You are on page 1of 2

PHIẾU TÓM TẮT THÔNG TIN ĐIỀU TRỊ

BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO

Bạch cầu cấp dòng lypmho là gì?


Bạch cầu cấp dòng lypmho (còn gọi là ALL) là một bệnh ung thư của các tế bào máu.
Thông thường, các tế bào lympho và các tế bào máu khác được sản xuất bởi tủy xương
một cách có kiểm soát. Với người bệnh ALL, quá trình đó xảy ra bất thường. Một số lượng
lớn các tế bào lympho chưa trưởng thành và bất thường (gọi là lymphoblasts) được sản
xuất và đi vào máu. Trong trạng thái chưa trưởng thành , những tế bào này không thể thực
hiện các chức năng thông thường

● Giảm bạch cầu hạt - là một loại


tế bào máu giúp chống nhiễm
Việc phát triển quá mức của trùng.Những người bị giảm bạch
các tế bào non dẫn đến giảm cầu hạt có nhiều khả năng bị
nhiễm trùng.
sản xuất các tế bào máu bình
thường, bao gồm các tế bào
● Thiếu máu (giảm hồng cầu) –
bạch cầu, hồng cầu, và hồng cầu mang oxy đến các mô
tiểu cầu, gây ra: của chúng ta. Người bị thiếu máu
da niêm nhợt, thường cảm thấy
mệt mỏi và khó thở.

● Giảm tiểu cầu - Tiểu cầu giúp


ngăn ngừa chảy máu và cầm
máu.Những người có tiểu cầu dễ
bị xuất huyết.

Tiến trình điều trị

Tấn công Củng cố Duy trì


•Với mục tiêu để •Ngăn ngừa tái •Xen kẽ các ngày
đạt được một sự phát hóa trị với thuốc
lui bệnh •Thường kéo dài uống, thường là
•Thường kéo dài khoảng 4-6 tháng 2 năm.
4-6 tuần và phần •Được xạ trị để •Có thể trở lại
lớn thời gian là phòng ngừa xâm sinh hoạt bình
nội trú trong lấn thần kinh thường.
bệnh viện. trung ương.
Thông tin
Chẩn đoán Giai đoạn tấn công Củng cố Duy trì
điều trị
⃞ Huyết đồ đầy đủ.
⃞ Nhóm máu (ABO, Rhesus)
⃞ Sinh hóa máu: SGOT
(AST), SGPT (ALT), GGT,
Bilirubine, BUN, Créatinine,
acid uric, LDH.
⃞Đường huyết đói, ion đồ.
⃞ Đông máu: TQ, TCK,
Xét nghiệm Fibrinogene, D-Dimer (nghi
ngờ DIC) ⃞ Phân tích huyết học
(Bạn có ⃞ Siêu vi: HBsAg, antiHBc, ⃞ Phân tích huyết học ⃞ Thực hiện xét
⃞ Sinh hóa máu
thể đánh antiHBs, anti HCV, anti nghiệm tủy đồ và
⃞ Sinh hóa máu bao ⃞ Tủy đồ
“X” vào ô HIV1, 2. tồn lưu tế bào ác
gồm chức năng gan, tính đánh giá
để theo dõi ⃞ Echo bụng tổng quát. thận.
⃞ Sinh học phân tử
những xét trước khi vào duy
⃞ X-quang tim phổi thẳng và ⃞ MRD( XN xác định tồn trì
nghiệm đã lưu tế bào ác tính)
thực hiện) nghiêng.
⃞ ECG và Echo doppler tim
(chú ý EF)
⃞ CT scan hoặc MRI (khi
cần thiết)
⃞ Tủy đồ: hình thái tế bào,
hóa tế bào, miễn dịch tế bào.
⃞ Xét nghiệm nhiễm sắc thể
đồ, FISH, PCR tìm bất thường
các chuyển đoạn gen.
Giai đoạn tấn công
Một khi đạt được lui bệnh, Trong thời gian
thường mất khoảng 04
liệu pháp bổ sung là cần điều trị duy trì,
tuần và hầu như luôn
thiết để tránh tái phát. Tái bệnh nhân được
được theo dõi trong
phát có thể xảy ra bởi vì tái khám và dùng
bệnh viện. Điều trị
các tế bào ung thư vẫn còn thuốc định kì mỗi
thường bao gồm
tồn tại, mặc dù các tế bào tháng. Các tác
vincristine; một steroid
này không thể được phát dụng phụ trong
(như prednisone hoặc
hiện bằng cách kiểm tra giai đoạn điều trị
dexamethasone); một
thông thường trong máu này ít gặp hơn và
anthracycline (như
Điều trị hoặc tủy xương. Hóa trị ít nghiêm trọng
daunorubicin hoặc
đặc hiệu liệu mà không cần ghép tế hơn so với những
doxorubicin); một loại
bào gốc thường được dành trải nghiệm trong
enzyme gọi là
cho bệnh nhân ALL đạt lui giai đoạn đầu của
asparaginase. Bệnh
bệnh với nguy cơ chuẩn. điều trị. Hầu hết
nhân có nhiễm sắc thể
Ghép tế bào gốc thường mọi người có thể
Philadelphia dương/
dành cho bệnh nhân có trở lại sinh hoạt
ALL cần thêm một chất
một nguy cơ cao tái phát bình thường trong
ức chế tyrosine kinase
và cho những người đã tái suốt thời gian
(gọi là TKI), chẳng hạn
phát và đạt được lui bệnh điều trị duy trì của
như imatinib hoặc
lần hai. họ.
dasatinib.
Truyền chế phẩm máu bao gồm hồng cầu lắng, tiểu cầu đậm đặc
Điều trị hỗ Kháng sinh, kháng nấm nếu có nhiễm trùng, nhiễm nấm
trợ Dinh dưỡng đầy đủ, đảm bảo vệ sinh.
Trước khi điều trị hóa chất: nam nên lưu trữ tinh trùng, nữ lưu trữ trứng

You might also like