Professional Documents
Culture Documents
Do Luong San Luong Quoc Gia.
Do Luong San Luong Quoc Gia.
KINH TẾ
VĨ MÔ
CHƯƠNG 2
ĐO LƯỜNG
SẢN LƯỢNG
QUỐC GIA
LOGO
CHƯƠNG 2
❖ Thuế (Tax – Tx): là khoản đóng góp bắt buộc của cá nhân,
hộ gia đình, doanh nghiệp cho chính phủ nhằm sử dụng
cho mục đích công cộng. Gồm:
• Thuế gián thu (Indirect Tax – Ti): là loại thuế đánh gián
tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ. Vd: Thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu,...
• Thuế trực thu (Direct Tax – Td): là loại thuế đánh trực
tiếp vào thu nhập hoặc tài sản chịu thuế của người nộp
thuế. Vd: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế nhà đất…
Tx = Td + Ti
LOGO
I. Sơ đồ chu chuyển kinh tế
b. Giá cố định
• Là giá năm gốc (năm có nền kinh tế tương đối ổn định
được Thống kê chọn làm gốc cho các năm khác).
• Tính GDP theo giá cố định ta được chỉ tiêu GDP thực
tế (Real GDP: GDPr)
• GDP thực tế được tính theo mức giá cố định của năm
cơ sở (Pi0 là giá mặt hàng i ở năm gốc)
GDPrt = ∑QitPi0
• Đây là chỉ tiêu dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế
vì đã loại lạm phát qua các năm.
LOGO
II. 2. Các loại giá tính GDP
b. Giá cố định.
• Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP Defator – DGDP): là tỷ lệ
giữa GDP danh nghĩa & GDP thực tế.
DtGDP = (GDPnt / GDPrt) x 100%
Chỉ số điều chỉnh GDP cho biết sự biến động về giá làm
thay đổi GDP danh nghĩa.
• Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): là chỉ số tính theo phần trăm để
phản ánh tỷ lệ thay đổi tương đối của giá hàng tiêu dùng ở một
năm nào đó so với năm gốc.
CPIt = (∑PitQi0) / (∑Pi0Qi0)
LOGO
II. 2. Các loại giá tính GDP
Ví dụ 1:
Mặt hàng Năm 2009 Năm 2010
P (VNĐ) Q(kg) P (VNĐ) Q (kg)
Gạo 10.000 10 15.000 20
Đường 15.000 5 18.000 10
• GDP được tính bằng cách cộng giá trị gia tăng của
tất cả các doanh nghiệp sản xuất trên lãnh thổ một
nước.
n
GDP = VAi
i=1
VAi= Giá trị sản xuất của doanh nghiệp i – Chi phí trung
gian của doanh nghiệp i
LOGO
II. 3. Tính GDP danh nghĩa
theo giá thị trường
Ví dụ 2: Giả định có 4 DN trong nền kinh tế.
DN 1 sx một lượng thép trị giá 4000 USD, nó bán cho DN2 sản xuất máy móc
1000 USD và DN4 sản xuất ô tô 3000 USD. Tiền bán hàng dùng cho việc
trả lương 2500 USD, trả tiền thuê 300 USD, trả lãi 700 USD và còn lợi
nhuận là 500 USD.
DN 2 sx một số máy móc dùng trong công nghiệp ô tô trị giá 2000 USD và
bán toàn bộ cho DN4. Tiền bán hàng dùng cho việc mua thép 1000 USD,
trả lương 500 USD, trả tiền thuê 100 USD, trả lãi 200 USD và còn lợi
nhuận là 200 USD.
DN 3 sx một số lốp ô tô trị giá 500 USD và bán toàn bộ cho DN4. Tiền bán
hàng dùng cho việc trả lương 300 USD, trả tiền thuê đất 40 USD, trả lãi
80 USD và còn lợi nhuận là 80 USD.
DN 4 sx một số lượng ô tô trị giá 5000 USD bán cho các hộ gia đình. Tiền bán
hàng dùng cho việc mua thép 3000 USD, mua lốp ô tô 500 USD, trả
lương 800 USD, trả tiền thuê 130 USD, trả lãi 270 USD và còn lợi nhuận
là 300 USD.
LOGO
II. 3. Tính GDP danh nghĩa
theo giá thị trường
(i) Tính GDP theo phương pháp sản xuất:
• Thuế gián thu (Indirect Tax – Ti): là loại thuế đánh gián
tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ.
• Khấu hao (Depreciation – De): là đầu tư lấy từ quĩ
khấu hao để bù đắp giá trị hao mòn của tài sản cố định
(máy móc, nhà xưởng) theo thời gian.
LOGO
II. 3. Tính GDP danh nghĩa
theo giá thị trường
Ví dụ 2: Giả định có 4 DN trong nền kinh tế.
DN 1 sx một lượng thép trị giá 4000 USD, nó bán cho DN2 sản xuất máy móc
1000 USD và DN4 sản xuất ô tô 3000 USD. Tiền bán hàng dùng cho việc
trả lương 2500 USD, trả tiền thuê 300 USD, trả lãi 700 USD và còn lợi
nhuận là 500 USD.
DN 2 sx một số máy móc dùng trong công nghiệp ô tô trị giá 2000 USD và bán
toàn bộ cho DN4. Tiền bán hàng dùng cho việc mua thép 1000 USD, trả
lương 500 USD, trả tiền thuê 100 USD, trả lãi 200 USD và còn lợi
nhuận là 200 USD.
DN 3 sx một số lốp ô tô trị giá 500 USD và bán toàn bộ cho DN4. Tiền bán
hàng dùng cho việc trả lương 300 USD, trả tiền thuê đất 40 USD, trả lãi
80 USD và còn lợi nhuận là 80 USD.
DN 4 sx một số lượng ô tô trị giá 5000 USD bán cho các hộ gia đình. Tiền bán
hàng dùng cho việc mua thép 3000 USD, mua lốp ô tô 500 USD, trả
lương 800 USD, trả tiền thuê 130 USD, trả lãi 270 USD và còn lợi
nhuận là 300 USD.
LOGO
II. 3. Tính GDP danh nghĩa
theo giá thị trường
(ii) Tính GDP theo phương pháp thu nhập.
GDP = C + I + G + X − M
LOGO
II. 3. Tính GDP danh nghĩa
theo giá thị trường
(iii). Phương pháp chi tiêu
• Tiêu dùng (Consumption – C): là lượng tiền dùng để
mua hàng hóa, quần áo, lương thực, du lịch,...
• Tổng đầu tư (Investment – I): bao gồm tiền mua hàng
tư bản mới và chênh lệch tồn kho.
• Đầu tư ròng (Net investment – In): là tổng đầu tư trừ
khấu hao.
In = I – De
• Chi tiêu của chính phủ (G): bao gồm chi tiêu thường
xuyên (Cg) và chi cho đầu tư (Ig): G = Cg + Ig
LOGO
II. 3. Tính GDP danh nghĩa
theo giá thị trường
(iii). Phương pháp chi tiêu
• Xuất khẩu (Export – X): là giá trị toàn bộ lượng hh-dv sản
xuất trong nước và được bán ra nước ngoài.
• Nhập khẩu (Import – M): là giá trị toàn bộ lượng hh-dv sản
xuất ở nước ngoài và được tiêu thụ trong nước.
• Xuất khẩu ròng (Net Export – NX): biểu thị phần chi tiêu ròng
của nước ngoài để mua hh-dv trong nước, đồng thời thể hiện
cán cân thương mại trong nước.
NX= X - M
LOGO
II. 3. Tính GDP danh nghĩa
theo giá thị trường
Ví dụ 2: Giả định có 4 DN trong nền kinh tế.
DN 1 sx một lượng thép trị giá 4000 USD, nó bán cho DN2 sản xuất máy móc
1000 USD và DN4 sản xuất ô tô 3000 USD. Tiền bán hàng dùng cho việc
trả lương 2500 USD, trả tiền thuê 300 USD, trả lãi 700 USD và còn lợi
nhuận là 500 USD.
DN 2 sx một số máy móc dùng trong công nghiệp ô tô trị giá 2000 USD và
bán toàn bộ cho DN4. Tiền bán hàng dùng cho việc mua thép 1000 USD,
trả lương 500 USD, trả tiền thuê 100 USD, trả lãi 200 USD và còn lợi
nhuận là 200 USD.
DN 3 sx một số lốp ô tô trị giá 500 USD và bán toàn bộ cho DN4. Tiền bán
hàng dùng cho việc trả lương 300 USD, trả tiền thuê đất 40 USD, trả lãi
80 USD và còn lợi nhuận là 80 USD.
DN 4 sx một số lượng ô tô trị giá 5000 USD bán cho các hộ gia đình. Tiền
bán hàng dùng cho việc mua thép 3000 USD, mua lốp ô tô 500 USD, trả
lương 800 USD, trả tiền thuê 130 USD, trả lãi 270 USD và còn lợi nhuận
là 300 USD.
LOGO
II. 3. Tính GDP danh nghĩa
theo giá thị trường
(iii). Tính GDP theo phương pháp chi tiêu
GDP = Tổng chi tiêu vào các sản phẩm cuối cùng
GDP = C + I +G + X − M
Trong ví dụ trên, chỉ có máy móc và ô tô là sản phẩm cuối cùng.
Do đó:
GDP = 5000 + 2000 = 7000 USD
Với: C = 5000 USD
I = 2000 USD
LOGO
III. Các chỉ tiêu liên quan
(b) GDP và GNP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất:
= (a) – thuế gián thu.
(c) GDP và GNP thực theo giá thị trường:
= (a)/chỉ số giá.
(d) GDP và GNP thực theo giá yếu tố sản xuất:
= (b)/chỉ số giá.
LOGO
III.3. Các chỉ tiêu khác
NDP = GDP - De
LOGO
III.3. Các chỉ tiêu khác
NNP = GNP – De
Hoặc : NNP = NDP + NIA
LOGO
III.3. Các chỉ tiêu khác
NI = NNPfc = NNPmp - Ti
LOGO
III.3. Các chỉ tiêu khác
• Thu nhập khả dụng cũng là số tiền cuối cùng mà hộ gia
đình có khả năng sử dụng.
DI = C + S
S (Saving – Tiết kiệm): là phần thu nhập còn lại sau khi
tiêu dùng.
LOGO
III.4. Các đồng nhất thức vĩ
mô căn bản
Giả định: NFFI=0; De=0 và Pr nộp, không chia =0
=> GDP=GNP=NDP=NNP, ký hiệu là Y
•Tổng thu nhập: Y=C+I+G+X-M (1)
• Tiết kiệm (S): S=Y-T-C (2)
Từ (1) & (2) => S+T+M = I+G+X
Bài 2:
LUYỆN TẬP
Trong hệ thống hoạch toán quốc gia có các tài khoản
sau:
Đầu tư ròng (In) 50 Tiêu dùng hộ gia đình (C) 500
Tiền lương (W) 650 Chi tiêu của chính phủ (G) 300
Tiền thuê đất (R) 50 Tiền lãi cho vay (i) 50
Lợi nhuận (Pr) 150 Chi chuyển nhượng (Tr) 50
Nhập khẩu (M) 300 Thuế thu nhập DN 40
Xuất khẩu (X) 400 Lợi nhuận DN giữ lại 60
Thuế gián thu (Ti) 50 Thuế thu nhập cá nhân (Td) 30
Thu nhập yếu tố từ nước ngoài 100 Thanh toán cho nước ngoài 50
(IFFI) (OFFI)
Trên lãnh thổ có 3 khu vực: công nghiệp (I), nông nghiệp
(A), dịch vụ (S):
LOGO
LUYỆN TẬP
Bài 2:
I A S
Khấu hao 70 30 50
Yêu cầu:
a/ Tính chỉ tiêu GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương
pháp.
b/ Tính chỉ tiêu GNP danh nghĩa theo giá thị trường và giá sản xuất
Giả sử khấu hao (De), lợi nhuận nộp & không chia, thu nhập yếu tố ròng
(NFFI)=0
Hãy tính:
a/ Tiết kiệm và đầu tư khu vực tư nhân.
b/ Chi tiêu của chính phủ về hàng hóa dịch vụ.
LOGO
Bài 4. Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất ba loại sản phẩm:
chuối, cam, sắt với thông tin cho trong bảng sau: