You are on page 1of 26

5.2.

Mô tả đặc điểm của sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp


+Mô tả về sản phẩm/dịch vụ :
- Thời trang thiết kế,Là những bộ trang phục được thiết kế dành cho một số đối
tượng; khách hàng nhất định. Từng công đoạn trong quy trình thiết kế được thực
hiện nghiêm ngặt đảm bảo chất lượng tới tay khách hàng là tốt nhất.
- Với những bộ thời trang thiết kế, khách hàng có thể tìm thấy sự khác biệt trong
kiểu dáng, màu sắc khác biệt với những bộ quần áo bán sẵn trên thị trường trăm
kiểu như một.
- Với thời trang thiết kế, khách hàng được tự do thể hiện bán thân trong thời trang ,
tự do lựa chọn những kiểu dáng mẫu mã mình yêu thích mà không bị bó buộc vào
khuôn khổ nào cả.
- Đối với …, chúng tôi luôn đặt sự thoải mái và nhu cầu cảu khách hàng lên hàng
đầu . … Cam kết với khách hàng sẽ mang đến sự trải nghiệm tốt nhất, mang đến
cho khách hàng những bộ quần áo, phụ kiện thời trang phù hợp với nhu cầu của
mình.
- … luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu cao nhất khi đến tay khách
hàng; kiểu dáng, mẫu mã luôn luôn cập nhật xu hướng mới nhất, là duy nhất trên
thị trường.
- Bên cạnh đó, những sản phẩm của … không chỉ đảm bảo về mặt chất lượng mà
giá cả cũng rất phải chăng. Chỉ với tầm giá trung ( > 500.000 đ) khách hàng đã có
thể sở hữu những bộ quần áo chất lượng phù hợp với thị hiếu.
- Các nguồn nguyên vật kiệu đầu vào luôn được tuyển chọn nghiêm ngặt đảm bảo
sự thoải mái, tính ứng dụng và tính bền cảu sản phẩm khi đến với khách hàng.
- Sản phẩm của … luôn đảm bảo các mẫu mã, kiểu dáng là mới nhất, cập nhật xu
hướng nhanh nhất trong chu kỳ thời trang
- Mỗi sản phẩm có tính ứng dụng khác nhau, điều kiện sử dụng cũng khác nhau.
Tuỳ vào mục đích sử dụng của khách hàng, mỗi sản phẩm sẽ được dùng trong
hoàn cảnh, điều kiện không giống nhau.
- Để đảm bảo sản phẩm có thể ứng dụng được lâu dài chúng tôi luôn nhắc nhở
khách hàng bảo quản sao cho có thể tối đa chu kỳ sống của sản phẩm.

+Ứng dụng của sản phẩm/dịch vụ


- Sản phẩm được sử dụng là đồ may mặc, phụ kiện thời trang tuỳ thuộc vào nhu cầu
của khách hàng đối với sản phẩm. Dối tường … hướng dến là cả nam và nữ yêu
thích thời trang và muốn tìm đến một sản phẩm vừa đảm bảo tính thẩm mĩ mà giá
cả lại phải chăng.
- Các sản phẩm của … hiện tại vẫn đang cạnh tranh trực tiếp với các nhà sản xuất đã
có mặt trên thị trường. Vì vậy để nổi bật giữa các đối thủ chúng tôi luôn cố gắng
tìm tòi, phát triển sản phẩm để có được sự lựa chọn của khách hàng.
- Sản phẩm của … không thể bổ sung hay thay thế bởi sản phẩm nào khác bởi mỗi
sản phẩm … đem đén có một tính ứng dụng, kiểu dáng khác nhau.
- Thời trang thể hiện cá tính và tính cách của một người, vì vậy … luôn gợi ý cho
khách hàng các sản phẩm phù hợp với họ. Chúng tôi khuyến khích sản phẩm thời
trang chỉ phải mua một lần.
- Người mua và người sử dụng cuối cùng vừa có thể là một vừa có thể là hai đối tượng
khác nhau. Đối với trường hợp khi người mua và người sử dụng cuối cùng là hai đối
tượng khác nhau, họ có thể là bên tặng- bên được tặng… tuỳ thuộc vào quan điểm của
người mua, sản phẩm đến tay người sử dụng cuối cùng cũng có sự khác biệt.
- Nhận thức được tầm quan trọng cảu khoa học- kỹ thuật , thương hiệu thời trang…
không ngừng nghiên cứu và cập nhật cũng như áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến,
hiện đại để áp dụng vào quy trình sản xuất các sản phẩm thời trang; áp dụng công
nghệ tự động hoá, in 3D, … Chi phí lắp đặt những công nghệ hiện đại là không rẻ,
dao động trong khoảng 3000 USD đến 10.000 USD.
- Mặc dù chi phí ứng dụng công nghệ cao vào thời trang gây ra một số ảnh hưởng đến
doanh nghiệp nhưng cũng đem lại nhiều lợi ích khi giảm bớt được chi phí nhân công
cũng như áp lực về việc đưa ra thị trường sản phẩm đúng thời hạn. Để giảm những tác
động từ việc lắp đặt các thiết bị công nghệ vào quy trình sản xuất, … gia tăng chất
lượng sản phẩm và gia tăng số lượng bán ra trên thị trường.

+Lợi ích của sản phẩm/dịch vụ


- Thị trường Việt Nam được biết đến là trung tâm sản xuất giá rẻ ngành may
mặc.Đối với phân khúc thời trang tầm trung, chú trọng giá trị thực của sản phẩm
tương đương với giá thành; các sản phẩm được lựa chọn để đưa ra thị trường phải
vừa đảm bảo tính thẩm mỹ cao, chất lượng vừa đảm bảo cạnh tranh về giá. Sức
hấp dẫn của … đối với thị trường luôn ở mức ổn định mặc dù đang trong giai đoạn
khá khó khắn với nghành thời trang.
- Theo khảo sát và phản hồi từ với khách hàng, sản phẩm của … có mẫu mã và kiểu
dáng đẹp; luôn bắt kịp xu hướng; tính ứng dụng cao; chất liệu mềm, nhẹ; giá cả
phải chăng phù hợp với khả năng kinh tế của người tiêu dùng. Đưa ra các sản
phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường song vẫn không có sự thay đổi quá lớn về giá.
- Sản phẩm chuẩn bị ra mắt áp dụng trình độ công nghệ tiến tiến, đảm bảo về mặt
chất lượng song giá cả vừa tầm với khả năng của khách hàng. Thiết kế theo kịp xu
hướng, đề cap tính tiện lợi, thời trang, thoải mái cho khách hàng .
- Các khía cạnh:
+ Hình thức: Các mặt hàng quần áo, phụ kiện thời trang thiết kế
+ Hiệu suất ( tỷ lệ chuyển đổi) : 20%
+ Giá cả: Dao động trên dưới 500.000 VNĐ
+ Tính đa dạng: mẫu mã, kiểu dáng, màu sắc…
+ Độ bền: tuỳ thuộc vào người sử dụng sản phẩm
+ Tính dễ sử dụng: đối tượng khách hàng nhắm đến là nữ, phù hợp với độ tuổi <
30 tuổi
+ Chất lượng nguyên liệu: nguồn đầu vào đảm bảo chất lượng
5.4. Xây dựng kế hoạch sản xuất
5.4.1. Xác định sản lượng sẽ sản xuất

STT Tên mặt hàng sản xuất Số lượng cần sản xuất Thời gian dự kiến hoàn thành ( ngày)
1 Đầm cocktail 745 4,097
(-Thời gian thiết kế: 2 ngày/ 1 sản
phẩm
-Thời gian dự kiến hoàn thành: 3,5
ngày/ 1 sản phẩm )
2 Váy hoa nhí 700 2,800
(-Thời gian thiết kế: 1,5 ngày/ 1 sản
phẩm
-Thời gian dự kiến hoàn thành: 2,5
ngày/ 1 sản phẩm )
3 Set công sở 630 4,410
(-Thời gian thiết kế: 2,5 ngày/ 1 sản
phẩm
-Thời gian dự kiến hoàn thành: 4,5
ngày / 1 sản phẩm)
4 Dạ Tweed 500 2,750
(-Thời gian thiết kế: 2 ngày/ 1 sản
phẩm
-Thời gian dự kiến hoàn thành: 3,5
ngày/ 1 sản phẩm )
5 Áo khoác 450 3,150
(-Thời gian thiết kế : 2 ngày/ 1 sản
phẩm
-Thời gian dự kiến hoàn thành : 5
ngày/ 1 sản phẩm
6 Sơ mi 800 2,800
(-Thời gian thiết kế: 1,5 ngày/ 1 sản
phẩm
-Thời gian dự kiến hoàn thành: 2
ngày / 1 sản phẩm)
7 Quần Jeans 820 4,510
(-Thời gian thiết kế: 2 ngày/ 1 sản
phẩm
-Thời gian dự kiến hoàn thành: 3,5
ngày/ 1 sản phẩm )
Chân váy 630 2,835
8 (-Thời gian thiết kế: 2 ngày/ 1 sản
phẩm
-Thời gian dự kiến hoàn thành: 2,5
ngày/ 1 sản phẩm )
9 Quần âu 680 3,060
(-Thời gian thiết kế: 1,5 ngày/ 1 sản
phẩm
-Thời gian dự kiến hoàn thành: 3
ngày / 1 sản phẩm)
Bảng 5.4. Kế hoạch từng mặt hàng sản xuất

5.4.2. Phân bổ nhiệm vụ sản xuất cho từng bộ phận, phân xưởng
- Liệt kê các bộ phận, phân xưởng
STT Tên bộ phận, phân xưởng Trưởng bộ phận, phân Địa chỉ
xưởng
1 Bộ phận thiết kế Đỗ Nhật Linh 28 Chùa Bộc, Quang
Trung, Đống Đa, Hà Nội i
2 Bộ phận tài liệu Mai Gia An 28 Chùa Bộc, Quang
Trung, Đống Đa, Hà Nội
3 Bộ phận bán hàng CS1: Lại Linh Trang CS1:28 Chùa Bộc, Quang
Trung, Đống Đa, Hà Nội
CS1: Đinh Ngọc Diệp CS2: 88 Phố Huế, Bùi Thị
Xuân, Hai Bà Trưng, Hà
Nội
4 Bộ phận sản xuất (kết hợp Nguyễn Nhật Minh 103 Phố Vọng, Hà Nội
với xưởng may bên ngoài )
5 Bộ phận quản lý CS1: Trịnh Bảo Nhi CS1:28 Chùa Bộc, Quang
CS2: Đoàn Thanh Hương Trung, Đống Đa, Hà Nội
CS2: 88 Phố Huế, Bùi Thị
Xuân, Hai Bà Trưng, Hà
Nội
Bảng 5.5. Liệt kê các bộ phận, phân xưởng

- Liệt kê số lượng máy móc trong từng bộ phận, phân xưởng

STT Tên máy Bộ phận, phân xưởng Số lượng


sử dụng
1 Máy may vắt sổ Bộ phận sản xuất 8
2 Máy may điện tử Bộ phận sản xuất 12
3 Máy may chập Bộ phận sản xuất 8
4 Máy dập cúc, thùa khuy Bộ phận sản xuất 8
5 Máy in Bộ phận sản xuất 5
Bộ phận thiết kế
Bộ phận quản lí
Bộ phận tài liệu
6 Máy giặt khô Bộ phận sản xuất 4
Bộ phận thiết kế
7 Máy ủi Bộ phận sản xuất 4
Bộ phận thiết kế
Bộ phận bán hàng
8 Máy in hoá đơn Bộ phận bán hàng 2
9 Camera Bộ phận quản lý 4
10 Máy quét mã vạch Bộ phận bán hàng 2
11 Cổng an ninh Bộ phận quản lý 2

- Liệt kê số bộ phận trong từng phân xưởng sản xuất (theo mặt hàng)

STT Tên bộ phận, phân xưởng Tổ trực thuộc Mặt hàng sản
xuất
Tổ 1 Áo ( trong Set
công sở)
Tổ 2 Váy ( trong set
1 Xưởng may Chipi công sở
Tổ 3 Quần ( trong set
công sở )

Tổ 1 Đầm cocktail
Tổ 2 Váy hoa nhí

2 Xưởng may HaNa Tổ 3 Phụ kiện đi kèm


(dây rút, đai
lưng,..)
……
Bảng 5.7. Liệt kê các tổ/nhóm trực thuộc bộ phận, phân xưởng
5.7. Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương
5.7.1. Xác định số lượng lao động cần có
* Thiết lập sơ đồ cơ cấu tổ chức để thực hiện kế hoạch kinh doanh

Tổng giám
đốc

Trưởng Trưởng
Trưởng Trưởng
phòng kế phòng
phòng tổng phòng thiết
hoạch-kỹ Marketing-
vụ kế
thuật Kinh doanh

Bộ phận Bộ phận tài Bộ phận kế


Bộ phận kỹ Bộ phận Tổ may Bộ phận Bộ phận Cửa hàng
hành chính chính- kế hoạch sản
thuật may thiết kế mẫu Marketing Sale admin bán lẻ
nhân sự toán xuất
*Xác định đội ngũ quản lý chủ chốt:

STT Họ và tên Chức vụ Trình độ chuyên môn Kinh nghiệm


1 Nguyễn Kiều Linh Tổng giám đốc -Tốt nghiệp Đại học Royal -Người sáng lập nên _
Academy of Fine Arts ( Hà Lan) -Có hơn 10 năm kinh nghiệm
chuyên ngành Thiết kế thời ngành thời trang trong và ngoài
trang. nước, lãnh đạo chủ chốt của _
-Tốt nghiệp Đại học Kinh tế -Có cơ hội làm việc với các nhà
Quốc dân ngành Quản trị kinh mẫu dày dặn kinh nghiệm ở trong
doanh. và ngoài nước.
-Chứng chỉ đào tạo về Quản trị - Giải thưởng Nhà lãnh đạo tiêu
Công ty. biểu tại Lễ trao giải thương hiệu
hàng đầu Việt Nam tổ chức bởi
Trung tâm nghiên cứu và phát
triển doanh nghiệp Châu Á .
2 Đinh Hoàng Anh Trưởng phòng tổng vụ -Tốt nghiệp Học viện Tài chính ( -Từng làm việc ở các văn phòng
Hà Nội) chuyên ngành Tài chính hành chính cho các local barnd
Bảo hiểm. nổi tiếng tại Việt Nam như: Bad
-Chứng chỉ tin học MOS Habbits, Dear José,…
-Có kinh nghiệm làm việc hơn 6
năm cho các vị trí : truyền thông,
tổng vụ,…
3 Lại Minh Anh Trưởng phòng thiết kế -Tốt nghiệp Học viện Fashion -Từng làm việc cho các nhà mốt
Institute of Technology ( Hoa nổi tiếng.
Kỳ) chuyên ngành Thiết kế thời -Có hơn 6 năm kinh nghiệm
trang chuyên ngành thiết kế và in ấn đồ
-Cử nhân nghiệp Học viện hoạ.
Fashion Institute of Technology ( - Có trình độ am hiểu thời trang,
Hoa Kỳ) chuyên ngành Thiết kế nghiên cứu thị trường, cập nhật xu
thời trang hướng mới, ý tưởng sáng tạo.
-Thành thạo kỹ năng sử dụng
phần mềm chuyên ngành : Corel,
Photoshop,…
-Tham gia quản lý toàn bộ quá
trình thiết kế sản phẩm, tạo
moodbroad, phác thảo,… cho bộ
sưu tập mới nhất của _
-Thiết kế các sản phẩm theo mùa,
tập trung vào kiểu dáng, độ phù
hợp, chất liệu vải
4 Nguyễn Minh Hùng Trưởng phòng -Tốt nghiệp Đại học Kinh tế (TP. -Có hơn 5 năm kinh nghiệm làm
Marketing-Kinh doanh Hồ Chí Minh) chuyên ngành việc trong vị trí quản lý Marketing
Marketing tại YODY và 2 năm kinh nghiệm
-Cử nhân chuyên ngành trong vị trí Digital Marketing
Marketing Đại học Kinh tế ( TP. manager tại BYDI
Hồ Chí Minh) -Hỗ trợ truyền thông, triển khai
-Chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC POSM
-Hỗ trợ phát triển thương hiệu trên
các trang mạng xã hội
-Giám sát đội ngũ bán hàng và
phát triển kinh doanh đảm bảo
tính nhất quán về thương hiệu
* Xác định số lượng lao động tại từng bộ phận, phân xưởng
- Lập bảng số lượng lao động cần có tại mỗi bộ phận, phân xưởng.
Phân xưởng Xưởng may Chipi Xưởng may HaNa
Tổ 1
-Số công nhân 4 5
chính
-Số nhân công 2 2
phụ
Tổ 2
-Số công nhân 3 7
chính
-Số công nhân 1 4
phụ
Tổ 3
-Số công nhân 5 7
chính
-Số công nhân 2 5
phụ
Tổng cộng 20 30
Bảng 5.21. Số lượng lao động cần có tại mỗi bộ phận, phân xưởng
- Lập bảng số lượng lao động chính và phụ cần tuyển thêm mỗi phân xưởng và cả công ty (áp dụng đối với kế
hoạch kinh doanh phát triển sản phẩm và có sử dụng nguồn lực của công ty hiện tại)
Phân xưởng Xưởng may Chipi Xưởng may HaNa Tổng cả DN
Số lao động chính cân có 15 20 35
Số lao động chính hiện có 12 19 31
Số lao động chính cần tuyển 3 1 4
thêm
Số lao động phụ cân có 7 14 21
Số lao động phụ hiện có 5 11 16
Số lao động phụ cần tuyển 2 3 5
thêm
Bảng 5.22. Số lượng lao động chính và phụ cần tuyển thêm mỗi phân xưởng và cả công ty

5.7.2. Kế hoạch quỹ lương


- Lập bảng kế hoạch đơn giá tiền lương và chi phí lương từng phân xưởng
- Tính tổng quỹ lương của doanh nghiệp
Đơn giá ( tiền Phụ cấp ( xăng xe, Các khoản
Tổ 1 Số lượng (giờ) lương tiền lương Thành tiền điện thoại, nhà thưởng (các ngày
theo giờ) ở…) lễ, tết)
Nhân công
192 27.343,75 5.250.000 2.734 430.000
chính
Nhân công
192 16.667 3.200.000 1.667 275.000
phụ
Tổng 384 44.010,42 8.450.000 4.401 705.000
Tổ 2
Nhân công
192 22.217 4.265.625 2.222 325.000
chính
Nhân công
192 13.542 2.600.000 1.354 177.000
phụ
Tổng 384 35.758 6.865.625 3.576 502.000
Tổ 3
Nhân công
192 27.343,75 5.250.000 2.734 430.000
chính
Nhân công
192 16.667 3.200.000 1.667 275.000
phụ
Tổng 384 44.010,42 8.450.000 4.401 705.000
Tổng cả phân
1.152 123.779,30 23.765.625 12.378 1.912.000
xưởng

Bảng 5.23. Chi phí tiền lương từng phân xưởng

Số lượng ( ngày Đơn giá ( tiền Thành tiền Phụ cấp ( xăng xe, Các khoản
hoặc giờ) lương 1 ngày điện thoại, nhà thưởng (các ngày
công/ tiền lương ở…) lễ, tết)
theo giờ)
Trưởng 288 625.000 15.000.000 62.500 1.500.000
phòng tổng
vụ

Bộ phận nhân 480 480.167 11.524.000 48.017 1.190.000


sự

-Chuyên viên 240 259.333 6.224.000 25.933 640.000


tiền lương và
phúc lợi

-Nhân viên 240 229.167 5.500.000 22.917 550.000


hành chính
nhân sự

Bộ phận tài 480 457.083 10.970.000 45.708 1.400.000


chính - kế toán
-Kế toán tổng 240 280.000 6.720.000 28.000 780.000
hợp

-Kế toán 240 177.083 4.250.000 17.708 620.000

Trưởng 288 875.000 21.000.000 87.500 2.200.000


phòng thiết
kế

Bộ phận thiết 264 629.167 15.100.000 62.917 3.200.0000


kế

Tổ may mẫu 240 220.833 5.300.000 22.083 420.000


Trưởng phòng 288 770.833 18.500.000 77.083 1.900.000
Marketing-
Kinh doanh

Bộ phận 480 536.667 12.880.000 53.667 1.604.000


marketing

-Nhân viên 240 295.833 7.100.000 29.583 850.000


content
Marketing

-Nhân viên 240 240.833 5.780.000 24.083 754.000


digital
Marketing

Bộ phận sale 240 358.333 8.600.000 35.833 890.000


admin
Cửa hàng bán 264 460.000 11.040.000 46.000 300.000
lẻ

-Nhân viên bán 132 20.000 5.280.000 2.000 150.000


hàng

5.9. Dự kiến doanh thu, lợi nhuận


* Doanh thu tiêu thụ = sản lượng tiêu thụ x giá bán đơn vị sản phẩm

Tên sản phẩm Sản lượng tiêu thụ ( Tháng) Giá bán đơn vị sản
phẩm ( giá bán trung
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
bình 1 sản phẩm)
Đầm cocktail 31 21 20 27 32 31 29 88 76 105 72 65 1.000.000
Váy hoa nhí 34 38 39 46 67 88 110 78 67 23 28 32 600.000
Set công sở 21 38 32 48 57 49 58 68 57 62 58 52 1.500.000
Dạ Tweed 46 38 21 18 12 12 16 25 36 65 73 58 500.000
Áo khoác 32 12 19 16 25 18 28 37 52 46 42 43 750.000
Sơ mi 42 58 62 78 57 69 77 84 82 39 37 35 200.000
Quần Jeans 56 48 49 66 72 54 56 88 92 77 63 59 350.000
Quần âu 58 32 48 38 64 58 66 69 46 63 60 58 200.000
Chân váy 22 46 38 55 59 69 65 61 58 43 52 32 250.000

Dự báo Tháng
doanh
thu bán 1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
hàng
Đầm
31.000.000 21.000.000 20.000.000 27.000.000 32.000.000 31.000.000 29.000.000 88.000.000 76.000.000 105.000.000 72.000.000 65.000.000
cocktail
Váy hoa
20.400.000 22.800.000 23.400.000 27.600.000 40.200.000 52.800.000 66.000.000 46.800.000 40.200.000 13.800.000 16.800.000 19.200.000
nhí
Set công
31.500.000 57.000.000 48.000.000 72.000.000 85.500.000 73.500.000 87.000.000 102.000.000 85.500.000 93.000.000 87.000.000 78.000.000
sở
Dạ
23.000.000 19.000.000 10.500.000 9.000.000 6.000.000 6.000.000 8.000.000 12.500.000 18.000.000 32.500.000 36.500.000 29.000.000
Tweed
Áo
24.000.000 9.000.000 14.250.000 12.000.000 18.750.000 13.500.000 21.000.000 27.750.000 39.000.000 34.500.000 31.500.000 32.250.000
khoác
Sơ mi 8.400.000 11.600.000 12.400.000 15.600.000 11.400.000 13.800.000 15.400.000 16.800.000 16.400.000 7.800.000 7.400.000 7.000.000

Quần
19.600.000 16.800.000 17.150.000 23.100.000 25.200.000 18.900.000 19.600.000 30.800.000 32.200.000 26.950.000 22.050.000 20.650.000
Jeans
Quần âu 11.600.000 6.400.000 9.600.000 7.600.000 12.800.000 11.600.000 13.200.000 13.800.000 9.200.000 12.600.000 12.000.000 11.600.000

Chân
5.500.000 11.500.000 9.500.000 13.750.000 14.750.000 17.250.000 16.250.000 15.250.000 14.500.000 10.750.000 13.000.000 8.000.000
váy
Bảng 5.30. Dự báo doanh thu cho các năm thực hiện kế hoạch

+ Dự báo các khoản chi phí hàng tháng cho các năm thực hiện kế hoạch
Chi phí sản xuất·
 Ước tính chi phí sản xuất tiêu chuẩn cho một đơn vị sản phẩm – sử dụng cho mục đích giám sát và điều khiển;
trước hết hãy phân loại các chi phí·
 Các chi phí biến đổi chỉ xuất hiện khi cơ sở sản xuất được đưa vào hoạt động, chi phí này này không đổi cho
một đơn vị sản phẩm – không phụ thuộc vào khối lượng sản xuất (ví dụ: chi phí nguyên vật liệu)·
 Các chi phí biến đổi cũng chỉ xuất hiện khi có hoạt động sản xuất, nhưng thường liên quan đến yếu tố thời
gian hơn là số lượng sản phẩm sản xuất ra (ví dụ: chi phí điện lực)·
 Các chi phí cố định như tiền thuê đất, thuê nhà xưởng …thường khó có thể điều chỉnh trong quá trình sản xuất
và thường không được tính vào định mức chi phí sản xuất tiêu chuẩn.·

Tháng

Chỉ tiêu 1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Chi phí sản xuất trực tiếp


55.187 43.195 42.588 47.592 48.224 50.047 50.047 49.236 46.236 44.691 55.982 55.748

Chi phí vận chuyển 6.389 6.389 6.389 6.389 6.389 6.389 6.389 6.389 6.389 6.389 6.389 6.389

Chi cho nhà xưởng và máy


móc 64.000 45.000 - - 47.500 - - 17.500 - - - -

Các chi phí trực tiếp khác 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000

Chi phí Marketing và bán


10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
hàng
Tháng

Chỉ tiêu 1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Chi phí quảng cáo 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000

Thuê đất 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000

Bảo hiểm 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000

Chi phí các tiện ích (điện,


1.922 1.922 1.922 1.922 1.922 1.922 1.922 1.922 1.922 1.922 1.922 1.922
nước)

Sửa chữa, bảo dưỡng 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000

Chi phí hành chính

Lương nhân viên hành chính


Tháng

Chỉ tiêu 1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Điện thoại,fax 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000

In ấn, văn phòng phẩm, bưu


1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
điện

Đặt mua ấn phẩm, báo chí 1.200 1.200 1.200 1.300 1.200 1.200 1.200 1.300 1.200 1.200 1.200 1.200

Khấu hao

- Khấu hao văn phòng, nhà - - - - - - - - - - - -


cửa, tiện ích

- Khấu hao nhà xưởng máy


móc - (12.000) - - (5.500) - - - - (17.800) - -

- Khấu hao nội thất, thiết bị


- - - (2.100) - - - - (3.328) - - -
văn phòng
Tháng

Chỉ tiêu 1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

- Khấu hao máy tính - - - (8.400) - - - - - - - (6.400)

- Khấu hao phương tiện vận tải - - - - - - - - - - - -

Lãi vay ngân hàng (ngắn và


19.500 6.500 - - - - - - - - 13.000 6.500
dài hạn)

Lãi vay bên thứ ba - - - - - - - - - - 10.000 10.000

Thuế VAT phải trả 17.500 17.510 16.480 20.765 24.660 23.835 27.545 35.370 33.100 33.690 29.825 27.070

Thuế thu nhập 35.000 35.020 32.960 41.530 49.320 47.670 55.090 70.740 66.200 67.380 59.650 54.140

Bảng 5.31. Dự báo chi phí hàng tháng….năm 2024

You might also like