Professional Documents
Culture Documents
2
1.1. 1.1.1. Khái niệm và phương pháp nghiên cứu
kinh tế vĩ mô
Một
1.1.2. Nhận định thực chứng và nhận định
số chuẩn tắc
khái
1.1.3. Giới hạn khả năng sản xuất của xã hội.
niệm
cơ bản
1.1.4. Các hình thức tổ chức của nền kinh tế
3
1.1.1. Khái niệm và phương pháp nghiên cứu kinh tế vĩ mô
a. Kinh tế học vi mô nghiên cứu gì?
Nền kinh tế
Thị trường X
Doanh
nghiệp A
Thị trường Z Doanh
nghiệp
B Kinh tế vi mô
Hộ gia
Thị trường Y Hộ gia đình
đình C D
• Tổng thể nền kinh tế: tăng trưởng kinh tế, sự biến động của giá cả, cán cân
Kinh tế vĩ mô thanh toán, tỉ giá hối đoái, …
• Các chính sách của nhà nước
4
1.1.1. Khái niệm và phương pháp nghiên cứu kinh tế vĩ mô
b. Phương pháp nghiên cứu kinh tế vĩ mô: Quan
sát
Hoạt động Các Mô hình
Quan sát
kinh tế giả thiết kinh tế vĩ mô
5
1.1.1. Khái niệm và phương pháp nghiên cứu kinh tế vĩ mô
b. Phương pháp nghiên cứu kinh tế vĩ mô: Quan
sát
Hoạt động Các Mô hình
Quan sát
kinh tế giả thiết kinh tế vĩ mô
6
1.1.2. Nhận định thực chứng và nhận định chuẩn tắc
Nhận định thực chứng Nhận định chuẩn tắc
Khái niệm Là những nhận định phản Là những đánh giá, những lời
ánh thực tế hiện tượng kinh khuyên dựa trên những tiêu
tế 1 cách khách quan chuẩn đánh giá, giá trị của
từng cá nhân về các vấn đề
kinh tế.
Trả lời cho “Là bao nhiêu?”, “là gì?”, “Nên làm gì?”
câu hỏi “Như thế nào?”
Ví dụ Tỉ lệ lạm phát năm 2017 ở Để khuyến khích sản xuất xe
mức 18,6 %. máy trong nước, cần đánh
thuế nhập khẩu 200% đối với
xe máy nhập khẩu.
7
1.1.3. Giới hạn khả năng sản xuất của xã hội
a. Các yếu tố sản
xuất • Đất để canh tác, xây dựng
nhà xưởng, đường xá...
Công • Tài nguyên thiên nhiên:
Đất đai Nhiên liệu, khoáng sản ...
nghệ
Lao
Tư bản
• máy móc động
• đường xá
• nhà xưởng ...
8
1.1.3. Giới hạn khả năng sản xuất của xã hội
b. Đường giới hạn khả năng sản xuất
Lương thực Quần áo (nghìn Đường giới hạn khả năng sản xuất
(tấn) bộ) 30
A
Một nền kinh tế đạt hiệu quả khi nó không thể tăng một loại hàng hóa
này mà không cắt giảm một loại hàng hóa khác.
9
1.1.3. Giới hạn khả năng sản xuất của xã hội
c. Chi phí cơ hội
Bỏ mất cơ
Nguồn lực Lựa chọn Chi phí cơ
hội làm
khan hiếm hoạt động hội
việc khác
10
1.1.3. Giới hạn khả năng sản xuất của xã hội
Đường giới hạn khả năng sản xuất
c. Chi phí cơ hội 30
A
Chi phí cơ hội cho một sản phẩm là số lượng sản phẩm khác phải bỏ không sản xuất để sản
xuất thêm một đơn vị sản phẩm đó (trong điều kiện nền kinh tế đã đạt hiệu quả).
11
1.1.4. Các hình thức tổ chức của nền kinh tế
a. Ba vấn đề kinh tế cơ bản
12
1.1.4. Các hình thức tổ chức của nền kinh tế
b. Các hình thức tổ chức của nền kinh tế
• Tồn tại dưới thời • Chính phủ ra mọi • Thông qua cơ chế • Kinh tế khu vực nhà
công xã nguyên thủy quyết định sản xuất thị trường nước: theo các
• Sản xuất theo tập và phân phối chính sách của chính
quán truyền thống phủ
• Kinh tế khu vực tư
nhân: theo cơ chế
thị trường
13
1.2. Mục tiêu và công cụ trong kinh tế vĩ mô
Mục tiêu
kinh tế vĩ
mô
Công bằng trong phân phối Công Tăng Tăng trưởng kinh tế trong dài
bằng trưởng hạn
Mục tiêu sản lượng Mục tiêu việc làm Mục tiêu ổn định giá cả Mục tiêu kinh tế đối Mục tiêu phân phối
(Tổng sản phẩm quốc • Tạo ra được nhiều việc làm • Hạ thấp và kiểm soát được ngoại công bằng
gia) tốt. lạm phát • Ổn định tỉ giá hối đoái. • Công bằng trong phân phối
• Tăng trưởng nhanh và ổn • Hạ thấp tỉ lệ thất nghiệp và • Ổn định cán cân thương
định duy trì ở mức thất nghiệp mại.
tự nhiên
• Tổng sản lượng quốc gia
thực tế bằng tổng sản
lượng tiềm năng
15
1.2.2. Các công cụ (chính sách) trong kinh tế vĩ mô
• Chi tiêu của chính phủ
Chính sách tài khóa • Thuế
• Giá, lương, …
Chính sách thu nhập • Thuế thu nhập
Chính sách kinh tế đối • Chính sách thương mại: Phi thuế quan
và Thuế (Nhập khẩu và xuất khẩu)
ngoại • Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài
16
1.2.3. Quy luật thu nhập giảm dần và quy luật chi phí tương đối ngày càng tăng
(Quy luật lợi ích biên giảm dần) (Chi phí cơ hội biên)
19
2.1. 2.1.1. Các quan điểm sản xuất và hệ
thống tài khoản quốc gia SNA
Tổng
sản 2.1.2. Tổng sản phẩm quốc dân và
phẩm tổng sản phẩm quốc nội
quốc 2.1.3. Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và
dân GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô
20
2.1.1. Các quan điểm sản xuất và hệ thống tài khoản quốc gia SNA
a. Các quan điểm sản xuất
Thế kỷ 16
- Trường phái trọng nông Thế kỷ 18
- F. Quesnay
- “Sản xuất là hoạt động tạo - Trường phái cổ điển Thế kỷ 19
ra sản phẩm thuần túy”
- Sản lượng quốc gia là
- Adam Smith
- “Sản xuất là hoạt động tạo - Kinh tế chính trị Đầu thế kỷ 20
phần sản lượng thuần tăng ra sản phẩm hữu hình.” - C. Mac
của nông nghiệp. - Thương nghiệp, giao - “Sản xuất là hoạt động tạo - các nhà Kinh tế phương
thông vân tải, bưu điện tạo ra sản phẩm hữu hình và Tây, đặc biệt Simon Kuznets
ra sản phẩm vô hình nên phần dịch vụ phục vụ trực - “Sản xuất là hoạt động
không được tính vào sản tiếp cho quá trình sản xuất” những sản phẩm vật chất và
lượng quốc gia. - Hệ thống đo lường sản dịch vụ có ích cho xã hội”
suất vật chất MPS (Material - Hệ thống tài khoản quốc
Product System) gia SNA (System of National
Accounts)
21
2.1.1. Các quan điểm sản xuất và hệ thống tài khoản quốc gia SNA
Không cho biết sự gia tăng của GDP Cho biết sự gia tăng/giảm xuống Phản ánh mức giá hiện hành so với
là do đóng góp của sự tăng về giá của GDP là sự tăng/giảm số lượng mức giá năm cơ sở
cả hay số lượng sản phẩm hàng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được
hoá, dịch vụ được tạo ra trong nền tạo ra trong nền kinh tế.
kinh tế.
24
2.1.2. Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội
e. Chỉ số giá tiêu dùng và lạm
phát
Chỉ số giá tiêu dùng Tỉ lệ lạm phát
Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hoá và dịch vụ mà một Đo lường sự thay đổi mức giá chung so với
người tiêu dùng điển hình mua. thời kỳ trước đó.
Phản ánh xu thế và mức độ biến động của giá bán lẻ hàng hoá và Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá
dịch vụ tiêu dùng trong sinh hoạt của dân cư và các hộ gia đình. chung.
25
2.1.2. Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội
e. Chỉ số giá tiêu dùng và lạm
phát Chỉ số giá tiêu dùng Tỉ lệ lạm phát
CPIt = ΣPitqi0/ ΣPi0qi0 gpt =[(CPIt - CPIt-1) / CPIt-1] x 100%
26
2.1.3. Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô
Chính phủ GNPr và GDPr Phân tích những biến đổi về sản lượng của
một đất nước trong các thời gian khác nhau
Chính phủ GNP và GDP Xây dựng các kế hoạch, chiến lược phát triển
cho nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn
Chính phủ, các tổ chức GDP bình quân đầu người = GDP/ tổng dân số Phân tích sự thay đổi mức sống dân cư
thế giới về kinh tế GNP bình quân đầu người = GNP/ tổng dân số
GNP và GDP là những thước đo tốt về thành tựu kinh tế của một quốc gia.
27
2.2. Phương pháp xác định GDP và mối quan hệ
giữa các chỉ tiêu
29
2.2.2. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
GDP và GNP GNP và NNP Thu nhập quốc dân (NI) và thu nhập khả dụng (DI)
GNP = GDP + NIA Tổng sản phẩm quốc * Thu nhập quốc dân (NI): thu nhập của tất cả các yếu tố của
- NIA (Net income from dân ròng (Net national nền kinh tế.
Aboard): Thu nhập ròng từ Product - NNP) NI = w + i + R + Π NI = NNP - Te NI = GNP - (Dc + Te)
tài sản ở nước ngoài NNP = GNP – Dc *Thu nhập cá nhân:
- NIA= Thu nhập từ yếu tố PI = NI – Π (nộp nhà nước + giữ lại DN) + TR
sản xuất xuất khẩu – Thu - TR: Khoản hỗ trợ của Nhà nước
nhập từ yếu tố sản xuất * Thu nhập khả dụng (DI): DI = PI – Td DI = C + S
nhập khẩu - Td : Thuế trực thu
- S: Tiết kiệm của hộ gia đình
NIA NIA Dc
NX Te
GNP G Π*+Td - TR
GDP I NNP
NI
DI
C
30
Chương 3:
MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
NỘI DUNG CHƯƠNG
3.1 Tổng cầu
32
3.1. Tổng cầu
Thu nhập của Hộ gia đình, Chính sách của chính phủ liên
doanh nghiệp quan thuế, trợ cấp và lãi suất
Tổng cầu AD = C + I + G + X – IM
Xuất khẩu
Chi tiêu của Chi tiêu của Chi tiêu của ròng
hộ gia đình doanh nghiệp chính phủ
A Độ dốc âm
PI1
PI2 B
AD
Y1 Y2 Y
35
3.1.2. Các yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu
36
3.2. Tổng cung
Tổng
cung
Mức sản lượng tiềm năng: Mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất ra trong điều kiện
toàn dụng nhân công, mà không gây nên lạm phát.
38
3.2.1. Khái niệm tổng cung và đường tổng cung (AS)
b. Đường tổng cung trong ngắn hạn (ASSR) và dài hạn (ASLR)
Đường tổng cung là đường biểu diễn mối quan hệ giữa sản lượng sản xuất (Tổng sản
lượng quốc gia thực tế) ra và mức giá cả chung.
PI PI
ASLR: Đường cung dài hạn ASLR
ASSR: Đường cung ngắn hạn
Y* GNP Y* GNP
PI ASSR’ ASSR
Bảng các yếu tố làm dịch chuyển đường tổng ASLR
ASSR”
cung
ASSR’ < ASSR < ASSR”
Dịch chuyển
Tính
Yếu tố đường tổng cung Cú sốc cung
chất
ASLR ASSR
Sản lượng tiềm năng Tăng Phải Phải
40
3.3. Cân bằng chung ngắn hạn của nền kinh
tế
PI
AS
PI2
PI0 E
PI1
AD
Y0 Y
41
3.4. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế ngắn hạn
Các bước phân tích tác động của một sự kiện kinh tế tới thị trường
42
3.4. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế ngắn hạn
ASLR
PI
AS0
AS1
PI0 A
PI1 B
PI2 C
AD0
AD1
Y1 Y* Y
43
Chương 4:
TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI
KHÓA
NỘI DUNG CHƯƠNG
4.1 Tổng cầu và sản lượng cân bằng
Giả thiết
45
•4.1. Tổng cầu và sản lượng cân bằng
•4.1.1. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn
46
4.1.1. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn
Nền
kinh
•Hộ gia đình
tế •Doanh nghiệp
giản
đơn
AD = C + I
Cầu về hàng hoá và dịch vụ chi tiêu
của các doanh nghiệp
Tổng cầu
Cầu về hàng hoá và
dịch vụ tiêu dùng của
hộ gia đình
47
4.1.1. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn
a. Hàm tiêu dùng, hàm tiết
kiệm
Tiền
lương,
tiền công
Tiêu
dùng
Tâm lý,
Của cải,
tập quán,
tài sản
thói quen
48
4.1.1. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn
a. Hàm tiêu dùng, hàm tiết 45o
C
kiệm
Hàm tiêu dùng Hàm tiết kiệm
V
0 Y
S
0
Thu nhập tăng lên một đơn vị thì tiêu dùng Thu nhập tăng lên một đơn vị thì Y
tăng lên MPC đơn vị tiết kiệm tăng lên MPS đơn vị
0 ≤ MPC ≤ 1 0 ≤ MPS ≤ 1
49
4.1.1. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn
b. Hàm đầu
tư
Mức cầu về
sản lượng
trong
tương lai
tư
Dự đoán về
nền kinh tế Lãi suất,
trong thuế, …
tương lai
50
4.1.1. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn
c. Hàm tổng cầu và phương pháp xác định sản lượng cân
bằng C
45o
E
AD
0
Y
51
4.1.1. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn
d. Số nhân tổng cầu (số nhân chi tiêu) trong nền kinh tế giản đơn
m: Số nhân tổng cầu (số nhân chi tiêu) C 45o
E
AD
sản lượng sẽ thay đổi bao nhiêu khi có sự thay đổi 1 đơn
vị trong mức chi tiêu không phụ thuộc vào thu nhập
Nếu C, hoặc I hoặc cả 2 tăng lên một đơn vị thì sản lượng
cân bằng Y0 sẽ tăng lên m đơn vị.
52
4.1.2. Tổng cầu trong nền kinh tế đóng
Hộ gia
Nền
đình
kinh
tế
đóng Chính Doanh
phủ nghiệp
53
4.1.2. Tổng cầu trong nền kinh tế đóng
a. Chi tiêu của chính phủ (G) và tổng cầu
Tổng cầu:
54
4.1.2. Tổng cầu trong nền kinh tế đóng
b. Thuế và tổng cầu • T: thuế ròng
T = TA - TR • TA: số thu từ thuế của Chính phủ
• TR: các khoản trợ cấp từ Chính phủ cho công chúng
Thuế là đại lượng cố định Thuế phụ thuộc vào thu nhập và 450
Chi tiêu
sản lượng
T = t*Y
YD = Y - T = Y – t*Y = (1-t)* Y E’
0 Sản lượng
Y0 Y’0
Số nhân ngân sách cân bằng
ΔT= ΔG ⇨ ΔY0 = ΔT= ΔG
55
4.1.3. Tổng cầu trong nền kinh tế mở
Hộ gia đình
Nền
kinh
Ngoại Doanh
tế thương nghiệp
mở
Chính phủ
Tổng cầu
AD = C + I + G + NX •
•
Xuất khẩu ròng
NX=X-IM
• NX<0: cán cân thương mại thặng dư
• NX < 0 thâm hụt cán cân thương
Cầu về hàng hoá và mại
dịch vụ tiêu dùng của
hộ gia đình
Cầu về hàng hoá và dịch Cầu về hàng hoá và
vụ chi tiêu của các dịch vụ chi tiêu của
doanh nghiệp chính phủ
56
4.1.3. Tổng cầu trong nền kinh tế mở
Hộ gia đình
Nền
kinh
Ngoại Doanh
tế thương nghiệp
mở
Chính phủ
Tổng cầu
AD = C + I + G + X - IM Cầu về hàng hoá và
dịch vụ nhập khẩu
Cầu về hàng hoá và
dịch vụ tiêu dùng của Cầu về hàng hoá và
hộ gia đình dịch vụ xuất khẩu
E
Số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở:
0 Sản lượng
Y0 Y’0 Y”0
58
4.2. Chính sách tài khóa
4.2.3. Chính sách tài khóa và vấn đề thâm hụt ngân sách
4.2.4. Các biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách
59
4.2.1. Chính sách tài khóa trên lý thuyết
Tình trạng nền kinh tế Suy thoái và thất nghiệp Tăng trưởng nóng, lạm phát quá mức
🡻 🡻 🡻
Chính sách tài khóa Tăng chi tiêu hoặc giảm thuế Giảm chi tiêu và tăng thuế
60
4.2.2. Chính sách tài khóa trong thực tế
a. Cơ chế tự điều chỉnh của nền kinh tế
61
4.2.2. Chính sách tài khóa trong thực tế
b. Những hạn chế của chính sách tài khóa
Khi nào
cần can
thiệp?
Độ trễ về
mặt thời
gian
Tính hiệu
quả
62
4.2.3. Chính sách tài khóa và vấn đề thâm hụt ngân
sách
a. Ngân sách Nhà nước
Ngân sách Nhà nước là tổng kế hoạch chi tiêu và thu nhập hàng năm của Chính phủ, bao gồm các kế
hoạch thu (chủ yếu từ thuế), các kế hoạch chi ngân sách của Nhà nước.
Thâm hụt ngân sách thực tế Thâm hụt ngân sách cơ cấu Thâm hụt ngân sách chu kỳ
Số chi thực tế vượt số thu thực tế Được quyết định bởi những chính Do tính chu kỳ của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định sách tùy biến của chính phủ
Chênh lệch giữa số thu và chi thực tế Tính toán thu, chi và thâm hụt của Chênh lệch giữa ngân sách thực
trong một thời kỳ chính phủ sẽ là bao nhiêu nếu nền có và ngân sách cơ cấu
kinh tế đạt mức sản lượng tiềm
năng.
63
4.2.3. Chính sách tài khóa và vấn đề thâm hụt ngân
sách
b. Chính sách tài khóa cùng chiều và chính sách tài khóa ngược chiều
64
4.2.4. Các biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách
Vay nợ
trong phát hành công trái vay dân
nước chúng
4.2.4. Các
Vay Vay nợ
biện pháp tài
in tiền để chi ngân nước
trợ thâm hụt
tiêu hàng ngoài
ngân sách
Sử dụng
dự trữ
ngoại tệ
65
Chương 5:
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
NỘI DUNG CHƯƠNG
5.1 Tiền tệ
5.2 Mức cung tiền và vai trò kiểm soát tiền tệ của NHTƯ
5.3 Mức cầu tiền và tác động của chính sách tiền tệ
67
vật trung gian được xã hội chấp nhận dùng làm
5.1.1. Tiền phương tiện thanh toán và trao đổi
tệ là gì?
Khả
Tiền mặt Tiền mặt năng
lưu hành M0 chuyển
đổi
thành
Tiền mặt và tiền
gửi ngân hàng
Tiền cơ sở
M1
tiền
giảm 5.1.
dần
không kỳ hạn
Tiền tệ Phương tiện thanh toán
Tiền M1 và tiền Tiền cơ sở 5.1.2.
gửi ngân hàng 5.1.3.
M2 Chức năng
Phân loại Dự trữ giá trị
có kỳ hạn cơ bản
tiền
của tiền tệ
68
5.2. Mức cung tiền và vai trò kiểm soát tiền tệ của
NHTƯ
5.2.1. Tiền cơ
sở
H: là tiền cơ sở
H=U+R U: tiền mặt lưu hành
R: tiền dự trữ trong các ngân hàng
69
5.2. Mức cung tiền và vai trò kiểm soát tiền tệ của
NHTƯ
5.2.2. Hoạt động của hệ thống ngân hàng
a. Hệ thống ngân hàng
++
+ +
3.439$
Max
71
5.2. Mức cung tiền và vai trò kiểm soát tiền tệ của
NHTƯ
5.2.3. Mức cung tiền và mô hình số nhân tiền tệ mở
a.
rộngMức cung tiền
Tiền cơ sở (H)
MS (U) (R)
72
5.2. Mức cung tiền và vai trò kiểm soát tiền tệ của
NHTƯ
5.2.3. Mức cung tiền và mô hình số nhân tiền tệ mở
b. Số nhân tiền tệ mở rộng
rộng
Số nhân của tiền là tỷ lệ khuếch đại lượng tiền cơ sở thông qua hoạt động của hệ thống ngân hàng
thương mại và sự kiểm soát tiền tệ của ngân hàng Trung ương
73
5.2. Mức cung tiền và vai trò kiểm soát tiền tệ của
NHTƯ
5.2.4. Các công cụ NHTƯ kiểm soát mức cung tiền
Trái
phiếu
74
5.3. Mức cầu tiền và tác động của chính sách tiền tệ
5.3.1. Các loại tài sản tài chính
75
5.3. Mức cầu tiền và tác động của chính sách tiền tệ
5.3.2. Mức cầu về tiền
Cầu tiền là khối lượng tiền cần để chi tiêu thường xuyên đều đặn cho nhu cầu
cá nhân và doanh nghiệp ,... nhu cầu
dự phòng i
MD = k.Y – h.i
• MD Mức cầu về tiền
• Y: Là thu nhập i0
• i: Là lãi suất
• k: Hệ số nhạy cảm giữa cầu tiền với thu nhập MD1
M0 M1 M
76
5.3. Mức cầu tiền và tác động của chính sách tiền tệ
5.3.3. Mức cầu về tài sản tài chính khác
Cầu về tài sản tài chính khác là mức cầu các loại tài sản tài chính có sinh lời
dưới dạng tín phiếu, cổ phiếu, sổ tiết kiệm,...
Không
sinh lời Sinh lời
77
5.3. Mức cầu tiền và tác động của chính sách tiền tệ
5.3.4. Quan hệ giữa mức cầu về tiền và mức cầu trái phiếu
MD+ DB = MS + SB
(MD -MS) - (SB -DB) =
0
Thị trường Thị trường Thị trường
tiền tệ cân trái phiếu tài chính
bằng cân bằng cân bằng
78
Chương 6:
KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ
NỘI DUNG CHƯƠNG
80
6.1. Thất nghiệp
6.1.1 Khái niệm
Thất nghiệp là hiện tượng thiếu việc làm so với những mong muốn của
người lao động được làm việc.
• (1) Người trong độ tuổi lao động: Những người trong độ tuổi lao động là
những người ở độ tuổi có nghĩa vụ và quyền lợi lao động theo quy định
được ghi trong hiến pháp của mỗi nước. Ở Việt Nam được ghi trong hiến
pháp năm 1992.
• (2) Lực lượng lao động: Lực lượng lao động là số người trong độ tuổi lao
động đang có việc làm hoặc chưa có việc làm nhưng đang tìm kiếm việc
làm
81
6.1. Thất nghiệp
6.1.1 Khái niệm
• (3) Người có việc làm: Người có việc làm là những người trong độ tuổi
lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp, trong các tổ chức xã hội
và thu nhập.
• (4) Người thất nghiệp: Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động
đang tìm kiếm việc làm những chưa tìm kiếm được.
• (5) Người ngoài lực lượng lao động: Người ngoài lực lượng lao động là
những người trong độ tuổi lao động bao gồm người đi học, người nội trợ,
ốm đau không đủ sức khoẻ để lao động, người bị tước quyền lao động,
những người không muốn tìm kiếm việc làm với những lý do khác nhau
82
6.1. Thất nghiệp
6.1.1 Khái niệm
6) Người ngoài độ tuổi lao động: Là trẻ em chưa đến tuổi lao động, người
già đã nghỉ hưu. Hiến Pháp Việt Nam quy định trẻ em dưới 16 tuổi không
được tham gia lao động, người Nam lớn hơn 60 tuổi, nữ lớn hơn 55 tuổi là
hết tuổi lao động. Trừ một số nghề nghiệp và điều kiện nhất định tuổi nghỉ
hưu có thể được kéo dài.
• Tỷ lệ thất nghiệp là (%) số người thất nghiệp so với tổng số người trong
lực lượng lao động.
83
6.1. Thất nghiệp
6.1.2. Tác hại của thất nghiệp
- Thất nghiệp gắn liền với việc không có thu nhập để báo đảm cuộc sống
của bản thân và gia đình.
- Là một thực tế nan giải của nhiều quốc gia.
84
6.1. Thất nghiệp
6.1.3 Phân loại thất nghiệp
a. Phân loại theo hình thức thất nghiệp
- Thất nghiệp theo giới tính
- Thất nghiệp theo lứa tuổi
- Thất nghiêp chia theo vùng lãnh thổ
- Thất nghiệp chia theo dân tộc chủng tộc
b. Phân loại theo lý do thất nghiệp
- Bỏ việc, mất việc, mới vào, quay lại
85
6.1. Thất nghiệp
6.1.3. Phân loại thất nghiệp
c. Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp
- Thất nghiệp tạm thời
- Thất nghiệp cơ cấu
- Thất nghiệp do thiếu cầu
- Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường
d. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện
86
6.1. Thất nghiệp
6.1.3. Phân loại thất nghiệp
d. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện
87
6.1. Thất nghiệp
6.1.4. Thất nghiệp tự nhiên và nhân tố ảnh hưởng
88
6.1. Thất nghiệp
6.1.5. Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
a. Đối với thất nghiệp tự nhiên
- Cần có thêm nhiều việc làm, công việc đa dạng và tiền lương tiền công đáp ứng
nhu cầu người lao động
- Mở rộng sản xuất tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập
- CP cần thay đổi chính sách đầu tư, thay đổi công nghệ sản xuất, huy động vốn
trong và ngoài nước, phát triển nhũng ngành nghề sử dụng nhiều lao động
- Hoàn thiện chương trình dạy nghề, đào tạo lại và tổ chức tốt thi trường lao
động sẽ tạo ra các điều kiện thuận lợi trong việc tìm kiếm việc làm và rút ngắn
được thời gian tìm việc của người thất nghiệp.
b. Đối với thất nghiệp chu kì (thất nghiệp thiếu cầu)
- Sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng
89
6.2. Lạm phát
6.2.1. Lạm phát là gì?
Khái niệm
90
6.2. Lạm phát
6.2.1. Lạm phát là gì?
* Tỉ lệ lạm phát
• Tỷ lệ lạm phát là thước đo chủ yếu của lạm phát trong một thời kỳ. Quy
mô và biến động của nó phản ánh quy mô và xu hướng lạm phát.
• Tỷ lệ lạm phát được tính theo các công thức như sau:
91
6.2. Lạm phát
6.2.2 Quy mô lạm phát: ba loại mức độ của tỉ lệ lạm phát
- Lạm phát vừa phải
- Lạm phát phi mã
- Siêu lạm phát
6.2.3 Tác hại của lạm phát
- Phân phối lại thu nhập và của cải một cách ngẫu nhiên giữa các cá nhân, tập
đoàn và các giai tầng trong xã hội, đặc biệt với những ai giữ nhiều tài sản có giá
trị danh nghĩa cố định (ví dụ tiền mặt) và những người làm công ăn lương.
- Có những biến dạng về cơ cấu sản xuất và việc làm trong nền kinh tế đặc bịêt
khi lạm phát tăng nhanh cùng với sự biến đổi mạnh mẽ của giá cả tương đối. Có
những doanh nghiệp, ngành nghề có thể phất lên và trái lại cũng có những doanh
nghiệp và ngành nghề suy sụp, thậm chí phải chuyển hướng sản xuất kinh doanh.
92
6.2. Lạm phát
6.2.4. Các lý thuyết về lạm phát
93
6.2. Lạm phát
6.2.4. Các lý thuyết về lạm phát
94
6.2. Lạm phát
6.2.4. Các lý thuyết về lạm phát
95
6.2. Lạm phát
6.2.4. Các lý thuyết về lạm phát
d. Lạm phát và tiền tệ:
Lịch sử lạm phát cũng chỉ ra rằng, không có cuộc lạm phát cao nào mà
không có sự tăng trưởng mạnh mẽ về tiền tệ. Lượng tiền tăng càng nhanh
thì lạm phát càng cao và bất kỳ một chính sách vĩ mô nào giảm được tốc độ
tiền cũng dẫn đến giảm tỷ lệ lạm phát và điều này đặc biệt phù hợp với
thời kỳ ngắn hạn.
e. Lạm phát và lãi suất
. Khi lạm phát thay đổi lãi suất danh nghĩa để duy trì lãi suất thưc tế ở mức
ổn định. Vậy lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa - tỷ lệ lạm phát. Khi tỷ lệ
lạm phát tăng lên, lãi suất danh nghĩa tăng theo, tăng chi phí cơ hội của
việc giữ tiền, càng giữ nhiều tiền càng thiệt
96
6.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
6.3.1 Đường Philip giản đơn
Đường này cho thấy mối quan hệ nghịch giữa thất nghiệp và lạm phát và
nó cũng phù hợp đúng với thực tế kinh tế .
• Đường Phillips được xây dựng hoàn chỉnh và có dạng như sau:
• gp = -ε (u - u*) [1]
• Trong đó: gp = tỷ lệ lạm phát
• U = tỷ lệ thất nghiệp thực tế
U* = tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
ε = độ dốc đường Phillips
97
6.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
6.3.2 Đường Philip mở rộng
• Thực tế ngày nay giá cả đã không
hạ xuống theo thời gian do có lạm
phát dự kiến (ì), vì thế đường
Phillips đã được mở rộng thêm
bằng việc bao gồm cả tỷ lệ lạm
phát dự kiến và có dạng như sau:
• gp = gpe - ε (u - u*) [2]
• Trong đó: gpe là tỷ lệ lạm phát
dự kiến
98
6.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
6.3.3. Đường Phillip dài hạn
• Trong ngắn hạn tỷ lệ thất nghiệp thực tế có thể không bằng tỷ lệ thất
nghiệp dự kiến nhưng trong dài hạn chúng sẽ bằng nhau bởi sự tác
động của các chính sách tài khoá và tiền tệ. Đó là cơ sở để xây dựng
đường Phillips dài hạn.
• Trong dài hạn tỷ lệ lạm phát thực tế bằng tỷ lệ lạm phát dự kiến, nghĩa
là gp = gpe. Thay đẳng thức này vào [2] ta sẽ có đường Phillips dài hạn:
• 0 = - ε (u - u*) [3]
• Hay là u = u*
• Như vậy tỷ lệ thất nghiệp thực tế luôn bằng tỷ lệ tự nhiên (xét về mặt
dài hạn) cho dù tỷ lệ lạm phát thay đổi như thế nào. Vậy trong dài hạn
lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ với nhau.
99
Chương 7:
KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ
NỘI DUNG CHƯƠNG
7.2 Cán cân thanh toán quốc tế và thị trường ngoại hối.
Các chính sách của NHTƯ nhằm can thiệp vào thị trường
7.3
ngoại hối.
101
7.1. Lý thuyết về lợi thế thương mại quốc tế
7.1.1. Lợi thế tuyệt đối
Lợi thế tuyệt đối: Khi một đất nước có thể sản xuất một mặt hàng với chi
phí thấp hơn nước khác, thì nước đó có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất mặt
hàng đó.
7.1.2. Lợi thế so sánh
Vậy lợi thế so sánh là gì?
Một nước có lợi thế so sánh trong việc sản xuất một mặt hàng nếu nước đó có
chi phí sản xuất tương đối (hay chi phí cơ hội) về mặt hàng đó thấp hơn so với
nước khác.
Ví dụ đơn giản: giả sử có hai nước A và B sản xuất hai mặt hàng X (ti vi) và Y
(quần áo). Giả sử tiếp rằng chi phí sản xuất hai mặt hàng đó quy đổi ra thành chi
phí về lao động. Bảng 8.1 cho biết chi phí lao động (giờ công) để sản xuất một
đơn vị sản phẩm X và Y của hai nước nói trên.
102
7.1. Lý thuyết về lợi thế thương mại quốc tế
103
7.2. Cán cân thanh toán quốc tế và thị trường ngoại
hối
7.2.1. Cán cân thanh toán quốc tế
Một hoạt động được ghi vào bên có nếu nó mang tính chất xuất khẩu,
thu ngoại tệ. Ngược lại, một hoạt động mang tính chất nhập khẩu, tiêu tốn
ngoại tệ, gọi là khoản nợ và được ghi vào bên nợ.
Cán cân thanh toán có hai tài khoản chủ yếu: Tài khoản vãng lai và tài
khoản tư bản. Tài khoản vãng lai ghi chép các luồng buôn bán hàng hoá và dịch
vụ cũng như các khoản thu nhập ròng khác từ nước ngoài. Tài khoản này bao
gồm hai khoản mục lớn:
Khoản mục hàng hoá còn gọi là thương mại hữu hình
Khoản mục dịch vụ (còn gọi là thương mại vô hình). Bao gồm các hoạt
động xuất và nhập khẩu dịch vụ vận tải, du lịch, ngân hàng…
Hai khoản mục này tạo nên cán cân thương mại, còn gọi là xuất khẩu
ròng (X - IM = NX)
104
7.2. Cán cân thanh toán quốc tế và thị trường ngoại
hối
7.2.2. Thị trường ngoại hối
a. Tỉ giá hối đoái
Tỉ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ của một nước tính bằng số
đơn vị tiền tệ của một nước khác
e - Tỉ giá hối đoái của đồng nội tệ tính theo đồng tiền nước ngoài.
E - Tỉ giá hối đoái của đồng ngoại tệ tính theo đồng nội tệ.
105
7.2. Cán cân thanh toán quốc tế và thị trường ngoại
hối
7.2.2. Thị trường ngoại hối
b. Cung về tiền và cầu về tiền trong thị trường ngoại hối
* Cầu về tiền
Có cầu về tiền của nước A trên thị trường ngoại hối khi dân cư từ các nước
khác mua hàng hoá và dịch vụ được sản xuất tại nước A. Một nước xuất
khẩu càng nhiều thì cầu đối với đồng tiền nước đó càng lớn trên thị trường
ngoại hối.
Đường cầu về một loại tiền là hàm của tỉ giá hối đoái của nó (một lượng
tiền khác mà 1 đơn vị tiền ấy có thể trao đổi được (e) hay “giá” của đồng
tiền ấy trên thị trường ngoại hối) dốc xuống phía bên phải; tỉ giá hối đoái
càng cao thì hàng hoá của nước ấy càng trở nên đắt hơn đối với những
người nước ngoài và càng ít hàng hoá được xuất khẩu hơn.
106
7.2. Cán cân thanh toán quốc tế và thị trường ngoại
hối
7.2.2. Thị trường ngoại hối
b. Cung về tiền và cầu về tiền trong thị trường ngoại hối
* Cung về tiền
Tiền của một nước được cung ứng ra các thị trường ngoại hối khi nhân
dân trong nước mua hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ở các nước khác.
Để nhân dân nước A mua được các sản phẩm xuất ra ở nước B họ phải
mua một lượng tiền đủ lớn của nước B, bằng việc dùng tiền của nước A để
trả. Lượng tiền này của nước A khi ấy bước vào thị trường tiền tệ quốc tế.
Một nước nhập khẩu càng nhiều thì đồng tiền của nước ấy được đưa vào
thị trường quốc tế càng nhiều, tức là lượng cung đồng tiền nước đó càng
lớn
107
7.3. Các chính sách của NHTƯ can thiệp TT ngoại hối
• Để cung cấp một khuôn khổ phân tích có khả năng vân dụng có nhiều
tình huống khác nhau chúng ta hãy nghiên cứu hai trường hợp
thường gặp sau:
• Trường hợp hệ thống tỷ giá hối đoái cố định và với sự vận động hoàn
toàn tự do của vốn.
• Trường hợp tỷ giá hối đoái linh hoạt, với sự vân động hoàn toàn tự
do của vốn.
108