điểm = 80(giá trị phân vùng)
Số điểm = 100(giới hạn trên)
Đây là các trường hợp kiểm thử đại diện từng phân vùng , mỗi trường hợp kiểm thử nên
được thực hiện đảm bảo rằng hệ thống hoạt động theo yêu cầu.

Bài 2:
Sử dụng kỹ thuật phân tích giá trị biên để liệt kê các trường hợp kiểm thử.
Giới hạn từ 0-100 điểm.
● Số điểm là 5: Xếp loại kém
● Số điểm là 14: Xếp loại kém
● Số điểm là 15: Xếp loại Trung bình
● Số điểm là 40: Xếp loại Trung bình
● Số điểm là 41: Xếp loại khá
● Số điểm là 60: Xếp loại khá
● Số điểm là 61: Xếp loại Giỏi
● Số điểm là 100: Xếp loại Giỏi
Bài 3:
Bảng
Stt Khách Hàng Khách Hàng Có thẻ Vip Có Giảm giá
Mới Cũ Coupon
1 Có Không Không Không 15%
2 Không Có Có Không 10%
3 Có Không Có Không 10%
4 Không Có Không Có 20%
5 Có Không Không Có 20%
6 Không Có Có Có 20%

Từ bảng quyết định này, ta có thể tạo ra test case như sau:
● Khách hàng mới, không có Coupon => Giảm giá: 15%
● Khách hàng cũ, có thẻ VIP, không có Coupon => Giảm giá: 10%
● Khách hàng mới, có thẻ VIP, không có Coupon => Giảm giá: 10%
● Khách hàng cũ, không có thẻ VIP, có Coupon => Giảm giá: 20%
● Khách hàng mới, không có thẻ VIP, có Coupon => Giảm giá: 20%
● Khách hàng cũ, có thẻ VIP, có Coupon => Giảm giá: 20%
● Khách hàng mới, có thẻ VIP, có Coupon => Không được sử dụng cùng lúc với
● Giảm giá cho khách hàng mới.
● Khách hàng cũ, không có thẻ VIP, không có Coupon => Không được giảm giá.

Bài 4:
- Xác định các nút:
+ Bắt đầu (Start): Bắt đầu chương trình.
+ Gán giá trị cho biến co: Gán giá trị true cho biến co.
+ Vòng lặp for (For Loop): Kiểm tra các giá trị từ 2 đến n-1.
Kiểm tra điều kiện trong vòng lặp (If Statement): Kiểm tra nếu n chia hết cho i thì
đặt biến co là false và thoát khỏi vòng lặp.
+ Kiểm tra điều kiện cuối cùng (If Statement): Kiểm tra nếu n không phải là 1 và
co vẫn là true thì in ra "là số nguyên tố", ngược lại in ra "không phải là số nguyên
tố".
+ Kết thúc (End): Kết thúc chương trình.

- Vẽ đường cơ bản:
Start --> Gán giá trị cho biến co --> Vòng lặp for --> Kiểm tra điều kiện trong vòng
lặp --> (Nếu không chia hết) --> Kiểm tra điều kiện cuối cùng --> (Nếu là số
nguyên tố) --> In ra "là số nguyên tố" --> Kết thúc.
- Liệt kê các trường hợp kiểm thử bằng đường đi:
Test Case 1: Số nguyên tố nhỏ hơn 2.

Input: n = 1
Đầu ra dự kiến: "không phải là số nguyên tố"
Test Case 2: Số nguyên tố là 2.

Input: n = 2
Đầu ra dự kiến: "là số nguyên tố"
Test Case 3: Số nguyên tố lớn hơn 2.

Input: n = 7
Đầu ra dự kiến: "là số nguyên tố"
Test Case 4: Số không phải là số nguyên tố.

Input: n = 10
Đầu ra dự kiến: "không phải là số nguyên tố"
Test Case 5: Số nguyên tố nhỏ nhất (ngoài 1).

Input: n = 3
Đầu ra dự kiến: "là số nguyên tố"
Test Case 6: Số không phải là số nguyên tố.

Bài 5:
Xác định số test case tối thiểu bao phủ 100% Câu lệnh - Statement coverage
if ((temperature < 0) or (temperature > 100)) {
alert ("DANGER");
if ((speed > 100) and (load <= 50)) {
speed = 50;
} else {
check = false;
}
Trả lời:
Dựa trên mã trên, chúng ta có hai câu lệnh điều kiện:
1. Câu lệnh điều kiện đầu tiên:

if ((temperature < 0) or (temperature > 100)) {


alert ("DANGER");
2. Câu lệnh điều kiện thứ hai:
if ((speed > 100) and (load <= 50)) {
speed = 50;
} else {
check = false;
}

Để đạt được 100% Câu lệnh, chúng ta cần thực thi cả hai nhánh của mỗi câu
lệnh điều kiện.

Câu lệnh điều kiện đầu tiên:

 Để thực thi nhánh true, ta cần một test case với temperature < 0.
 Để thực thi nhánh false, ta cần một test case với temperature > 0 và
<= 100.
=> Tổng cộng cần ít nhất 2 test case cho câu lệnh điều kiện đầu tiên.

Câu lệnh điều kiện thứ hai:

 Để thực thi nhánh true, ta cần một test case với speed > 100 và load
<= 50.
 Để thực thi nhánh false, ta cần một test case với speed <= 100 hoặc
load > 50.
=> Tổng cộng cần ít nhất 2 test case cho câu lệnh điều kiện thứ hai.

Vậy tổng số test case tối thiểu là 2 + 2 = 4 để đảm bảo bao phủ 100% Câu
lệnh.

You might also like