You are on page 1of 5

PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

NHỮNG ĐỊNH LÝ HÌNH HỌC NỔI TIẾNG

1. Đường thẳng Euler

1.(Đường thẳng Euler). Cho tam giác . Chứng minh rằng trọng tâm , trực tâm và

tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. Hơn nữa . Đường

thẳng nối gọi là đường thẳng Euler của tam giác .

Đường thẳng đi qua được gọi là đường thẳng Euler của tam giác . Ngoài ra ta còn có
.

*Đường thẳng Euler có thể coi là một trong những định lý quen thuộc nhất của hình học phẳng.
Khái niệm đường thẳng Euler trước hết liên quan đến tam giác, sau đó được mở rộng và ứng
dụng cho tứ giác nội tiếp và cả - giác nội tiếp, trong chuyên đề ta quan tâm đến một số vấn
đề có liên quan đến khái niệm này trong tam giác.

1.1. (Mở rộng đường thẳng Euler) Cho tam giác . là điểm bất kỳ trong mặt phẳng. Gọi
lần lượt là trung điểm của . là trọng tâm tam giác .

a) Chứng minh rằng các đường thẳng qua lần lượt song song với đồng

quy tại một điểm , hơn nữa thẳng hàng và .

b) Chứng minh rằng các đường thẳng qua lần lượt song song với đồng

quy tại một điểm , hơn nữa thẳng hàng và .

1.2. Cho tam giác trực tâm . Khi đó đường thẳng Euler của các tam giác
đồng quy tại một điểm trên đường thẳng Euler của tam giác .

Để giải bài toán này chúng ta cần hai bổ đề quen thuộc sau:

Bổ đề 1. Cho tam giác trực tâm . Thì lần lượt đối xứng với

qua .

Bổ đề 2. Cho tam giác , trực tâm , tâm đường tròn ngoại tiếp , là trung điểm thì
.

1.3. Cho tam giác tâm đường tròn nội tiếp . Khi đó đường thẳng Euler của các tam
giác đồng quy tại một điểm trên đường thẳng Euler của tam giác .

Ta sử dụng các bổ đề sau:

Bổ đề 3. Cho tam giác nội tiếp đường tròn , tâm đường tròn nội tiếp . cắt tại
điểm khác thì là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác .

1
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Bổ đề 4. (Định lý Menelaus). Cho tam giác một đường thẳng cắt ba cạnh

tương ứng tại thì .

Nhận xét. Điểm đồng quy trên thường được gọi là điểm Schiffer của tam giác .

1.4 Cho tam giác . Đường tròn tiếp xúc ba cạnh tam giác tại . Khi đó đường
thẳng Euler của tam giác đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác .

Nhận xét: 1.4 là một kết quả rất hay gặp về đường thẳng Euler, nhờ đó ta có thể chứng minh được kết
quả thú vị khác như sau

1.5 Cho tam giác các đường cao đồng quy tại . Gọi là hình
chiếu của lên . Khi đó đường thẳng Euler của tam giác và tam giác
trùng nhau.

Chú ý. Áp dụng kết quả 1.5 ta lại có kết quả thú vị khác

1.6. Cho tam giác . Đường tròn nội tiếp tiếp xúc tại . Tâm các đường
tròn bàng tiếp . Chứng minh rằng đường thẳng Euler của tam giác và tam giác
trùng nhau.

1.7. Cho tam giác đường tròn nội tiếp tiếp xúc với tại .
lần lượt là trung điểm của . Chứng minh rằng các đường thẳng lần lượt qua
và vuông góc với đồng quy tại một điểm trên đường thẳng trong đó
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác .

1.8. Cho tam giác đường tròn nội tiếp tiếp xúc tại ần lượt gọi

là đường kính của chứng minh rằng đồng quy tại một điểm nằm trên
đường nối và trọng tâm của tam giác .

Bổ đề 5. Cho tam giá , đường tròn nội tiếp của tam giác tiếp xúc tại . Gọi là
đường kính của . cắt tại thì .

2. Đường thẳng Simmon

Cho tam giác nội tiếp đường tròn là một điểm bất kỳ trên đường tròn. Kẻ
lần lượt vuông góc với . Chứng minh rằng ba điểm thẳng hàng.

Chú ý: Ta có bài toán đảo về bài toán Simson như sau: Cho tam giác và một điểm nằm ngoài
tam giác. Chứng minh rằng nếu hình chiếu của lên ba cạnh của tam giác là ba điểm thẳng
hàng thì nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác .

3. Đường thẳng Steiner

Cho tam giác nội tiếp đường tròn , là điểm bất kỳ thuộc đường tròn. Gọi theo

2
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
thứ tự là các điểm đối xứng với qua . Chứng minh rằng thẳng hàng.

Nhận xét: Đường thẳng đi qua được gọi là đường thẳng Steiner của điểm .

4. Đường tròn Euler

Cho tam giác có đường cao đồng quy tại . Gọi lần lượt là trung điểm
của ; lần lượt là trung điểm của . Chứng minh rằng chin điểm
cùng nằm trên một đường tròn.

5. Điểm Miquel

Cho tứ giác có là giao điểm của và , là giao điểm của và . Chứng


minh rằng đường tròn ngoại tiếp của tam giác đồng quy (tại điểm Miquel .

6. Đường tròn Miquel

Cho tứ giác có là giao điểm của và , là giao điểm của và . Gọi là


điểm Miquel và lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp của các tam giác

. Chứng minh rằng năm điểm cùng nằm trên một đường tròn
(đường tròn Miquel) .

7. Định lý Miquel

Cho tam giác các điểm lần lượt nằm trên các cạnh . Chứng minh rằng
đường tròn ngoại tiếp của các tam giác đồng quy.

8. Định lý Lyness

Cho tam giác nội tiếp đường tròn . Đường tròn tiếp xúc trong với tại và tiếp
xúc với ở . Chứng minh rằng đi qua tâm đường tròn nội tiếp tam giác .

9. Định lý Lyness mở rộng (bổ đề Sawayama)

Cho tam giác nội tiếp đường tròn là một điểm bất kỳ trên cạnh . Đường tròn

tiếp xúc với đường tròn tại và tiếp xúc với lần lượt ở . Chứng minh rằng tâm
đường tròn nội tiếp tam giác nằm trên .

Để chứng minh định lý này ta cần hai bổ đề sau:

Bổ đề 1: Cho là dây của đường tròn . Đường tròn tiếp xúc với tại và tiếp xúc với
tại . Chứng minh rằng đi qua điểm chính giữa của cung và (với
là điểm chính giữa của ).

Bổ đề 2: Cho tam giác nội tiếp nội tiếp đường tròn và là điểm chính giữa của không
chứa . Trên lấy sao cho . Chứng minh rằng là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
.

3
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
10. Một hệ quả của định lý Lyness mở rộng

Cho đường tròn hai điểm và nằm trên đường tròn

điểm nằm trong đường tròn . Đường tròn tiếp xúc trong với tại và tiếp xúc với
theo thứ tự ở . Gọi là tâm đường tròn nội tiếp tam giác . Chứng minh rằng
nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác .

11. Định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp

Cho tứ giác nội tiếp trong đường tròn . Chứng minh rằng .

12. Định lý Ptolemy cho tứ giác bất kỳ

Cho tứ giác . Chứng minh rằng .

Ví dụ 1) Cho tam giác vuông tại . . Gọi là một điểm trên cạnh là
một điểm trên cạnh kéo dài về phía sao cho . Gọi là một điểm trên
sao cho thuộc cùng một đường tròn là giao điểm thứ hai của với đường
tròn ngoại tiếp tam giác . Chứng minh rằng .

Ví dụ 2) . Cho tam giác có là tâm đường tròn nội tiếp là tâm đường tròn ngoại tiếp
và trọng tâm . Giả sử rằng . Chứng minh rằng và song song.

13. Định lý Brocard

Cho tứ giác nội tiếp đường tròn . Gọi là giao điểm của và ; là giao điểm
của và ; là giao điểm của và . Chứng minh rằng là trực tâm của tam giác .

14. Định lý con bướm với đường tròn

Cho đường tròn dây . Gọi là trung điểm của dây vẽ các dây đi qua ( và

nằm về một phía của ). Gọi giao điểm của với là . Chứng minh rằng
.

15. Định lý con bướm mở rộng với đường tròn

Cho đường tròn dây và là một điểm bất kỳ thuộc dây . Vẽ các dây đi qua (

và nằm về một phía của ). Gọi giao điểm của với là . Chứng minh rằng

Bổ đề Haruki : (*)

16. Định lý con bướm với cặp đường thẳng

4
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Cho tam giác có là trung điểm của cạnh . Qua vẽ đường thẳng thứ nhất cắt
ở ; đường thẳng thứ hai cắt ở . cắt lần lượt tại . Chứng minh
rằng .

17. Định lý Shooten

Cho tam giác đều nội tiếp đường tròn . Chứng minh rằng với mỗi điểm bất kỳ nằm

trên đường tròn thì một trong ba đoạn có một đoạn có độ dài bằng tổng độ dài hai
đoạn kia.

18. Hệ thức Van Aubel

Cho tam giác có đồng quy tại ( theo thứ tự thuộc các cạnh

).Chứng minh rằng .

19. Định lý Ce’va

Cho tam giác và các điểm lần lượt nằm trên cạnh . Chứng minh rằng điều

kiện cần và đủ để đồng quy là ta có hệ thức (*)

20. Định lý Menelaus

Cho tam giác và các điểm theo thứ tự nằm trên các đường thẳng .

Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để thẳng hàng là ta có hệ thức

(**)

You might also like