You are on page 1of 8

Ôn tập

1. Lý do C.Mác gọi công thức T-H-T’ là công thức chung của tư bản
A. Các hình thái tư bản đều vận động theo công thức này
Vì: các hình thái tư bản đều vận động theo công thức này dù là tư bản công nghiệp, tư bản thương
nghiệp hay tư bản cho vay
B. Công thức phản ánh mục đích của lưu thông TBCN
C. Tiền trong mọi nền sản xuất hàng hóa đều vận động theo công thức này
D. Công thức phản ánh bản chất của sản xuất TBCN
2. Theo C.Mác, KTCT hiểu theo nghĩa hẹp là khoa học nghiên cứu về
A. nguồn gốc sự giàu có của các dân tộc
B. những quy luật chi phối SX và trao đổi
C. quan hệ SX trong một phương thức SX nhất định
D. bản chất của xã hội tư bản chủ nghĩa
3. Khi các điều kiện khác trong sản xuất hàng hóa không đổi, năng suất lao động tăng sẽ làm cho
A. lượng giá trị của một hàng hóa giảm
Vì: khi các điều kiện sản xuất khác không đổi, năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng sẽ làm
cho lượng giá trị của một hàng hóa giảm xuống
B. lượng giá trị của một hàng hóa tăng lên
C. giá cả của một hàng hóa tăng
D. tổng giá của toàn bộ hàng hóa giảm
4. Nhận định sai về vai trò của thị trường
A. Thị trường điều tiết các nguồn lực cho sản xuất
B. Thị trường thực hiện giá trị hàng hóa
C. Thị trường thay thế Nhà nước trong điều tiết kinh tế
Vì: Thị trường có 3 vai trò là thực hiện giá trị hàng hóa, kích thích sự sáng tạo của chủ thể sản xuất
kinh doanh, gắn kết toàn bộ nền kinh tế. Thị trường chỉ điều tiết kinh tế một cách tự phát, không thể
thay thế Nhà nước trong việc kiểm soát, định hướng nền kinh tế tránh những xu hướng cực đoan
D. Thị trường gắn kết toàn bộ nền kinh tế
5. Khi người lao động được trả 200.000đ cho 8 giờ lao động theo lý luận của C.Mác, số tiền này được
gọi là
A. Gía trị của sức lao động
B. Gía cả của sức lao động
C. Giá trị thị trường của sức lao động
D. Gía cả của lao động
7. Theo học thuyết kinh tế Mác – Lênin, giá trị thặng dư là
A. lợi nhuận thu được trong quá trình trao đổi hàng hóa
B. kết quả của quá trình khai thác máy móc không công trong quá trình sản xuất hàng hóa
C. phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm thuê tạo ra
Vì: giá trị thặng dư là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm thuê
tạo ra
D. thành quả của nhà tư bản biết cách quản lý, điều hành doanh nghiệp
8. Để thực hiện chức năng phương tiện lưu thông của tiền, cần đáp ứng yêu cầu nào ?
A. phải có tiền mặt
B. tiền phải có đầy đủ giá trị
C. tiền phải được bảo đảm bằng vàng
D. tiền phải là phương tiện thanh toán quốc tế
9. Chọn phương án đúng để hoàn thành khẳng định đúng “Gía trị sử dụng của hàng hóa …”
A. là yếu tố cần thiết để quan hệ trao đổi diễn ra
B. là cơ sở xác lập tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa
C. là căn cứ quyết định giá trị trao đổi của hàng hóa
D. được thực hiện trong quá trình trao đổi, mua bán hàng hóa
10. Nhân tố cơ bản thúc đẩy CNTB ra đời nhanh chóng là ?
A. sự tác động của quy luật giá trị
B. sự phát triển mạnh mẽ của giao lưu buôn bán quốc tế
C. sự phát triển của kinh tế hàng hóa
D. quá trình tích lũy nguyên thủy TBCN
11. Yếu tố quyết định giá cả của hàng hóa
A. giá trị sử dụng của hàng hóa
B. giá trị trao đổi của hàng hóa
C. giá trị của hàng hóa
D. giá trị cá biệt của hàng hóa
12. Dựa vào căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động
A. Tốc độ chu chuyển của tư bản
B. Vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
C. Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản sang sản phẩm
D. Khả năng dịch chuyển giá trị của các tư bản sản phẩm mới
14. Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư:
A. Máy móc là nguồn gốc của giá trị thặng dư
B. Máy móc là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư
C. Máy móc và sức lao động đều tạo ra giá trị thặng dư
D. Máy móc sau khi khấu hao xong sẽ tạo ra giá trị thặng dư
16. Theo học thuyết kinh tế Mác Lênin, có được tỉ lệ trao đổi “1 con gà = 3kg thóc là do”
A. Lượng lao động hao phí sản xuất 1kg thóc gấp 3 lần SX ra 1 con gà
B. Nhu cầu về gà cao gấp 3 lần nhu cầu về thóc
C. Sản xuất ra 1 con gà và 3 kg thóc hao phí lượng lao động tương đương nhau
Vì : Gía trị trao đổi là hình thức biểu hiện bề ngoài của giá trị, khi trao đổi người ta ngầm so sánh lao
động đã hao phí ẩn giấu trong hàng hóa với nhau. Trong quan hệ trao đổi “1 con gà = 3 kg thóc” , tỉ lệ
được xác định trên cơ sở mức hao phí sức lao động tạo ra 1 con gà tương đương với mức hao phí sức
lao động tạo ra 3kg thóc
D. Gía cả của 1 con gà cao gấp 3 lần giá cả 1 kg thóc
17. Gía cả ruộng đất phụ thuộc vào
A. độ màu mỡ của ruộng đất
B. vị trí của ruộng đất
C. mức địa tô thu được của ruộng đất
D. mức địa tô và tỷ suất lợi tức
Vì : Gía cả đai = địa tô / tỷ suất lợi tức nhận gửi của ngân hàng. Như vậy, giá cả ruộng đất phụ thuộc
vào 2 yếu tố: mức địa tô thu được và tỷ suất lợi tức hiện hành
18. Một trong những bộ phận hợp thành giá trị (GT) hàng hóa sức lao động
A. GT tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của người lao động
Vì: giá trị hàng hóa sức lao động gồm 3 bộ phận hợp thành: GT tư liệu sinh hoạt cần thiết để duy trì
cuộc sống của người lao động; GT tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của người lao động; Phí tổn
đào tạo người lao động
B. GT máy móc phục vụ cho lao động của người công nhân
C. Phí tổn mua nguyên liệu để người lao động làm việc
D. Phí tổn cho trung tâm môi giới việc làm
19. Chọn khẳng định đúng theo quan điểm của KTCT Mác Lê nin
A. KTCT nghiên cứu yếu tố vật chất của lực lượng sản xuất
B. KTCT nghiên cứu biểu hiện cụ thể của kiến trúc thượng tầng
C. KTCT nghiên cứu biểu hiện kĩ thuật của sản xuất và trao đổi
D. KTCT nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
Vì: KTCT không nghiên cứu yếu tố vật chất của lực lượng sản xuất hay biểu hiện cụ thể của kiến trúc
thượng tầng; KTCT không nghiên cứu biểu hiện kĩ thuật của sản xuất và trao đổi mà là hệ thống các
quan hệ XH của sản xuất và trao đổi
20. Mục đích của sản xuất hàng hóa là:
A. Sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán
Vì: Theo C.Mác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người sản xuất
ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán
B. Khai thác các nguồn lực của xã hội phục vụ cho con người
C. Làm ra sản phẩm để phục vụ nhu cầu của người sản xuất
D. Tạo ra hàng hóa phục vụ nhu cầu của người SX và xã hội
21. Hoàn thành kết luận của học thuyết Mác – Lênin: Tích lũy tư bản…
A. không chịu ảnh hưởng của quy mô tư bản ứng trước
B. làm giảm tích tụ và tập trung tư bản
C. là kết quả của việc chuyển hóa giá trị thặng dư thành tư bản tăng thêm
D. làm gia tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản

CHƯƠNG 1:
1. Người đầu tiên đưa ra khái niệm kinh tế chính trị: Antoine Montchretien
2. Ai là người được Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển – W.Petty
3. Nhà kinh tế thời kì công trường thủ công – A.Smith
4. Nhà KT thời công nguyên cơ khí – D. Ricardo
5. KT – chính trị Mác Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp thành tựu của kinh tế chính trị cổ
điển Anh
6. Học thuyết giá trị thặng dư – hòn đá tảng
7. Nghiên cứu kinh tế - chính trị, phương pháp quan trọng nhất mà Mác sử dụng – trừu tượng
hóa khoa học
8. KT chính trị chính thức trở thành 1 môn khoa học vào – TK XVIII
9. Trường phái ghi nhận hệ thống lý luật KT chính trị bước đầu nghiên cứu về nền sản xuất tư
bản CN – CN trọng thương
10. CN trọng thương ra đời trong thời kì – Tích lũy nguyên thủy tư bản CN
11. Lý luận KT chính trị của C Mác và Ph.Angghen được thể hiện tập trung và cô đọng nhất
trong tác phẩm nào ? – Tư bản
12. KT chính trị Mác bắt đầu phát triển vào – đầu TK XIX
13. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị cổ điển Anh là các cơ quan hệ kinh tế trong lĩnh
vực – sản xuất
14. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lenin : Các quan hệ xã hội của sản xuất và
trao đổi đặt trong mối liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định
15. Mục đích nghiên cứu – phát hiện ra các quy luật kinh tế chi phối các quan hệ giữa người với
người trong sản xuất và trao đổi
16. KT chính trị Mác Lenin có nhiệm vụ nghiên cứu: tìm ra bản chất của quan hệ sản xuất xã hội
17. KT chính trị Mác có chức năng : nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận
CHƯƠNG 2
1. Sản xuất hàng hóa tồn tại – chỉ có trong CNTB
2. Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hóa gồm – có sự phân công lao động xã hội và có
sự tách biệt tương đối về KT giữa các chủ thể sản xuất
3. Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì – có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết
để sản xuất ra chúng bằng nhau
4. Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng – thời gian lao động xã hội cần thiết
5. Gía trị của hàng hóa được xác định bởi – sự hao phí sức lđ của con người nói chung
6. Lao động cụ thể - tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
7. Lao động trừu tượng – là hao phí sức lực nói chung của những người sản xuất hàng hóa khi
gạt bỏ đi những hình thức cụ thể nhất định
8. Khi năng suất lao động tăng, giá trị của 1 đơn vị hàng hóa sẽ - giảm
9. Trong hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị thì – giá trị của một hàng hóa được biểu
hiện ở giá trị sử dụng của một hàng hóa khác
10. Giá trị của hàng hóa – yếu tố căn bản nhất quyết định đến giá cả
11. Quy luật giá trị yêu cầu - việc sản xuất và trao đổi phải dựa trên cơ sở hao phí lao động XH
cần thiết / là quy luật cơ bản của sx và trao đổi hàng hóa / là quy luật của kinh tế hàng hóa
12. Thời gian lao động XH cần thiết là thời gian sản xuất ra hàng hóa – với trình độ thành thạo
trung bình, cường độ lđ trung bình của XH
13. Yếu tố nào làm giảm giá trị của một đơn vị hàng hóa – tăng năng suất lđ XH
14. Lượng giá trị của hàng hóa – tỉ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội
15. Gía trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng xã hội
16. Hàng hóa có thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị là do – tính hai mặt của lao động sản xuất
hàng hóa
17. Xác định mối quan hệ giữa cung cầu, giá cả và giá trị của hàng hóa trong 4 trường hợp sau :
Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả hàng hóa lớn hơn giá trị hàng hóa
18. ND quy luật giá trị - sản xuất và trao đổi hàng hóa phải căn cứ vào hao phí lđ xã hội cần thiết
19. Tác động của quy luật giá trị - thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, điều tiết sx và phân hóa những người
sản xuất
20. Cung > cầu, giá cả nhỏ hơn giá trị
21. Giá trị hàng hóa = c + v + m
22. Giá trị hàng hóa được tạo ra – từ sản xuất
23. Tác động của nhân tố làm thay đổi lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm – năng suất lao
động
24. Cơ chế thị trường – là tổng thể những tác động qua lại giữa các yếu tố cấu thành nền kinh tế
thị trường hình thành những quy luật kinh tế điều tiết sự vận động, phát triển nền kinh tế một
cách khách quan
25. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường – có tính cạnh tranh
26. Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở giai đoạn cao, vận hàng theo cơ
chế thị trường. Trong đó, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thực hiện trên thị trường, chịu
sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường
27. Ưu thế của nền KTTT – luôn tạo động lực cho chủ thể KT; phát huy tốt tiềm năng của mọi
chủ thể kinh tế và tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người
28. Đặc trưng phổ biến của nền KTTT: có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở
hữu, thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực XH; giá cả được
hình thành theo ntac thị trường, là nền KT mở
29. Kinh tế thị trường là sản phẩm văn minh của nhân loại, nó có quá trình phát triển với các trình
độ từ thấp lên cao, từ kinh tế thị trường sơ khai, đến thị trường tự do và ngày nay là kinh tế thị
trường hiện đại
30. Kinh tế thị trường là nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị trường quốc tế
31. Những khuyết tật của nền kinh tế thị trường là gì – khủng hoảng/ cạn kiệu, suy thoái môi
trường tự nhiên, môi trường XH/ phân hóa XH
32. Nhà nước khắc phục những khuyết tật của nền kinh tế thị trường
33. Khủng hoảng KT trong nền kinh tế thị trường là khủng hoảng sản xuất thừa hàng hóa
34. Nền kinh tế thị trường đc xây dựng và phát triển ở Việt Nam hiện nay – nền kinh tế thị trường
xã hội chủ nghĩa
35. Theo quy luật lưu thông tiền tệ: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số
giá cả của hàng hóa lưu thông trên thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ
36. MQH cung cầu là mối quan hệ tác động giữa – người mua và người bán
37. Trên thị trường mối quan hệ cung – cầu : mối quan hệ hữu cơ với nhau / thường xuyên tác
động lẫn nhau/ ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả
38. Thông thường, trên thị trường, khi cầu tăng, sản xuất kinh doanh mở rộng , lượng cung hàng
hóa sẽ tăng
39. Cung giảm cầu o đổi giá tăng
40. Cung > cầu, các yếu tố kh đổi thì giá cả giảm
41. Gía cả thị trường – là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị thị trường
- Do giá trị thị trường quyết định
- Bị tác động bời các quy luật kinh tế trong nền KTTT

42. Quy luật giá trị là quy luật KT cơ bản – sản xuất hàng hóa / tồn tại trong nền sản xuất hàng
hóa
43. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải tiến hành trên cơ sở nào – hao phí
lao động xã hội cần thiết
44. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo : hao phí lđ cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng
hao phí lđ xã hội cần thiết
45. Cơ chế vận động của quy luật giá trị biểu hiện – giá cả hàng hóa lên xuống xung quanh giá trị
hàng hóa
46. Khi cung = cầu ; giá cả = giá trị
47. Cung > cầu ; giá cả < giá trị
48. Cung < cầu; giá cả > giá trị
49. Quy luật lưu thông tiền tệ xác định – lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông trong 1 thời gian
nhất định
CHƯƠNG 3:
1. Tư bản bất biến và tư bản khả biến thuộc pham trù tư bản – tiền tệ
2. Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản – sản xuất
3. Đặc điểm về các cặp phạm trù tư bản
- Chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến để tìm nguồn gốc của giá trị thặng dư
- Chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động để biết phương thức chuyển giá trị của
chúng vào sản phẩm
4. Mua bán sức lao động
- giá cả < giá trị do sức lao động tạo ra
- bán chịu
- mua bán có thời gian
- tạo ra 1 lượng giá trị mới lớn hơn giá trị ban đầu của nó  tạo ra giá trị thặng dư
5. Tiền tệ là sản vật cuối cùng của lưu thông hàng hóa và là hình thức biểu hiện đầu tiên của tư
bản
6. Mục đích trực tiếp của nền sx TBCN là : tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư bằng cách bóc
lột sức lđ của công nhân
7. Cách diễn tả giá trị hàng hóa = giá trị mới + cũ
8. Gía trị thặng dư và giá trị giống nhau về chất chỉ khác nhau về lượng trong 1 hàng hóa
9. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, giá trị tư liệu sx đã tiêu dùng như nào ?
- Được lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa bảo tồn và chuyển hóa giá trị của sản phẩm
mới
10. Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư : máy móc là tiền đề vật chất cho
việc tạo ra giá trị thặng dư
11. Tư bản bất biến: không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất
Tư bản cố định là 1 bộ phẩn của tư sản bất biến ; tư sản khả biến là 1 bộ phận của tư bản lưu động
12. Người lao động nhận khoản công việc, khi hoàn thành nhận được 1 số tiền thì gọi: tiền công
danh nghĩa
13. Bản chất của tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư
14. Nguồn gốc của tích lũy tư bản – giá trị thặng dư
15. Để tăng quy mô tích lũy tư bản
- tăng tỉ suất giá trị thặng dư
- tăng nslđ
- tăng đại lượng tư bản ứng trước (nếu thị trường thuận lợi)
16. Qúa trình tích lũy tư bản – không ngừng làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
17. Khi xuất hiện phạm trù chi phí sản xuất thì giá trị hàng hóa sẽ thành G = k + m
18. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành – lợi nhuận bình quân
19. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tỉ suất lợi tức – tỷ suất lợi nhuận bình quân và tình hình cung
cầu về tư bản cho vay
20. Địa tô chênh lệch thu được trên
- ruộng đất tốt
- rđ có đktn thuận lợi
- rđ có độ màu mỡ cao
21. CT chung của tư bản T-H-T’
22. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
23. Gía trị thặng dư là 1 phần giá trị mới do công nhân làm thuê tạo ra
24. Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do – tư bản khả biến sinh ra
25. Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản đv công nhân
26. Gía trị thặng dư siêu ngạch có được là do – tăng nslđ cá biệt cao hơn nslđ XH
27. Lượng giá trị của hàng hóa bao gồm : c + v + m
28. Tỉ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản
29. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm c + v
30. Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì P = M ( p lợi nhuận; m giá trị thặng dư)
31. Mâu thuẫn chung trong công thức chung của tư bản là T = T’
32. Ngày lao động của công nhân gồm 2 phần : TG lđ cần thiết + TG lđ thặng dư
33. Căn cứ phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến
- Căn cứ vào vai trò của các bộ phận này trong quá trình sx ra gttd
34. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sx
35. Tuần hoàn của tư bản là gì – sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn dưới 3 hình
thái kế tiếp nhau
36. Chu chuyển của tư bản – tuần hoàn của tư bản được xét là quá trình định kì, thường xuyên lặp
đi lặp lại và đổi mới theo tgian
37. Để thực hiện tái sản xuất mở rộng, nhà tư bản cần làm gì – biến 1 phần giá trị thặng dư thành
tư bản phụ thêm
38. GTTD tuyệt đối được sx = cách nào – kéo dài ngày lđ vượt quá tg lđ tất yếu
39. Tư bản cố định có vai trò gì – là điều kiện để tăng nslđ
40. Khi nào sức lđ  hàng hóa 1 cách phổ biến
41. Gía trị hh slđ gồm giá trị các tư liệu tiêu dùng; chi phí thỏa mãn nhu cầu văn hóa; chi phí đào
tạo người lđ
42. Tư bản được biểu hiện ở tiền nhưng bản thân tiền kh phải là tư bản
- Mọi tư bản mưới đều nhất thiết phải mang hình thái tiền tệ
43. Mục đích trực tiếp của nền sản xuất TBCN là tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
44. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, giá trị TLSX đã tiêu dùng sẽ ntn ? – được lđ cụ thể
của người sản xuất hàng hóa bảo tồn và chuyển vào giá trị của sản phẩm mới
45. Giới hạn tối thiểu của ngày lđ là : lớn hơn thời gian lđ cần thiết
46. Gía trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch giống nhau ở những điểm nào ? –
tiền đề tăng NSLĐ ; kéo dài tgian lđ thặng dư; rút ngắn thời gian lđ cần thiết
47. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chugn
48. Slđ trở thành hàng hóa 1 cách phổ biến từ khi nòa – từ khi có CNTB
49. Tích lũy nguyên thủy là gì – có trc sự ra đời của CNTB
- tạo ra 2 đk cho CNTB ra đời nhanh hơn
- được thực hiện = bạo lực

CHƯƠNG 4:
1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở - tích tụ tập trung sản xuất và sự ra đời của
các xí nghiệp quy mô lớn
2. Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển – quá trình xâm nhập liên kết độc
quyền ngân hàng với độc quyền
3. Vai trò mới của ngân hàng trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì - khống chế hoạt
động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
4. Chế độ tham dự của tư bản tài chính được thiết lập do – số cổ phiếu khống chế nắm công ty
mẹ, con, cháu
5. Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của – chủ nghĩa tư bản độc quyền
6. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu – vì cạnh tranh là quy
luật khách quan của kinh tế hàng hóa
7. Cuộc xâm chiếm thuộc địa diễn ra mạnh mẽ - cuối TK XIX – đầu XX – Anh nhiều thuộc địa
nhất
8. Các tổ chức độc quyền sử dụng loại giá cả nào – giá cả độc quyền cao
9. Mục đích của các tổ chức độc quyền – chiếm đoạt giá trị thặng dư của người khác
10. Nhà nước tư sản đảm nhận đầu tư vào các ngành như thế nào – đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm,
lợi nhuận ít
11. Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước: sự kết hợp tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước
tư sản
12. Sự ra đời của chủ nghãi tư bản độc quyền nhà nước nhằm – phục vụ lợi ích của tổ chức độc
quyền tư nhân và cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản
13. Sở hữu độc quyền nhà nước là sự kết hợp của sở hữu nhà nước + sở hữu quyền tư nhân
14. Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của
các tổ chức độc quyền đem lại
15. Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sản xuất và
tiêu thụ 1 số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền nhằm thu – lợi nhuận độc quyền
cao
16. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành độc quyền – sự phát triển của lực lượng sản xuất/ khủng
hoảng KT trong toàn bộ nền sản xuất tư bản CN/ sự phát triển của hệ thống tín dụng tư bản CN
17. Nguồn gốc của lợi nhuận của lợi nhuận độc quyền cao – lđ của công nhân làm việc trong các
xí nghiệp độc quyền/ lđ không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài / lao động
thặng dư và đôi khi cả phần lđ tất yếu của những người sx nhỏ, nhân dân lao động ở các nước tư
bản và các nước thuộc địa và phụ thuộc
18. Dưới chủ nghĩa tư bản, tích tụ và tập trung sản xuất cao, biểu hiện ở - số lượng các xí nghiệp
tư bản lớn chiếm tỉ trọng nhỏ trong nền KT nhưng nắm giữ và chi phối thị trường
19. Các hình thức liên kết của tổ chức độc quyền – liên kết ngang và liên kết dọc
20. Thứ tự từ thấp đến cao các hình thức tổ chức độc quyền: Cartel – syndicate – trust –
consortium
21. Độc quyền là gì ? – sự liên minh giữa các đn lớn ; có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiêu
thụ 1 số loại hàng hóa – có khả năng định ra giá cả độc quyền
22. Tổ chức độc quyền nào có sự LK rộng và chặt chẽ nhất – Consortium
23. 5 đặc điểm KT cơ bản ĐQ dưới CNTB nói lên – bản chất thống trị của TBQ
24. Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản – sự xuất hiện công ti đường xuyên quốc gia;
xuất hiện nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ; hình thức độc quyền ra đời Concern, Conglomerate
25. Đầu tư trực tiếp được thực hiện bằng cách – xây dựng xí nghiệp ở nước ngoài để sản xuất kinh
doanh để thu lợi nhuận
26. Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả phát triển của – quá trình đq hóa trong CN và ngân
hàng có quan hệ chặt chẽ với nhau
27. Vai trò của tư bản tài chính trong gđ đq – khống chế hoạt động của nền KT tư bản chủ nghĩa
28. Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của – độc quyền trong CNTB
29. Mục đích – chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản
30. Tư bản tài chính là gì – là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của 1 số ít ngân
hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh đế quốc các nhà CN
31. Bản chất ĐQNN trong CNTB là gì ? – sự thống nhất của những quan hệ KT-CT gắn bó chặt
chẽ ; NN trở thành 1 tập thể khổng lồ; hình thức vận động mưới của quan hệ sx TBCN
 Mục đích: phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và tiếp tục duy trì, phát triển CN TB
CHƯƠNG 5:
1. Quan niệm về kinh tế thị trường
- không có nền kinh tế thị trường chung cho mọi quốc gia
- kinh tế thị trường là hình thức phát triển cao của nền kinh tế hàng hóa
- kinh tế thị trường là kết quả phát triển lâu dài của lực lượng sản xuất và xã hội hóa các quan hệ
kinh tế
2. Định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường thực chất là hướng tới điều gì ?
Hệ giá trị toàn diện bao gồm cả dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ công bằng, văn minh
3. Nền KTTT định hướng xã hội CN ở VN, để đạt được hệ giá trị toàn diện …, thì cần yếu tố nào
- Vai trò điều tiết của nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
4. KTTT là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao
5. Một trong những mục tiêu phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta là gì –
phát triển lực lượng sx, xây dựng cs vật chất – kĩ thuật của CNXH
6. Thành phần kinh tế NN giữa vai trò gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội CN ở
nước ta – vai trò chủ đạo
7. Thành phần kinh tế tư nhân giữ vai trò gì trong nền kinh tế thị trường định hiowngs XHCN - là
1 động lực quan trọng
8. Vấn đề nào được xem là nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế TT định hướng XHCN ở Vn
- hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
- hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế
- hoàn thiện thể chế về đảm bảo gắn tăng trưởng KT với bảo đảm tiến bộ và công bằng XH
54. Vấn đề đóng vai trò quyết định thúc đẩy hoạt động của mỗi cá nhân, tổ chức cũng như xã hội
trong nền KTTT – lợi ích kinh tế
55. Muốn tạo lập mt thuận lợi cho các hoạt động kinh tế đòi hỏi – giữ vựng ổn định về chính trị
CHƯƠNG 6
1. Cuộc CM công nghiệp lần 1 diễn ra vào – giữa TK XVIII và giữa TK XIX
2. Nghiên cứu về CM CN lần 1, C.Mác đã khái quát tính quy luật của cách mạng CN ntn – qua 3
giai đoạn hiệp tác đơn giản, công trường thủ công và đại công nghiệp
3. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần 3 – sử dụng công nghệ thông tin, tự
động hóa sx
4. Cuộc CM công nghiệp có vai trò gì đối với sự ptr ở nước ta – thúc đẩy đổi mới phương thức
quản trị phát triển
5. Việc tiếp thu và phát triển khoa học, công nghệ mới, hiện đại mới của các nước kém phát triển
có thể thực hiện bằng các con đường cơ bản nào
- Thông qua đầu tư nghiên cứu, chế tạo và hoàn thiện dần dần trình độ công nghệ từ trình độ thấp
đến trình độ cao
- Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ nước phát triển hơn
- Xây dựng chiến lược phát triển khoa học, công nghệ nhiều tầng, kết hợp cả công nghệ truyền
thống và công nghệ hiện đại
6. Tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hiện đại của một nền KT dựa vào – trình độ văn hóa của dân cư
7. Đàng và NN ta xác định nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là
nhiệm vụ - công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐN
8. Trong nền KT tri thức, tri thức đống vai trò gì – lực lượng sản xuất trực tiếp
9. Trong nền KT tri thức, yếu tố nào quan trọng nhất – thông tin

You might also like